Hướng dẫn thực hiện quy định mới của thông tư số 12/2011/TT-BTNMT
lượt xem 2
download
Tài liệu Hướng dẫn thực hiện quy định mới của thông tư số 12/2011/TT-BTNMT nhằm hướng dẫn cho mọi người biết được nội dung, các bước thực hiện, quy định, điều khoản và giải thích về các quy định trong thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn thực hiện quy định mới của thông tư số 12/2011/TT-BTNMT
- HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH MỚI CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2011/TT-BTNMT Nội dung Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT Giải thích 1. Cấp Sổ - Chủ nguồn thải CTNH nộp 03 - Chủ nguồn thải CTNH nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký cho S ở Tài - Giảm 01 bộ hồ sơ phải nộp, tiết đăng ký bộ hồ sơ đăng ký cho Sở Tài nguyên và Môi trường/Chi cục Bảo vệ môi trường. kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân và chủ nguồn nguyên và Môi trường. thực hiện cải cách hành chính. thải - Không có quy định về việc nộp - Quy định cụ thể về việc không phải nộp phí/lệ phí khi đăng ký - Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải là CTNH phí/lệ phí khi đăng ký thủ tục. thủ tục. hoạt động cần thiết cho công tác quản lý nhà nước. Thực tế cho thấy lượng phí thu được nhỏ trong khi việc quản lý các hoạt động thu chi từ việc thu phí rất phức tạp, tốn kém nên chủ trương không thu phí hoặc lệ phí. - Mỗi một chủ nguồn thải CTNH - Chủ nguồn thải CTNH được lập chung hồ sơ đăng ký chủ - Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, đều phải lập hồ sơ đăng ký riêng nguồn thải CTNH cho các cơ sở phát sinh CTNH do mình sở h ữu cá nhân đăng ký trong trường hợp sở rẽ, không phân biệt có chung chủ hoặc điều hành trong phạm vi một tỉnh và được lựa chọn m ột cơ hữu nhiều cơ sở phát sinh CTNH trong sở hữu trong địa bàn một tỉnh. sở đầu mối để đại diện lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải tỉnh và thực hiện cải cách hành chính. - Thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký: CTNH. - Tăng thời hạn xem xét hồ sơ và cấp 07 ngày. Thời hạn cấp Sổ đăng ký - Thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký: 10 ngày. Thời hạn cấp Sổ Sổ nhằm giảm áp lực về thời hạn chủ nguồn thải CTNH: 12 ngày. đăng ký chủ nguồn thải CTNH: 20 ngày. thực hiện thủ tục hành chính này cho các Sở TN&MT có số lượng chủ nguồn thải đăng ký lớn trong khi nguồn nhân lực hạn chế, cần có thêm thời gian để thực hiện. - Không có quy định về số lần - Giảm phiền hà cho tổ chức, cá nhân thông báo. - Quy định số lần thông báo cho chủ nguồn thải không quá 02 đăng ký. - Không quy định về thời gian (hai) lần. - Giảm tiêu cực và phiền hà cho tổ kiểm tra cơ sở. - Quy định thời gian kiểm tra đối với một cơ sở phát sinh CTNH chức, cá nhân đăng ký. - Không quy định. có công trình tự xử lý CTNH không quá 02 (hai) ngày. - Giảm thiểu các hiện tượng tiêu cực - Quy định trong thời gian từ khi nộp hồ sơ đăng ký chủ nguồn cho các chủ nguồn thải khi thực hiện thải CTNH cho đến khi được cấp Sổ đăng ký, chủ nguồn th ải thủ tục đăng ký cấp Sổ. CTNH được coi là đã thực hiện trách nhiệm đăng ký về việc phát - Mọi đối tượng có phát sinh sinh CTNH (Khoản 1, Điều 25). - Giảm thủ tục hành chính cho doanh CTNH đều phải làm thủ tục đăng - Quy định các đối tượng không phải làm thủ tục đăng ký chủ nghiệp và giảm tải công việc cho các
- Nội dung Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT Giải thích ký chủ nguồn thải CTNH. nguồn thải CTNH, cụ thể là: Sở TN&MT tại những địa phương có + Các chủ nguồn thải CTNH có thời gian hoạt động dưới 01 nhiều doanh nghiệp. (một) năm; + Các chủ nguồn thải CTNH phát sinh không quá 120 (m ột trăm hai mươi) kg/năm đối với các CTNH có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT hoặc 600 (sáu trăm) kg/năm đối với CTNH có chứa các thành phần nguy hại khác, trừ các chất ô - Khi có sự thay đổi, bổ sung, chủ nhiễm hữu cơ khó phân huỷ (POPs). - Giảm phiền hà cho tổ chức, cá nhân nguồn thải làm thủ tục điều chỉnh - Bỏ thủ tục điều chỉnh Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH. Chủ đăng ký khi thực hiện quy trình thủ tục Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH. nguồn thải chỉ tiến hành đăng ký để được cấp lại S ổ như th ủ giống nhau. tục cấp Sổ ban đầu. 2. Cấp * Quy định