Kế tóan công nợ và các khoản phải thu khách hàng tại Cty cổ phần thủy sản Đà Nẵng - 3
lượt xem 32
download
4.Pthu khác Cộng kỳ Cột số còn lại cũng chi tiết theo tổng số và số quá hạn Ngoài ra báo cáo còn có thêm 1 cột số tiền mất khả năng thanh toán Cột số phải thu đầu kỳ chi tiết ra số nợ quá hạn Cột số phát sinh trong kỳ chi tiết ra số phải thu, số đã thu và số nợ quá hạn thu trong PHẦN II TÌNH HÌNH THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN ĐÀ NẴNG A. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kế tóan công nợ và các khoản phải thu khách hàng tại Cty cổ phần thủy sản Đà Nẵng - 3
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3.Pthu TƯ 4.Pthu khác Cộng Cột số phải thu đầu kỳ chi tiết ra số nợ quá hạn - Cột số phát sinh trong kỳ chi tiết ra số phải thu, số đ ã thu và số nợ quá hạn thu trong - kỳ Cột số còn lại cũng chi tiết theo tổng số và số quá hạn - Ngoài ra báo cáo còn có thêm 1 cột số tiền mất khả n ăng thanh toán - PHẦN II TÌNH HÌNH THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN ĐÀ NẴNG A. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN ĐÀ NẴNG : I. Quá trình hình thành và phát triển Công ty: Công ty Cổ Phần Thủy Sản Đà Nẵng tiền thân là xí nghiệp quốc doanh khai thác thủy sản QNĐN được th ành lập và chính th ức đ i vào ho ạt động từ tháng 12 năm 1977. Với một chức năng là khai thác hải sản trên các phương tiệnkỹ thuật bán cơ giới. Ngay từ khi mới thành lập toàn Công ty có Tổng số vốn : 870.759.000 đồng - Phương tiện khai thác : 25 tàu - Tổng số lao động : 172 người - Với phương tiện khai thác thô sơ (bán tự động ) với công suất tàu thuyền từ 33 CV- 110/chiếc, Công ty hoạt động trong một ngành nghề phụ thuộc rất nhiều vào th ời tiết mùa vụ, ngư trường, nguồn lợi và có nhiều biến cố rủi ro về người và tài sản. Cho nên loại trừ thời kỳ bao cấp Công ty được sự cung cấp đ ầy đư vật tư tiền vốn của nhà nước
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com và bao tiêu toàn bộ sản phẩm khai thác được. Vì vậy ít khó khăn trong sản xuất kinh doanh nhưng hiệu quả thực tế th ì bị lỗ. Chuyển sang cơ chế mới không cần sự bao cung của nhà nước, Công ty phải tự lo liệu tất cả do đó gặp rất nhiều khó kh ăn (khó kh ăn trong qu ản lý, điều h ành sản xuất kinh doanh, khó kh ăn do thiếu vốn thiếu vật tư, khó khăn trong tiêu th ụ sản phẩm ). Cộng thêm việc đầu tư kém hiệu quả vào n ăm 1986 đ ã đưa Công ty đ ến dạng doanh nghiệp chuẩn bị giải thể theo quyêt định 315 /HĐBT. Để tồn tại một cách có hiệu quả Công ty đã quyết định chuyển hướng sản xuất kinh doanh bằng việc đầu tư mạnh vào dịch vụ nghề cá bằng nguồn vốn huy đ ộng trong cán bộ công nhân viên Công ty, khép kín dây chuyền sản xuất kinh doanh từ khâu khai thác đến ch ế biến các mặt h àng h ải sản. Với phuơng hướng trên Công ty đ ã hoạt động trên nhiều lĩnh vực : Khai thác h ải sản, đóng mới và sửa chữa các loại tàu thuyền, cung ứng vật tư thiết bị cho nghề cá, nuôi trồng hải sản, thu mua và ch ế biến hải sản các loại. Sự chuyển hướng trên đã giúp cho Công ty ổn định và phát triển làm tốt nhiệm vụ của doanh nghệp, bảo to àn và phất triển nguồn vốn, thu nhập và đời sống người lao động tăng đ ảm bảo các khoản nộp cho Nh à nước. Điều cơ b ản của thắng lợi trên là việc sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả vốn kinh doanh, biết nắm bắt được thị trường. Công ty đã giảm quy m ô khai thác đánh b ắt, tăng cư ờng mở rộng quy mô dịch vụ chếï biến Thủy sản kinh doanh tổng hợp. Đến n ăm 1997 Công ty được thành phố chọn làm đ iểm cổ phần hóa và Công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Khai thác và Dịch vụ Thủy Sản Đà Nẵng theo quyết định số 5011/ QĐ - UB ngày 17 tháng 12 năm 1997. Công ty chính thức đi vào hoạt động đầu năm 1998 theo giấy chứng nhận đ ăng ký kinh doanh số 059534 ngày 07 tháng 01 n ăm 1998 do sở kế hoạch và đ ầu tư thành phố Đà Nẵng cấp.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vì vậy đ ược sự ủng hô mạnh me,î tích cực của toàn th ể cán bộ công nhân viên trong Công ty mà thực tế đ ến nay Công ty đã hoạt động với trên 50% vốn của cán bộ công nhân viên trong Công ty cho vay. Điều đó đ i đến giải nghĩa cho việc Công ty xin tiến hành thí đ iểm cổ phần hóa Doanh nghiệp vì thực trạng Công ty đ ã và đang hoạt động rất gần với Công ty Cổ phần. Đến đ ầu năm 2000 Công ty đ ã đổi tên thành Công ty Cổ Phần Thủy Sản Đà Nẵng. Theo yêu cầu phát triểín của Công ty trên cơ sở các phân xưỡng sản xuất có sẵn, Công ty đã thành lập 2 Xí nghiệp trực thuộc đó là: Xí nghiệp Thủy Sản Nại Hưng và Xí Nghiệp Thủy Sản Hòa Cường. - Tên Công ty: Công ty Cổ Phần Thủy Sản Đà Nẵng. - Tên giao dịch: Danang City Seaproducts Corporation - Tên viết tắt: Seafish Corp - Địa chỉ Công ty: Đường 2 tháng 9, phường Hòa Cường - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng - Họ và Tên Giám Đốc : Nguyễn Văn Việt. - Điện thoại Công ty : 0511-826457-815204- 831266 - 831155 - Fax: 84511- 8 15204 - Tài kho ản Việt Nam : 362121- 370079 tại Ngân Hàng Ngoại Thương Đà Nẵng Tài Khoản ngoaüi tệ : 362131 -370079 tại Ngân h àng Công Th ương Đà Nẵng - Vốn đ iều lệ : 3.892.500.000 đồng - Trong đó : Vốn cố định : 3.609.000.000 đồng Vốn lưu động : 283.500.000 đồng II. Chức n ăng - nhiệm vụ của Công ty: 1. Ch ức năng: - Khai thác và thu mua hái sán
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Kinh doanh xu ất nhập khẩu và kinh doanh nội địa . - Nuôi trồng, chế biến hải sản. - Cưa xẽ gỗ gia công, đóng mới và sửa chửa tàu thuyền. - Sản xuất nước đ á. 2. Nhiệm vụ: - Tổ chức thực hiện kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, thực hiện kinh doanh xuất khẩu hái sản, nhập khẩu vật tư thiết bị và hàng tiêu dùng phát triển nghề cá của dất nước - Tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ đồng thời quản lý khai thác tốt và sử dụng cá hiệu quả nguồn vốn đ ảm bảo đ ầu tư mở rộng sản xuất. - Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống của ngư ời dân trong khu vực. -Quan hệ mua bán và hỗ trợ cho các xí nghiệp đô ng lạnh trong khu vực, hợp tác để nâng cao trình độ kỹ thuật, chất lượng sản phẩm. 3. Đánh giá khái quát về kết quả hoạt độn g kinh doanh của Công ty qua các năm: Nhìn chung dưới hình thức là một Công ty cổ phần, điều kiện về vốn và cơ sở vật chất còn rất hạn chế, sau nhiếu năm hoạt động cùng với sự miệt mài và nổ lực hết mình của tập thể cán bộ công nhân viên trong ho ạt động sản xu ất kinh doanh, nguồn vốn của Công ty không ngừng tăng lên cụ thể: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM Chỉ tiêu ĐVT 1999 2000 2001 00/99 (%) 01/00 (%) 1.Giátrị SL h àng hóa Giá trị ngoại tệ 2.Sản phẩm chủ yếu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Thủy sản xuất khẩu Nước đ á Đóng mới tàu thuyền 3.Tổng doanh thu 4.Tổng chi phí 5.Lợi nhuận trước thuế 6.VAT được khấu trừ 7.Thu nhập b ình quân liệu ở bảng phân tích trên cho ta thấy đ ược rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tăng đều qua các n ăm về giá trị ngoại tệ, thủy sản xuất khẩu, nước đ á và đóng mới tàu thuyền. Vì vậy doanh thu qua các n ăm cũng đã tăng lên rõ rệt. Có thẻ nói trong 3 năm 1999, 2000, 2001 Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và toàn thể cán bộ trong Công ty đã nổ lực hết sức cùng thực hiện kế hoạch, chỉ tiễu đã đề ra, bảo đảm được việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động. Tổng doanh thu của năm 2000 đã tăng h ơn rất nhiều so với n ăm 99 là 181,3% tương ứng với mức là 11.197.780.000 đồng là do ảnh hưởng của nhân tố : - Do dặc th ù riêng của ngành thủy sản chịu ảnh h ưởng rất nhiều vào thời tiết, n ên trong năm 99 đã có những khó khăn do thiên tai gây ra nên doanh thu và lơi nhuận đã ít hơn đáng kể so với 2 năm 2000, 2001. Vì lý do phải ngưng hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng phải trả chi phí cho cán bộ công nhân viên trong thời gian này. Lợi nhuận thì vẫn tăng qua các năm, tuy nhiên năm 2001 lợi nhuận có giảm đi so với n ăm 2000 là 9.547.175 đồng tương ứng với tỷ lệ 96,4% là do phải chịu ảnh hưởng của nhân tố:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Công ty đ ã m ở rộng quan hệ hợp tác làm ăn với một số nước khác, ngoài những khách hàng truyền thống là Trung quốc, Đài loan, Singapore,... Nay lại mở rộng quan hệ th êm với Nhật Bản, Ôtrauslia, Hàn quốc. Từ đó ta thấy đ ịa b àn tiêu thụ của Công ty ngày càng rộng. Do đây là những khách hàng ở khá xa so với Công ty nên chi phí bỏ ra trong vấn đềì vận chuyển cũng như trong công tác thu hồi nợ là tương đối lớn. Đây là một nguyên nhân quan trọng trong việc làm tăng chi phi của năm 2001 so với n ăm 2000. - Nh ững mặt hàng Công ty xu ất cho Hàn quốc và Nh ật Bản là chủ yếu những mặt hàng tươi, vì chi phí bỏ ra khá lớn trong công tác bảo quản lưu trữ hợp lý đ ể tránh tình trạng hư hỏng n ên lợi nhuận đem lại cho Công ty không cao so với việc xuất khẩu các loại thủy sản khác. Nhìn chung Công ty đã đáp ứng đ ược yêu cầu của thị trường đảm bảo được nguồn hàng cung cấp cho người mua, đ ảm bảo được sự ổn đ ịnh đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty, hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với nhà nước. Công ty đang tồn tại và phát triển ở tốïc độ cao. III. Một số đ ặc trưng cơ bản về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần Thủy sản Đà Nẵng: 1/ Đặc đ iểm sản xuất kinh doanh: Do đặc thù của Công ty là khai thác và dịch vụ thủy sản (chủ yếu là chế biến hải sản). Công ty sản xuất ho àn toàn theo đ ơn d ặt h àng, chính vì b ị động trong thị trường đầu ra nên tiến h ành sản xuất chế biến gặp không ít khó khăn. Mặt khác nguồn nguyên liệu hải sản đ ầu vào là tươi sống, thời gian lưu kho không lâu do đặc tính mau h ư hỏng. Th êm vào đó số lượng chủng lọai, chất lượng, quy cách phụ thuộc hoàn toàn vào từng mùa, khả năng khai thác đánh bắt của Công ty và c ủa ngư dân. Nên đểí ổn định sản xuất, thực
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hiện tốt các hợp đã ký kết và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động luôn là vấn đềì cần quan tâm hàng đầu tại Công ty. Chính vì bị động trong cơ cấu thành ph ẩm nên Công ty phải căn nhắc kỹ lư ỡng khi ký kết các hợp đồng với khách hàng đặc biệt là với những khách hàng mới và những khách hàng không thường xuyên của Công ty. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay do sự cạnh tranh gay gắt trong thu mua nguyên liệu đ ầu vào cũng như th ị trường đầu ra và sự biến động rất lớn của giá cả sản phẩm, nên có thể nói Công ty đ ang họat động trong điều kiện kinh doanh với hiệu quả thấp, rủi ro cao. Công ty có chức n ăng sản xuất kinh doanh xuất khẩu trực tiếp theo giấy phép kinh doanh số 3112067/GP ngày 19 tháng 2 n ăm 1998 của bộ th ương mại cấp. Kinh doanh n ội địa các mặt hàng h ải sản, vật tư h àng hóa với các đ ơn vị sản xuất kinh doanh trong nước. 2/ Đặc đ iểm về sản phẩm kinh doanh: Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực thủy sản nên thành ph ẩm của Công ty rất đ a d ạng và phong phú về mặt chủng loại, các mặt hàng của Công ty gồm: Các loại tôm đông lạnh như tôm sú, tôm hùm...,các loại cá đông lạnh như cá thu fillet, cá bò nguyên con, cá bánh đường, cá leo..., các loại ghẹ mảnh, ghẹ nguyên con, ... các thành phẩm đã qua chế biến như cá bò khô tẩm gia vị, mực khô tẩm gia vị. 3/ Đặc đ iểm quy trình công nghệ chế biến hải sản của Công ty : Do đặc thù của ngành thủy sản, n ên nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất là rất phong phú và đ a d ạng. Do đó cũng có nhiều quy trình chế biến khác nhau để phù hợp với từng loại hải sản. Sau đây là 2 quy trình công nghệ tiêu biểu của mặt hàng cá đông lạnh và cá tẩm gia vị: Sơ đồì quy trình ch ế biến cá đông lạnh
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Quy trình công nghệ chế biến cá bò tẩm gia vị Từ 2 quy trình công nghệ chế biến tiêu biểu trên cho ta thấy quy trình sản xuất là ngắn, nguyên liệu phải đảm bảo độ tươi sống từ khâu tiếp nhận đến khâu đóng gói và baỏ quản thành phẩm nên việc bố trí sản xuất và quản lý là có nhiều nét riêng. 4/ Cơ cấu tổ chức quản ly:ï 4.1/ Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý : Do đặc đ iểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty và tình hình đổi mới kinh tế hiện nay của đất nước, đồng thời để tinh giảm bộ máy quản lý nhưng vẫn đảm bảo việc điều hành có hiệu quả toàn bộ quá trình kinh doanh sản xuất kinh doanh. Công ty Cổ Phần Thủy Sản Đà Nẵng quyết định tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến có thể hình dung qua sơ đồ sau: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty : : Quan hệ chức năng : Quan h ệ trực tuyến : Quan hê nghiệp vụ chuyên môn 4.2/ Chức n ăng - nhiệm vụ của các phòng ban: * Hội đồng quản trị : là tổ chức đã thành lập ra Công ty cổ phần thủy sản Đà Nẵng người đề ra phương h ướng sản xuất kinh doanh và điều hành Công ty trong quá trình kinh doanh. * Ban giám đốc : gồm 1giám đốc và 2 phó giám đốc. Giám đốc Công ty là do Hội đồng quản trị cử ra, có trách nhiệm quản lý hoạt động sản xuất của Công ty và ch ịu mọi trách nhiệm về hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của Công ty. Để có thời gian tập trung vào các vấn đề lớn, Giám đốc Công ty giao quyền ch ỉ huy sản xuất, kỹ thuật cho những phó giám đốc. Phó gíam đốc có nhiệm vụ giúp đ ỡ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cho giám đốc và chỉ huy đ ến các phân xưởng sản xuất, bộ phận cung ứng vật liệu để kịp giải quyết các vấn đ ề sản xuất kỹ thuật. * Phòng kế toán tài vụ : Chức năng: ch ịu trách nhiệm trước giám Đốc Công ty về hệ thống: thống kê, kế toán, tài chính và ngân sách của Công ty, tham mưu cho Giám Đốc hạch toán kinh tế nội bộ và sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Nhiệm vụ : phản ánh kịp thời, chính xác tình hình sản xất kinh doanh của Công ty hằng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Hoạch toán kinh tế nội bộ cho phân xưởng và Công ty. Tổ chức quản lý tài sản, thực hiện chế độ kiểm tra, đ ánh giá đ ịnh kỳ nhằm xử lý những tài sản hư hỏng, tổ chức lưu trữ hệ thống Séc và tiền mặt của Công ty . Quyền hạn: phát hiện kịp thời những quyền hạn vi phạm thống kê, hoạch toán tài chính để báo cáo cho Gíam Đốc xử lý, có quyền duyệt hoặc không duyệt những chi phí không đúng nguyên tắc . * Phòng kế hoạch kinh doanh: - Làm tham mưu cho giám Đốc trong việc hưởng chính sách chế độ, chương trình kế hoạch công tác. - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty - Tổ chức đ iều hành thu mua nguyên liệu, các mặt hàng thủy sản - Ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm đồng thời thực hiện các cuộc tiếp xúc với khách hàng trong nư ớc và ngoài nước . - Có nhiệm vụ kiểm tra đôn đốc các thành viên trong lĩnh vực được phân công . - Nghiên cứu xây dựng kế hoạch sử dụng tài chính và điều phối quỹ tài chính chung cho toàn Công ty m ột cách hợp lý và hiệu quả.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Phân tích hoạt động kinh tế thư ờng kỳ nhằm phát hiện mặt yếu đ ể tìm biện pháp khắc phục. - Lập kế hoạch sử dụng nguồn vốn đâu tư trang thiết bị cho Công ty cũng nh ư máy móc cho các đơn vị sản xuất sử dụng có hiệu quả. * Phòng tổ chức hành chính: Chức năng: Hướng dâîn nghiệp vụ lao động tiền lương, tổ chức quản lý đời sống cho cán bộ công nhân viên, tổ chức bảo vệ tuần tra canh gác. Nhiệm vụ: Lập kế hoạch hàng n ăm cho toàn Công ty theo yêu cầu quản lý lao động, phối hợp các bộ phận liên quan th ực hiện chế độ xếp lương, nâng bậc cho nhân viên theo quy định hiện hành, tổ chức đ ào tạo thi nâng bậc, nâng cao tay nghề cho công nhân viên. Quyền hạn : Có quyền yêu cầu cán bộ công nhân viên thực hiện những quy định,quy chế, nội quy của Công ty, được quyền kiểm tra chế độ lao động, thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên . * Phân xư ởng chế biến : - Chuyên ch ế biến các mặt hàng thủy sán đông lạnh phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ nội địa . - Gia công các m ặt h àng th ủy sản đông lạnh khi có yêu cầu gia công của khách h àng. * Phân xưởng sản xuất nước đ á: Chuyên sản xuất nước đá phục vụ cho việc ướp sản phẩm đánh bắt (hải sản khai thác) được giữ độ tươi và đảm bảo tốt cho công tác tiêu thụ . * Phân xưởng đóng tàu: Gia công, cư a xẽ gỗ phục vụ cho đóng sửa tàu thuyền, mua bán gỗ, đánh mới tàu thuyền đ ánh cá. * Cửa hàng xăng dầu: Mua bán dầu phục vụ nghề cá * Phân xưởng cơ khí: Phục vụ cho việc đóng tàu và nh ằm phục vụ kỹ thuật cho khâu sản xuất chế biến hải sản.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam và kế toán quốc tế
3 p | 978 | 377
-
CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN
35 p | 1736 | 336
-
Kế toán Công ty cổ phần
35 p | 1675 | 317
-
Bài giảng Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
34 p | 893 | 236
-
Giáo trình Kế toán máy-Kế toán doanh nghiệp - NXB Văn hóa thông tin
500 p | 436 | 157
-
Công ty chứng khoán kế toán
465 p | 287 | 118
-
Đề cương giáo trình môn Kế toán tài chính - GS.TS Ngô Thế Chi (chủ biên)
670 p | 294 | 89
-
Sổ tay thực hành kế toán doanh nghiệp: Phần 1
346 p | 251 | 81
-
Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ
11 p | 264 | 74
-
Kế toán công nợ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành
5 p | 288 | 19
-
Bài giảng Phần mềm kế toán - Chương 6: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
43 p | 107 | 16
-
Bài giảng Phần mềm kế toán - Chương 5: Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
34 p | 97 | 12
-
Bài giảng Kế toán trên máy vi tính - ĐH Lâm Nghiệp
241 p | 62 | 6
-
Bài giảng Kế toán máy: Phần 2
101 p | 34 | 6
-
Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 1 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
164 p | 11 | 6
-
Giáo trình Kế toán công ty cổ phần (Nghề: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
38 p | 21 | 4
-
Cải cách kế toán công của Việt Nam thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
8 p | 27 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn