intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Khảo sát thành phần hóa học của cao Ethyl Acetate lá cây ô môi (Cassia grandis L.f) họ vang (Caesalpiniaceae)

Chia sẻ: Huyền Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

43
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cây ô môi Cassia grandis L.f là một trong số các dược liệu được sử dụng từ lâu trong y học dân gian như ngâm rượu làm thuốc tiêu, bổ giúp ăn ngon cơm, đỡ đau lưng, đau người, có tác dụng nhuận tràng. Lá tươi giã nát và lấy nước xát vào nơi hắc lào, lở ngứa, hạt ô môi là nguyên liệu để chế gôm dùng trong công nghiệp dược phẩm. Trong đề tài này, tác giả lựa chọn nghiên cứu cao ethyl acetate với mong muốn chiết xuất ra được những chất có hoạt tính sinh học, góp phần nhỏ vào việc nâng cao sức khỏe của con người, đồng thời, cũng góp phần làm sáng tỏ hơn thành phần hóa học của lá cây ô môi Cassia grandis L.f, từ đó giúp cho việc khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thực vật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học: Khảo sát thành phần hóa học của cao Ethyl Acetate lá cây ô môi (Cassia grandis L.f) họ vang (Caesalpiniaceae)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC CHUYÊN NGÀNH HÓA HỮU CƠ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CAO ETHYL ACETATE LÁ CÂY Ô MÔI (Cassia grandis L.f) HỌ VANG (CAESALPINIACEAE) Giáo viên hướng Th.S PHÙNG VĂN TRUNG dẫn: Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ KHÁNH CHI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-2012
  2. NHẬN XÉT CỦA GV NHẬN XÉT CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn này được thực hiện tại phòng Hóa Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên – Viện Công Nghệ Hóa Học – Viện Khoa học và Công Nghệ Việt Nam; số 1 Mạc Đĩnh Chi, phường Bến Nghé, quận 1, TP.Hồ Chí Minh; năm 2011 – 2012. Với tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến: PGS.TS Nguyễn Ngọc Hạnh Cô đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn, luôn động viên và luôn tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận. ThS Phùng Văn Trung Thầy đã truyền đạt cho em kiến thức chuyên môn, tận tình hướng dẫn kỹ thuật cũng như những kinh nghiệm hết sức quý báu và đầy tâm huyết trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Quý thầy cô Ban Giám Hiệu trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM, Ban chủ nhiệm Khoa, Khoa Hóa-Tổ Hóa Hữu Cơ, cùng tất cả quý thầy cô giáo đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng vững chắc trong suốt thời gian học tại trường, niên khóa 2008-2012. Các anh chị ThS Ngô Quốc Luân, ThS Phan Nhật Minh, CN Nguyễn Tấn Phát, CN Nguyễn Trung Kiên, CN Võ Thị Bé, các anh chị cao học viên của trường Đại học Cần Thơ và các bạn thực hiện đề tài luận văn tại phòng Hoá Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên, năm 2011 – 2012 đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập. Cuối cùng con rất cảm ơn gia đình đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện từ vật chất đến tinh thần cho con học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ CHCl3 Chloroform đđ Đậm đặc EtOAc Ethyl acetate EtOH Ethanol MeOH Methanol COSY Correlation Spectroscopy NMR Nuclear Magnetic Resonance HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation J Coupling constant mp Melting point ppm Parts per million Rf Retention factor s Singlet d Doublet dd Doublet of doublet
  5. t Triplet m Multiplet TLC Thin Layer Chromatography UV Ultra Violet δ Chemical shift A Analysis T Technical STT Số thứ tự SKBM Sắc ký bản mỏng SKC Sắc ký cột
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Các phân đoạn sau khi sắc ký cột cao EtOAc ...................................... 35 Bảng 4.1: Dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR, HMBC của Cg01 .......................... 42 Bảng 4.2: Dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR, HSQC của Cg01 ........................... 43 Bảng 4.3: So sánh dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR của Cg01 với tài liệu tham khảo ................................................................................................................. 44 Bảng 4.4: Dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR, HMBC của Cg02 .......................... 50 Bảng 4.5: Dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR, HSQC, COSY của Cg02 .............. 51 Bảng 4.6: So sánh dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR của Cg02 với tài liệu tham khảo 53
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Cây ô môi ………………………………………………................13 Hình 1.2: Hoa ô môi ……………………………………………………....13 Hình 1.3: Quả và hạt ô môi …………………………………………………14 Hình 1. 4: Lá ô môi nhìn từ mặt trên và mặt dưới ………………………..14 Hình 3.1: Chất Cg01 ………………………………………………………...36 Hình 3.2: Bản mỏng hiện vết Cg02 …………………………………………36 Hình 3.3: Chất Cg02 ………………………………………………………...37 Hình 3.4: Bản mỏng hiện vết Cg02 …………………………………………37 Hình 4.1: Một số tương quan HMBC trong vòng A của Cg01 …………...40 Hình 4.2: Một số tương quan HMBC trong vòng B của Cg01 …………..41 Hình 4.3: Tương quan HMBC trong vòng A của Cg02 …………………..47 Hình 4.4: Một số tương quan HMBC trong vòng B của Cg02 …………...48 Hình 4.5: Một vài tương quan HMBC trong gốc đường của Cg02 ………49 Sơ đồ 3.1: Quy trình tổng quát chiết tách hợp chất hữu cơ ……………....34 Sơ đồ 3.2: Quy trình cô lập và tinh chế các hợp chất ……………………..38
  8. DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phổ 1H-NMR của Cg01 ....................................................................... 60 Phụ lục 2: Phổ 13C-NMR của Cg01 ...................................................................... 61 Phụ lục 3: Phổ HMBC của Cg01 .......................................................................... 62 Phụ lục 4: Phổ HSQC của Cg01 ........................................................................... 63 Phụ lục 5: Phổ 1H-NMR của Cg02 ....................................................................... 64 Phụ lục 6a: Phổ 13C-NMR dãn rộng của Cg02 .................................................... 65 Phụ lục 6b: Phổ 13C-NMR dãn rộng của Cg02 .................................................... 66 Phụ lục 6c: Phổ 13C-NMR dãn rộng của Cg02 .................................................... 67 Phụ lục 7: Phổ HMBC của Cg02 .......................................................................... 68 Phụ lục 8: Phổ HSQC của Cg02 ........................................................................... 69 Phụ lục 9: Phổ COSY của Cg02 ............................................................................ 70
  9. LỜI MỞ ĐẦU Với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa thay đổi theo địa hình, điều đó đã làm cho nước ta có hệ thực vật vô cùng phong phú và đa dạng. Và thế giới cây cỏ thiên nhiên có muôn vàn bí ẩn với khả năng chữa bệnh diệu kỳ. Từ xa xưa, con người đã sử dụng nhiều loại cây cỏ hoặc các hợp chất trích ly từ cây cỏ để làm thuốc chữa bệnh trong y học cổ truyền. Nhiều bài thuốc có giá trị mà ngày nay chúng ta chỉ mới khám phá được một phần. Trong đó, đa số các hoạt chất đã và đang sử dụng làm thuốc trong y học hiện đại là các hợp chất có nguồn gốc từ tự nhiên. Với ưu điểm chứa nhiều loại biệt dược quý và hầu như không gây tác dụng phụ, nên xu thế quay trở về với các dược phẩm có nguồn gốc thiên nhiên đang ngày càng phát triển. Cây ô môi Cassia grandis L.f là một trong số các dược liệu được sử dụng từ lâu trong y học dân gian như ngâm rượu làm thuốc tiêu, bổ giúp ăn ngon cơm, đỡ đau lưng, đau người, có tác dụng nhuận tràng. Lá tươi giã nát và lấy nước xát vào nơi hắc lào, lở ngứa, hạt ô môi là nguyên liệu để chế gôm dùng trong công nghiệp dược phẩm [2], [3] Dựa vào những hiểu biết trên, chúng tôi chọn thực hiện đề tài “KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CAO ETHYL ACETATE LÁ CÂY Ô MÔI (Cassia grandis L.f)”. Vì điều kiện có hạn nên chúng tôi chỉ mới tập trung quan tâm đến cao ethyl acetate với mong muốn chiết xuất ra được những chất có hoạt tính sinh học, góp phần nhỏ vào việc nâng cao sức khỏe của con người, đồng thời, cũng góp phần làm sáng tỏ hơn thành phần hóa học của lá cây ô môi Cassia grandis L.f, từ đó giúp cho việc khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thực vật.
  10. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ Ô MÔI 1.1 GIỚI THIỆU THỰC VẬT [2], [3] .............................................. 12 1.1.1 PHÂN LOẠI KHOA HỌC: ...........................................................12 1.1.2 MÔ TẢ CHUNG [2], [3] .............................................................. 12 1.1.3 PHÂN BỐ VÀ SINH THÁI [2], [3] .......................................... 13 1.1.4 MỘT SỐ HÌNH ẢNH: ........................................................... 13 1.2 Y HỌC DÂN GIAN[2], [3] ........................................................... 14 1.3 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................... 15 1.3.1 THÀNH PHẦN HÓA HỌC................................................... 15 1.3.2 HOẠT TÍNH SINH HỌC ...................................................... 27 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP 2.1 PHÂN LẬP VÀ TINH CHẾ CÁC HỢP CHẤT [4] ................ 29 2.1.1 PHƯƠNG PHÁP CHIẾT ........................................................ 29 2.1.2 PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ BẢN MỎNG (TLC) .................. 29 2.1.3 PHƯƠNG PHÁP TINH CHẾ ................................................. 30
  11. 2.2 PHƯƠNG PHÁP PHỔ CỘNG HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN [5] ................................................................................................................ 30 2.2.1 PHỔ 1H-NMR ......................................................................... 30 2.2.2 PHỔ 13C-NMR ............................................................................ 31 2.2.3 PHỔ HSQC VÀ HMBC......................................................... 31 2.2.4 PHỔ COSY ................................................................................. 31 CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM 3.1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT ....................................... 33 3.1.1 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ............................................................... 33 3.1.2 HÓA CHẤT ............................................................................ 33 3.2 THỰC NGHIỆM ........................................................................... 34 3.2.1 NGUYÊN LIỆU ...................................................................... 34 3.2.2 TIẾN HÀNH ........................................................................... 34 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 4.1 KẾT QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH PHÂN LẬP VÀ TINH CHẾ ............................................................................................ 39 4.2 KẾT QUẢ NHẬN DANH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TINH KHIẾT ....................................................................................... 39 4.2.1 NHẬN DANH Cg01 ............................................................... 39 4.2.2 NHẬN DANH Cg02 ............................................................... 45 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 KẾT LUẬN .................................................................................... 55
  12. 5.2 KIẾN NGHỊ................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 56
  13. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 GIỚI THIỆU THỰC VẬT [2], [3] − Tên khoa học: Cassia grandis L.f 1781 (CCVN, 1064) − Tên tiếng Việt: Ô môi, Canhkina Việt Nam, cây cốt khí, mạy khuốm (Tày) − Tên nước ngoài: Cathartocarpus grandis (L.f) Pers. 1805. – Cassia brasiliana Lamk. 1785. – Cathartocarpus brasiliana (Lamk) Jacq. 1809. – Pink shower, pudding pipe tree, horse cassia (Anh) 1.1.1 PHÂN LOẠI KHOA HỌC: − Giới: Thực vật − Ngành: Magnoliophyta − Lớp: Magnoliopsida − Bộ: Fabales − Họ: Caesalpiniaceae (Họ Vang) − Chi: Cassia − Loài: Grandis 1.1.2 MÔ TẢ CHUNG [2], [3] Cây thân gỗ, cứng chắc, to cao 12 – 15m, vỏ thân nhẵn, cành mọc ngang, cành non có lông màu rỉ sắt, cành già màu nâu đen. Lá có kích thước lớn, kép lông chim gồm khoảng 12 đôi lá chét hình hơi quả trám, dài 7 – 12 cm, rộng 4 – 8 cm, có phủ lông mịn, màu xanh bóng, gân lộ rõ. Hoa màu hồng tươi mọc thành chùm ở những kẽ lá đã rụng. Chùm hoa thõng xuống, dài tới 20 – 40 cm. Quả hình trụ, cong như lưỡi liềm, đường kính 3 – 4 cm, dài 50 – 60 cm, có màu nâu đen, cứng, có 50 – 60 ô, ngăn cách nhau bởi một vách dày 0,5 cm, giòn. Mỗi ô chứa một hạt dẹt cứng màu vàng. Ở vách ngăn có lớp cơm mềm, đặc sền sệt, màu nâu đen, vị ngọt chát nhẹ, có mùi hắc.
  14. 1.1.3 PHÂN BỐ VÀ SINH THÁI [2], [3] Cây có nguồn gốc từ các nước Nam Mỹ, được nhập trồng khắp vùng nhiệt đới để làm cảnh, làm thuốc và lấy gỗ. Cây được trồng nhiều ở Campuchia, miền Nam Việt Nam, Malaysia, Indonesia (đảo Java) và Niu Guine. Ô môi thích nghi cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm. Ở Việt Nam, cây được trồng nhiều nhất ở các tỉnh miền Đông và Tây Nam Bộ, ít hơn ở miền Trung và rất hiếm ở miền Bắc. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm, thụ phấn nhờ gió và côn trùng. Do quả dài và nặng, nên dễ bị rụng khi có gió bão. Hạt nhiều, tỷ lệ nảy mầm cao (60 – 80%). Cây trồng từ hạt ở các tỉnh phía nam sau 3 – 4 năm đã bắt đầu có hoa quả. Cây chịu đất ẩm, thường rụng lá vào mùa khô. Cây ra hoa vào khoảng tháng 2, tháng 3 đến tháng 5, mùa quả từ tháng 6 đến tháng 10. 1.1.4 MỘT SỐ HÌNH ẢNH: Hình 1.1: Cây ô môi Hình 1.2: Hoa ô môi
  15. Hình 1.3: Quả và hạt ô môi Hình 1. 4: Lá ô môi nhìn từ mặt trên và mặt dưới 1.2 Y HỌC DÂN GIAN[2], [3] − Quả ô môi được dùng sống chữa táo bón, liều 4 – 6 g có tác dụng nhuận tràng và 10 – 20 g gây tẩy. Cơm quả ô môi được ngâm rượu làm thuốc bổ, kích thích tiêu hóa, chữa đau lưng nhức mỏi, hiệu quả rất tốt đối với người cao tuổi và phụ nữ mới đẻ. Lấy quả ô môi thật chín, vỏ ngoài đã khô cứng, đập vỡ vỏ quả lấy phần cơm ngâm với nửa lít rượu 25 – 300 càng lâu càng tốt. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 chén nhỏ trước bữa ăn. − Cao cơm quả ô môi có tác dụng kích thích tiêu hóa, nhuận tràng, lấy 1000g cơm quả ngâm với 1 lít nước. Nghiền nát, lọc lấy nước. Bã còn lại ngâm tiếp với một ít nước nữa rồi lọc lại. Trộn 2 nước lại, cô nhẹ lửa đến khi được cao mềm. Ngày dùng 2 lần sau bữa ăn, mỗi lần 4 – 8 g. − Lá ô môi tươi rửa sạch, giã nát, xát vài lần trong ngày, chữa hắc lào, lở ngứa, tác dụng tốt hơn lá muồng trâu. Cũng có thể chế rượu lá ô môi với tỷ lệ 1:5 (dùng rượu 25 – 300) để bôi ngoài. − Ở Campuchia, vỏ thân ô môi được nhân dân giã đắp chữa rắn và bò cạp cắn. Ngoài ra hạt ô môi là nguyên liệu để chế gôm dùng trong công nghiệp dược phẩm.
  16. 1.3 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.3.1 THÀNH PHẦN HÓA HỌC Trong cơm quả có đường, chất nhầy, tannin, saponins, calcium oxalate, anthraglucoside, sáp, tinh dầu và chất nhựa, trong hạt có chứa chất béo. Trong lá có anthraglucoside và flavonoids. [3] • NƯỚC NGOÀI Năm 1998, Meenarani và cộng sự đã cô lập được 3 hợp chất từ thân của Cassia grandis:[16] (1) palmitic acid, (2) β-sitosterol và (3) emodin-9- anthrone O OH (1) Palmitic acid H H H HO (2) β-sitosterol
  17. OH O OH HO (3) Emodin-9-anthrone Năm 1996, A G González và cộng sự đã cô lập được (10) trans-3- methoxy-4,5-methylene-dioxycinnamaldehyde từ Cassia grandis cùng với những hợp chất đã biết:[6] (11) aloe emodin ( 1,8-dihydroxy-3- (hydroxymethyl)anthraquinone) , (4) centaureidin, (5) catechin, (6) myristicin, (7) 2,4-dihydroxybenzaldehyde, (8) 3,4,5- trimethoxybenzaldehyde, (9) 2,4,6-trimethoxybenzaldehyde OH O O O OH HO O O (4) Centaureidin
  18. OH HO O OH OH OH (5) Catechin O O O (6) Myristicin HO OH O (7) 2,4-dihydroxybenzaldehyde O O O O
  19. (8) 3,4,5-trimethoxybenzaldehyde O O O O (9) 2,4,6-trimethoxybenzaldehyde O O O O (10) trans-3-methoxy-4,5-methylene-dioxycinnamaldehyde OH O OH OH O (11) 1,8-dihydroxy-3-(hydroxymethyl)anthraquinone
  20. Năm 1995, Valencia và cộng sự đã cô lập được một furoquinoline alkaloid: [25] (13) kokusaginine và một piperidine alkaloid: (12) 1,1’- bipiperidine N N (12) 1,1’-bipiperidine O O O O N (13) Kokusaginine Năm 1994, Verma R. P. và cộng sự đã cô lập được một anthraquinone từ vỏ của Cassia grandis và xác định là [20] 14) 1,3,4-trihydroxy-6,7,8- trimethoxy-2-methyl anthraquinone O OH O OH O O O OH (14) 1,3,4-trihydroxy-6,7,8-trimethoxy-2-methyl anthraquinone
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1