có 02 loại giấy phép: * Thống nhất ghép 02 giấy phép hành nghề vận chuyển và xử lý, * Việc hợp nhất hai loại giấy phép Giấy phép - Giấy phép hành nghề vận tiêu huỷ với nhau, gọi chung là Giấy phép hành nghề quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu đơn giản hoá hành nghề chuyển CTNH; CTNH (QLCTNH) cấp cho một đối tượng duy nhất là ch ủ hành thủ tục hành chính của Đề án 30 (thực quản lý - Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu nghề QLCTNH. Bỏ thủ tục cấp Giấy phép hành nghề vận hiện theo chỉ đạo tại Nghị quyết số CTNH hủy CTNH. chuyển CTNH, bổ sung hình thức đại lý vận chuyển nằm trong 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 Giấy phép hành nghề QLCTNH. Các đối tượng đăng ký v ận và Nghị quyết số 56/NQ-CP ngày 15 chuyển CTNH có thể chuyển sang hình thức đại lý vận chuyển tháng 12 năm 2010 của Chính phủ), thuộc chủ hành nghề quản lý CTNH hoặc đầu tư cơ sở xử lý tránh nhiều giấy phép cấp cho một CTNH để đăng ký Giấy phép hành nghề QLCTNH. doanh nghiệp (vừa hoạt động vận chuyển và xử lý), đồng thời tăng cường quản lý đối với hoạt động vận chuyển (Chủ hành nghề QLCTNH có trách nhiệm kiểm soát các đại lý vận chuyển đứng tên trong Giấy phép đăng * Không quy định. * Một cơ sở xử lý CTNH không thành lập quá 05 (năm) đại lý ký). vận chuyển CTNH trừ các trường hợp đặc biệt (quy định tại * Đảm bảo kiểm soát chặt chẽ hơn Khoản 1 Điều 14). hoạt động vận chuyển, giảm thiểu các hiện tượng tiêu cực do các chủ vận chuyển gây ra trong thời gian qua như * Quy định nộp 03 bộ hồ sơ. * Tổ chức, cá nhân nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký cho c ơ quan c ấp việc đổ trộm CTNH. phép (CQCP) * Giảm 01 bộ hồ sơ phải nộp, tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân và 2
- Nội dung Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT Giải thích * Không có quy định về việc nộp * Quy định cụ thể về việc không phải nộp phí/lệ phí khi đăng ký thực hiện cải cách hành chính. phí/lệ phí khi đăng ký thủ tục. thủ tục. * Cấp phép hành nghề QLCTNH là hoạt động cần thiết cho công tác quản lý nhà nước. Thực tế cho thấy lượng phí thu được nhỏ trong khi việc quản lý các hoạt động thu chi từ việc thu phí rất phức tạp, tốn kém nên chủ *Không quy định. * Quy định về việc lồng ghép thủ tục kiểm tra, xác nhận vi ệc trương không thu phí hoặc lệ phí. thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và yêu cầu c ủa Quyết * Việc lồng ghép này nhằm thực hiện định phê duyệt báo cáo ĐTM vào thủ tục đăng ký, c ấp Gi ấy phép chủ trương đơn giản thủ tục hành hành nghề QLCTNH đối với các chủ hành nghề QLCTNH có đ ịa chính, tránh tình trạng 02 giấy phép do bàn hoạt động liên tỉnh. Quy định này không áp dụng cho các ch ủ Tổng cục Môi trường cấp cho một hành nghề QLCTNH đăng ký hoạt động trong địa bàn m ột t ỉnh doanh nghiệp: Giấy phép quản lý (Điều 23). CTNH và Giấy xác nhận thực hiện a) Điều - Không có quy định miễn trừ thủ - Thủ tục cấp phép hành nghề quản lý CTNH không áp dụng đối ĐTM. kiện hành tục đăng ký giấy phép hoạt động với các trường hợp sau (Khoản 3, Điều 9): nghề đối với bất cứ loại hình vận + Vận chuyển xuyên biên giới; - Các trường hợp được miễn trừ làm chuyển hoặc xử lý CTNH nào. + Tái sử dụng trực tiếp CTNH; thủ tục đăng ký do các nguyên nhân + Công trình xử lý CTNH phát sinh n ội bộ trong khuôn viên c ơ sau: sở phát sinh CTNH; + Không thể cấp phép cho việc vận + Nghiên cứu và phát triển công nghệ xử lý CTNH trong môi chuyển CTNH bên ngoài lãnh thổ Việt trường thí nghiệm. Nam; + Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tái sử dụng CTNH trong hoạt động sản xuất; + Các công trình xử lý CTNH nội bộ đã được đánh giá trong báo cáo ĐTM hoặc Bản cam kết BVMT cho toàn bộ dự án (như các cơ sở y tế đầu tư các công trình để xử lý chất thải y tế nguy hại), không cần cấp phép hành nghề nhằm làm giảm thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh - Không quy định. - Bổ sung quy định về Đề án Bảo vệ môi trường (BVMT) cho nghiệp; 3
