THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và
hot động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng
Căn cứ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cNghđịnh s02/2008/NĐ-CP ngày 4 tháng 1 m 2008 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính
phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hn cấu tổ chức của Bộ
pháp;
Bpháp hướng dẫn thực hiện một số ni dung vng chứng viên, t
chức và hoạt độngng chng, quản lý nhà nước về công chứng như sau:
CHƯƠNG I
CÔNG CHỨNG VIÊN
Điều 1. Hồ sơ đ nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm công chứng viên
1. yếu lịch theo quy định tại điểm e khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều
18 của Luật ng chứng phải được người đnghị bnhiệm công chứng viên
khai đầy đủ các nội dung theo Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe quy định tại điểm g khoản 1 và điểm e khoản
2 Điều 18 của Luật Công chứng do cơ quan y tế có thm quyền từ cấp huyện trở
lên cấp, trong đó xác nhn rõ vviệc người được cấp giấy chứng nhận đ
sức khỏe để học tập và công tác.
3. Giấy tờ chứng minh người được miễn đào tạo nghề ng chứng, miễn
tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 18 của Luật
Công chứng thì tutheo từng trường hợp cụ thể là một trong các giấy tờ sau
đây:
a) Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên,
điu tra viên của cơ quan Nnước thẩm quyền hoặc bản sao chứng thực
Giy chứng minh thẩm phán, bản sao có chứng thực Giấy chứng minh kiểm sát
viên, bn sao có chứng thực Giấy chứng nhận điều tra viên.
b) Bản sao chứng thực Quyết định phong m Giáo sư, P giáo
chuyên ngành luật; bản sao chứng thực bằng tiến s luật.
c) Bn sao chứng thực Quyết định b nhim thm tra viên cao cấp
ngành Toà án, kim tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp,
nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật của
quan Nhà nước có thẩm quyn.
2
d) Đối với luật đã hành nghtba năm trở lên tphi có bản sao
chng thực thẻ luật sư Giấy xác nhận của Ban ch nhiệm Đoàn luật tỉnh,
thành phtrực thuộc Trung ương, trong đó xác nhận rõ vthi gian hành ngh
luật sư.
đ) Các giấy tờ khác chứng minh người được miễn đào tạo ngh ng
chng, miễn tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nộp bản sao thì
phi mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ.
4. Hđề nghị bnhiệm ng chứng viên theo khoản 4 Điu 18 của Luật
Công chứng và hsơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên theo khon 4 Điều
20 của Luật Công chứng:
a) Slượng hồ đề nghị bổ nhim công chứng viên, hđề nghmiễn
nhim công chứng viên là một bộ.
b) Đối với hồ sơ đề nghị bổ nhiệm ng chứng viên ca người hoàn thành
tập sự hành nghề công chứng được Sở pháp ở địa phương nơi đăng ký tập s
nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộpháp hoặc qua hthng
bưu chính đến Bộ Tư pháp, ngi bì ghi hđề nghị bnhiệm ng chứng
viên.
c) Đối với hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên của người được miễn
đào tạo nghề ng chứng, người được miễn tập sự hành nghng chứng, B
trưởng Bộ pháp ủy quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp c tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện các việc sau đây: Spháp i ngưi đề nghị b
nhim công chứng viên đăng ký thường trú tiếp nhn hồ sơ. Trong thi hạn m
ngày làm vic, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra,
xem t, trường hợp đ hồ sơ theo quy định của pháp lut thì nộp trực tiếp tại bộ
phn tiếp nhận hồ cơ quan Bộ pháp hoặc qua hệ thống u chính đến Bộ
Tư pháp, ngoài bì ghihsơ đề nghị bổ nhim công chứng viên.
d) Người đề nghị b nhiệm công chứng viên phi chịu hoàn toàn trách
nhim về tính xác thực ca những giy tờ và tính chính xác ca c thông tin đã
khai trong hồ sơ đề nghbổ nhiệm công chứng viên. Trong trường hợp cần thiết,
Bpháp tiến hành xác minh tính chính xác, tính xác thực của những giấy tờ
và thông tin đã được cung cấp trong hồ . Người hành vi gimạo, gian dối
trong h đề nghbổ nhiệm ng chứng viên tkhông được xem xét đbổ
nhim công chứng viên tùy theo tính chất, mc độ sb xử theo quy định
của pháp luật.
đ) Hồ đề nghmiễn nhiệm công chứng viên được nộp trực tiếp tại bộ
phn tiếp nhận hồ cơ quan Bộ pháp hoặc qua hệ thống u chính đến Bộ
Tư pháp, ngoài bì ghihsơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên.
Điều 2. Th công chứng viên
3
1. Btrưởng B Tư pháp cấp thẻ cho ng chứng viên đang hành nghề
công chứng tại một tổ chức hành ngh công chứng. Trường hp công chứng
viên thay đổi nơi hành nghề công chứng thì phải làm thtc đề nghị Bộ Tư pháp
cấp lại thẻ công chứng viên.
2. Th ng chứng viên n cchứng minh cách hành nghề công
chng của ng chứng viên theo Mẫu TP-CC-02 ban nh m theo Thông tư
này.
3. Công chứng viên phải mang theo thkhi hành nghề.
Điều 3. Thủ tục cấp thẻ công chứng viên
1. Công chứng viên nộp hđnghị cấp thng chứng viên trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư
pháp nơi tổ chức hành nghng chứng đăng ký hoạt động. Số lượng hồ đề
nghị cấp thcông chứng viên là một bộ.
Hgm :
a) Đơn đề ngh cấp thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-03 ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Bản sao có chng thực Quyết định bổ nhiệm công chứng viên;
c) Một ảnh cn dung (cỡ 2 cm x 3 cm).
2. Trong thời hạn năm ngày m việc, kể từ ngày nhn đhồ sơ hợp lệ theo
quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp có văn bản gửi Bộ Tư pháp kèm theo
hsơ danh ch trích ngang của những người đề nghị cấp thẻ công chứng
viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn i ngày m việc, kể từ ngày nhn đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định tại khoản 2 Điều này, Btrưởng Bộ pháp xem xét, quyết định
cấp thng chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng n bản và
nêu rõ lý do.
Điều 4. Thu hồi thẻ công chứng viên
1. Btrưởng B Tư pháp quyết định thu hồi th ng chứng viên trong
trường hợp ng chứng viên bmiễn nhiệm hoặc các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
2. Quyết định thu hồi thẻ công chứng viên được gi cho người bthu hồi
thẻ, tổ chc hành ngh công chứng nơi người đó làm việc, Sở pháp nơi tổ
chức hành ngh công chứng đăng ký hoạt động và được đăng tin trên Cng
thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhn được quyết định thu
hồi thẻ công chứng viên, Spháp nơi tổ chức hành nghng chứng đăng ký
hoạt động thu lại thẻ công chứng viên của người bị thu hồi và báo cáo bng văn
bản vBộ pháp. Người bị thu hồi thẻ có trách nhim nộp lại thẻ ng chứng
4
viên cho S Tư pháp nơi tổ chức hành ngh ng chứng đăng hoạt động.
Việc thu lại thẻ công chứng viên được Sở pháp i tổ chức hành nghng
chng đăng ký hoạt động lập thành biên bản.
3. Công chứng viên bị thu hi thẻ thì không được hành nghề công chứng kể
từ ngày quyết định thu hồi thẻ công chứng viên có hiệu lực.
Điều 5. Cấp lại thẻ công chứng viên
1. Công chứng viên đã được cấp thẻ nếu thay đổi nơi hành ngh công
chng hoặc bị mất thhoặc thẻ bị hư hỏng thì được xem xét cấp lại thẻ.
2. Công chứng viên nộp hđnghị cấp li thẻ ng chứng viên trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thốngu chính đến Sở
pháp nơi tổ chức hành nghcông chứng đăng hoạt động. Số lượng h
đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên là một bộ.
Hgm :
a) Đơn đề nghị cấp li thẻ công chứng viên theo Mu TP-CC-04 ban nh
kèm theo Thông tư này;
b) Một ảnh chân dung (cỡ 2 cm x 3 cm);
c) Thcông chứng viên cũ (trong trường hợp thay đổi nơi nơi nh ngh
công chứng; thẻ bị hư hỏng).
3. Th tục đề nghị và xem xét cp lại thcông chứng viên thực hiện theo
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 ca Thông tư y. Thcông chứng viên
được cấp lại được giữ nguyên sthẻ đã được cấp trước đây nhưng với ngày cấp
mi.
Điều 6. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp công chứng viên
1. Văn phòng ng chứng nghĩa vụ mua bảo him trách nhiệm nghề
nghiệp cho ng chứng viên của tổ chức mình thông qua hợp đồng mua bảo
him giữa Văn phòng công chứng với doanh nghiệp bảo him.
2. Thi điểm mua bảo hiểm ca Văn phòng ng chng được thực hiện
chậm là nhất 60 ngày ktừ ngày n phòng công chứng được cấp Giấy đăng ký
hoạt động.
3. Văn phòng công chứng thoả thuận vi doanh nghiệp bảo hiểm về các th
tc cần thiết khi mua bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, sự kiện bảo
him, thời gian bảo hiểm và các ni dung khác có liên quan.
4. Việc mua bảo hiểm cho ng chứng viên phải được duy trì trong suốt
thi gian hoạt động của Văn phòng ng chứng. Chậm nhất là mười ngày làm
việc kể t khi mua bảo hiểm hoặc kể t khi thay đổi, gia hạn hợp đồng bảo
him, Văn phòng công chngtrách nhiệm thông báo và gửi bản sao hợp đồng
bảo hiểm, hợp đồng thay đổi, gia hạn bảo hiểm cho Spháp nơi đăng ký
hoạt động.
5
CHƯƠNG II
TỔ CHỨC VÀ HOT ĐỘNG NG CHỨNG
Điều 7. Loại hình Văn phòng công chứng
Không khuyến kch loại hình Văn phòng công chứng do một ng chứng
viên thành lập.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương (sau đây gọi là U
ban nhân dân cấp tỉnh) xem xét, có chính sách khuyến khích phát triển loại hình
Văn phòng công chứng do hai ng chng viên trlên thành lập và chuyn đổi
loi hình Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập sang loại
hình Văn phòng ng chứng do hai công chứng viên trlên thành lập.
Điều 8. Tên gọi của Văn phòng công chứng
1. Tên gọi của n phòng ng chứng phải tuân theo quy định tại khoản 3
Điu 26 ca Luật ng chứng không được đánh sthứ tgây nhầm lẫn vi
tên gọi của Phòng công chứng; không được lấy địa danh của địa bàn khác hoặc
hvà tên của công chứng viên khác, tên của tổ chức hành nghcông chứng đã
đăng ký đặt tên cho Văn phòng ng chứng của mình.
2. Khi có nhu cầu thay đổi tên gọi, n phòng ng chứng phi có văn bản
gửi Sở pháp nơi đăng ký hoạt động. Trong thời hn bảy ngày m việc, Sở
Tư pháp xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chng.
Điều 9. Biển hiệu của tổ chức hành nghề công chứng
Bin hiệu của tổ chức hành nghng chứng phải tuân theo c quy định
của pháp luật về viết, đặt biển hiệu. Biển hiệu ca tổ chức hành ngh công
chng được thực hiện theo Mẫu TP-CC-05 ban hành m theo Thôngnày.
Điều 10. Hồ đề nghị thành lập n phòng công chứng, đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng
1. Slượng hồ sơ đề nghị thành lập n phòng công chứng theo khoản 2
Điu 27 của Lut Công chứng là mt bộ. Hồ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được nộp trực tiếp tại bphận tiếp
nhn hcủa Sở pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài
ghi rõ hđề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
2. S lượng h đăng ký hoạt động của Văn phòng ng chng theo
khon 3 Điều 27 của Lut ng chứng là mt bộ. Hồ sơ đăng ký hoạt động của
Văn phòng ng chứng được nộp trực tiếp tại bộ phn tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư
pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 11. Địa điểm công chứng