intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Chu trình mua và nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi G&H

Chia sẻ: Kim Yến | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:92

1.269
lượt xem
92
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Chu trình mua và nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi G&H giúp người đọc hiểu rõ hơn quy trình, các bước thực hiện cũng như các mục tiêu cụ thể trong chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp. Qua đó rút ra được những ưu khuyết điểm của chu trình tại công ty và đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện hơn việc thực hiện các chỉ tiêu đã đưa ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Chu trình mua và nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi G&H

  1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH THỨC ĂN CHĂN NUÔI G&H
  2. LỜI CẢM ƠN ------ - Được sự giới thiệu của nhà trường cùng với sự chấp thuận của Ban giám đốc công ty TNHH Thức Ăn Chăn Nuôi G&H, trong thời gian thực tập hai tháng vừa qua tại quý công ty đã giúp em có được điều kiện vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn bên cạnh đó giúp em có thể tích lũy được những kinh nghiệm rất hữu ích cho công việc tương lai sau khi ra trường và hơn hết là hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Có được như vậy là nhờ sự hướng dẫn tận tình của quý thầy, cô và sự hướng dẫn, chỉ bảo của anh, chị trong công ty. Em xin chân thành cảm ơn: + Quý thầy cô giảng viên trường Đại Học Cửu Long đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu trong những năm học vừa qua. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đên các cô Lê Thị Ngọc Phước đã nhiệt tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến, điều này luôn là những kinh nghiệm sâu sắc là hành trang quý giá giúp em khắc phục sai sót và hoàn chỉnh đề tài. + Ban Giám Đốc cùng với tập thể các cô chú, anh chị trong công ty đ ặc biệt là anh Nhân kế toán trưởng phòng kế toán công ty đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong việc nghiêm cứu thực tế đề tài tại công ty thời gian qua. - Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô có được sức khỏe tốt nhất để tiếp tục giảng dạy, chúc quý công ty gặt hái được nhiều thành công và thực hiện thắng lợi những mục tiêu trong thời gian tới. i
  3. MỤC LỤC ------ LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1 1. Sự cần thiết của đề tài..................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................2 5. Bố cục đề tài ................................................................................................................ 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO HÀNG HÓA VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP..............................................................................3 1.1. Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu................................................................. 3 1.1.1. Trình tự các bước trong chu trình mua nguyên vật liệu.....................................3 1.1.2. Các mục tiêu trong chu trình mua nguyên vật liệu.............................................4 1.1.3. Các yêu cầu hay thủ tục khi nhập kho .............................................................. 6 1.2. Hệ thống các tài khoản sử dụng trong chu trình.......................................................7 1.2.1. Tài khoản 111 “tiền mặt tại quỹ”..................................................................... 7 1.2.2. Tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng”...................................................................7 1.2.3. Tài khoản 133 “thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”.........................................8 1.2.4. Tài khoản 152 “nguyên vật liệu” .....................................................................10 1.2.5. Tài khoản 151 “hàng mua đang trên đường”....................................................10 1.2.6. Tài khoản 331 “phải trả người bán”................................................................ 12 1.2.7. Tài khoản 333 “thuế và các khoản phải nộp nhà nước”.................................12 1.3 Hệ thống các chứng từ phát sinh và liên quan trong chu trình.................................13 1.3.1. Các chứng từ phát sinh và liên quan trong chu trình mua nguyên vật liệu trong nước.............................................................................................................................13 1.3.1.1. Phiếu yêu cầu mua hàng ........................................................................... 13 1.3.1.2 Đơn đặt hàng............................................................................................... 13 1.3.1.3. Biên bản kiểm nghiệm...............................................................................14 1.3.1.4. Biên bản giao nhận nguyên vật liệu .........................................................14 1.3.1.5. Phiếu nhập kho ..........................................................................................14 1.3.1.6. Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng........................................14 1.3.1.7. Ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi.....................................................................14 1.3.1.8. Giấy báo nợ................................................................................................ 14 1.4. Quá trình lập và luân chuyển chứng từ trong chu trình...........................................15 1.4.1. Trường hợp mua nhập kho nguyên vật liệu trong nước.................................15 1.4.1.1. Trình tự luân chuyển chứng từ.................................................................. 15 1.4.1.2. Lưu đồ ........................................................................................................15 1.5. Quá trình ghi chép, phản ánh nghiệp vụ..................................................................21 1.5.1. Nội dung trình tự ghi sổ.................................................................................... 21 1.5.2. Công việc của kế toán trong quá trình ghi chép............................................... 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH G&H..................................................................................................................................... 24 2.1. Tổng quan về công ty TNHH G&H ........................................................................24 2.1.1. Tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân, hình thức tổ chức kinh doanh.......................24 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................24 2.1.3. Chức năng, lĩnh vực hoạt động.........................................................................25 ii
  4. 2.1.4. Mặt hàng kinh doanh chủ yếu.......................................................................... 25 2.1.5. Đặc điểm tình hình kinh doanh của công ty.....................................................25 2.1.6. Tổ chức bộ máy quản lý công ty......................................................................26 2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ...............................................................29 2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................ 29 2.1.7.2. Nhân sự kế..................................................................................................29 2.1.7.3. Hình thức sổ kế toán..................................................................................32 2.1.7.4. Hệ thống các chứng từ và tài khoản sử dụng...........................................34 2.1.7.5. Tổ chức vận dụng các chế độ, phương pháp kế toán..............................34 2.1.7.6. Phương tiện phục vụ công tác kế toán..................................................... 34 2.2 Thực trạng chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung câp tại công ty TNHH Thức Ăn Chăn Nuôi G&H..........................................................35 2.2.1. Trình tự các bước trong chu trình mua nguyên vật liệu trong công ty............35 2.2.1.1. Đặt mua nguyên vật liệu............................................................................35 2.2.1.2. Nhận nguyên vật liệu nhập kho................................................................35 2.2.1.3. Nhận hóa đơn theo dõi nợ phải trả............................................................35 2.2.1.4. Thanh toán cho người bán ......................................................................... 35 2.2.2. Chu trình lập và luân chuyển chứng từ khi mua nguyên vật liệu .................36 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 36 2.2.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.................................................................. 36 2.2.2.3. Lưu đồ chứng từ trong chu trình................................................................37 Lưu đồ 2.1: Lưu đồ xử lý đặt hàng........................................................................37 2.2.2.4. Tài khoản sử dụng trong chu trình.............................................................38 2.2.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong chu trình..................................38 2.2.2.6. Sổ sách sử dụng trong chu trình.................................................................39 2.2.3. Chu trình lập và luân chuyển chứng từ khi nhập kho nguyên vật liệu..........45 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 45 2.2.3.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.................................................................. 45 2.2.3.3. Lưu đồ chứng từ trong chu trình................................................................46 2.2.4. Chu trình lập và luân chuyển chứng khi thanh toán cho người bán............47 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng.................................................................................... 47 2.2.4.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.............................................................. 47 2.2.4.3. Lưu đồ chứng từ trong chu trình................................................................48 2.2.4.4. Tài khoản sử dụng trong chu trình.............................................................49 2.2.4.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong chu trình..................................49 2.2.4.6. Sổ sách sử dụng trong chu trình.................................................................50 2.2.5 Chu trình lập và luân chuyển chứng từ liên quan đến chi phí mua nguyên vật liệu............................................................................................................................... 53 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 53 2.2.5.2. Chu trình lập và luân chuyển chứng từ .................................................... 53 2.2.5.3. Lưu đồ chứng từ trong chu trình................................................................54 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................56 3.1. Nhận xét....................................................................................................................56 3.1.1. Nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty............................... 56 3.1.1.1. Tình hình kinh doanh công ty một số năm gần đây...................................56 3.1.1.2. Thuận lợi.................................................................................................... 58 3.1.1.3. Khó khăn..................................................................................................... 58 3.1.1.4. Phương hướng phát triển...........................................................................59 3.1.2. Về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu liệu và thanh toán cho nhà cung cấp ...............................................................................................................................59 iii
  5. 3.1.3. Nhận xét về công tác kế toán .......................................................................... 60 3.1.4. Về hệ thống kế toán quản trị .......................................................................... 62 3.1.5 Về hệ thống kiểm soát nội bộ....................................................................... 62 3.2. Kiến nghị.................................................................................................................. 62 3.2.1. Kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của chu trình mua nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung câp tại công ty...............................63 3.2.2. Kiến nghị về công tác kế toán ......................................................................... 63 3.2.3. Kiến nghị về hệ thống kế toán quản trị ..........................................................63 3.2.4. Kiến nghị về hệ thống kiểm soát nội bộ.........................................................64 3.2.5. Một số kiến nghị bổ trợ khác........................................................................... 65 KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 70 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU   1. Sự cần thiết của đề tài Cùng với sự phát triển của các nước trong khu vựt và quốc tế, nền kinh tế Việt Nam cũng đang từng bước chuyển mình theo xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế. Hiện nay nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị tr ường với nhiều thành phần kinh tế, có sự quản lý của nhà nước theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa. Chịu tác động của nền kinh tế thị trường là thách thức lớn đối với các công ty, doanh nghiệp Việt Nam hiên nay. Để đứng vững và phát triển được đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải luôn tăng cường công tác quản lý. Một trong những yếu tố quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp trong công tác quản lý đó là kế toán. Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Cho nên đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh để có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường thì các công ty, doanh nghiệp phải tăng cường tốt công tác quản lý, hạch toán, giám sát chặt chẽ việc sử dụng nguyên vật liệu để đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất. Muốn thế các công ty phải lập ra cho mình một chu trình hoàn thiện về mua nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng đó nên em chọn đề tài “CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP” để làm chuyên đề tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: tìm hiểu “chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại công ty thức ăn chăn nuôi TNHH G&H” Mục tiêu cụ thể: việc nghiên cứu đề tài giúp ta hiểu rõ hơn quy trình, các bước thực hiện cũng như các mục tiêu cụ thể trong chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp. Qua đó rút ra đ ược những ưu khuyết điểm của chu trình tại công ty và đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện hơn việc thực hiện các chỉ tiêu đã đưa ra.
  7. Khóa luận tốt nghiệp 3. Đối tượng nghiên cứu Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại công ty TNHH thức ăn chăn nuôi G&H 4. Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp tiếp cận trao đổi trực tiếp để ghi nhận thông tin tại công ty + Phương pháp thu thập các số liệu và chứng từ kế toán của công ty + Phương pháp ghi chép các số liệu từ sổ sách, báo cáo kế toán của công ty (sổ chi tiết, bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo xác định kết quả kinh doanh…) + Kết hợp thu thập chứng từ, số liệu với tham khảo ý kiến của nhân viên kế toán tại công ty và giáo viên hướng dẫn 5. Bố cục đề tài Bao gồm phần mở đầu, ba chương và phần kết luận. Chương 1: Cơ sở lý luận về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại công ty TNHH G&H Chương 2: Thực trạng chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại công ty TNHH G&H Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
  8. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO HÀNG HÓA VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP 1.1. Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu 1.1.1. Trình tự các bước trong chu trình mua nguyên vật liệu  Đặt mua nguyên vật liệu - Đặt mua nguyên vật liệu hay yêu cầu về nguyên vật liệu là điểm khởi đầu trong chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại các công ty và nó được xem là một lời đề nghị về nhu cầu nguyên vật liệu mà bên mua muốn gởi đến bên bán. Khi mua nguyên vật liệu vốn của công ty sẽ chuyển từ trạng thái tiền tệ sang trạng thái hiện vật. Nếu bên mua và bên bán lần đầu tiên thực hiện giao dịnh mua bán hoặc có nhu cầu giao dịch mua bán lớn và phức tạp thì đòi hỏi phải ký hợp đồng mua bán nhằm đảm bảo việc thực hiện các quy ền lợi hoặc nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng Các công ty có thể đặc mua nguyên vật liệu theo các phương thức sau: + Phương thức chuyển nguyên vật liệu: công ty sẽ ký hợp đồng với bên bán, bên bán sẽ căn cứ vào hợp đồng để giao nguyên vật liệu cho công ty theo địa điểm đã được quy định trước trong hợp đồng. + Phương thức trực tiếp: công ty cử nhân viên của mình trực tiếp đ ến mua hàng của bên bán và trực tiếp chuyển nguyên vật liệu về công ty bằng phương tiện sẵn có hoặc thuê ngoài.  Nhận nguyên vật liệu - Việc nhận hàng hóa là một khâu quan trọng chu trình vì đây là thời điểm mà bên mua thừa nhận khoản nợ liên quan đến bên bán trên sổ sách của họ. Khi nhận nguyên vật liệu về bên mua phải tiến hành kiểm tra về số lượng, mẫu mã,… của nguyên vật liệu xem có đúng theo các quy định đã thỏa thuận trên hợp đ ồng hay không trước khi tiến hành nhập kho nguyên vật liệu. - Trường hợp công ty nhận hàng theo phương thức trực tiếp: sau khi nhận nguyên vật liệu và ký vào hóa đơn của bên bán thì nguyên vạt liệu đã thuộc v ề quyền sở hữu của bên mua. Mọi tổn thất xảy ra bên mua tự chịu trách nhiệm
  9. Khóa luận tốt nghiệp - Trường hợp công ty nhận hàng theo phương thức chuyển nguyên vật liệu: khi chuyển nguyên vật liệu đi thì nguyên vật liệu này vẫn thuộc quyền sở hữu c ủa bên bán, hàng mua chỉ thuộc quyền sở hữu của bên mua khi bên mua nhận và chấp nhận thanh toán, mọi tổn thất bên bán tự chịu trách nhiệm  Nhận hóa đơn, theo dõi nợ phải trả - Khi bên bán chuyển nguyên vật liệu cho bên mua sẽ kèm theo đó là hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. Khi nhận được nguyên vật liệu, người đại diện bên mua sẽ ký vào hóa đơn và nhận nguyên vật liệu cùng với hóa đơn - Khi nhận được nguyên vật liệu bên mua sẽ tiến hành ghi sổ và theo dõi các khoản nợ phải trả. Việc ghi sổ ban đầu có ảnh hưởng quan trọng đến các báo có tài chính cũng như các khoản thanh toán thực tế. Kế toán các khoản phải trả thường có trách nhiệm kiểm tra tính đúng đắn của các lần mua và ghi chúng vào sổ nhật ký, sổ hi tiết thanh toán người bán.  Thanh toán cho người bán - Thanh toán cho người bán là khâu cuối cùng trong chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp, công việc này được thực hiên khi đơn đặt mua nguyên vật liệu được phê duyệt, nhận nguyên vật liệu, hóa đơn, biên bản giao nhận hàng hóa. Mặc dù nguyên vật liệu công ty nhập khẩu hay mua trong nước, thanh toán bằng ngoại tệ hay nội tệ thì việc thanh toán cho người bán cũng theo các phương thức sau: - Thanh toán bằng tiền mặt như: tiền Việt Nam, ngoại tệ, trái phiếu,…Khi nhận được nguyên vật liệu bên mua xuất tiền mặt tại quỹ để thanh toán trực tiếp cho bên bán, hình thức này thường áp dụng cho các giao dịch hoặc hợp đồng có giá trị nhỏ, với giao dịch hoặc hợp đồng lớn việc thanh toán trở nên phức tạp và kém an toàn. - Thanh toán không dùng tiền mặt như: sec thanh toán, ủy nhi ệm chi, ủy nhi ệm thu…Đây là hình thức thanh toán được thực hiện bằng cách chuyển tài kho ản ho ặc thanh toán bù trừ qua các ngân hàng. Phương thức này phù hợp v ới các giao d ịch và h ợp đồng có giá trị lớn. 1.1.2. Các mục tiêu trong chu trình mua nguyên vật liệu
  10. Khóa luận tốt nghiệp • Dự toán chu trình mua nguyên vật liệu và dòng tiền trong công ty - Dự toán chu trình mua nguyên vật liệu nhằm thiệt lập một chu trình có tính khả thi cao được sử dụng trong kỳ hoạt động trong tương lai. Nó cung cấp cho nhà quả lý thông tin về kế hoạch thực hiện chu trình một cách có hệ thống và đạt hiệu quả cũng như lường trước được những khó khăn khi thực hiện các mục tiêu trong chu trình để có biên pháp xử lý kịp thời. - Dự toán dòng tiền trong công ty là một bảng tổng hợp về tiền thu vào và chi ra liên quan đến các hoạt động của công ty trong từng kỳ kế toán. Dự toán dòng tiền nhằm xác định lượng tiền mặt có được trong kỳ, nếu cân đối thu, chi sau khi mức dự trữ tiền mặt cần thiết thì công ty không phải lo về vấn đề thiếu vốn trong kinh doanh. • Theo dõi việc mua nguyên vật liệu từ nhà cung cấp - Việc này trợ giúp các nhà quản lý lập các kế hoạnh mua nguyên vật liệu, thanh toán cho nhà cung cấp được đầy đủ, chính xác và đúng thời gian. Bên cạnh đó việc theo dõi mua nguyên vật liệu từ nhà cung cấp giúp công ty có thể lường trước được các rũi ro trong trường hợp nhà cung cấp không có hoặc không đ ủ nguyên vật liệu cung cấp công ty có thể kịp thời tính đến trương hợp mua nguyên vật lệu từ nhà cung cấp khác. • Theo dõi số tiền phải trả và thanh toán phù hợp, đúng thời gian cho nhà cung cấp - Khi nhận được hóa đơn của bên bán, bên mua sẽ tiến hành theo dõi các khoản nợ phải trả nhằm để tính toán, phản ánh một cách chính xác, đầy đ ủ từng khoản nợ phải trả theo từng chủ nợ. Đối chiếu số tiền phải trả đ ể xác đ ịnh s ố n ợ ph ải trả, đã trả và số nợ còn lại phải trả để thanh toán một cách hợp lý. - Công ty phải thường xuyên chủ động chuẩn bị nguồn tài chính phục vụ viêc thanh toán cho nhà cung cấp đúng thời gian và hợp lý vì đây là nghĩa vụ phải thực hiện được ký kết trong hợp đồng của hai bên. • Theo dõi các mẫu tin liên quan nhà cung cấp. - Dựa vào mẫu tin này giúp công ty có cái nhìn tổng thể về nhà cung c ấp, bi ết rõ về đối tác của mình sẽ dễ dàng hơn trong việc tiếp cận, trao đổi, hợp tác mua
  11. Khóa luận tốt nghiệp bán. Hiểu được nhà cung cấp muốn gì và cần gì từ đó có các giải pháp hữu hiệu trong việc ký kết hợp đồng. • Quản lý nguyên vật liệu tồn kho - Quản nguyên vật liệu tồn kho nhằm mục tiêu duy trì nguyên vật liệu tồn ở mức độ hợp lý, nhằm đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất, cung cấp nguồn nguyên vật liệu trong lưu thông, đảm bảo việc cung ứng sản phẩm cũng như tránh được tình trạng khan hiếm hay tăng giá nguyên vật liệu. Bên cạnh đó quản lý nguyên vật liệu tồn kho còn giúp công ty giảm được các chi phí về dự trữ, chi phí thanh lý hay cải tiến hàng bị lỗi, hư hỏng 1.1.3. Các yêu cầu hay thủ tục khi nhập kho  Kiểm tra nguyên vật liệu - Khi hàng nhập kho, Thủ kho có trách nhiệm mời nhân viên mua hàng, nhân viên bán hàng xuống cùng kiểm tra chất lượng hàng hoá - Kiểm tra số lượng: cân, đong, đo, đếm từng lô, từng kiện, xác định số lượng theo phương pháp đồng dạng. - Kiểm tra chất lượng: theo tiêu chuẩn từ hợp đồng mua hàng. - Kiểm tra về qui cách. - Thủ kho tiến hành lập biên bản kiểm tra hàng hoá, biên bản có chữ ký xác nhận của Thủ kho, nhà cung cấp, phòng cung ứng. - Nếu hàng không đạt hoặc một phần không đạt hoặc không đúng theo thoả thuận, phòng cung ứng phải làm việc với nhà cung cấp giao hàng lại theo đúng hợp đồng. - Trường hợp hàng hoá đạt yêu cầu thì tiến hành nhập kho. Thủ kho lập phiếu nhập kho, phiếu nhập kho phải chuyển cho phòng kế toán, phòng cung ứng, phòng bán hàng. Phiếu nhập kho theo mẫu của Bộ tài chính.  Nhập kho và sắp xếp hàng hoá - Hàng hoá được sắp xếp theo bảng hướng dẫn lưu kho và hướng dẫn công việc lưu kho, hướng dẫn công việc cho nhân viên kho. - Thủ kho tiến hành lưu hồ sơ hàng nhập, hồ sơ phải rõ ràng dễ, thuận tiện cho việc tìm kiếm. Sau khi hàng hoá đã được nhập kho, Thủ kho tổ chức ghi đ ầy đủ nội dung vào thẻ kho. Thẻ kho ghi nội dung hàng hoá cả nhập và xuất. Thẻ kho
  12. Khóa luận tốt nghiệp được ghi theo thứ tự thời gian nhập xuất vào cột đầu tiên. Mỗi loại hàng hoá phải ghi một thẻ kho riêng. 1.2. Hệ thống các tài khoản sử dụng trong chu trình 1.2.1. Tài khoản 111 “tiền mặt tại quỹ” - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý Nội dung kết cấu tài khoản: TK 111 - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ xuất quỹ - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ kim khí quý, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê phát hiện khi kiểm kê - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ cuối kỳ Số dư bên nợ: các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt 1.2.2. Tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng” - Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Nội dung kết cấu tài khoản
  13. Khóa luận tốt nghiệp TK 112 - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào Ngân hàng. rút ra từ Ngân hàng. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. ngoại tệ cuối kỳ. Số dư bên nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện có gửi tại Ngân hàng 1.2.3. Tài khoản 133 “thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”
  14. Khóa luận tốt nghiệp - Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT Nội dung kết cấu tài khoản: TK 133 - Số thuế GTGT đầu vào được - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu khấu trừ trừ - Kết chuyển Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại hoặc giảm giá - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại Số dư bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn trả.
  15. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4. Tài khoản 152 “nguyên vật liệu” - Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. - Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu phản ánh vào Tài khoản này được phân loại như sau: Nguyên liệu, vật liệu chính; Vật liệu phụ; Nhiên liệu; Phụ tùng thay thế; Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản. Nội dung kết cấu tài khoản: TK 152 - Trị giá thực tế của nguyên liệu, - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, vật liệu xuất kho dùng vào sản tự chế, thuê ngoài gia công, chế xuất, kinh doanh, để bán, thuê biến, nhận góp vốn liên doanh ngoài gia công, chế biến, hoặc hoặc từ các nguồn khác. đưa đi góp vốn; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả thừa phát hiện khi kiểm kê lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua - Kết chuyển trị giá thực tế của - Chiết khấu thương mại nguyên nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối liệu, vật liệu khi mua được kỳ hưởng Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. 1.2.5. Tài khoản 151 “hàng mua đang trên đường”
  16. Khóa luận tốt nghiệp - Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của các loại hàng hóa, vật tư (Nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hóa) mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho. Nội dung kết cấu tài khoản
  17. Khóa luận tốt nghiệp TK 151 - Trị giá hàng hoá, vật tư đã mua - Trị giá hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng - Kết chuyển trị giá thực tế của - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tư mua đang đi hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường cuối kỳ đường đầu kỳ Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (Chưa về nhập kho đơn vị). 1.2.6. Tài khoản 331 “phải trả người bán” - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng đ ể phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Nội dung kết cấu tài khoản
  18. Khóa luận tốt nghiệp TK 331 - Số tiền đã trả cho người bán - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp xây lắp - Số tiền người bán chấp thuận - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế đã giao theo hợp đồng của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ - Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu đã nhận, khi có hoá đơn hoặc hụt, kém phẩm chất khi kiểm thông báo giá chính thức. nhận và trả lại người bán. Số dư bên Có: - Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Số dư bên Nợ (nếu có): - Phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. 1.2.7. Tài khoản 333 “thuế và các khoản phải nộp nhà nước” - Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. Nội dung kết cấu tài khoản TK 333 - Số thuế GTGT đầu ra và Số SVTH: Lê Nhựt Thắng 12
  19. Khóa luận tốt nghiệp - Số thuế GTGT đã được khấu thuế GTGT hàng nhập khẩu phải trừ trong kỳ nộp - Số thuế, phí, lệ phí và các - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. sách Nhà nước. - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Số dư bên Có: - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Trong trường hợp cá biệt, Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. 1.3 Hệ thống các chứng từ phát sinh và liên quan trong chu trình 1.3.1. Các chứng từ phát sinh và liên quan trong chu trình mua nguyên vật liệu trong nước 1.3.1.1. Phiếu yêu cầu mua hàng - Đây là chứng từ xác định yêu cầu mua hàng do các bộ phận có nhu cầu lập và gửi cho bộ phận mua hàng. Chứng từ này phản ánh các thông tin cơ bản như yêu cầu cụ thể về hàng, tên hàng, chủng loại hàng, xuất xứ, chất lượng hàng, số lượng hàng, yêu cầu về việc giao hàng như thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng hoặc giá cả hàng yêu cầu tùy theo chính sách chỉ tiêu nội bộ. Chứng từ này cần có sự kí duyệt của trưởng bộ phận để đảm bảo việc chịu trách nhiệm với yêu cầu của bộ phận. 1.3.1.2 Đơn đặt hàng - Là chứng từ xác định yêu cầu của doanh nghiệp với người bán. Chứng từ này do bộ phận mua hàng lập sau khi tiến hành các thủ tục tìm kiếm nhà cung cấp SVTH: Lê Nhựt Thắng 13
  20. Khóa luận tốt nghiệp phù hợp và xét duyệt của người được ủy quyền . Nội dung trên chứng từ bao gồm tất cả các yêu cầu của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp như: Yêu cầu đặt hàng, số lượng hàng, giao hàng và thanh toán tiền. Tùy điều kiện và khả năng đáp ứng của người bán, một yêu cầu mua hàng có thể cần lập một hoặc nhiều đơn đ ặt hàng mua và ngược lại một đơn đặt hàng mua có thể lập cho nhiều yêu c ầu mua hàng. - Đơn đặt hàng được lập nhiều liên. Sau khi nhận được trả lời chấp nhận đặc hàng của người bán thì đơn đặt hàng mua được chấp nhận sẽ đ ược gửi đ ể thong báo cho các bộ phận liên quan như: nơi yêu cầu mua hàng, kế toán phải trả, bộ phận nhận hàng, người bán… 1.3.1.3. Biên bản kiểm nghiệm - Được lập bởi bộ phận sử dụng, nhằm mục đích xác định số lượng, quy cách, chất lượng nguyên vật liệu trước khi nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. 1.3.1.4. Biên bản giao nhận nguyên vật liệu - Được chuẩn bị bởi nhà cung cấp và giao cho khách hàng ký xác nhận. Biên bản giao nhận phải được ký nhận của khách hàng để chứng minh sự chuyển giao nguyên vật liệu đã xảy ra thực tế 1.3.1.5. Phiếu nhập kho - Được lập bởi bộ phận kho thường có 3 liên, sau khi ký xác nhận vào biên bản nguyên vật liệu đã thuộc quyền sở hữu của công ty, bộ phận kho sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho và nhập kho nguyên vật liệu 1.3.1.6. Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng - Nhận được từ nhà cung cấp đề nghị thanh toán nguyên vật liệu đã chuyển giao trước đó. 1.3.1.7. Ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi - Được lập khi nhận hóa đơn bán hàng từ khách hàng và thường có 4 liên, nhằm xác định khoản tiền xuất quỹ để thanh toán cho nhà cung cấp và phải được sự phê duyệt của Ban giám đốc. 1.3.1.8. Giấy báo nợ SVTH: Lê Nhựt Thắng 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0