- Nội dung Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT Giải thích trường hợp cơ sở đã hoạt động không có Báo cáo đánh giá tác + Nghiên cứu công nghệ xử lý động môi trường (ĐTM) hoặc Bản cam kết BVMT (Điểm b, CTNH không phải là loại hình hành Khoản 2, Điều 10). nghề xử lý. - Thực hiện Nghị định số 21/2008/NĐ- CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định - Không quy định. - Quy định đối với cơ sở sản xuất (không có xử lý CTNH) b ổ số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 sung hoạt động đồng xử lý CTNH (không thay đổi quy mô, công năm 2011 quy định về đánh giá môi suất hoặc công nghệ sản xuất ban đầu) phải có văn bản chấp trường chiến lược, đánh giá tác động thuận phương án đồng xử lý CTNH của cơ quan có thẩm quyền môi trường, cam kết BVMT. đã phê duyệt hoặc xác nhận ĐTM/Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn - Một cơ sở đã được phê duyệt theo môi trường/Đề án BVMT để làm tiền đề cho hoạt động đồng xử ĐTM, bản cảm kết BVMT hoặc Đề lý mà không phải lập ĐTM mới (Điểm c, Khoản 2, Điều 10). án BVMT thì khi bổ sung hoạt động đồng xử lý mà không thay đổi công nghệ thì không coi là một dự án đầu tư cơ sở xử lý CTNH, do vậy không phải lập ĐTM mới (ví dụ lò xi măng đã có ĐTM muốn tiến hành đồng xử lý mà không có thay đổi gì thì không phải - Quy định về các phương tiện, - Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề làm ĐTM cho hoạt động đồng xử lý thiết bị chuyên dụng chưa cụ thể, quản lý CTNH phải đạt các yêu cầu kỹ thuật nêu tại Ph ụ l ục 7 nữa), nhằm đáp ứng yêu cầu đơn giản rõ ràng. của Thông tư. Số lượng phương tiện vận chuyển CTNH được thủ tục hành chính, tạo điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 11, trong đó yêu c ầu các t ổ ch ức, cá thuận lợi cho doanh nghiệp. nhân đăng ký hành nghề, đại lý vận chuyển CTNH trong đ ịa bàn - Thống nhất quy định, đảm bảo sự một tỉnh phải có ít nhất 01 (một) phương tiện vận chuyển thuộc đầu tư bài bản và sự cam kết lâu dài sở hữu chính thức kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012; tổng số của chủ hành nghề QLCTNH, từng lượng phương tiện vận chuyển không chính chủ không được bước nâng cao năng lực vận chuyển vượt quá tổng số lượng phương tiện vận chuyển chính chủ. và xử lý CTNH theo lộ trình quy định, Việc trang bị GPS cho các phương tiện vận chuyển được quy đảm bảo yêu cầu của công tác quản lý 4
- Nội dung Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT Giải thích định tại Khoản 3 Điều 11, trong đó việc quy định ph ưong ti ện CTNH. lắp đặt GPS có địa bàn hoạt động chỉ trong m ột tỉnh tùy thu ộc theo yêu cầu của cơ quan cấp phép địa phương. Một phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề quản lý CTNH ch ỉ - Không quy định. được đăng ký cho một Giấy phép. - Quy định những người đảm nhiệm việc quản lý, đi ều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật tại các cơ sở quản lý CTNH phải có hợp đồng lao động dài hạn và được đóng bảo hi ểm - Không quy định. (Khoản 3 Điều 12). - Các bản hướng dẫn dạng rút gọn hoặc dạng sơ đồ kèm theo - Đáp ứng yêu cầu về nhân lực và các quy trình, kế hoạch phải lắp đặt ở vị trí phù hợp và với kích đảm bảo hoạt động quản lý CTNH tại thước thuận tiện quan sát trên phương tiện vận chuyển, trong c ơ cơ sở không bị gián đoạn. sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH (Khoản 4 Điều 13). - Thống nhất quy định, tạo thuận tiện b) Đăng ký * Cấp mới Giấy phép hành nghề cho việc thực hiện các quy định đã hành nghề vận chuyển và Giấy phép hành * Cấp lần đầu Giấy phép hành nghề QLCTNH (gộp chung hai cam kết của cá nhân, tổ chức đăng ký và cấp nghề xử lý, tiêu hủy CTNH thủ tục cấp giấy phép hành nghề vận chuyển và xử lý với nhau) hành nghề. Giấy phép - Thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký: hành nghề 12 ngày. - Giảm thời gian xem xét hồ sơ đăng ký xuống còn 10 ngày. QLCTNH - Thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung: 07 ngày - Rút ngắn thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ - Không có quy định về số lần sung xuống còn 05 ngày. thông báo. - Quy định số lần thông báo cho đối tượng đăng ký không quá 03 - Thực hiện cải cách hành chính, tạo - Không quy định. (ba) lần. điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá - Đối với hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung quá 06 (sáu) nhân đăng ký và giảm thiểu tiêu cực tháng kể từ ngày có thông báo của cơ quan cấp phép (CQCP) thì trong quá trình xem xét cấp phép. - Không quy định. hồ sơ đăng ký này được xem xét lại từ đầu (Điểm 2d, Điều 17). - Quy định số lượng bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH phải nộp là 02 bản. Thời hạn xem xét kế ho ạch vận hành - Đảm bảo tính chặt chẽ của quá trình thử nghiệm nộp lần đầu là 10 (mười) ngày và n ộp sửa đổi b ổ cấp phép và nâng cao trách nhiệm của sung là 05 (năm) ngày. Quy định số lần thông báo cho đ ối t ượng tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề. đăng ký không quá 02 (hai) lần. Thời hạn chấp thuận kế hoạch - Thực hiện cải cách hành chính, tạo - Không quy định cụ thể. vận hành thử nghiệm là 10 ngày. điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá - CQCP có thể đột xuất kiểm tra cơ sở và lấy mẫu giám sát trong nhân đăng ký và giảm thiểu tiêu cực 5
- Nội dung Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT Giải thích - Không quy định. quá trình vận hành thử nghiệm. trong quá trình xem xét cấp phép. - Quy định nộp 02 báo cáo kết quả vận hành thử nghi ệm cho CQCP xem xét. Nếu nộp muộn hơn 6 tháng kể từ ngày có văn - Thời gian xem xét kết quả vận bản chấp thuận thì phải đăng ký vận hành thử nghiệm lại. - Đảm bảo tính khách quan khi đánh hành thử nghiệm: 12 ngày kể từ - Quy định trong thời hạn 10 ngày CQCP phải thông báo cho đ ối giá quá trình vận hành thử nghiệm. ngày nhận được báo cáo kết quả tượng đăng ký nếu kết quả vận hành thử nghiệm không đạt yêu - Đảm bảo tính chặt chẽ của quá trình cầu (Đối với báo cáo đạt yêu cầu thì CQCP không c ần thông báo cấp phép và nâng cao trách nhiệm của - Thời gian xem xét cấp phép: 30 cho đối tượng đăng ký). tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề. ngày - Giảm thời hạn xem xét cấp Giấy phép hành nghề QLCTNH - Thực hiện cải cách hành chính. - Quy định 6 hoạt động hỗ trợ quá xuống còn 25 ngày. trình cấp phép như sau: - Giảm 6 bước hỗ trợ hoạt động cấp phép xuống còn 4 bước + Thành lập Hội đồng tư vấn cấp (Khoản 3 Điều 18) gồm: phép; + Thành lập Nhóm tư vấn kỹ thuật về việc cấp phép hành nghề - Thực hiện cải cách hành chính. + Khảo sát cơ sở và khu vực phụ QLCTNH; cận; + Kiểm tra cơ sở xử lý, đại lý vận chuyển CTNH; + Tổ chức các cuộc họp đánh giá + Tổ chức họp Nhom tư vân kỹ thuật cùng với tổ chức, cá nhân ́ ́ theo chuyên đề; đăng ký và các đối tượng liên quan khác; + Tổ chức họp với tổ chức, cá + Lấy ý kiến tham vấn các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên nhân đăng ký hành nghề; quan bằng văn bản (áp dụng trong trường hợp không thành lập + Lấy ý kiến phản biện của các Nhóm tư vấn kỹ thuật). cơ quan, tổ chức liên quan; + Tổ chức họp Hội đồng tư vấn. - Không quy định. - Các hoạt động hỗ trợ có thể được kết hợp với nhau và n ằm trong thời hạn 25 ngày đánh giá điều kiện hành ngh ề. Th ời gian kiểm tra đối với mỗi cơ sở xử lý/đại lý vận chuyển không quá - Không quy định. 02 ngày. - Thực hiện cải cách hành chính, tạo - Bổ sung quy định về thời hạn xem xét, cấp Gi ấy phép hành điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nghề QLCTNH thêm 20 ngày kể từ ngày nhận báo cáo c ủa đối nhân đăng ký và giảm thiểu tiêu cực tượng kèm theo hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung sau khi trong quá trình xem xét cấp phép. CQCP có thông báo về việc đáp ứng điều kiện hành nghề ho ặc - Đảm bảo CQCP có đủ thời gian để - Không quy định. thực hiện yêu cầu của Nhóm tư vấn kỹ thuật, các c ơ quan, tổ thực hiện thủ tục cấp phép cho đối chức, cá nhân có liên quan. tượng đăng ký. 6
- Nội dung Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT Giải thích - Hồ sơ nộp sau khi chỉnh sửa, bổ sung phải gửi kèm theo m ột bản giải trình cụ thể các điểm sửa đổi, bổ sung theo hướng dẫn * Gia hạn Giấy phép hành nghề của CQCP. vận chuyển và Giấy phép hành - Hỗ trợ quá trình xem xét cấp phép, nghề xử lý, tiêu hủy CTNH * Cấp gia hạn Giấy phép hành nghề QLCTNH (gộp chung hai đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng - Thời hạn hiệu lực của Giấy phép thủ tục cấp giấy phép hành nghề vận chuyển và xử lý với nhau) của hồ sơ đăng ký sau khi được sửa được gia hạn: 05 năm. đổi theo hướng dẫn của CQCP. - Giảm thời hạn hiệu lực của Giấy phép được gia hạn xuống - Thời điểm thực hiện gia hạn còn 03 năm. Giấy phép: 06 (sáu) tháng trước ngày hêt hạn. ́ - Thời điểm thực hiện gia hạn Giấy phép: 03 (ba) tháng trước - Đảm bảo phù hợp với sự phát triển -Thời hạn xem xét gia hạn Giấy ngày hêt hạn. ́ của tình hình kinh tế-xã hội và thuận phép: 30 ngày. tiện cho công tác quản lý. - Không quy định. - Giảm thời hạn xem xét, cấp gia hạn Giấy phép xuống còn 20 - Ba tháng là khoảng thời gian hợp lý ngày. để đăng ký gia hạn. - Không quy định. - Số thứ tự số lần cấp phép được tính lần lượt kể từ cấp lần đầu và các lần tiếp theo. - Thực hiện cải cách hành chính. - Bổ sung quy định về thời hạn xem xét, c ấp gia hạn Gi ấy phép hành nghề QLCTNH thêm 15 ngày kể từ ngày nhận báo cáo c ủa - Thuận tiện cho việc quản lý Giấy chủ hành nghề QLCTNH kèm theo hồ sơ đăng ký được sửa đổi, phép. bổ sung sau khi CQCP có thông báo về việc đáp ứng điều kiện - Đảm bảo CQCP có đủ thời gian để * Điều chỉnh Giấy phép hành nghề hành nghề hoặc thực hiện yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi thực hiện thủ tục cấp phép cho đối vận chuyển và Giấy phép hành trường, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. tượng đăng ký. nghề xử lý, tiêu hủy CTNH * Cấp điều chỉnh Giấy phép hành nghề QLCTNH (gộp chung hai - Thời hạn hiệu lực của Giấy phép thủ tục cấp giấy phép hành nghề vận chuyển và xử lý với nhau) được điều chỉnh: 05 năm. - Giảm thời hạn hiệu lực của Giấy phép được điều chỉnh xuống - Tiến hành thủ tục điều chỉnh còn 03 năm. Giấy phép nếu số lượng CTNH đăng ký tăng từ 15% trở lên. - Quy định lại về việc điều chỉnh Giấy phép QLCTNH ngay khi - Đảm bảo phù hợp với sự phát triển - Không quy định. có nhu cầu tăng số lượng CTNH được phép quản lý. của tình hình kinh tế-xã hội và thuận tiện cho công tác quản lý. - Bổ sung một số trường hợp không phải vận hành thử nghi ệm - Thuận tiện cho công tác quản lý khi đăng ký điều chỉnh Giấy phép, cụ thể đối với loại CTNH có CTNH. 7
- Nội dung Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT Giải thích tính chất, phương án xử lý tương tự như các CTNH hoặc nhóm CTNH đã được vận hành thử nghiệm và cấp phép hay tăng số - Thực hiện cải cách hành chính, giảm lượng CTNH đã được vận hành thử nghiệm và cấp phép... chi phí và tạo điều kiện thuận lợi cho c) Các - Không có. (Khoản 3 Điều 20). Quy định việc vận hành thử nghi ệm xử lý tổ chức, cá nhân đăng ký. biểu mẫu CTNH chỉ yêu cầu đối với các nội dung chưa được vận hành th ử bổ sung nghiệm và cấp phép. mới - Bổ sung các biểu mẫu sau: + Mẫu kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH (Phụ lục 2C); - Tạo sự thống nhất trong quy định, + Mẫu văn bản chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm xử thuận tiện cho tổ chức, cá nhân đăng lý CTNH (Phụ lục 2D); ký. + Mẫu báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH (Phụ lục 2Đ). 3. Trách - Không quy định. - Sau khi được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, chủ - Đảm bảo nguyên tắc công khai thông nhiệm của nguồn thải phải sao gửi cho UBND cấp huyện và UBND c ấp xã tin và trách nhiệm giám sát của chính chủ nguồn nơi có cơ sở phát sinh CTNH. quyền địa phương. thải - Không có quy định cụ thể. -Bao bì chuyên dụng/thiết bị lưu chứa CTNH và khu vực lưu giữ - Thống nhất các quy định, đảm bảo CTNH tạm thời CTNH phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy đ ịnh t ại thực hiện đồng bộ trong các cơ sở lưu Phụ lục 7 của Thông tư. giữ và quản lý CTNH. - Không quy định. - Quy định chi tiết việc lập báo cáo quản lý CTNH và thông báo - Nâng cao trách nhiệm của các chủ cho CQQLCNT trong trường hợp phát sinh đột biến về số lượng nguồn thải và hỗ trợ công tác quản lý CTNH. CTNH của Sở TN&MT. - Không quy định. - Khuyến khích kê khai Chứng từ CTNH và báo cáo QLCTNH - Giảm thiểu viêc sử dụng chứng từ trực tuyến. giấy, tạo thuận lợi cho công tác quản lý CTNH bằng hệ thống thông tin điện tử. 4.Trách - Không quy định. - Quy định khi đáp ứng các điều kiện hành nghề theo lộ trình - Đảm bảo giám sát chặt chẽ việc nhiệm của thực hiện, chủ hành nghề QLCTNH, chủ vận chuyển hoặc chủ thực hiện các quy định quản lý CTNH chủ hành xử lý CTNH phải báo cáo cho CQCP trong thời hạn 02 (hai) theo yêu cầu của CQCP. nghề tháng kể từ ngày phải áp dụng các điều kiện. QLCTNH - Không quy định. - Quy định sau khi được Tổng cục Môi trường cấp phép, cá nhân, - Đảm bảo 1 cơ sở chỉ có 1 giấy phép, tổ chức đăng ký phải nộp lại Giấy phép cũ cho CQCP ở địa thuận tiện cho công tác quản lý. phương để tiến hành thủ tục thu hồi. - Không quy định. - Bổ sung quy định về việc chịu trách nhiệm đối với toàn b ộ - Quản lý chặt chẽ hoạt động vận 8
- Nội dung Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT Giải thích hoạt động và nhân sự của phương tiện vận chuyển không chính chuyển CTNH. chủ trong quá trình vận chuyển CTNH. Báo cáo cho CQCP về bất cứ thay đổi nào liên quan đến các phương tiện vận chuyển không chính chủ trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có sự thay đổi. Giám sát và chịu trách nhiệm về ho ạt động của các đại lý vận chuyển CTNH - Không quy định. - Không phải thực hiện trách nhiệm như của chủ nguồn thải - Giảm thiểu thủ tục hành chính, tạo CTNH nếu xử lý được hoàn toàn các CTNH. thuận lợi cho doanh nghiệp. - Không quy định. - Quy định trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày Thông t ư có - Nâng cao năng lực quản lý của đối hiệu lực, chủ hành nghề QLCTNH phải đạt chứng chỉ Hệ thống tượng được cấp phép. quản lý môi trường ISO 14001 hoặc Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001. - Không quy định. - Đối với các chủ vận chuyển (đã được cấp phép theo Thông t ư - Quản lý chặt chẽ hoạt động vận số 12/2006/TT-BTNMT) khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung hợp chuyển CTNH. đồng hoặc chủ hành nghề QLCTNH/chủ xử lý CTNH ti ếp nhận xử lý CTNH thì phải đề nghị bằng văn bản kèm theo hợp đồng để CQCP xem xét, chấp thuận trước khi thực hiện. 4. Trách - Không quy định. - Trường hợp sát nhập địa bàn giữa các tỉnh, UBND c ủa t ỉnh ti ếp - Đáp ứng tình hình thực tế về việc sát nhiệm của nhận các địa bàn sát nhập hướng dẫn về việc cấp lại Sổ đăng ký nhập tỉnh Hà Tây với thành phố Hà UBND chủ nguồn thải và mã số QLCTNH cho phù hợp. Nội. cấp tỉnh, - Không quy định. - Quản lý hoạt động và các hồ sơ, báo cáo, h ợp đ ồng, ch ứng t ừ - Nâng cao trách nhiệm của cơ quan Sở của các chủ nguồn thải CTNH (kể cả chủ nguồn thải không có quản lý môi trường cấp tỉnh. TN&MT Sổ đăng ký) và các tổ chức, cá nhân có Giấy phép QLCTNH hoặc Chi trong phạm vi địa phương. cục - Không quy định. - Sao gửi Giấy phép QLCTNH hoặc Quyết định thu hồi Gi ấy - Đảm bảo nguyên tắc công khai thông BVMT phép QLCTNH cho Tổng cục Môi trường và UBND cấp huyện tin và trách nhiệm giám sát của chính nơi có địa điểm cơ sở được cấp phép quyền địa phương và cơ quan quản lý môi trường cấp trên. - Không quy định. - Trong thời hạn 03 (ba) tháng đầu năm phải gửi báo cáo tình - Thống nhất quy định về thời gian hình quản lý CTNH năm trước cho UBND cấp tỉnh và Tổng c ục nộp báo cáo, thuận tiện cho việc Môi trường theo quy định. thống kê dữ liệu. - Không quy định. - Quy định trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày, Sở Tài nguyên - Đảm bảo tiến độ về thời hạn xem và Môi trường có trách nhiệm trả lời văn bản của Tổng cục Môi xét cấp phép cho đối tượng đăng ký. trường về việc xem xét, cấp Giấy phép hành nghề QLCTNH cho 9
- Nội dung Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT Giải thích đối tượng đăng ký hành nghề liên tỉnh. - Không quy định. - Xác nhận một năm một lần việc chuyển giao CTNH của ch ủ - Thực hiện yêu cầu tại Khoản 4 Điều nguồn thải với chủ hành nghề QLCTNH (thể hiện trên Chứng từ 73 Luật Bảo vệ môi trường, đảm bảo CTNH) được thực hiện bằng hợp đồng và đúng theo hợp đồng tránh phát sinh giấy phép con gây trong báo cáo QLCTNH (theo mẫu tại Phụ lục 4D của Thông tư) phiền hà cho doanh nghiệp, đồng thời của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi cục Bảo vệ môi tăng cường công tác quản lý của cơ trường được phân cấp. quan nhà nước về môi trường. 5. Chứng - Quy định Sở TN&MT là đơn vị - Quy định chủ nguồn thải CTNH tự phát hành m ột bộ Chứng từ - Thực hiện đơn giản thủ tục hành từ CTNH cung cấp Chứng từ CTNH cho các CTNH (theo biểu mẫu tại Phụ lục 3B) khi thực hiện chuyển giao chính và phát huy trách nhiệm tự giác chủ nguồn thải. CTNH cho chủ hành nghề QLCTNH thực hiện việc xử lý hoặc của doanh nghiệp, đồng thời giảm chủ tái sử dụng CTNH. Trường hợp không xác định được chủ gánh nặng cho các Sở TN&MT trong nguồn thải thì chủ hành nghề quản lý CTNH phát hành thay. việc in ấn và phân phát Chứng từ - Có 06 liên chứng từ CTNH. - Tăng số liên chứng từ CTNH lên 9 liên, trong đó b ổ sung các CTNH. liên tùy chọn theo thực tế. - Tạo thuận tiện cho các đối tượng sử - Không có quy định. - Quy định thống nhất về số chứng từ. dụng