intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ phát triển rừng tại xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

26
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của Khoá luận nhằm đánh giá được thực trạng công tác bảo vệ phát triển rừng tại xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. Tìm hiểu những khó khăn, thuận lợi trong công tác bảo vệ phát triển rừng của xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ phát triển rừng tại xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------o0o-------------- TRIỆU TÒN XAY Tên đề tài: “NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO VỆ PHÁT TRIỂN RỪNG TẠI XÃ LIÊM PHÚ, HUYỆN VĂN BÀN,TỈNH LÀO CAI” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Phát triển nông thôn Khoa: Kinh tế & PTNT Khóa học: 2015 – 2019 THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------o0o-------------- TRIỆU TÒN XAY Tên đề tài: “NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO VỆ PHÁT TRIỂN RỪNG TẠI XÃ LIÊM PHÚ, HUYỆN VĂN BÀN,TỈNH LÀO CAI” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Phát triển nông thôn Khoa: Kinh tế & PTNT Khóa học: 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn: TS. Kiều Thị Thu Hương THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
  3. i LỜI NÓI ĐẦU Sau bốn năm học tập, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, đến nay khoá học đã sắp hoàn thành. Được sự nhất trí của Ban Giám Hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên tôi thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ phát triển rừng tại xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ”. Trong quá trình thực hiện đề tài, dưới sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn, cùng với sự nỗ lực của bản thân, đến nay đề tài của tôi đã hoàn thành. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn tới sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo khoa Kinh tế &Phát triển nông thôn, đặc biệt là cô: Kiều Thị Thu Hương đã tận tình giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Cũng nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn tới cán bộ, người dân xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai, đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại địa phương. Do thời gian, điều kiện nghiên cứu và năng lực của bản thân có hạn, nên đề tài không thể tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề của tôi hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Triệu Tòn Xay
  4. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA HĐND Hội đồng nhân dân TM-DV Thương mại- dịch vụ KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình KH Kế hoạch VHTT Văn hóa thể thao BTC Ban tổ chức UBNN Uỷ ban nhân dân CTĐ Chữ thập đỏ KSNN Kiểm sát nhân dân UB MTTQ Ủy ban mặt trận tổ quốc BHYT Bảo hiểm y tế LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng LLVT Lực lượng vũ trang DVMTR Dịch vụ môi trường rừng NSNN Ngân sách nhà nước TNR Tài nguyên rừng QLBVR Quản lý bảo vệ rừng
  5. iv DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Bảng sản lượng, cơ cấu các loại cây trồng của xã Liêm Phú giai đoạn 2015-2017 ..................................................................28 Bảng 4.2: Bảng cơ cấu vật nuôi của xã Liêm Phú ...........................29 Bảng 4.3: Tình hình dân số và lao động của xã Liêm Phú ..............30 Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp của địa phương ........34 Bảng 4.5: Kết quả công tác quản lý, bảo vệ rừngqua các năm của Xã Liêm Phú .....................................................................................36 Bảng 4.6: Thống kê công cụ, dụng cụ chữa cháy rừng có thể huy động tại xã ..................................................................................................37 Bảng 4.8: Thông tin chung của nhóm hộ điều raError! Bookmark not define Bảng 4.9: Đặc điểm nhóm hộ điều tra nghiên cứu...........................38 Bảng 4.10: Diện tích bình quân các loại đất của các HGĐ..............39 điều tra phân theo các thôn ...............................................................39 Bảng 4.11: Diện tích bình quân các loại đất của các HGĐ điều tra phân theo các hộ ...............................................................................40 Bảng 4.12: Tổng thu, chi của nhóm hộ điều tra phân theo thôn ......41 Bảng 4.13: Tổng thu, chi của nhóm hộ điều tra phân theo hộ .........41 Bảng 4.15:Các hoạt động bảo vệ phát triển rừng mà các hộ gia đình tham gia ............................................................................................42 Bảng 4.16: Kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng năm 2018 ..................43 Bảng 4.17: Diện tích đất lâm nghiệp phân theo chủ quản lý ...........44 của xã Liêm Phú ...............................................................................44
  6. v DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Sơ đồ thể hiện sự tham gia của các bên liên quan trong quản lý bảo vệ rừng xã Liêm Phú .............................................................................................................................. 45
  7. vi MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu củ thể ........................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩ trong học tập và nghiên cứu khoa học ........................................ 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4 2.1.1. Khái niệm về rừng ................................................................................... 4 2.1.2. Đặc điểm của rừng .................................................................................. 4 2.1.3.Phân loại rừng .......................................................................................... 5 2.1.4. Khái niệm bảo vệ rừng ............................................................................ 6 2.1.5. Khái niệm phát triển rừng ....................................................................... 6 2.1.6. Vai trò của rừng....................................................................................... 6 2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 8 2.2.1. Tình hình công tác bảo vệ phát triển rừng trên thế giới........................ 10 2.2.2. Tình hình công tác bảo vệ rừng trong nước .......................................... 14 2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ...................................... 18 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 22 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 22 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 22 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 22 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 22 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
  8. vii 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 22 3.4.2. Phương pháp tổng hợp và sử lý số liệu ................................................. 23 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 25 4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 25 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 26 4.2. Thực trạng công tác bảo vệ phát triển rừng tại xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................................ 34 4.3.1. Hiện trạng của các hộ điều tra khảo sát ................................................ 38 4.3.2. Điều kiện đất đai của các hộ gia đình ................................................... 39 4.3.3. Điều kiện kinh tế của các hộ gia đình ................................................... 40 4.3.4. Công tác bảo vệ phát triển rừng của xã................................................. 42 4.3.5. Vai trò của các bên liên quan trong quản lý bảo vệ rừng xã Liêm Phú 45 4.4. Thuận lợi, khó khăn trong công tác bảo vệ phát triển rừng của xã Liêm Phú ................................................................................................................... 47 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 47 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 48 4.5.2. Giải pháp về quản lý, bảo vệ rừng và phát triển các mô hình sinh kế dựa vào tài nguyên rừng: ................................. Error! Bookmark not defined. 4.5.3. Giải pháp cải thiện hệ thống quản lý khai thác gỗ gắn liền với FLEGT(Kế hoạch hành động “Tăng cường thực thi Luật Lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản”)......................... Error! Bookmark not defined. 4.5.4. Giải pháp về tuyên truyền pháp luật về rừngError! Bookmark not defined. PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 54 5.1. Kết luận .................................................................................................... 54 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 55
  9. viii TÀI LIỆU THAM THẢO ............................................................................... 56
  10. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Rừng giữ vai trò quan trọng trong phát triển kính tế xã hội của mỗi một quốc gia và của khu vực. Rừng bảo vệ môi trường sống của con người, bảo tồn các nguồn gen, bảo tồn đa dạng sinh học, hạn chế thiên tai, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sản xuất phát triển, rừng cung cấp các nhu cầu thiếu yếu cho cuộc sống con người, rừng bảo tồn những nét văn hóa truyền thống, lịch sử của các cộng đồng,… Đặc biệt rừng cung cấp phần lớn các nhu cầu thiết yếu cho các các cộng đồng dân tộc sống trong rừng, sống gần rừng, sống phụ thuộc vào rừng. Chính vì vậy công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng là một trong những vấn đề đang được Đảng, Nhà Nước và các địa phương quan tâm hàng đầu. Trong thời gian vừa qua, đặc biệt là từ thời kỳ đổi mới Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách về quản lý bảo vệ rừng nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng. Hơn nữa việc quản lý bảo vệ rừng có thành công hay không phụ thuộc vào sự tham gia của các bên liên quan trong đó có vai trò đặc biệt quan trọng của cộng đồng địa phương. Do vậy các chính sách về quản lý bảo vệ rừng đều hướng vào lôi cuốn, tạo điều kiện cho các thành phần tham gia, ưu tiên cho những người dân sống trong rừng, gần rừng và sống phụ thuộc vào rừng. Trong giai đoạn vừa qua, nhờ những thành công trong đổi mới chính sách quản lý bảo vệ rừng, rừng ở nước ta dần dần được phục hồi, độ che phủ tăng lên, môi trường sống được cải thiện, góp phần vào phát triển kinh tế xã hội của đất nước, ổn định và nâng cao đời sống người dân sống trong và gần rừng. Bên cạnh đó chính sách bảo vệ phát triển rừng còn nhiều bất cập, những tác động ảnh hưởng tiêu cực đến việc quản lý và bảo vệ rừng vẫn còn. Thực tế này đòi hỏi cần có những nghiên cứu cụ thể, mang tính hệ thống về tác động của các chính sách quản lý bảo vệ rừng đối với người dân.
  11. 2 Mục tiêu của ngành lâm nghiệp được đề cập trong Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 là: “Thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững 16,24 triệu ha đất được quy hoạch cho lâm nghiệp; nâng tỷ lệ đất có rừng lên 42 - 43% vào năm 2010 và 47% vào năm 2020; đảm bảo có sự tham gia rộng rãi hơn của các thành phần kinh tế và tổ chức xã hội vào các hoạt động lâm nghiệp nhằm đóng góp ngày càng tăng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp các dịch vụ môi trường, xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống cho người dân nông thôn miền núi và góp phần giữ vững an ninh quốc phòng’’. Xuất phát từ các vấn đề trên, tôi thấy việc“Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ phát triển rừng tại xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai” là hết sức quan trọng và cấn thiết, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng hiện nay. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ phát triển rừng tại xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng công tác bảo vệ phát triển rừng tại xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. - Tìm hiểu những khó khăn, thuận lợi trong công tác bảo vệ phát triển rừng của xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. - Đề xuất giải pháp cụ thể nhằm nâng cao công tác bảo vệ phát triển rừng trên địa bàn nghiên cứu. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Đề tài giúp sinh viên vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
  12. 3 - Rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin, xử lý số liệu và viết báo cáo. - Đề tài có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho địa phương trong quá trình bảo vệ phát triển rừng vào thời gian tới. - Là cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác bảo vệ phát triển rừng và đề xuất các giải pháp nâng cao công tác bảo vệ phát triển rừng trên địa bàn xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. - Các kết luận của đề tài có thể tham khảo để sử dụng cho việc giảng dạy, học tập trong nhà trường, phục vụ cho công tác nghiên cứu của các đối tượng khác có quan tâm. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Nhận thức được những gì đã làm được và chưa làm được khi đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao công tác bảo vệ phát triển rừng trên địa bàn xã Liêm Phú. - Là tài liệu tham khảo cho các sinh viên khóa sau có cùng hướng nghiên cứu.
  13. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Khái niệm về rừng Rừng là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu. Quần xã sinh vật phải có diện tích đủ lớn. Giữa quần xã sinh vật và môi trường, các thành phần trong quần xã sinh vật phải có mối quan hệ mật thiết để đảm bảo khác biệt giữa hoàn cảnh rừng và các hoàn cảnh khác.[10] Morozov đưa ra khái niệm: Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian nhất định ở mặt đất và trong khí quyển. Rừng chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất và là một bộ phận của cảnh quan địa lý. Năm 1952, M.E. Tcachenco phát biểu: Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa lý, trong đó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động vật và vi sinh vật. Trong quá trình phát triển của mình chúng có mối quan hệ sinh học và ảnh hưởng lẫn nhau và với hoàn cảnh bên ngoài. Năm 1974, I.S. Mê lê khôp cho rằng: Rừng là sự hình thành phức tạp của tự nhiên, là thành phần cơ bản của sinh quyển địa cầu.[10] 2.1.2. Đặc điểm của rừng Rừng có một số đặc điểm như sau:[12] - Thứ nhất, rừng là một thể tổng hợp phức tạp có mối quan hệ qua lại giữa các cá thể trong quần thể, giữa các quần thể trong quần xã và có sự thống nhất giữa chúng với hoàn cảnh trong tổng hợp đó. - Thứ hai, rừng luôn luôn có sự cân bằng động, có tính ổn định, tự điều hòa và tự phục hồi để chống lại những biến đổi của hoàn cảnh và những biến đổi về số lượng sinh vật, những khả năng này được hình thành do kết quả của sự tiến hóa lâu dài và kết quả của sự chọn lọc tự nhiên của tất cả các thành phần rừng.
  14. 5 - Thứ ba, rừng có khả năng tự phục hồi và trao đổi cao. Khả năng tự phục hồi giúp rừng chống lại những thay đổi nhất định. - Thứ tư, rừng có sự cân bằng đặc biệt về sự trao đổi năng lượng và vật chất, luôn luôn tồn tại quá trình tuần hoàn sinh vật, trao đổi vật chất năng lượng, đồng thời nó thải ra khỏi hệ sinh thái các chất và bổ sung thêm vào đó một số chất từ các hệ sinh thái khác. - Thứ năm, sự vận động của các quá trình nằm trong các tác động tương hỗ phức tạp dẫn tới sự ổn định bền vững của hệ sinh thái rừng. - Thứ sáu, rừng có phân bố địa lý theo vùng miền, địa phương. Các vùng miền, địa phương có điều kiện khác nhau có kiểu rừng khác nhau, hệ sinh thái rừng cũng có những đặc trưng riêng theo vùng miền. 2.1.3.Phân loại rừng * Phân loại rừng theo mục đích sử dụng gồm có ba loại :[5] - Rừng phòng hộ: là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu và bảo vệ môi trường. - Rừng đặc dụng: là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ bảo vệ môi trường. - Rừng sản xuất: là rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường. * Phân loại rừng theo nguồn gốc hình thành có rừng tự nhiên và rừng trồng :[12] - Rừng tự nhiên gồm có rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh, rừng phục hồi và rừng sau khai thác.
  15. 6 - Rừng trồng bao gồm rừng trồng mới trên đất chưa có rừng, rừng trồng lại sau khi khái thác rừng trồng đã có và rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khái thác. 2.1.4. Khái niệm bảo vệ rừng - Bảo vệ rừng là tổng thể các hoạt động nhằm bảo toàn, phát triển hệ sinh thái rừng hiện có, bao gồm thực vật, động vật rừng, đất lâm nghiệp và các yếu tố tự nhiên khác; phòng, chống những tác động gây thiệt hại đến đa dạng sinh học của rừng, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái.[1] * Theo tác giả Nguyễn Huy Dũng (2002) cho rằng bảo vệ rừng bao gồm các hoạt động sau: - Thứ nhất, phải thực hiện tốt công tác tổ chức phòng ngừa và ngăn chặn kịp thời các hành vi xâm hại đến rừng như: phá rừng, đốt rừng, lấn chiếm rừng, đất lâm nghiệp; khai thác, mua bán, vận chuyển lâm sản; xuất nhập khẩu thực vật rừng, động vật rừng; săn bắn động vật rừng, chăn thả gia súc vào rừng trái quy định của pháp luật. - Thứ hai, cần thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy; phòng, trừ sâu bệnh hại cho cây rừng. - Thứ ba, hàng năm thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ rừng. 2.1.5. Khái niệm phát triển rừng - Phát triển rừng là việc trồng mới rừng, trồng lại rừng sau khai thác, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng, cải tạo rừng nghèo và việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh khác để tăng diện tích rừng, nâng cao giá trị đa dạng sinh học, khả năng cung cấp lâm sản, khả năng phòng hộ và các giá trị khác của rừng.[2] 2.1.6. Vai trò của rừng  Vai trò kinh tế- xã hội
  16. 7 Kinh tế: Rừng cung cấp một sản lượng lớn lâm sản phục vụ nhu cầu của con người từ các loại gỗ, tre, nứa các nhà kinh doanh thiết kế tạo ra hàng trăm mặt hàng đa dạng và phong phú như: Trang sức, mỹ nghệ, dụng cụ lao động… cho tới nhà ở hay đồ dùng gia đình hiện đại. Lâm sản ngoài gỗ: Rừng là nguồn dược liệu vô giá, không chỉ khai thác để làm thuốc chữa bệnh, bồi bổ sức khỏe mà còn có giá trị thương mại vô cùng to lớn. Ngày nay, nhiều quốc gia đã phát triển ngành khoa học “Dược liệu rừng” nhằm khai thác có hiệu quả hơn nữa nguồn dược liệu vô cùng phong phú của rừng và tìm kiếm các phương thuốc chữa bệnh nan y, góp phần phát triển nền kinh tế. Không chỉ vậy, rừng còn là nơi cư trú của rất nhiều loài động vật. Động vật rừng là nguồn cung cấp thực phẩm, dược liệu, nguồn gen quý, da lông, sừng thú là những mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Du lịch sinh thái: Du lịch sinh thái là một dịch vụ của rừng cần sử dụng một cách bền vững. Nhiều dự án phát triển du lịch sinh thái được hình thành gắn liền với các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các khu rừng có cảnh quan đặc biệt. Du lịch sinh thái không chỉ phục vụ nhu cầu về mặt tinh thần mà còn tăng thêm thu nhập cho dân địa phương. Xã hội: Cùng với rừng, người dân được nhà nước hỗ trợ đất sản xuất rừng, vốn, các biện pháp kỹ thuật, cơ sở hạ tầng để tạo nguồn thu nhập cho người dân. Giúp người dân thấy được lợi ích của rừng, gắn bó và có tinh thần trách nhiệm trong công tác quản lý bảo vệ rừng. Từ đó người dân sẽ ổn định nơi ở sinh sống.  Vai trò phòng hộ và bảo vệ môi trường sống: - Khí hậu: Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu toàn cầu thông qua làm giảm đáng kể lượng nhiệt chiếu từ mặt trời xuống bề mặt trái đất do che phủ của tán rừng là rất lớn so với các loại hình sử dụng đất khác, chống ô nhiễm môi trường trong các khu dân cư, khu đô thị, khu du lịch. Đặc biệt là vai trò hết sức quan trọng của rừng trong việc duy trì chu trình carbon trên trái đất mà
  17. 8 nhờ đó nó có tác dụng trực tiếp đến sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Hệ sinh thái rừng có khả năng giữ lại và tích trữ lượng lớn carbon trong khí quyển. Vì thế sự tồn tại của thực vật và các hệ sinh thái rừng có vai trò đáng kể trong việc chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu và ổn định khí hậu. - Đất đai: Rừng bảo vệ độ phì nhiêu và bồi dưỡng tiềm năng của đất ở vùng có đủ rừng thì dòng chảy bị chế ngự, ngăn chặn nạn bào mòn, rửa trôi nhất là trên đồi núi dốc thì tác dụng ấy có hiệu quả lớn nên lớp đất mặt không bị mỏng, mọi đặc tính lý hóa và vi sinh vật học của đất không bị phá hủy, độ phì nhiêu được duy trì. Rừng lại liên tục tạo chất hữu cơ, mối quan hệ qua lại: Rừng tốt thì đất tốt và ngược lại. - Nước: Rừng làm sạch và điều tiết nước, điều hòa dòng chảy bề mặt chuyển nó vào tầng nước ngầm. Phòng chống lũ lụt, hạn chế lắng đọng dòng sông, lòng hồ, điều hòa dòng chảy của các con sông, con suối. Rừng có vai trò rất lớn trong việc chống cát di động ven biển, ngăn chặn sự xâm mặn của biển che chở cho vùng đất bên trong nội địa, rừng bảo vệ đê biển, cải hóa vùng chua phèn, … 2.2. Cơ sở thực tiễn Quản lý bảo vệ rừng là lĩnh vực tương đối rộng với những biện pháp kĩ thuật khác nhau tác động từ nhiều phía lên hệ sinh thái rừng nhằm tạo điều kiện cho rừng phát triển một cách tốt nhất, năng suất và chất lượng cao nhất. Với đặc điểm của nước ta diện tích đồi núi chiếm hơn 60% diện tích tự nhiên và cũng là nơi sinh sống của hầu hết các dân tộc ít người. Vùng miền núi đất sản xuất Nông nghiệp ít, lương thực làm ra hàng năm chưa đủ phục vụ cho dân do thâm canh lạc hậu, sản xuất chủ yếu mang tính tự cung tự cấp và còn phụ thuộc vào thiên nhiên, cơ sở hạ tầng chưa phát triển, trình độ dân trí thấp cộng thêm phong tục tập quán du canh du cư dẫn đến việc đốt phá rừng bừa bãi để làm nương rẫy người dân lợi dụng triệt để vào rừng để khai thác
  18. 9 lâm sản trái phép, săn bắn động vật rừng làm diện tích rừng bị suy giảm, chất lượng rừng kém. Với những vị trí quan trọng của miền núi. Đảng và Nhà nước đã quan tâm xây dựng, phát triển kinh tế xã hội và phát triển ngành lâm nghiệp, đề ra chủ trương chính sách quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn mức thấp nhất nạn phá rừng, khai thác trái phép. Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách bao gồm nhiều văn kiện, nghị định, thông tư mang pháp chế về công tác quản lý bảo vệ rừng, xây dựng và phát triển rừng của Ban lâm nghiệp nói riêng và các ngành liên quan nói chung. Những văn bản quy phạm pháp luật thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với ngành lâm nghiệp. Trong công tác bảo vệ xây dựng vốn rừng, tái sinh, trồng lại rừng. Cụ thể:[2] Nghị định số: 23/2006/NĐ-CP, ngày 03/3/2006 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật Bảo vệ và Phát triển rừng. Nghị định số: 119/2006/NĐ-CP, ngày 16/10/2006 của Chính phủ Về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm. Quyết định số: 186/2006/QĐ-TTg ngày 16/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về quy chế quản lý rừng. Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006- 2020. Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 325/TB- VPCP ngày 11/11/2009, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng đề án: Quản lý bảo vệ rừng giai đoạn 2010 - 2015. Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 về ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng .
  19. 10 Chỉ thị số 1685/CT-TTg ngày 27/09/2011 về tăng cường chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng và chống người thi hành công vụ. Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 về quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản. Nghị đinh 159//2007/NĐ-CP về xử phạt Vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Nghị định số 39/CP, ngày 18/05/1994 của Chính phủ quy định về hệ thống tổ chức và nhiệm vụ quyền hạn của kiểm lâm. Nghị định 22/CP của chính phủ ban hành ban quy định về PCCCR. Chỉ thị số 12/2003/CT-TTg ngày 16/5/2003 của Thủ tướng chính phủ về việc tăng cường các biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển rừng. Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002. Quyết định số 04/2004/QĐ-BNN-LN ngày 02/02/2004 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành quy chế về khai thác gỗ và lâm sản khác. Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2009 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. 2.2.1. Tình hình công tác bảo vệ phát triển rừng trên thế giới Trên thế giới hiện nay đã có rất nhiều chương trình dự án nhằm bảo vệ phát triển rừng rất thành công, ví dụ như một số nước tiêu biểu sau: * Ấn Độ: Trong những năm 1920, các nhà chức trách thuộc địa tại ấn độ đã thử đưa ra các hệ thống quản lý rừng địa phương mới. Tại bang Uttar Pradesh, người ta đã thành lập các “hội đồng rừng” địa phương đặc biệt (van panchayat) nhằm mục đích tạo ra một lớp đệm giữa rừng của nhà nước và dân
  20. 11 làng địa phương. Hội đồng này có quyền đưa ra những quy tắc giải quyết các vấn đề sử dụng rừng chung của địa phương dựa trên những luật lệ được chính phủ ban hành.[11] Sau đó với sự hỗ trợ của những nhà tài trợ trong và ngoài nước, nhiều chính phủ ở các bang ở Ấn Độ đã bắt đầu xúc tiến các kế hoạch xây dựng lâm nghiệp xã hội thông qua những kế hoạch quản lý tài nguyên rừng công cộng. Và Ấn Độ trở thành một trong những nước đầu tiên thử nghiệm “lâm nghiệp xã hội” trong những năm 1970, tuy nhiên mục tiêu là không để cho người dân kiểm soát quá lớn nguồn tài nguyên rừng. Thay vào đó, lâm nghiệp xã hội tập trung vào việc thiết lập rừng cho cộng đồng sử dụng trên đất chưa có rừng để giải phóng những khu rừng hiện có cho khai thác thương mại. Tuy nhiên, với việc thử nghiệm lâm nghiệp xã hội khá sớm đã dẫn đến các cuộc xung đột ngày càng tăng giữa các cơ quan lâm nghiệp và người dân địa phương, khiến chính phủ phải đưa ra một chính sách mới nhấn mạnh việc quản lý rừng cho bảo tồn và nhu cầu của người dân. Điều này dẫn đến sự ra đời của chương trình quản lý rừng có sự tham gia (JFM), đây là chương trình nổi tiếng nhất trên toàn cầu được biết đến với hệ thống quản lý rừng dựa trên sự chia sẻ trách nhiệm và lợi ích giữa nhà nước và người dân địa phương. [7] Việc sửa đổi hiến pháp 73 và đạo luật 1992 cũng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nó phân cấp những quyền hạn khác nhau liên quan đến việc thực thi những kế hoạch phát triển kinh tế và công bằng xã hội cho các tổ chức (PRIs), hoặc những hội đồng làng, những tổ chức mà có chức năng ở huyện, khối hay ở thôn. Ở đây có hình thức quản lý rừng theo nhóm người sử dụng gọi là CFUG Ghorlas, CFUG đại diện cho một loạt các nhóm xã hội mà chủ yếu là những người có cuộc sống gắn bó với sản xuất nông nghiệp. Các chính sách lâm nghiệp (1998) cũng đã hỗ trợ nhiều cho sự tham gia của cộng đồng vào lâm nghiệp tại Ấn Độ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2