intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiện trạng môi trường tại chi nhánh công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

20
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của khoá luận nhằm đánh giá được thực trạng, mức độ ảnh hưởng đến môi trường của chi nhánh công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên.Từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động của chi nhánh công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên gây ra. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiện trạng môi trường tại chi nhánh công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- PHẠM QUỐC LINH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VHC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2014 - 2018 Thái Nguyên - năm 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- PHẠM QUỐC LINH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VHC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2014 – 2018 Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thanh Hải Thái Nguyên - năm 2018
  3. i LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong khoa Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã luôn quan tâm và tận tình truyền đạt những những kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy hướng dẫn thực tập là TS. Nguyễn Thanh Hải đã tận tình hướng dẫn, định hướng và tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn Viện Kỹ thuật và Công nghệ Môi trường, Ban chủ nhiệm đề tài NCKH đã giúp đỡ tôi thực tập và tiếp cận tài liệu nghiên cứu. Em xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè những người quan tâm động viên, đồng thời là chỗ dựa tinh thần lớn giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong suốt thời gian học tập và làm Đề tài vừa qua. Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng, xong do điều kiện thời gian và năng lực còn nhiều hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài luận văn của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018 Sinh viên Phạm Quốc Linh
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Phương pháp lấy mẫu hiện trường............................................................ 21 Bảng 3.2. Phương pháp lấy và bảo quản mẫu ........................................................... 22 Bảng 3.3.Vị trí lấy mẫu ............................................................................................. 22 Bảng 3.4 - Vị trí lấy mẫu môi trường nước: ............................................................. 23 Bảng 3.5. Phương pháp đo tại hiện trường ............................................................... 24 Bảng 3.6. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ...................................... 24 Bảng 4.1. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng môi trường không khí khu vực làm việc ........................................................................................................... 33 Bảng 4.2: Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực chi nhánh ........................................................................................... 39 Bảng 4.3. Kết quả phân tích nước thải chi nhánh Công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên .................................................................................................... 46
  5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1. Vị trí trung tâm thương mại HC Thái Nguyên trên bản đồ....................... 26 Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện kết quả đo Bụi lơ lửng của các mẫu không khí khu vực làm việc trong 3 đợt năm 2017 ....................................................................... 35 Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện kết quả đo CO của các mẫu không khí khu vực làm việc trong 3 đợt năm 2017 ...................................................................................... 35 Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện kết quả đo CO2 của các mẫu không khí khu vực làm việc trong 3 đợt năm 2017 ...................................................................................... 36 Hình 4.5. Biểu đồ thể hiện kết quả đo SO2 của các mẫu không khí khu vực làm việc trong 3 đợt năm 2017 ...................................................................................... 37 Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện kết quả đo NO2 của các mẫu không khí khu vực làm việc trong 3 đợt năm 2017 ...................................................................................... 37 Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện kết quả đo Độ ồn của các mẫu không khí khu vực làm việc trong 3 đợt năm 2017 .............................................................................. 38 Hình 4.8. Biểu đồ thể hiện kết quả đo Bụi lơ lửng của các mẫu không khí xung quanh khu vực trong 3 đợt năm 2017 ............................................................. 40 Hình 4.9. Biểu đồ thể hiện kết quả đo CO của các mẫu không khí xung quanh khu vực trong 3 đợt năm 2017 ............................................................................... 41 Hình 4.10. Biểu đồ thể hiện kết quả đo CO2 của các mẫu không khí xung quanh khu vực trong 3 đợt năm 2017 ............................................................................... 42 Hình 4.11. Biểu đồ thể hiện kết quả đo SO2 của các mẫu không khí xung quanh khu vực trong 3 đợt năm 2017 ............................................................................... 43 Hình 4.12. Biểu đồ thể hiện kết quả đo NO2 của các mẫu không khí xung quanh khu vực trong 3 đợt năm 2017 ............................................................................... 44 Hình 4.13. Biểu đồ thể hiện kết quả đo Độ ồn của các mẫu không khí xung quanh khu vực trong 3 đợt năm 2017 ........................................................................ 45 Hình 4.14. Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích hàm lượng pH trong mẫu nước thải của 3 đợt năm 2017 ......................................................................................... 47 Hình 4.15. Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích hàm lượng BOD5 trong mẫu nước thải của 3 đợt năm 2017 .................................................................................. 48
  6. iv Hình 4.16. Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích hàm lượng COD trong mẫu nước thải của 3 đợt năm 2017 ......................................................................................... 49 Hình 4.17. Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích hàm lượng TSS trong mẫu nước thải của 3 đợt năm 2017 ......................................................................................... 50 Hình 4.18. Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích hàm lượng TDS trong mẫu nước thải của 3 đợt năm 2017 ......................................................................................... 51 Hình 4.19. Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích hàm lượng Sunfua tổng số trong mẫu nước thải của 3 đợt năm 2017 ......................................................................... 52 Hình 4.20. Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích hàm lượng Amoni tổng số trong mẫu nước thải của 3 đợt năm 2017 ......................................................................... 53 Hình 4.21. Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích hàm lượng Nitrat tổng số trong mẫu nước thải của 3 đợt năm 2017 ......................................................................... 54 Hình 4.22. Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích hàm lượng Phosphat tổng số trong mẫu nước thải của 3 đợt năm 2017 ................................................................. 55 Hình 4.23. Biểu đồ thể hiện kết quả phân tích hàm lượng Coliforms tổng số trong mẫu nước thải của 3 đợt năm 2017 ................................................................. 56
  7. v DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT BOD :Nhu cầu oxy hóa sinh học BTNMT : Bộ tài nguyên Môi trường BYT : Bộ Y Tế CLN : Chất lượng nước ĐTM : Đánh giá tác động môi trường KSONN : Kiểm soát ô nhiễm nước MTKK : Môi trường không khí NT : Nước Thải ONKK : Ô nhiễm khôn khí QCVN : Quy chuẩn Việt Nam QĐ : Quyết định QH : Quốc hội SMEWW : Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TN&MT : Tài Nguyên và Môi trường TNHH : Trác nhiệm hữu hạn TP : Thành phố TQKT : Tổng quan kinh tế TS : Tiến Sỹ TSS : Tổng chất rắn lơ lửng WHO : Tổ chức Y tế Thế giới
  8. vi MỤC LỤC Phần 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................ 1 1.2.Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ 2 1.2.1.Mục tiêu chung .............................................................................................. 2 1.2.2.Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2 1.3.Yêu cầu của đề tài ............................................................................................. 3 1.4.Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 3 1.4.1. Ý nghĩa thực tiễn: ......................................................................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa học tập: ............................................................................................ 3 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 4 2.1.Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................. 4 2.1.1.Cơ sở lý luận .................................................................................................. 4 2.1.2.Cơ sở pháp lý ................................................................................................. 5 2.2. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước đến môi trường ............ 6 2.2.1.Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến môi trường ...................................... 6 2.2.2.Ảnh hưởng của ô nhiễm nguồn nước đến môi trường ................................... 9 2.3.Hiện trạng ô nhiễm môi trường ...................................................................... 11 2.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí trên thế giới ............................. 11 2.3.2.Hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí ở Việt Nam .............................. 11 2.3.3.Hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí tại tỉnh Thái Nguyên ................ 12 2.3.4. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước tại Việt Nam.................................... 13 2.3.5. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước tại tỉnh Thái Nguyên ....................... 16 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 20 3.1.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 20 3.1.1.Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 20 3.1.2.Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 20 3.2.Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................... 20 3.2.1.Địa điểm nghiên cứu .................................................................................... 20 3.2.2.Thời gian nghiên cứu ................................................................................... 20
  9. vii 3.3.Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 20 3.4.Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 20 3.4.1. Phương pháp kế thừa, thu thập số liệu thứ cấp ........................................... 20 3.4.2.Phương pháp khảo sát thực địa .................................................................... 21 3.4.3.Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu .................................. 21 3.4.4. Phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm ...... 24 3.4.5. Phương pháp thống kê xử lý số liệu ........................................................... 25 3.4.6.Phương pháp tổng hợp, so sánh, viết báo cáo.............................................. 25 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................... 26 4.1. Tổng quan về chi nhánh công ty công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên. ................................................................................................................. 26 4.1.1.Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tại khu vực chi nhánh. ..................... 26 4.1.2. Tổng quan về công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên. ................ 29 4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước và không khí khu vực chi nhánh công ty TNHH thương mại VHC Thái Nguyên ............................................................ 32 4.2.1.Đánh giá hiện trạng môi trường không khí.................................................. 32 4.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước ......................................................... 46 4.3. Đề xuất một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường khu vực chi nhánh TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên..................... 57 4.3.1. Một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí ....................................... 57 4.3.2.Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ......................................................... 57 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 58 5.1. Kết luận .......................................................................................................... 58 5.2.Kiến nghị......................................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 61
  10. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề - Bước vào thế kỷ XXI, cùng với những cơ hội phát triển mạnh mẽ, loài người cũng đứng trước những thách thức lớn như vấn đề gia tăng dân số, năng lượng, lương thực, đặc biệt là vấn đề môi trường, một vấn đề đang được cả nhân loại hết sức quan tâm, đe dọa nghiêm trọng sự ổn định và phát triển của tất cả các nước trên thế giới. Nhân loại đã và đang ý thức được rằng, nếu các vấn đề môi trường không được xem xét đầy đủ và kỹ lưỡng trong chính sách phát triển thì tăng trưởng kinh tế và công nghiệp hoá với tốc độ nhanh nhất định sẽ đi kèm với việc huỷ hoại môi trường. Nguy cơ môi trường đang ở tình trạng báo động ở những quốc gia đang phát triển trong đó có Việt Nam. - Việt Nam trong những năm gần đây không ngừng đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, những lợi ích mà công nghiệp hóa - hiện đại hóa mang lại được thể hiện rất rõ qua tình hình tăng trưởng kinh tế, giáo dục, xã hội. Tốc độ công nghiệp hoá và đô thị hoá khá nhanh và sự gia tăng dân số gây áp lực ngày càng nặng nề đối với môi trường trong vùng lãnh thổ. Môi trường ở nhiều đô thị, khu công nghiệp và làng nghề ngày càng bị ô nhiễm bởi nước thải, khí thải và chất thải rắn, trong đó ô nhiễm môi trường do sản xuất công nghiệp là rất nặng. - Chi nhánh công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên Ngày 23/7/2014, Hệ thống siêu thị điện máy HC đã chính thức khai trương đại siêu thị tại 282B Đường Lương Ngọc Quyến, P.Quang Trung, TP. Thái Nguyên, nâng tổng số lên 12 siêu thị trong chuỗi Điện máy HC toàn miền Bắc và miền Trung.Ra đời tại Hà Nội từ những năm 1990, gây dựng thương hiệu HC từ năm 2005, với hơn 20 năm kinh nghiệm, chuỗi Siêu thị Điện máy HC đã tạo dựng được uy tín và chỗ đứng trong lòng hàng triệu người tiêu dùng.
  11. 2 Siêu thị Điện máy HC Thái Nguyên là siêu thị điện máy lớn nhất tỉnh, với tổng diện tích trên 5000 m2, phục vụ hơn 10.000 mặt hàng thuộc các ngành hàng điện tử, điện lạnh, máy tính, điện thoại, gia dụng từ các thương hiệu nổi tiếng nhất thế giới như Sony, LG, Samsung, Hitachi, Electrolux…đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển, lớn mạnh của thành phố Thái Nguyên nói riêng và sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam nói chung. Tuy nhiên, cái gì cũng có hai mặt, một mặt đóng góp vào sự phát triển kinh tế của tỉnh, của đất nước,song mặt khác sự tác động của nó tới môi trường là điều không tránh khỏi. - Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Thanh Hải, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường tại chi nhánh công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên”. 1.2.Mục tiêu của đề tài 1.2.1.Mục tiêu chung - Đánh giá được thực trạng, mức độ ảnh hưởng đến môi trường của chi nhánh công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên.Từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động của chi nhánh công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên gây ra. 1.2.2.Mục tiêu cụ thể -Đánh giá thực trạng môi trường không khí tại chi nhánh công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên. -Đánh giá mức độ ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường nước thải khu vực chi nhánh công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên. - Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhằm phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường, ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trưởng của chi nhánh công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên.
  12. 3 1.3.Yêu cầu của đề tài - Thông tin và số liệu thu thập được phải chính xác, trung thực, khách quan. - Các mẫu nghiên cứu và phân tích phải đảm bảo tính khoa học và đại diện cho khu vực nghiên cứu - Đánh giá đúng hiện trạng môi trường nước thải, không khí tại chi nhánh công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên - Các kết quả phân tích thông số môi trường phải được so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam. 1.4.Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa thực tiễn: - Phản ánh thực trạng về chất lượng nước thải và không khí tại chi nhánh công ty TNHH Thương mại VHC Thái Nguyên - Làm cơ sở cho công tác quy hoạch, kế hoạch, biện pháp xử lý nước thải, không khí của công ty nhằm giảm thiểu tác động đến ô nhiễm môi trường. 1.4.2. Ý nghĩa học tập: -Đây là cơ hội giúp bản thân tôi vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, -Học hỏi thêm kiến thức về kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu. -Nắm vững các bước lấy mẫu và xử lý sơ bộ mẫu nước. -Tiếp thu và học hỏi những kiến thức thực tế.
  13. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1.Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1.Cơ sở lý luận 2.1.1.1.Một số khái niệm: - Khái niệm môi trường + Theo khoản 1 điều 3 Luật bảo Vệ Môi trường Việt Nam năm 2014:”Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”[2]. - Khái niệm ô nhiễm môi trường: + Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường 2014:” Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”[2]. - Khái niệm ô nhiễm không khí: + Là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự tỏa mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa [3]. Khái niệm ô nhiễm môi trường nước: + Là sự thay đổi theo chiều xấu đi của các tính chất vật lý- hóa học- sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng , rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước [3]. -Khái niệm ô nhiễm tiếng ồn: Như một âm thanh không mong muốn bao hàm sự bất lợi làm ảnh hưởng đến con người và môi trường sống của con người bao gồm đất đai, công trình xây dựng và động vật nuôi ở trong nhà [3].
  14. 5 -Khái niệm tiêu chuẩn môi trường: + Theo khoản 6 điều 3 Luật bảo vệ môi trường 2014:” Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường”[2]. -Khái niệm quy chuẩn kỹ thuật môi trường: + Theo khoản 5 điều 3 Luật bảo vệ môi trường 2014:” Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường” [2]. 2.1.2.Cơ sở pháp lý - Luật bảo vệ môi trường 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành ngày 1/1/2015. - Luật tài nguyên nước 17/2012/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012. - Nghị định 201/2013/NĐ- CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước. - Nghị định số 154/2016/NĐ- CP, của Chính phủ về phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải. - Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT về Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép tài nguyên nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành ngày 30/5/2014. - Thông tư số 56/2004/TT- BTNMT của bộ Tài nguyên và môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài
  15. 6 nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập báo cáo, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép về tài nguyên nước ngày 24 tháng 9 năm 2014. - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 3/12/2008 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - QĐ 3733:2002/BYT: Quyết định của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. Giá trị so sánh với từng lần tối đa (mg/m3). - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về vi khí hậu – giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc đối với lao động nhẹ. - QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc. - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. -QCVN 26:2010-BTNMT:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn -QCVN 14:2008-BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt. 2.2. Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước đến môi trường 2.2.1.Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến môi trường * Đối với con người. + Bụi: - Tác hại của bụi phụ thuộc vào bản chất (thành phần) của bụi, nồng độ bụi, kích thước hạt bụi, thời gian tiếp xúc và đáp ứng cá nhân. - Bụi vào phổi gây kích thích cơ học, xơ hóa phổi dẫn đến các bệnh về hô hấp. + Bụi có thể gây các bệnh ở mắt, da, bệnh đường máu và các hệ thống khác của cơ thể (Bụi vào cơ thể tan trong máu và các dịch cơ thể), bệnh về tim mạch… + Bụi có thể gây ung thư: bụi chứa thành phần độc hại, bụi amiang…
  16. 7 - Sulfur Điôxít (SO2) và Nitrogen Điôxít (NO2): + Sulfur Điôxít (SO2). - Sulphur Điôxít là chất khí hình thành do oxy hóa lưu huỳnh (S) khi đốt cháy các nhiên liệu như than, dầu, sản phẩm của dầu, quặng sunfua,… SO2 là chất khí gây kích thích đường hô hấp mạnh, khi hít thở phải khí SO2 (thậm chí ở nồng độ thấp) có thể gây co thắt các cơ thẳng của phế quản. Nồng độ SO2 lớn có thể gây tăng tiết nhầy ở niêm mạc đường hô hấp trên và ở các nhánh khí phế quản. SO2 ảnh hưởng tới chức năng của phổi, gây viêm phổi, viêm phế quản mãn tính, gây bệnh tim mạch, tăng mẫn cảm ở những người mắc bệnh hen,… - SO2 nhiễm độc qua da làm giảm dự trữ kiềm trong máu, đào thải amoniac ra nước tiểu và kiềm ra nước bọt. - Độc tính chung của SO2 thể hiện ở rối loạn chuyển hóa protein và đường, thiếu vitamin B và C, ức chế enzim oxydaza. + Nitrogen Điôxít (NO2): - Nitrogen Điôxít (NO2): là chất khí màu nâu, được tạo ra bởi sự oxy hóa Nitơ ở nhiệt độ cao. NO2 là một chất khí nguy hiểm, tác động mạnh đến cơ quan hô hấp đặc biệt ở các nhóm mẫn cảm như trẻ em, người già, người mắc bệnh hen. –Nếu tiếp xúc với NO2 sẽ làm tổn thương niêm mạc phổi, tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp, tổn thương các chức năng của phổi, mắt ,mũi , họng,…. + Cacbon mônôxít (CO) - Cacbon mônôxít (CO) kết hợp với hemoglobin (Hb) trong máu thành hợp chất bền vững là cacboxy hemoglobin (HbCO) làm cho máu giảm khả năng vận chuyển oxy dẫn đến thiếu oxy trong máu…. + Amoniac (NH3 ) - NH3 là khí gây độc có khả năng kích thích mạnh lên mũi, miệng và hệ hô hấp.
  17. 8 - Tiếp xúc với NH3 với nồng độ 100mg/m3 trong khoảng thời gian ngắn sẽ không để lại hậu quả lâu dài, nhưng nếu tiếp xúc với NH3 ở nồng độ 1500- 2000 mg/m3 trong thời gian 30 phút sẽ gây nguy hiểm tới tính mạng. + Hydro sunfua (H2S). - H2S xâm nhập vào cơ thể qua phổi sẽ bị oxy hóa thành sunfat . Các hợp chất có độc tính thấp sẽ không tích lũy trong cơ thể. Khoảng 6% lượng khí hấp thụ sẽ được thải ra ngoài qua khí thở ra,phần còn lại sau khi chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. - Ở nồng độ thấp, khí H2S kích thích lên mắt và đường hô hấp. - Hít thở lượng lớn hỗn hợp H2S sẽ gây thiếu oxy đột ngột,có thể dẫn đến tử vong do ngạt thở. - Dấu hiệu nhiễm độc cấp tính: buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, mũi họng khô và có mùi hôi, mắt có biểu hiện phù mi, viêm kết mạc nhãn cầu, tiết dịch mủ và giảm thị lực. - Thường xuyên tiếp xúc với H2S ở nồng độ dưới mức gây độc cấp tính có thể gây nhiễm độc mãn tính. Các triệu chứng có thể là: suy nhược, rối loạn hệ thần kinh, hệ tiêu hóa,mất ngủ, viêm phế quản mãn tính,….[7]. - Chì (Pb): khói xả từ động cơ của các phương tiện tham gia giao thông có chứa một hàm lượng chì nhất định. Ngoài ra, chì có thể sinh ra từ các mỏ quặng, từ nhà máy sản xuất pin, chất dẻo tổng hợp, sơn, hóa chất,.. Chì xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, thức ăn, nước uống, qua da, qua sữa mẹ,.. Chì sẽ tích đọng trong xương và hồng cầu gây rối loạn tủy xương, đau khớp, viêm thận, cao huyết áp, tai biến não, gây nhiễm độc hệ thần kinh trung ương và ngoại biên, phá vỡ hồng cầu gây thiếu máu, làm rối loạn chức năng thận. Phụ nữ có thai và trẻ em rất dễ bị tác động của chì (gây sẩy thai hoặc tử vong ,làm giảm trí thông minh,...)[7].
  18. 9 + Khí Radon. - Khí Radon sinh ra do phân rã hạt nhân Urani trong tự nhiên, là loại khí nặng nên thường tồn tại trong lớp không khí sát mặt đất. Trong tự nhiên, radon có trong đất đá, xỉ than, bãi thải vật liệu xây dựng, trong bùn. Radon có thể bám qua các hạt bụi nhỏ, xâm nhập vào cơ thể thông qua đường hô hấp hoặc thấm qua da, qua các vết thương hở gây nên bệnh ung thư phổi, ung thư máu,…. * Đối với toàn cầu - Mưa acid - Hiệu ứng nhà kính - Suy giảm tầng ozon - Biến đổi nhiệt độ[7]. 2.2.2.Ảnh hưởng của ô nhiễm nguồn nước đến môi trường + Nước và sinh vật nước: - Nước ngầm: Ngoài việc các cặn lơ lửng trong nước mặt, các chất thải nặng lắng xuống đáy sông, sau khi phân huỷ, 1 phần lượng chất được các sinh vật tiêu thụ, 1 phần thấm xuống mạch nước bên dưới (nước ngầm) qua đất, làm biến đổi tính chất của loại nước này theo chiều hướng xấu (do các chất chứa nhiều chất hữu cơ, kim loại nặng…) - Nước mặt: Do nhiều nguyên nhân khác nhau, gây ra sự mất cân bằng giữa lượng chất thải ra môi trường nước (rác thải sinh hoạt, các chất hữu cơ,…) và các sinh vật tiêu thụ lượng chất thải này (vi sinh vật, tảo,…) làm cho các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng,… không được phân huỷ, vẫn còn lưu lại trong nước với khối lượng lớn, dẫn đến việc nước dần mất đi sự tinh khiết ban đầu, làm chất lượng nguồn nước bị suy giảm nghiêm trọng. - Sinh vật nước: Ô nhiễm nước ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật nước, đặc biệt là vùng sông, do nước chịu tác động của ô nhiễm nhiều nhất. Nhiều loài
  19. 10 thuỷ sinh do hấp thụ các chất độc trong nước, thời gian lâu ngày gây biến đổi trong cơ thể nhiều loài thuỷ sinh, một số trường hợp gây đột biến. - Hiện tượng thủy triều đen: Tình trạng chất lượng nước hồ giảm đột ngột nghiêm trọng và tình trạng cá chết hàng loạt. - Thủy triều đỏ: Sự phát triển quá mức của nền công nghiệp hiện đại đã kéo theo những hậu quả nặng nề về môi trường, làm thay đổi hệ sinh thái biển. + Đất và sinh vật đất: - Đất: Nước bị ô nhiễm mang nhiều chất vô cơ và hữu cơ thấm vào đất gây ô nhiễm nghiêm trọng cho đất. - Sinh vật đất: Khi các chất ô nhiễm từ nước thấm vào đất không những gây ảnh hưởng đến đất mà còn ảnh hưởng đến cả các sinh vật đang sinh sống trong đất. + Không khí: - Ô nhiễm môi trường nước không chỉ ảnh hưởng đến con người, đất, nước mà còn ảnh hưởng đến không khí. Các hợp chất hữu cơ, vô cơ độc hại trong nước thải thông qua vòng tuần hoàn nước, theo hơi nước vào không khí làm cho mật độ bụi bẩn trong không khí tăng lên. Không những vậy, các hơi nước này còn là giá bám cho các vi sinh vật và các loại khí bẩn công nghiệp độc hại khác. + Sức khỏe con người: - Sức khỏe con người: khi nguồn nước mặt, nước ngầm bị ô nhiễm, con người bị ảnh hưởng rất lớn. Con người sống ở những khu vực có nguồn nước ô nhiễm rất dễ bị các bệnh ung thư, đột biến gen, các bệnh lây nhiễm do vi khuẩn, bệnh về phổi, … - Như vậy hậu quả của ô nhiễm nước thải là vô cùng to lớn, do đó mọi người cùng chung tay bảo vệ môi trường là bảo vệ chỉnh sức khỏe của bạn và người thân của bạn[11].
  20. 11 2.3.Hiện trạng ô nhiễm môi trường 2.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí trên thế giới - Theo báo cáo lần đầu tiên của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) vừa được công bố ngày 26/9 tại Giơnevơ, Thụy Sĩ, về thông số chất lượng không khí tại nhiều quốc gia trên thế giới, cho rằng ô nhiễm không khí trên thế giới đã ở mức nguy hại đối với sức khỏe con người. (Nghiên cứu này thu thập các mẫu không khí của gần 1100 thành phố tại 91 quốc gia trên thế giới, trong đó có các thủ đô và các thành phố có số dân trên 100.000 người.) - Bên cạnh đó, theo thống kê của tổ chức y tế Thế giới (WHO), hằng năm trên thế giới có khoảng 2 triệu trẻ em bị tử vong do nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp, 60% trường hợp có liên quan đến ô nhiễm không khí. - Ở Trung Quốc, tình trạng ô nhiễm không khí trong nhà gây nên những hội chứng xấu ở đường hô hấp và nhiều bệnh khác khiến khoảng 2,2 triệu dân tử vong mỗi năm, trong đó có một triệu người dưới 5 tuổi. - Một báo cáo của Ngân hàng Thế giới vào năm 2007 cho thấy 750.000 dân Trung Quốc chết sớm mỗi năm do ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước [1]. 2.3.2.Hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí ở Việt Nam - Trong những năm qua, với xu thế đổi mới và hội nhập, Việt Nam đã tạo được những xung lực mới cho quá trình phát triển, vượt qua tác động của suy thoái toàn cầu và duy trì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế hàng năm với mức bình quân 5,7%/năm. Tuy nhiên, nước ta vẫn đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức, trong đó có vấn đề ô nhiễm môi trường không khí (MTKK). - Ô nhiễm không khí (ONKK) không chỉ là vấn đề nóng tập trung ở các đô thị phát triển, các khu, cụm công nghiệp… mà đã trở thành mối quan tâm của toàn xã hội. ONKK được xem là một trong những tác nhân hàng đầu có nguy cơ tác động nghiêm trọng đối với sức khỏe cộng đồng. Với mục đích cung cấp bức tranh tổng thể về chất lượng MTKK, Bộ TN&MT đã xây dựng Báo cáo môi trường quốc gia năm 2013 với chủ đề Môi trường không khí.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2