chứng từ, hỗ trợ công tác quản - Đối với trường hợp bàn giao CTNH cho các chủ vận lý CTNH. chuyển/chủ xử lý được cấp phép theo Thông tư số 12/2006/TT- BTNMT trước đây, chủ nguồn thải CTNH áp dụng bi ểu mẫu Chứng từ CTNH theo quy định kèm theo phần Hướng dẫn này, trong đó: + Mẫu 1: Áp dụng trong trường hợp chủ nguồn thải CTNH bàn giao CTNH cho 01 (một) chủ vận chuyển. Quy định liên số 2 l ưu tại chủ vận chuyển CTNH, liên số 3 lưu tại chủ xử lý, tiêu h ủy CTNH hoặc chủ tái sử dụng CTNH. + Mẫu 2: Áp dụng trong trường hợp chủ nguồn thải CTNH bàn giao CTNH cho 02 (hai) chủ vận chuyển. Quy định liên số 2 V1 lưu tại chủ vận chuyển CTNH thứ nhất, liên số 2 V2 lưu tại chủ vận chuyển CTNH thứ hai, liên số 3 lưu tại chủ xử lý, tiêu h ủy CTNH hoặc chủ tái sử dụng CTNH. Chủ vận chuyển CTNH thứ hai sẽ gửi liên số 2S cho Sở TN&MT nơi có địa điểm cơ sở và/hoặc liên số 2T cho Tổng cục Môi trường (trong trường hợp do Tổng cục Môi trường cấp phép). 6. Vận - Không quy định cụ thể. - Quy định nộp 01 bộ hồ sơ tiếng Việt ở dạng văn bản và 02 - Thực hiện cải cách hành chính và tạo chuyển (hai) bộ hồ sơ bằng tiếng Anh ở dạng văn bản và điện tử theo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá 10
- Nội dung Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT Giải thích CTNH - Không có quy định. mẫu. nhân đăng ký. xuyên biên - Việc đăng ký xuất khẩu CTNH không yêu cầu nộp phí hoặc lệ giới - Không quy định. phí. - Quy định cụ thể về thời gian thực hiện thủ tục (Phụ lục 5A).: + Xem xét hồ sơ nộp lần đầu: 15 (mười lăm) ngày; + Xem xét hồ sơ sửa đổi, bổ sung: 10 (mười) ngày; + Ban hành văn bản chấp thuận vận chuyển xuyên biên gi ới CTNH: 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của các cơ quan thẩm quyền Công ước Basel tại quốc gia - Không quy định. nhập khẩu và quá cảnh. - Bổ sung quy định về đăng ký tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu CTNH (Phụ lục 5C). 7. Danh Được ban hành riêng tại Quyết Ghép Danh mục CTNH (có sửa đổi, bổ sung) vào nội dung c ủa Thể hiện tính thống nhất, toàn diện mục định số 23/2006/QĐ-BTNMT Thông tư quy định về Quản lý CTNH của cơ sở pháp lý về quản lý CTNH CTNH và thuận tiện cho việc tra cứu. - Không quy định cụ thể. - Bổ sung quy định khi chưa chứng minh được một chất thải là - Đưa ra quy định trực tiếp để áp dụng không nguy hại thì phải đăng ký và quản lý như đ ối v ới CTNH. đối với một số trường hợp thường Hướng dẫn việc áp mã CTNH trong trường hợp một hỗn hợp xuyên thắc mắc của doanh nghiệp và chất thải không có tên tương ứng trong Danh mục và m ột s ố địa phương. trường hợp đặc biệt thường gặp trong thực tế. - Phần danh mục CTNH có thay đổi một số mã CTNH - Sửa đổi, bổ sung các mã CTNH cho rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với thực tế (ví dụ đưa ra các chú thích để tránh áp mã trùng), đảm bảo bao trùm toàn bộ các loại CTNH trong thực tế. 8. Các quy - Các hồ sơ đăng ký cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, Giấy - Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT có định khác phép hành nghề vận chuyển CTNH, Giấy phép hành nghề xử lý, hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng tiêu hủy CTNH tiếp nhận trước ngày 01 tháng 6 năm 2011 được 6 năm 2011. xem xét, tiến hành thủ tục theo quy định tại Thông t ư số 12/2006/TT-BTNMT với thời hạn thực hiện đến hết ngày 31 tháng 8 năm 2011. - Trường hợp Giấy phép QLCTNH đã được cấp theo quy định - Tạo thuận tiện cho tổ chức, cá nhân tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT đăng ký chuyển đổi sang đăng ký hành nghề. Giấy phép hành nghề QLCTNH theo quy định tại Thông tư này 11
- Nội dung Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT Giải thích thì được lựa chọn lập lại hoàn toàn bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH hoặc chỉ lập hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH với các nội dung có cập nhật, thay đổi cho phù hợp với quy đ ịnh t ại Thông tư 12/2011/TT-BTNMT. - Các Giấy phép QLCTNH đã được cấp theo quy định tại Thông - Quy định lộ trình và yêu cầu bắt tư số 12/2006/TT-BTNMT được xem xét làm thủ tục gia hạn buộc phải chuyển đổi giấy phép đối (không điều chỉnh) theo quy định tại Điều 21. Thời hạn gia hạn với các đối tượng đã được cấp phép không quá ngày 31 tháng 12 năm 2015. theo quy định của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT. - Không quy định cụ thể. - Số lượng CTNH thống nhất sử dụng hoặc quy đổi về đ ơn v ị là - Đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện kg (Khoản 3, Điều 7). trong lập chứng từ, báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu. - Không quy định. - Bổ sung tiêu chí, thủ tục thu hồi Giấy phép (Điều 22) - Tạo cơ sở pháp lý để thực hiện. - Không quy định. - Bổ sung trách nhiệm của chủ tái sử dụng CTNH (Đi ều 29) và - Cho phù hợp với tình hình thực tế và trách nhiệm trong việc lựa chọn chủ tái sử dụng CTNH (Kho ản đảm bảo công tác quản lý CTNH. 9, Điều 26). - Bổ sung quy định mới về việc cấp Mã số QLCTNH c ủa ch ủ - Phân biệt với các mã số QLCTNH cũ hành nghề QLCTNH (Phụ lục 6). và phù hợp với yêu cầu của việc ghép hai giấy phép vận chuyển và xử lý CTNH. - Không quy định. - Quy định cụ thể yêu cầu kỹ thuật đối với các phương ti ện, - Thống nhất quy định, đảm bảo sự thiết bị chuyên dùng trong hoạt động quản lý CTNH (Phụ lục 7), tuân thủ của chủ hành nghề QLCTNH, cụ thể gồm có: nâng cao năng lực vận chuyển và xử + Bao bì; lý CTNH, đảm bảo yêu cầu của công + Thiết bị lưu chứa; tác quản lý CTNH. + Khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển CTNH; + Phương tiện vận chuyển CTNH; + Hệ thống/thiết bị xử lý CTNH; + Công trình/biện pháp bảo vệ môi trường. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn Thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ - TTg ngày 23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế
3 p | 333 | 94
-
Thông tư số 72/2001/TT-BTC về chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giớí bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành, để hưóng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 1/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giớí bảo hiểm
22 p | 256 | 35
-
Thông tư 97/2000/TT-BTC về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và Quỹ tín dụng nhân dân khu vực do Bộ tài chính ban hành
11 p | 165 | 33
-
Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC về việc bồi thường thiệt hại trong trường hợp cuộc đình công bất hợp pháp gây thiệt hại cho người sử dụng lao động do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành để hướng dẫn thực hiện Nghị định số 11/2008/NĐ-CP ngày 30/01/2008
11 p | 288 | 28
-
Thông tư số 19/2007/TT-BLĐTBXH về chế độ tiền lương đối với công ty mẹ do Nhà nước làm chủ sở hữu và các công ty con trong Tập đoàn kinh tế do Bộ Lao đông , Thương binh và Xã hội ban hành để hướng dẫn thực hiện Nghị định số 141/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương đối với công ty mẹ do Nhà nước làm chủ sở hữu và các công ty con trong Tập
17 p | 160 | 23
-
Thông tư 98/2000/TT-BTC về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương do Bộ tài chính ban hành
25 p | 71 | 9
-
Thông tư số 71/2003/TT-BNN về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, để hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật
5 p | 168 | 9
-
Thông tư 102/2001/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5 p | 184 | 9
-
Thông tư số 28/1999/TT-BLĐTBXH về quy định người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành, để hướng dẫn thực hiện Nghị định số 152/1999/NĐ-CP ngày 20/09/1999 của Chính phủ quy định người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
29 p | 130 | 8
-
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP của Chính phủ
3 p | 219 | 8
-
Thông tư liên tịch số 15/2007/TTLT-BCA-BTC-BKH&ĐT về việc tiêu chuẩn vật chất hậu cần do Bộ Công An - Bộ Tài Chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư,để hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng công an nhân dân
4 p | 158 | 7
-
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 91/TTg ngày 13/11/1992 của Thủ tướng Chính phủ
6 p | 264 | 6
-
THÔNG TƯ - Hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế
18 p | 95 | 5
-
Thông tư hướng dẫn thực hiện việc phân cấp
143 p | 78 | 5
-
Thông tư số 38/TT-XB
14 p | 100 | 4
-
Thông tư số 07/2001/TT-NHNN về Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành, để hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ tư
2 p | 107 | 3
-
Thông tư liên tịch Số: 36/2011/TTLT/ BKHCN-BTC-BNV
11 p | 68 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn