intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát chất lượng cuộc sống bằng bảng điểm SF-36 ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh, Tp Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Khảo sát chất lượng cuộc sống bằng bảng điểm SF-36 ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh, Tp Hồ Chí Minh trình bày khảo sát chất lượng cuộc sống bằng bộ câu hỏi SF-36 và mối liên quan với đặc điểm bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối điều trị bảo tồn và lọc máu chu kỳ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát chất lượng cuộc sống bằng bảng điểm SF-36 ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh, Tp Hồ Chí Minh

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BẰNG BẢNG ĐIỂM SF-36 Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI TẠI BỆNH VIỆN LÊ VĂN THỊNH, TP HỒ CHÍ MINH Từ Kim Thanh1, Lương Thái Duy1, Liêu Thị Trúc Thanh1, Nguyễn Thị Miền1, Nguyễn Thị Phi Yến1, Thái Cẩm Tú1, Lê Phước Thành Nhân1, Võ Đình Hiếu1 TÓM TẮT 15 tương quan thuận với hồng cầu, hemoglobin, Mục tiêu: Khảo sát chất lượng cuộc sống hematocrit, albumin, liều Erythropoietin, Kt/V, bằng bộ câu hỏi SF-36 và mối liên quan với đặc URR: tương quan nghịch với huyết áp, Ure, điểm bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối Creatinin, p
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC 41.47±6.58; common health 41.17±7.98. Patients lọc máu với tần suất tử vong, nhập viện, tuân with hemodialysis had SF-36 scores as follows: thủ điều trị kém [2],[3].Tại Việt Nam, đã có mental health 55.88±7.7; physical health nghiên cứu đánh giá CLCS trên bệnh nhân 51.59±8.67; common health 54.87±8.75. The BTM GĐC đang LMCK hoặc lọc màng bụng QoL score in the conservative treatment patients [1]. Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu ở was statistically significantly lower than the các bệnh viện tuyến 2 và tuyến quận như maintenance hemodialysis, p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 sàng để chẩn đoán xác định bệnh. erythropoietin (UI/kg/tuần). + Đánh giá chất lượng sống bằng bộ câu + Làm công thức máu xác định tình trạng hỏi SF-36 theo các nội dung sau [7]: và mức độ thiếu máu. • Phỏng vấn bệnh nhân, thu thập các mẫu + Làm xét nghiệm sinh hoá: định lượng câu trả lời. ure, creatinine, albumin… • Mã hóa điểm trả lời của từng câu hỏi. + Tính chỉ số Kt/V cuộc lọc máu. • Tính điểm theo từng lĩnh vực sức khỏe 2.3. Xử lý số liệu gồm 8 lĩnh vực sức khỏe. - Tất cả số liệu thu thập được nhập vào • Đánh giá sức khỏe về thể chất, tinh máy tính, sử dụng phần mềm Excel 2003. thần và sức khỏe chung. - Sử dụng phần mềm SPSS 17.0, xử lý số +Thu thập các thông số lâm sàng: Tuổi, liệu, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < chiều cao, cân nặng, huyết áp, liều 0,05. III. KẾT QUẢ NGHIÊNCỨU 3.1. Đặc điểm chung và chất lượng cuộc sống ở nhóm nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm chung nhóm bệnh nhân Điều trị Điều trị bảo tồn LMCK Đặc điểm N= 60 (%) N = 120 (%) Tổng số bệnh nhân 180 (100) 60 (33,33) 120 (26,67) Nam 27 (45) 85 (70,83) Giới tính Nữ 33 (55) 35 (29,17) Tuổi TB 60,70 ±16,75 45,74 ±16,1 Quận 2 13 (21,67) 26 (21,67) Nơi cư trú Các huyện lân cận 47(78,33) 94(78,33) Không biết chữ, cấp 1, 2 42 (70) 30 (25) Trình độ học vấn Cấp 3 (trung học) 15 (25) 74 (61,67) Trên trung học 3 (5) 16 (13,33) Nhân viên, viên chức 3 (5) 12 (10) Tư nhân 2 (3,33) 11 (9,17) Nghề nghiệp Nông dân, làm thuê 13 (21,67) 73 (60,83) Khác 42 (70) 24 (20) Khá, đủ ăn 16 (26,67) 46 (38,33) Kinh tế gia đình Cận nghèo, nghèo 44 (73,33) 74 (61,67) Sống người thân 55 (91,67) 96 (80) Hoàn cảnh sống Sống một mình 5 (8,33) 24 (20) Nhóm nghiên cứu học vấn ở nhóm LMCK cao nhất là trung học, nghề nghiệp không rõ ràng ở nhóm ĐTBT chiếm đa số (70%), nhóm LMCK đa số là nông dân, làm thuê (60,83%). Kinh tế gia đình ở hai nhóm cận nghèo và nghèo. Hoàn cảnh sống ở hai nhóm chủ yếu là ở cùng người thân và gia đình. 103
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC Bảng 3.2. Chất lượng sống ở bệnh nhân nghiên cứu HĐCN: Hoạt động chức năng; GHCN: Hầu hết các lĩnh vực sức khỏe ở bệnh Giới hạn chức năng; CNĐĐ: Cảm nhận đau nhân LMCK cao hơn so với nhóm ĐTBT đớn; ĐGSK: Sức khoẻ tổng quát; CNSS: Sức (p
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Nam 46 41,07 66 58,93 X2=13,33, Giới tính Nữ 47 69,12 21 30,88 p0,05 Nhân viên, viên chức 4 26,67 11 73,33 Tư nhân 4 30,77 9 69,23 X2=31,56, Nghề nghiệp Nông dân, làm thuê 33 38,37 53 61,63 p
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC Bảng 3.6. Tương quan điểm SF36 và hiệu quả điều trị lọc máu Đặc điểm cận lâm sàng Kt/V URR Giá trị 1,28 ± 0,09 65,60 ± 3,13 SF36 TNT Hệ số tương quan (r) 0,77 0,68 p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 bệnh nhân làm nghề không ổn định khác và thiếu máu đối với bệnh nhân BTM GĐC làm nông dân (21,21 và 61,63%) có CLCS đạt cải thiện thang điểm SF-36. thấp hơn (p
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC tương quan nghịch với huyết áp, ure, 4. Merkus MP, Jager KJ, Dekker FW, et al. creatinine, protein niệu.Nhóm LMCK tương (1999). Quality of life over time in dialysis: quan thuận với hồng cầu, hemoglobin, The Netherlands Cooperative Study on the hematocrit, Albumin, liều Erythropoietin, Adequacy of Dialysis. Kidney Int, 56(2), Kt/V, URR; tương quan nghịch với huyết áp, 720-728. 5. Sliveira CB (2010). Quality of life of Ure, Creatinin, p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2