intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH Thiết Lập

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH Thiết Lập" nhằm trình bày cơ sở lý luận về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp; Tìm hiểu thực trạng về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại công ty TNHH Thiết Lập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH Thiết Lập

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT LẬP GVHD : TH.S NGUYỄN HỒ TRÚC MAI SVTH : LÊ XUÂN TRƯỜNG LỚP : KẾ TOÁN MSSV : 1711044009 Vĩnh long, năm 2020 i
  2. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…..tháng…..năm 2020 Th.S Nguyễn Hồ Trúc Mai ii
  3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…..tháng…..năm 2020 iii
  4. LỜI CẢM ƠN  Qua ba năm học Đại Học được sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô Trường Đại Học Cửu Long. Em đã học được những kiến thức thật sự hữu ích cho chuyên ngành của mình, nhất là trong quá trình học tập, Em có điều kiện tiếp xúc và vận dụng những kiến thức đó vào thực tế để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy trong suốt hơn ba năm học của quý thầy cô Trường Đại Học Cửu Long, đặc biệt là cô Nguyễn Hồ Trúc Mai đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành đề tài. Em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Thiết Lập đặc biệt là Ban Giám Đốc cũng như các Anh Chị trong phòng Kế Toán đã tạo điều kiện cho em vào thực tập và nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo Em trong thời gian thực tập để em hoàn thành đề tài này. Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên em nghiên cứu đề tài chưa sâu, mặt khác kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng như kinh nghiệm thực tế chưa có nên không tránh khỏi những sai sót. Do đó, đề tài chưa được hoàn chỉnh tuyệt đối, kính mong nhận được những đóng góp chân tình của các thầy cô, cũng như các Anh Chị trong Công Ty TNHH Thiết Lập để bài làm của Em được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Vĩnh Long, ngày…..tháng…..năm 2020 Sinh viên thực hiện Lê Xuân Trường iv
  5. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT  BP Bộ phận CCDC Công cụ dụng cụ DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng HCSN Hành chính sự nghiệp NVL Nguyên vật liệu TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định v
  6. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG  Bảng 1.1: Các ký hiệu của lưu đồ chứng từ………………………………………..15 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh…………………………………………..36 vi
  7. DANH SÁCH CÁC LƯU ĐỒ, SƠ ĐỒ  Lưu đồ 1.1: Lưu đồ xử lý đặt hàng………………………………………………...16 Lưu đồ 1.2: Lưu đồ xử lý nhận hàng………………………………..……………..18 Lưu đồ 1.3: Lưu đồ xử lý chấp thuận hóa đơn, theo dõi công nợ……..…………..20 Lưu đồ 1.4: Lưu đồ thanh toán tiền………...……………………………………...21 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất bột mì ở công ty TNHH Thiết Lập…………27 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công Ty TNHH Thiết Lập………………..28 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán………………………………………………….30 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung...34 Lưu đồ 2.1: Lưu đồ luân chuyển phiếu đề nghị mua hàng………………………...41 Lưu đồ 2.2: Lưu đồ luân chuyển phiếu đề nghị duyệt giá…………………………42 Lưu đồ 2.3: Lưu đồ luân chuyển đơn đặt hàng…………………………………….43 Lưu đồ 2.4: Lưu đồ luân chuyển chứng từ trong chu trình mua NVL…………….44 Lưu đồ 2.5: Lưu đồ chứng từ nhập kho NVL và nhận hóa đơn từ nhà cung cấp….52 Lưu đồ 2.6: Lưu đồ luân chuyển bảng kê mua hàng………………………………54 Lưu đồ 2.7: Lưu đồ chứng từ nhận NVL từ cá nhân, tổ chức không có hóa đơn GTGT……………………………………………………………………………...56 Lưu đồ 2.8: Lưu đồ luân chuyển phiếu nhập kho…………………………………58 Lưu đồ 2.9: Lưu đồ luân chuyển phiếu đề nghị thanh toán…………………….....60 Lưu đồ 2.10: Lưu đồ luân chuyển hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp……………....61 Lưu đồ 2.11: Lưu đồ luân chuyển phiếu chi………………………………………62 Lưu đồ 2.12: Lưu đồ luân chuyển ủy nhiệm chi…………………………………..63 vii
  8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………...1 1. Lý do chọn đề tài……………………………………………………………………….1 2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………...1 3. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………….2 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài……………………………………………………………2 5. Kết cấu đề tài…………………………………………………………………………...2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP………………………………3 1.1. Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu……………………………………………...3 1.1.1. Trình tự các bước trong chu trình mua nguyên vật liệu………………………......3 1.1.2. Các mục tiêu trong chu trình mua nguyên vật liệu……………………………......6 1.1.3. Các yêu cầu hay thủ tục khi nhập kho…………………………………………….7 1.2. Hệ thống các tài khoản sử dụng trong chu trình………………………………………..8 1.2.1. Tài khoản 111 “tiền mặt tại quỹ”…………………………………………………8 1.2.2. Tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng”………………………………………………8 1.2.3. Tài khoản 133 “thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”……………………………...9 1.2.4. Tài khoản 152 “nguyên vật liệu”………………………………………………….9 1.2.5. Tài khoản 151 “hàng mua đang trên đường”…………………………………….10 1.2.6. Tài khoản 331 “phải trả người bán”……………………………………………..11 1.2.7. Tài khoản 333 “thuế và các khoản phải nộp nhà nước”…………………………11 1.3 Hệ thống các chứng từ phát sinh và liên quan trong chu trình………………………...12 1.3.1. Các chứng từ phát sinh và liên quan trong chu trình mua nguyên vật liệu trong nước…………………………………………………………………………………….12 1.3.1.1. Phiếu yêu cầu mua hàng……………………………………………………12 1.3.1.2. Đơn đặt hàng……………………………………………………………...12 1.3.1.3. Biên bản kiểm nghiệm……………………………………………………...13 1.3.1.4. Biên bản giao nhận nguyên vật liệu………………………………………...13 1.3.1.5. Phiếu nhập kho……………………………………………………………...13 1.3.1.6. Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng……………………………13 1.3.1.7. Ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi……………………………………………….13 1.3.1.8. Giấy báo nợ…………………………………………………………………14 1.4. Quá trình lập và luân chuyển chứng từ trong chu trình……………………………….14 1.4.1. Trường hợp mua nhập kho nguyên vật liệu trong nước…………………………14 viii
  9. 1.4.1.1. Trình tự luân chuyển chứng từ……………………………………………...14 1.4.1.2. Lưu đồ………………………………………………………………………14 1.5. Quá trình ghi chép, phản ánh nghiệp vụ………………………………………………22 1.5.1. Nội dung trình tự ghi sổ………………………………………………………….22 1.5.2. Công việc của kế toán trong quá trình ghi chép…………………………………23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT LẬP……………………………………………………………………………………….25 2.1. Giới thiệu khái quát Công ty TNHH Thiết Lập……………………………….25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển………………………………….........25 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty…………………………………….25 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh……………………………………………………...26 2.1.4. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh…………………………………….26 2.1.4.1. Tổ chức sản xuất…………………………………………………..…26 2.1.4.2. Thị trường tiêu thụ…………………………………………………...26 2.1.4.3. Quy trình sản xuất…………………………………………………...26 2.1.5. Bộ máy tổ chức quản lý…………………………………………………..28 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán của Công ty……………………………………29 2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán……………………………………………..29 2.1.6.2. Nhân sự kế toán……………………………………………………...30 2.1.6.3. Tổ chứng vận dụng các chế độ và phương pháp kế toán……………33 2.1.6.4. Hình thức tổ chức kế toán………………………………………...…34 2.1.6.5. Ứng dụng tin học trong công tác kế toán……………………………35 2.1.7. Thuận lợi và khó khăn của Công ty hiện nay……………………...……..36 2.1.7.1. Thuận lợi…………………………………………………………….36 2.1.7.2. Khó khăn…………………………………………………………….36 2.18. Xác định kết quả kinh doanh năm 2018 – 2019……………………..…..36 2.2. Thực trạng chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại công ty TNHH THIẾT LẬP……………………………………………………………39 2.2.1. Trình tự các bước trong chu trình mua nguyên vật liệu trong công ty…………..39 2.2.1.1. Đặt nguyên vật liệu với nhà cung cấp………………………………………39 2.2.1.2. Nhận và bảo quản nguyên vật liệu …………………………………………39 ix
  10. 2.2.1.3. Nhận hóa đơn theo dõi nợ phải trả…………………………………………40 2.2.1.4. Thanh toán cho người bán………………………………………………….40 2.2.2. Chu trình lập và luân chuyển chứng từ khi mua nguyên vật liệu……………….41 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng…………………………………………………………...41 2.2.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ……………………………………………...41 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng trong chu trình………………………………………….45 2.2.2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong chu trình………………………...45 2.2.2.5. Sổ sách sử dụng trong chu trình…………………………………………….47 2.2.3. Chu trình lập và luân chuyển chứng từ khi nhập kho nguyên vật liệu………….51 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng…………………………………………………………..51 2.2.3.2. Trình tự luân chuyển chứng từ……………………………………………..51 2.2.4. Chu trình lập và luân chuyển chứng từ khi thanh toán cho nhà cung cấp…….....59 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng…………………………………………………………...59 2.2.4.2. Trình tự luân chuyển chứng từ……………………………………………...59 2.2.4.3.Tài khoản sử dụng trong chu trình…………………………………………..65 2.2.4.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong chu trình………………………...65 2.2.4.5. Sổ sách sử dụng trong chu trình…………………………………………….66 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………………70 3.1. Nhận xét………………………………………………………………………………70 3.1.1. Về mô hình kế toán………………………………………………………………70 3.1.2. Về mặt nhân sự…………………………………………………………………..71 3.1.3. Về hệ thống thông tin kế toán……………………………………………………71 3.1.4. Về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp….71 3.2. Kiến nghị……………………………………………………………………………...72 3.2.1. Kiến nghị chung…………………………………………………………………72 3.2.2. Kiến nghị về công tác kế toán…………………………………………………...72 3.2.3. Kiến nghị khác…………………………………………………………………..73 3.2.4. kiến nghị về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp…………………………………………………………………………………………73 KẾT LUẬN……………………………………………………………………………….76 x
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồ Trúc Mai LỜI MỞ ĐẦU  1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Cùng với sự phát triển của các nước trong khu vực và quốc tế, nền kinh tế Việt Nam cũng đang từng bước chuyển mình theo xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế. Hiện nay nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường với nhiều thành phần kinh tế, có sự quản lý của nhà nước theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa. Chịu tác động của nền kinh tế thị trường là thách thức lớn đối với các công ty, doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Để đứng vững và phát triển được đòi hỏi các doanh nhiệp trong nước phải luôn tăng cường công tác quản lý. Một trong những yếu tố quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp trong công tác quản lý đó là kế toán. Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Cho nên đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh để có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường thì các công ty, doanh nghiệp phải tăng cường công tác quản lý, hạch toán, giám sát chặt chẽ việc sử dụng nguyên vật liệu để đáp ứng nhu cầu sản xuất. Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm nên nguyên vật liệu đóng một vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất, ngoài ra nguyên vật liệu còn là một thành phần quan trọng của vốn lưu động trong doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cần tăng tốc độ luân chuyển của vốn và điều đó không thể tách rời việc sử dụng và dự trữ nguyên vật liệu một cách hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Muốn thế các công ty phải lập ra cho mình một chu trình hoàn thiện về mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng đó nên em chọn đề tài “CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT LẬP” để làm đề tài tốt nghiệp. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu chung: tìm hiểu thực trạng về “Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH Thiết Lập”. SVTH: Lê Xuân Trường 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồ Trúc Mai Mục tiêu cụ thể: - Trình bày cơ sở lý luận về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp. - Tìm hiểu thực trạng về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại công ty TNHH Thiết Lập. - Qua đó rút ra được những ưu khuyết điểm của chu trình tại công ty và đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện hơn việc thực hiện các chỉ tiêu đã đưa ra. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp tiếp cận trao đổi trực tiếp để ghi nhận thông tin tại công ty. - Phương pháp thu thập các số liệu và chứng từ kế toán của công ty. - Phương pháp ghi chép các số liệu từ sổ sách, báo cáo kế toán của công ty (Sổ chi tiết, bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo xác định kết quả kinh doanh…) - Kết hợp thu thập chứng từ, số liệu với tham khảo ý kiến của nhân viên kế toán tại công ty và giáo viên hướng dẫn. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI - Về không gian: Công ty TNHH Thiết Lập - Về thời gian: Khóa luận được viết từ ngày 17/02/2020 đến ngày 25/04/2020 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Bao gồm phần mở đầu, ba chương và phần kết luận. Chương 1: Cơ sở lý luận về chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp. Chương 2: Thực trạng chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại công ty TNHH Thiết Lập Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. SVTH: Lê Xuân Trường 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồ Trúc Mai CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHU TRÌNH MUA, NHẬP KHO NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP 1.1. Chu trình mua, nhập kho nguyên vật liệu 1.1.1. Trình tự các bước trong chu trình mua nguyên vật liệu  Đặt hàng với người cung cấp Đây là hoạt động đầu tiên của chu trình, hoạt động này bao gồm:  Nhận yêu cầu mua hàng: Nhận yêu cầu mua hàng từ các bộ phận liên quan. Nhu cầu mua hàng được xác định từ các bộ phận chức năng kiểm soát hàng tồn kho hoặc bộ phận sử dụng trực tiếp các hàng hay dịch vụ này. Đó là những yêu cầu liên quan tới nguyên vật liệu với đơn vị sản xuất, hàng hóa với đơn vị thương mại hoặc là các loại văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ hay tài sản cố định cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Nếu là các nhu cầu liên quan tới văn phòng phẩm hay tài sản cố định, nghĩa là nhu cầu mua phát sinh không thường xuyên và tương đối ít, thì thông thường nhu cầu được đề xuất từ các bộ phận hoặc phòng ban sử dụng trực tiếp. Nếu nhu cầu liên quan tới nguyên vật liệu hoặc hàng hóa, các loại được kiểm soát chặt chẽ qua hệ thống kho hàng, thì nhu cầu này thường bắt đầu từ hệ thống kiểm soát kho hàng. Hệ thống kiểm soát kho hàng là một hệ thống gồm kiểm soát trực tiếp hàng trong kho và phương pháp quản lý tính toán hàng dự trữ cũng như đặt hàng. Các phương pháp quản lý tính toán hàng dự trữ và đặt hàng phổ biến như phương pháp xác định lượng đặt hàng kinh tế nhất (economic order quantity-EOQ), phương pháp lập kế hoạch yêu cầu nguyên vật liệu (materials requirements planning system). Trong các doanh nghiệp quy mô lớn và kiểm soát kho hàng chặt chẽ, hệ thống kiểm soát kho hàng thường được tin học hóa, và các yêu cầu hàng được lập hoặc thông báo tự động trên cơ sở dữ liệu lưu trữ về hàng trong kho, và chương trình xác định hàng dự trữ tối thiếu cũng như thời điểm cần bổ sung hàng dữ trự. Trong các doanh nghiệp chưa có hệ thống kiểm soát kho hàng tự động thì nhân viên quản lý kho dựa vào các ghi chép hàng tồn kho và định mức dự trữ sẽ xác định và lập các chứng từ yêu cầu hàng. Các nhu cầu này cần được kiểm tra lại nhằm khẳng định các nhu cầu này là phù hợp và tổng hợp các nhu cầu. SVTH: Lê Xuân Trường 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồ Trúc Mai  Tìm kiếm người bán phù hợp và đặt hàng: Căn cứ yêu cầu mua hàng gửi từ các bộ phận có nhu cầu, bộ phận mua hàng kiểm tra, xét duyệt nhu cầu này và tổng hợp các nhu cầu được xét duyệt, tìm kiếm người cung cấp phù hợp và lập các thủ tục đặt hàng với người bán. Các đơn vị khác nhau có các thủ tục tìm kiếm người cung cấp và xét duyệt đặt hàng cụ thể khác nhau trước khi gửi cho người bán. Về nguyên tắc cơ bản, việc tìm kiếm và lựa chọn người bán tùy thuộc vào chính sách quản lý cũng như yêu cầu hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Tiêu thức chính dùng làm căn cứ cân nhắc khi lựa chọn người bán là: giá cả hàng hợp lý, chất lượng hàng tốt theo yêu cầu, giao hàng kịp thời và tính tin cậy của người bán. Sau khi tìm kiếm, lựa chọn người bán phù hợp, đơn vị tiến hành hoạt động đặt hàng nhằm xác định các yêu cầu về hàng, về giá cả, giao hàng và vấn đề thanh toán. Người bán xem xét đặt hàng và trả lời chấp nhận hay không chấp nhận đặt hàng này. Lúc này bộ phận mua hàng thông báo đặt hàng được chấp thuận cho các bộ phận liên quan như một ủy quyền cho các bộ phận này thực hiện các công việc tiếp theo liên quan đặt hàng mua  Nhận và bảo quản nguyên vật liệu Tới ngày giao hàng, người bán tiến hành giao hàng cho doanh nghiệp theo địa chỉ doanh nghiệp yêu cầu và bộ phận nhận hàng thực hiện việc nhận hàng gồm hai công việc cơ bản là: Đối chiếu hàng giao so với đặt hàng và chấp nhận giao hàng, chuyển hàng tới nơi bảo quản hay sử dụng. Trường hợp hàng nhận phù hợp với đặt hàng về mặt hàng, chất lượng và số lượng sẽ được chấp nhận và chuyển giao cho thủ kho chịu trách nhiệm quản lý hàng trong kho, hoặc giao cho bộ phận sử dụng hàng theo như yêu cầu ban đầu. Trường hợp hàng không đạt các yêu cầu về chất lượng hoặc sai lệch về số lượng so với đặt hàng, thì bộ phận nhận hàng sẽ từ chối hàng và thông báo hoặc làm việc trực tiếp với người bán. Tùy theo thõa thuận tiếp theo giữa người bán và bộ phận nhận hàng , các thủ tục liên quan sẽ được thực hiện ví dụ như người bán sẽ giảm giá hàng bán, điều chỉnh lại hóa đơn về số lượng hoặc giá cả, hoặc nhận lại hàng đã giao nhưng không được chấp nhận. Bộ phận mua hàng và nơi bảo quản hàng có nhiệm vụ ghi nhận và thông báo tất cả thông tin nhận hàng này cho các bộ phận liên quan. SVTH: Lê Xuân Trường 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồ Trúc Mai  Nhận hóa đơn, theo dõi nợ phải trả Quy trình chấp thuận hóa đơn và theo dõi công nợ bao gồm chấp thuận hóa đơn mua hàng và ghi chép, theo dõi công nợ. Khi nhận được hóa đơn mua hàng từ người bán, kế toán phải trả tiến hành kiểm tra hóa đơn, so sánh đối chiếu các thông tin trên hóa đơn với các thông tin về nhận hàng và đặt hàng. Nếu các thông tin trên hóa đơn phù hợp, đầy đủ và chính xác thì kế toán phải trả chấp nhận hóa đơn, ghi nhận thông tin về nghĩa vụ thanh toán với người bán và lưu trữ hồ sơ gồm toàn bộ các chứng từ liên quan tới việc mua hàng, như chứng từ hóa đơn mua hàng, chứng từ ghi thông tin về đặt hàng được chấp nhận và chứng từ ghi nhận thông tin nhận hàng. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng hệ thống chứng từ thanh toán “Voucher system”, kế toán phải trả lập kế hoạch thanh toán và theo dõi thanh toán trên tờ “Chứng từ thanh toán – disbursement voucher”. Lúc này bộ hồ sơ theo dõi công nợ bao gồm: Chứng từ thanh toán – disbrsement voucher, hóa đơn mua hàng được chấp nhận, chứng từ nhận hàng và chứng từ đặt hàng.  Thanh toán cho người bán Tới hạn thanh toán, kế toán phải trả chuyển toàn bộ hồ sơ mua hàng cùng đề nghị thanh toán cho ban giám đốc xét duyệt thanh toán và chuyển cho bộ phận tài vụ thanh toán tiền, kế toán thanh toán thực hiện các thủ tục lập phiếu chi và trình duyệt thanh toán, rồi sau đó chuyển cho bộ phận tài vụ chi tiền. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng hệ thống chứng từ thanh toán (disbursement voucher) thì không tiến hành lập phiếu chi. Tới ngày thanh toán như kế hoạch trong bộ hồ sơ theo dõi công nợ ( gồm: chứng từ thanh toán, hóa đơn mua hàng được chấp nhận, chứng từ nhận hàng và chứng từ đặt hàng), kế toán phải trả chuyển toàn bộ hồ sơ này cho bộ phận tài vụ để xét duyệt và thanh toán tiền. Thủ quỹ căn cứ vào bộ chứng từ chuyển sang sẽ tiến hành thanh toán cho người bán, ghi bổ sung thông tin thanh toán vào bộ hồ sơ và chuyển bộ hồ sơ này ngược lại cho kế toán phải trả. Dựa vào thông tin thanh toán tiền, kế toán phải trả định khoản cho nghiệp vụ thanh toán người bán. Các thủ tục hay quy trình thực hiện cụ thể sẽ được trình bày cụ thể hơn trong phần chứng từ và các thủ tục kiểm soát liên quan SVTH: Lê Xuân Trường 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồ Trúc Mai 1.1.2. Các mục tiêu trong chu trình mua nguyên vật liệu  Dự toán chu trình mua nguyên vật liệu và dòng tiền trong công ty Dự toán chu trình mua NVL nhằm thiết lập một chu trình có tính khả thi cao được sử dụng trong kỳ hoạt động trong tương lai. Nó cung cấp cho nhà quản lý thông tin về kế hoạch thực hiện chu trình một cách có hệ thống và đạt hiệu quả cũng như lường trước được những khó khăn khi thực hiện các mục tiêu trong chu trình để có biện pháp xử lý kịp thời. Dự toán dòng tiền trong công ty là một bảng tổng hợp về tiền thu và chi ra liên quan đến các hoạt động của công ty trong từng kỳ kế toán. Dự toán dòng tiền nhằm xác định lượng tiền mặt có được trong kỳ, nếu cân đối thu, chi sau khi dự trữ tiền mặt cần thiết thì công ty không phải lo về vấn đề thiếu vốn trong kinh doanh.  Theo dõi việc mua nguyên vật liệu từ nhà cung cấp Việc này trợ giúp các nhà quản lý lập các kế hoạch mua NVL, thanh toán cho nhà cung cấp được đầy đủ, chính xác và đúng thời gian. Bên cạnh đó việc theo dõi mua NVL từ nhà cung cấp giúp công ty có thể lường trước được các rủi ro trong trường hợp nhà cung cấp không có hoặc không đủ NVL cung cấp công ty có thể kịp thời tính đến trường hợp mua NVL từ nhà cung cấp khác.  Theo dõi số tiền phải trả và thanh toán phù hợp, đúng thời gian cho nhà cung cấp Khi nhận được hóa đơn của bên bán, bên mua sẽ tiến hành theo dõi các khoản nợ phải trả nhằm tính toán, phản ánh một cách chính xác, đầy đủ từng khoản nợ phải trả theo từng chủ nợ. Đối chiếu số tiền phải trả để xác định số nợ phải trả, đã trả và số nợ còn lại để thanh toán một cách hợp lý. Công ty phải thường xuyên chủ động chuẩn bị nguồn tài chính phục vục việc thanh toán cho nhà cung cấp đúng thời gian và hợp lý vì đây là nghĩa vụ phải thực hiện được ký kết trong hợp đồng của hai bên.  Theo dõi các mẫu tin liên quan nhà cung cấp Dựa vào mẫu tin nay giúp công ty có cái nhìn tổng thể , biết rõ về đối tác của mình sẽ dễ dàng hơn trong việc tiếp cận, trao đổi, hợp tác mua bán. Hiểu được nhà cung cấp muốn gì và cần gì từ đó có các giải pháp hữu hiệu trong việc ký kết hợp đồng. SVTH: Lê Xuân Trường 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồ Trúc Mai  Quản lý nguyên vật liệu tồn kho Quản lý NVL tồn kho nhằm mục tiêu duy trì NVL tồn ở mức độ hợp lý, nhằm đảm bảo NVL cho sản xuất, cung cấp nguồn NVL trong lưu thông, đảm bảo việc cung ứng sản phẩm cũng như tránh được tình trạng khan hiếm hay tăng giá NVL. Bên cạnh đó quản lý NVL tồn kho còn giúp công ty giảm được các chi phí về dự trữ, chi phí thanh lý hay cải tiến hàng bị lỗi, hư hỏng. 1.1.3. Các yêu cầu hay thủ tục khi nhập kho  Kiểm tra nguyên vật liệu Khi hàng nhập kho, thủ kho có trách nhiệm mời nhân viên mua hàng, nhân viên bán hàng xuống cùng kiểm tra chất lượng hàng hóa. Kiểm tra số lượng: cân, đo, đong, đếm từng lô, từng kiện, xác định số lượng theo phương pháp đồng dạng. Kiểm tra chất lượng: theo tiêu chuẩn từ hợp đồng mua hàng - Kiểm tra về qui cách. - Thủ kho tiến hành lập biên bản kiểm tra hàng hóa, biên bản có chữ ký xác nhận của thủ kho, nhà cung cấp, phòng cung ứng. - Nếu hàng hóa không đạt hoặc một phần không đạt hoặc không đúng theo thỏa thuận, phòng cung ứng phải làm việc với nhà cung cấp giao hàng lại theo đúng hợp đồng. Trường hợp hàng hóa đạt yêu cầu thì tiến hành nhập kho. Thủ kho lập phiếu nhập kho, phiếu nhập kho phải chuyển cho phòng kế toán, phòng cung ứng, phòng mua hàng. Phiếu nhập kho theo mẫu của Bộ tài chính.  Nhập kho và sắp xếp hàng hóa - Hàng hóa được sắp xếp theo bảng hướng dẫn lưu kho và hướng dẫn công việc lưu kho, hướng dẫn công việc cho nhân viên kho. - Thủ kho tiến hành lưu hồ sơ hàng nhập, hồ sơ phải rõ ràng, thuận tiện cho việc tìm kiếm. Sau khi hàng hóa đã được nhập kho, thủ kho tổ chức ghi đầy đủ nội dung vào thẻ kho. Thẻ kho ghi nội dung hàng hóa cả nhập và xuất. Thẻ kho được ghi theo thứ tự thời gian nhập xuất vào cột đầu tiên. Mỗi loại hàng hóa phải ghi một thẻ kho riêng. SVTH: Lê Xuân Trường 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồ Trúc Mai 1.2. Hệ thống các tài khoản sử dụng trong chu trình 1.2.1. Tài khoản 111 “tiền mặt tại quỹ” Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Nội dung kết cấu tài khoản: TK 111 _ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, _ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ _ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim _ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi khí quý, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê kiểm kê _Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh _ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Số dư bên nợ: các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt. 1.2.2. Tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng” Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Nội dung kết cấu tài khoản TK 112 _ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, _ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào vàng, bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ ngân hàng. ngân hàng. _ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do _ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. kỳ. Số dư bên nợ: số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện có gửi tại ngân hàng. SVTH: Lê Xuân Trường 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồ Trúc Mai 1.2.3. Tài khoản 133 “thuế GTGT được khấu trừ” Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Nội dung kết cấu tài khoản TK 133 _ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ _ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ _ Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ _Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại hoặc giảm giá _ Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại Số dư bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn trả. 1.2.4. Tài khoản 152 “nguyên vật liệu” - Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. - Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật liệu phản ánh vào tài khoản này được phân loại như sau: + Nguyên liệu, vật liệu chính + Vật liệu phụ + Nhiên liệu + Phụ tùng thay thế + Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản Nội dung kết cấu tài khoản SVTH: Lê Xuân Trường 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồ Trúc Mai TK 152 _ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật _ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh thuê ngoài gia công chế biến, nhận vốn doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế góp liên doanh hoặc từ nguồn khác. biến hoặc đưa đi góp vốn. _ Trị gái nguyên liệu, vật liệu thừa _ Trị gái nguyên liệu, vật liệu trả lại phát hiện khi kiểm kê. người bán hoặc được giảm giá hàng _ Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên mua. liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. _ Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng. Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. 1.2.5. Tài khoản 151 “hàng mua đang trên đường” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của các loại hàng hóa, vật tư (Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa) mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho. Nội dung kết cấu TK 151 _ Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang _ Trị gái hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường. đi đường, đã về nhập kho hoặc đã _ Kết chuyển trị giá thực tế của hàng chuyển giao thẳng cho khách hàng. hóa, vật tư mua đang đi đường cuối kỳ _ Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đầu kỳ Số dư bên nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (Chưa về nhập kho đơn vị) SVTH: Lê Xuân Trường 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0