intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu kiểu dạy học “dựa trên cơ sở vấn đề” trong tổ chức hoạt động nhận thức Chương “Động học chất điểm” vật lý 10 THPT theo định hướng phát triển năng lực

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu kiểu dạy học “dựa trên cơ sở vấn đề” trong tổ chức hoạt động nhận thức Chương “Động học chất điểm” vật lý 10 THPT theo định hướng phát triển năng lực trình bày cơ sở lí luận và thực tiễn của phương pháp dạy học dựa trên cơ sở vấn đề trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh; Nghiên cứu kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề trong chương “Động học chất điểm” vật lý 10 THPT; Thực nghiệm sư phạm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu kiểu dạy học “dựa trên cơ sở vấn đề” trong tổ chức hoạt động nhận thức Chương “Động học chất điểm” vật lý 10 THPT theo định hướng phát triển năng lực

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA LÝ - HÓA - SINH ---------- LÊ THỊ THÚY VIÊN NGHIÊN CỨU KIỂU DẠY HỌC “DỰA TRÊN CƠ SỞ VẤN ĐỀ” TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CHƯƠNG “ ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÝ 10 THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Quảng Nam, tháng 05 năm 2019
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA LÝ - HÓA - SINH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU KIỂU DẠY HỌC “DỰA TRÊN CƠ SỞ VẤN ĐỀ” TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CHƯƠNG “ ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÝ 10 THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Sinh viên thực hiện LÊ THỊ THÚY VIÊN MSSV: 2115010274 CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM VẬT LÝ KHÓA 2015 – 2019 Cán bộ hướng dẫn Th.S NGUYỄN THỊ VÂN SA MSCB:.......... Quảng Nam, tháng 05 năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài khóa luận này được hoàn thành dưới sự cố gắng, nỗ lực tìm tòi của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của cô giáo ThS. Nguyễn Thị Vân Sa. Các số liệu kết quả thu được trong quá trình thực hiện, nêu được trong khóa luận là trung thực và chưa từng công bố trong một công trình khoa học nào. Quảng Nam tháng 4 năm 2019 Sinh viên Lê Thị Thúy Viên
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến: Các thầy cô trong khoa Lý – Hóa – Sinh, trường Đại học Quảng Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này. Ban giám hiệu trường THPT Phan Bội Châu, TP. Tam Kì, tỉnh Quảng Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình TNSP và thực hiện đề tài. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và cảm ơn sâu sắc đến cô giáo ThS. Nguyễn Thị Vân Sa, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn tới các bạn sinh viên lớp sư phạm Vật Lí K15 đã ủng hộ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Do thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên bài khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong thầy cô và các bạn góp ý chỉ ra những chỗ sai sót để đề tài được hoàn thiện hơn Quảng Nam, tháng 4 năm 2019 Sinh Viên Lê Thị Thúy Viên
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GD&KH Giáo dục và Khoa học GD Giáo dục GV Giáo viên HS Học sinh THPT Trung học phổ thông PPDH Phương pháp dạy học TNSP Thực nghiệm sư phạm SGK Sách giáo khoa NL Năng lực NLTP Năng lực thành phần HQC Hệ quy chiếu TN Thực nghiệm ĐC Đối chứng ĐHQN Đại học quảng nam SP Sư phạm
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ STT Tên bảng, hình vẽ và đồ thị Trang Bảng 1.1 Bảng năng lực chuyên biệt môn Vật lí được cụ thể hóa từ 6 các năng lực chung Hình 1.1 Các thành tố của năng lực thực nghiệm 10 Bảng 1.2 Năng lực chuyên biệt môn Vật lí 11 Bảng 1.3 Các quy trình tổ chức dạy học dựa trên cơ sở vấn đề 21 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “ Động học chất điểm” 27 Vật lí 10 THPT Bảng 3.1 Bảng thống kê số Xi của bài kiểm tra 49 Đồ thị 3.1 Biểu đồ biểu diễn điểm số đề kiểm tra của học sinh 50 Bảng 3.2 Bảng tần suất Wi của bài kiểm tra sau thực nghiệm 50 Đồ thị 3.2 Đồ thị phân bố tần suất của học sinh 50 Bảng 3.3 Bảng phân bố tần suất tích lũy 51 Đồ thị 3.3 Đồ thị phân bố tần suất tích lũy 51 Bảng 3.4 Bảng phân loại theo học lực của học sinh 51 Đồ thị 3.4 Biểu đồ phân loại học lực của học sinh 52 Bảng 3.5 Bảng kết quả điều tra ý kiến của học sinh về tiết học sử 52 dụng phương pháp dạy học trên cơ sở vấn đề
  7. MỤC LỤC I. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 3 1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 3 1. 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết .................................................... 3 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ..................................................... 3 1.5.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.................................................... 3 1.5.4. Phương pháp thống kê toán học .......................................................... 4 1.7. Giả thuyết khoa học ............................................................................... 4 1.8. Cấu trúc khóa luận ................................................................................. 4 II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 5 Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của phương pháp dạy học dựa trên cơ sở vấn đề trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh .......................... 5 1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................ 5 1.1.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ............. 5 1.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 5 1.1.1.2. Các năng lực chuyên biệt trong môn vật lý ................................... 5 1.1.2. Dạy học trên cơ sở vấn đề .............................................................. 13 1.1.2.1. Khái niệm dạy học dựa trên cơ sở vấn đề ................................... 13 1.1.2.2. Mục tiêu của việc dạy học dựa trên cơ sở vấn đề .......................... 16 1.1.2.3. Đặc điểm của dạy học dựa trên cơ sở vấn đề ................................. 17 1.1.2.4. Các nội dung có thể tổ chức dạy học trên cơ sở vấn đề ................. 19 1.1.2.5. Các giai đoạn tổ chức dạy học dựa trên cơ sở vấn đề .................... 19 1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 22
  8. 1.2.1. Thực trạng của việc dạy học dựa trên cơ sở vấn đề ở trường THPT hiện nay ....................................................................................................... 22 1.2.2. Áp dụng dạy học dựa trên cơ sở vấn đề vào thực tiễn ở trường THPT hiện nay ....................................................................................................... 23 1.2.2.1. Điều kiện vận dụng dạy học dựa trên cơ sở vấn đề ....................... 23 1.2.2.2. Loại kiến thức áp dụng đối với dạy học dựa trên cơ sở vấn đề ..... 23 Kết luận chương 1 ....................................................................................... 23 Chương 2: Nghiên cứu kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề trong chương “ Động học chất điểm” vật lý 10 THPT......................................................... 25 2.1. Đặc điểm nội dung kiến thức chương “ Động học chất điểm” vật lý 10 THPT ........................................................................................................... 25 2.1.1. Cấu trúc ............................................................................................. 25 2.1.2. Đặc điểm nội dung chương “ Động học chất điểm” vật lý 10 THPT 25 2.2. Xây dựng tiến trình dựa trên cơ sở vấn đề trong chương “ Động học chất điểm” vật lý 10 THPT ......................................................................... 28 2.3. Thiết kế giáo án sử dụng kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề trong chương “ Động học chất điểm” vât lí 10 THPT.......................................... 32 Kết luận chương 2 ....................................................................................... 39 CHƯƠNG 3................................................................................................. 40 THỰC NGHỆM SƯ PHẠM ....................................................................... 40 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm .................................................... 40 3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm.................................................... 40 3.3. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm ............................... 40 3.3.1. Đối tượng .......................................................................................... 40 3.3.2. Nội dung ............................................................................................ 41 3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ..................................................... 41 3.4.1. Chọn mẫu thực nghiệm ..................................................................... 41 3.4.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ....................................................... 41
  9. 3.4.2.1. Quan sát giờ học ............................................................................. 41 3.4.2.2. Kiểm tra đánh giá ........................................................................... 42 3.4.2.3. Điều tra thăm dò đối với học sinh .................................................. 42 3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................. 43 3.5.1. Đánh giá định tính ............................................................................. 43 3.5.2. Đánh giá định lượng .......................................................................... 44 3.5.2.1. Kết quả bài kiểm tra ....................................................................... 44 3.5.2.2. Kết quả điều tra thăm dò ý kiến học sinh....................................... 48 Kết luận chương 3 ....................................................................................... 50 III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 52 1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 52 2.Một số kiến nghị....................................................................................... 53 3.Hướng phát triển của đề tài ...................................................................... 53 IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 55
  10. I. MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đang sống trong thế kỉ XXI, thế kỉ của trí tuệ sáng tạo, đất nước ta đang bước vào thời kì CNH - HĐH, hội nhập với nền kinh tế phát triển của khu vực và thế giới. Trước tình hình đó đòi hỏi ngành GD và ĐT phải có những đổi mới mạnh mẽ, sâu sắc, toàn diện nhằm tạo ra những con người có đủ kiến thức năng lực sáng tạo và phẩm chất đạo đức tốt làm chủ đất nước. Chính vì vậy, GD Việt Nam cần cập nhật những vấn đề mới, nắm bắt xu thế của thời đại, đáp ứng yêu cầu thực tế là rất cấp thiết. Ngày nay, ai cũng nhận thức được rằng GD và KH, công nghệ chính là động lực để phát triển xã hội, để vươn lên giàu có, thịnh vượng. Đã đến lúc phải đổi mới căn bản nền giáo dục của nước nhà, đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục. Đổi mới quản lý giáo dục là giải pháp đột phá vì lý luận và thực tiễn cho thấy nó quyết định và đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành theo đúng quy luật để đi đến mục tiêu đã định. Lúc này, việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học và định hướng phát triển năng lực trong hoạt động nhận thức của học sinh là vấn đề then chốt hiện nay của nghành giáo dục. Với phương châm “ dạy học lấy học sinh làm trung tâm” người giáo viên là người chỉ tổ chức, điều khiển mọi hoạt động nhằm giúp học sinh tiếp thu tri thức một cách tích cực, chủ động có hiểu quả. Kiến thức học sinh lĩnh hội thì phải do chính bản thân học sinh đó tự tư duy, sáng tạo không ngừng học hỏi trong cả quá trình học tập chứ không phụ thuộc vào giáo viên, không học thuộc lòng với những kiến thức giáo viên truyền đạt. Để làm được điều đó, thì đòi hỏi giáo viên là người nghiên cứu, lựa chọn các phương pháp tổ chức thích hợp cho từng đối tượng học sinh cũng như nội dung giảng dạy. Chính vì những lí do trên nên mô hình dạy học dựa trên cơ sở vấn đề đã xuất hiện đầu tiên vào năm 1970 tại trường Đại học Hamilton –Canada, sau đó đã phát triển nhanh chóng tại Trường Đại học Maastricht –Hà Lan. Trong tiếng việt kiểu dạy học này có khá nhiều tên gọi khác nhau: dạy học dựa trên cơ sở vấn đề, dạy học dựa trên giải quyết vấn đề,….ở bài khóa luận này, tôi dựa trên tài liệu tham khảo của Đỗ Hương Trà nên tôi chọn tên gọi đó là dạy học dựa trên cơ sở 1
  11. vấn đề. Dạy học học dựa trên cơ sở vấn đề là hoạt động học tập diễn ra trong bối cảnh thực tiễn nhằm cung cấp kỹ năng giải quyết vấn đề, đưa người học vào vấn đề đó nhằm giúp người học tiếp nhận tri thức một cách có phê phán, tăng cường kỹ năng giải quyết mọi vấn đề. Kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề là giúp người học có cơ hội nắm chắc kiến thức theo mọi chiều, điều này có được phụ thuộc trong quá trình tìm hiểu giải quyết vấn đề người học tự mình chủ động, làm chủ trong việc tìm ra những nội dung có liên quan để nghiên cứu và là một tổ hợp nhiều kiểu dạy học đã được đánh giá là kiểu tích cực, phù hợp với xu hướng hiện nay, với kiểu dựa trên vấn đề giúp người học có hứng thú trong việc tự mình mài mò tìm kiếm kiến thức, thấy được những giá trị của hoạt động nhóm đối với bản thân và kích thích khả năng tự tư duy sáng tạo ngày càng cao. Cách dạy học theo kiểu dựa trên cơ sở vấn đề giúp giáo viên có thể giao cho các nhóm với những chủ đề học tập khác nhau, tự tìm hiểu thu thập thông tin nhiều khía cạnh khác nhau và truyền đạt thông tin thông qua thảo luận hoặc viết bảng,… việc giao nhiệm vụ này giúp các em tự lực, tích cực, rèn luyện được nhiều kỹ năng không những tự chiếm lĩnh được kiến thức mà còn có được niềm vui của sự thành công trong học tập. Xuất phát từ những lý do trên, hôm nay tôi chọn đề tài : Nghiên cứu kiểu dạy học “dựa trên cơ sở vấn đề” trong tổ chức hoạt động nhận thức Chương “ Động học chất điểm” vật lý 10 THPT theo định hướng phát triển năng lực, trong đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống được cơ sở lí luận và thực tiễn của việc sử dụng kiểu dạy trên cơ sở vấn đề trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lý. - Xây dựng được tiến trình tổ chức dạy học sử dụng kiểu dạy học trên cơ sở vấn đề thông qua các bài giáo án được thiết kế. - Thiết kế được một số bài giáo án chương “ Động học chất điểm” vật lý 10 có sử dụng kiểu dạy học trên vấn đề. - Thực nghiệm sư phạm : Lớp DT17SVL01 ( SP Vật Lí) tại Trường ĐH Quảng Nam và THPT Phan Bội Châu, TP. Tam Kỳ. 2
  12. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Hoạt động dạy học chương “ Động học chất điểm ” vật lý 10 THPT theo hướng sử dụng kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh. - Nội dung kiến thức “ Động học chất điểm ” vật lý 10 THPT - Địa bàn nghiên cứu: Trường THPT Phan Bội Châu 1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài có những nội dung chính sau đây: - Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc dạy học trên cơ sở vấn đề của học sinh ở trường THPT. - Nội dung kiến thức chương “ Động học chất điểm ” vật lý 10 THPT - Nghiên cứu đưa ra kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề vào trong quá trình dạy học chương “ Động học chất điểm ” vật lý 10 THPT. - Thiết kế tiến trình dạy học của chương “ Động học chất điểm ” vật lý 10 có sử dụng kiểu này trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá kết quả của việc tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh theo hướng sử dụng kiểu dạy học “ dựa trên cơ sở vấn đề” trong chương “ Động học chất điểm ” vật lý 10 THPT. 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1. 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu văn kiện của Đảng, các chính sách của Nhà nước, các chỉ thị của Bộ GD và ĐT về đổi mới giáo dục phổ thông. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về tâm lí và giáo dục học, lí luận dạy học và phương pháp dạy học vật lý. - Nghiên cứu nội dung chương trình sách giáo khoa vật lý 10 THPT. 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Xây dựng một mẫu phiếu điều tra ý kiến về hiệu quả của việc dạy học trên cơ sở vấn đề trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh. - Trao đổi trực tiếp với một số Giáo viên và Học sinh. 1.5.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 3
  13. Được tiến hành ở trường THPT nhằm đánh giá hiệu quả của nội dung bài dạy theo kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề và một số tình huống sư phạm đề xuất. 1.5.4. Phương pháp thống kê toán học Dựa trên số liệu thu thập được sử dụng phương pháp thống kê thông dụng để phân tích, xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm cả về mặt định tính lẫn định lượng. 1.6.Lịch sử nghiên cứu đề tài Liên quan đến vấn đề sử dụng kiểu dạy học “ dựa trên cơ sở vấn đề” vào chương trình dạy Vật lí THPT: Sinh viên Nguyễn Hữu Nhi, Nghiên cứu kiểu dạy học “ dựa trên cơ sở vấn đề” trong hoạt động nhận thức của học sinh chương “ Chất Khí” vật lí 10 THPT. Khóa luận tốt nghiệp Đại Học Quảng Nam ( 2014). 1.7. Giả thuyết khoa học Nếu việc sử dụng kiểu dạy học “ dựa trên cơ sở vấn đề ” trong dạy học chương “ Động học chất điểm ” vật lý 10 thì tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh, nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã được học để giải quyết các vấn đề thực tế và sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học vật lý ở trường THPT. 1.8. Cấu trúc khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của phương pháp dạy học dựa trên cơ sở vấn đề trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh. Chương 2: Nghiên cứu kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề trong chương “ Động học chất điểm ” vật lý 10 THPT. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 4
  14. II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của phương pháp dạy học dựa trên cơ sở vấn đề trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh 1.1.1.1. Khái niệm Từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên (NXB Đà Nẵng. 1998) có giải thích. Năng lực là: “ Khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao” Trong tài liệu tập huấn việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo theo định hướng phát triển năng lực của học sinh do Bộ giáo dục và Đào tạo phát hành năm 2014 thì “Năng lực được quan niệm là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định.[10] Vậy dạy học theo định hướng phát triển năng lực là dạy học theo định hướng kết quả đầu ra, chú trọng năng lực vận dụng tri thức vào thực tiễn, là mô hình dạy học nhằm phát triển tối đa năng lực của người học trong đó người học phải tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức dưới sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên. 1.1.1.2. Các năng lực chuyên biệt trong môn vật lý Có nhiều quan điểm xây dựng chuẩn các năng lực chuyên biệt trong dạy học từng môn. Chúng tôi giới thiệu 2 quan điểm xây dựng tuy là khác nhau nhưng đem lại kết quả khá tương đồng. Quan điểm 1: Xây dựng các năng lực chuyên biệt bằng cách cụ thể hóa các năng lực chung. Ở cách tiếp cận này, người ta xác định các năng lực chung trước, chúng là các năng lực mà toàn bộ quá trình giáo dục ở trường phổ thông đều phải hướng 5
  15. tới để hình thành ở HS. Sau đó, từng môn học sẽ xác định sự thể hiện cụ thể của các năng lực chung ở trong môn học của mình như thế nào với cách tiếp cận như vậy, từ các năng lực chung đã được đưa vào dự thảo chương trình phổ thông tổng thể chúng tôi tạm vạch ra các năng lực chuyên biệt trong môn Vật lí như ở bảng 1.1. Bảng 1.1: Bảng năng lực chuyên biệt môn Vật lí được cụ thể hóa từ năng lực chung Stt Năng lực chung Biểu hiện năng lực trong môn Vật lí Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân: - Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực hiện kế hoạch có hiệu quả - Tìm kiếm thông tin về nguyên tắc cấu tạo, hoạt động của các ứng dụng kĩ thuật - Đánh giá được mức độ chính xác nguồn thông tin - Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta 1 Năng lực tự học - Tóm tắt được nội dung vật lí trọng tâm của văn bản. - Tóm tắt thông tin bằng sơ đồ tư duy, bản đồ khái niệm, bảng biểu, sơ đồ khối - Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành được phương án thí nghiệm để trả lời cho các câu hỏi đó. Năng lực giải quyết vấn - Đặc biệt quan trọng là năng lực thực nghiệm đề (Đặc biệt quan trọng là Đặt được những câu hỏi về hiện tượng tự nhiên: NL giải quyết vấn đề Hiện tượng… diễn ra như nào? Điều kiện diễn ra 2 bằng con đường thực hiện tượng là gì? Các đại lượng trong hiện tượng nghiệm hay còn gọi là NL tự nhiên có mối quan hệ với nhau như thế nào? thực nghiệm) Các dụng cụ có nguyên tắc cấu tạo và hoạt động 6
  16. như thế nào? - Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi đã đặt ra. - Tiến hành thực hiện các cách thức tìm câu trả lời bằng suy luận lí thuyết hoặc khảo sát thực nghiệm. - Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được - Đánh giá độ tin cậy và kết quả thu được - Thiết kế được phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết (hoặc dự đoán) - Lựa chọn được phương án thí nghiệm tối ưu 3 Năng lực sáng tạo - Giải được bài tập sáng tạo - Lựa chọn được cách thức giải quyết vấn đề một cách tối ưu 4 Năng lực tự quản lí Không có tính đặc thù Nhóm năng lực về quan hệ xã hội: - Sử dụng được ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng - Lập được bảng và mô tả bảng số liệu thực nghiệm 5 Năng lực giao tiếp - Vẽ được đồ thị từ bảng số liệu cho trước - Vẽ được sơ đồ thí nghiệm - Mô tả được sơ đồ thí nghiệm - Đưa ra các lập luận lô gic, biện chứng - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm 6 Năng lực hợp tác - Tiến hành thí nghiệm theo các khu vực khác nhau Nhóm năng lực công cụ (Các năng lực này sẽ được hình thành trong quá trình 7
  17. hình thành các năng lực ở trên) - Sử dụng một số phần mềm chuyên dụng (maple, Năng lực sử dụng công coachs…) để mô hình hóa quá trình vật lí 7 nghệ thông tin và truyền - Sử dụng phần mềm mô phỏng để mô tả đối thông (ICT) tượng vật lí - Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn tả quy luật vật lí Năng lực sử dụng ngôn 8 - Sử dụng bảng biểu, đồ thị để diễn tả quy luật vật ngữ lí - Đọc hiểu được đồ thị, bảng biểu - Mô hình hóa quy luật vật lí bằng các công thức toán học 9 Năng lực tính toán - Sử dụng toán học để suy luận từ kiến thức đã biết ra hệ quả hoặc ra kiến thức mới. Quan điểm 2: Xây dựng các năng lực chuyên biệt dựa trên đặc thù môn học. Với cách tiếp cận này, người ta sẽ dựa trên đặc thù nội dung, phương pháp nhận thức và vai trò của môn học đối với thực tiễn để đưa ra hệ thống năng lực, có nhiều nước trên thế giới tiếp cận theo cách này, dưới đây xin đề xuất hệ thống năng lực được phát triển theo chuẩn năng lực chuyên biệt môn Vật lí đối với HS 15 tuổi của CHLB Đức Môn Vật lí giúp hình thành các năng lực sau:  Năng lực giải quyết vấn đề  Năng lực hợp tác  Năng lực thực nghiệm  Năng lực quan sát  Năng lực tự học  Năng lực sáng tạo … 8
  18. Tuy nhiên việc hình thành, phát triển và đánh giá các năng lực này như một chỉnh thể là việc làm hết sức khó khăn và đòi hỏi cần có thời gian. Do đó ta cần tiếp tục chia nhỏ các năng lực trên thành các năng lực thành phần. Tiếp theo, ta cần chỉ ra các thao tác liên quan đến từng năng lực thành phần, mà các thao tác này có thể nhận biết được và đưa ra chỉ bảo rõ ràng về mức độ chất lượng của từng thao tác. Giống như kĩ năng, chất lượng các thao tác có thể được đánh giá dựa trên sự thuần thục, tốc độ thực hiện, độ chính xác của thao tác… Nói tóm lại khi muốn đánh giá một năng lực, ta cần làm rõ nội hàm năng lực đó bằng cách chỉ ra những kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có làm nền tảng cho việc thể hiện, phát triển năng lực đó, sau đó xây dựng các công cụ đo kiến thức, kĩ năng, thái độ quen thuộc. Ví dụ để đánh giá năng lực thực nghiệm, một trong các năng lực quan trọng của HS trong học tập vật lí, ta cần chỉ ra những thành tố làm nền tảng của năng lực thực nghiệm được trình bày ở Hình 1. 9
  19. Năng lực thực nghiệm Kĩ năng + Kiến thức vật lí liên quan đến quá trình cần khảo sát + Thiết kế phương án thí nghiệm + Kiến thức về thiết bị, về an toàn + Chế tạo dụng cụ + Kiến thức về xử lí số liệu, + Lựa chọn dụng cụ kiến thức về sai số + Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm + Kiến thức về biểu diễn số +Thay đổi các đại lượng dưới dạng bảng biểu, đồ thị + Sử dụng dụng cụ đo: hiệu chỉnh dụng cụ đo, đọc số liệu + Sửa chửa các sai hỏng thông + Thái độ kiên nhẫn thường + Thái độ trung trực + Quan sát biểu diễn hiện tượng + Thái độ tỉ mĩ + Ghi lại kết quả + Thái độ hợp tác + Biểu diễn kết quả bằng bảng + Thái đội tích cực biểu đồ thị + Tính toán sai số + Biện luận, trình bày kết quả + Tự đánh giá cải tiến phép đo Hình 1: Các thành tố của năng lực thực nghiệm Khi xây dựng các công cụ đánh giá, ta có thể xây dựng công cụ đánh giá từng thành tố hoặc đồng thời nhiều thành tố của năng lực, tuy nhiên để việc đánh giá được chính xác và có độ tin cậy cao, ta đánh giá càng ít thành tố càng tốt. Sau khi phân chia năng lực thành các thành phần như vậy, ta tổng hợp được nhóm các năng lực thành phần cần phải hình thành và phát triển trong môn Vật lí nói chung và ở cấp THPT nói riêng, theo bảng 1.2 10
  20. Bảng 1.2: Năng lực chuyên biệt môn Vật lí Nhóm năng lực thành phần Năng lực thành phần trong môn Vật lí HS có thể: - K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí - K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các Nhóm NLTP liên quan đến sử kiến thức vật lí dụng kiến thức vật lí - K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập - K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ..) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn HS có thể: - P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí - P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó Nhóm NLTP về phương pháp - P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí (tập trung vào năng lực thực thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết nghiệm và năng lực mô hình vấn đề trong học tập vật lí hóa) - P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí - P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí. - P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí - P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1