
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Thiết kế, chế tạo và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lý THPT theo hướng phát huy tính tích cực và sáng tạo của học sinh
lượt xem 1
download

Khóa luận tốt nghiệp đại học "Thiết kế, chế tạo và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lý THPT theo hướng phát huy tính tích cực và sáng tạo của học sinh" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng thí nghiệm trong dạy VL theo hướng phát huy tính tích cực và sáng tạo của HS; Thiết kế, chế tạo và sử dụng một số thí nghiệm tự tạo trong dạy học VL phổ thông; Thực nghiệm sư phạm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học: Thiết kế, chế tạo và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lý THPT theo hướng phát huy tính tích cực và sáng tạo của học sinh
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA: LÝ – HÓA - SINH ---------- ĐOÀN HOÀNG PHƯỢNG THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ ́ THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LY THPT THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Quảng Nam, tháng 4 năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kì một công trình nào khác. Người thực hiện Đoàn Hoàng Phươ ̣ng
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô giáo TS. Nguyễn Thi ̣ Thanh Tâm - người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn chỉnh bài khoá luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý thầy cô giáo tổ Vật lí – khoa Lý-Hoá-Sinh - Trường Đại Học Quảng Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt bài khoá luận này cũng như đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng tập thể quý thầy cô giáo trường THPT Trầ n Cao Vân đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình tiến hành khảo sát thực tế và thực nghiệm sư phạm đề tài này. Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Người thực hiện Đoàn Hoàng Phươ ̣ng
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CNH-HĐH Công nghiêp hóa – hiê ̣n đa ̣i hóa ̣ DH Da ̣y ho ̣c ĐC Đố i chứng GD Giáo du ̣c GV Giáo viên HS Ho ̣c sinh NLST Năng lực sáng ta ̣o PP Phương pháp PPDH Phương pháp da ̣y ho ̣c THPT Trung ho ̣c phổ thông PPDH Phương pháp dạy học TN Thı́ nghiê ̣m TNTT Thı́ nghiê ̣m tự ta ̣o TNVL Thı́ nghiê ̣m Vâ ̣t lý TTC Tınh tı́ch cực ́ TNg Thực nghiê ̣m TNSP Thực nghiêm sư pha ̣m ̣ SGK Sách giáo khoa ST Sáng tạo
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hınh ̀ Tên hınh ̀ Trang 1.1 Sơ đồ phân loa ̣i thı́ nghiê ̣m 16 2.1 Mô hınh TN sự nở vı̀ nhiêṭ hoàn chınh ̀ ̉ 29 2.2 Ma ̣ch điên khi đươ ̣c đóng công tắ c ̣ 29 2.3 Dùng bâ ̣t lửa đố t nóng rơle 29 2.4 Mô hınh TN sự phu ̣ thuô ̣c của điên trở vào nhiê ̣t đô ̣ ̀ ̣ 32 2.5 Đèn sáng khi bâ ̣t công tắ c 33 2.6 Dùng bâ ̣t lửa đố t nóng dây vonfram 33 2.7 Đèn sáng ma ̣nh trở la ̣i sau khi ngừng đố t nóng 33 2.8 Du ̣ng cu ̣ để chế ta ̣o TN 35 2.9 Sơ đồ thiế t kế TN 36 2.10 4 đıa màu sau khi tô ̃ 36 2.11 Sản phẩ m sau khi hoàn thiê ̣n 37 a, Đıa màu trước khi bâ ̣t công tắ c ̃ 37 2.12 b, Màu tổ ng hơ ̣p của 2 màu đỏ và lu ̣c 37 a, Đıa màu trước khi bâ ̣t công tắ c ̃ 38 2.13 b, Màu tổ ng hơ ̣p của 3 màu đỏ, lu ̣c và vàng 38 a, Đıa màu trước khi bâ ̣t công tắ c ̃ 38 2.14 b, Màu tổ ng hơ ̣p của 3 màu đỏ, lu ̣c và lam 38 a, Đıa màu trước khi bâ ̣t công tắ c ̃ 39 2.15 b, Màu tổ ng hơ ̣p của 7 màu 39 TN về sự phu ̣ thuô ̣c của áp suấ t chấ t lỏng vào đô ̣ sâu của cô ̣t 2.16 41 chấ t lỏng 2.17 TN ta ̣o cầ u vồ ng 42 2.18 TN sự từ hóa các chấ t 42
- DANH MỤC CAC BIỂU ĐÔ ́ ̀ Biể u đồ Tên biể u đồ Trang 3.1 Biể u đồ phân bố điể m của hai nhóm TNg và ĐC 59 3.2 Biể u đồ phân phố i tầ n suấ t của hai nhóm TNg và ĐC 60 3.3 Biể u đồ phân phố i tầ n suấ t tıch lũy ́ 60 3.4 Biể u đồ phân loa ̣i ho ̣c lực của HS 61
- ́ ̉ DANH MỤC CAC BANG Bảng Tên bảng Trang 3.1 Mẫu thực nghiê ̣m 56 Bảng phân phố i tầ n sô (fi) các điể m số (Xi) của bài kiể m tra 3.2 58 sau TNg 3.3 Bảng phân phố i tầ n suấ t 59 3.4 Bảng phân phố i tầ n suấ t tıch lũy ́ 60 3.5 Bảng phân loa ̣i ho ̣c lực HS 60 3.6 Các tham số thố ng kê 61
- MỤC LỤC PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3 5. Lịch sử nghiên cứu đề tài ................................................................................... 3 6. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 4 7. Cấu trúc đề tài .................................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG .......................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM VẬT LÝ THEO HƯỚNG TÍCH PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH ............................................................................... 5 1.1. Phát huy tính tích cực của HS trong học tập ................................................... 5 1.1.1. Khái niệm tính tích cực và tích cực trong học tập ....................................... 5 1.1.2. Biểu hiện của tính tích cực trong học tập..................................................... 6 1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến tính tích cực .................................................. 7 1.1.4. Những biện pháp huy tính tích cực của HS trong ho ̣c tâ ̣p ........................... 8 1.2. Phát triển năng lực sáng tạo của HS trong học tập ....................................... 10 1.2.1. Khái niệm sáng tạo và năng lực sáng tạo ................................................... 10 1.2.2. Biể u hiê ̣n của năng lực sáng ta ̣o trong ho ̣c tâ ̣p .......................................... 12 1.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực sáng tạo ........................................ 12 1.2.4. Các biện pháp hình thành và phát triển NLST của HS trong học tập ........ 13 1.3. Dạy học theo hướng phát huy tính tích cực và sáng tạo ............................... 14 1.4. Thí nghiệm Vật lý ......................................................................................... 15 1.4.1. Khái niệm TNVL ....................................................................................... 15 1.4.2. Đặc điểm của TNVL .................................................................................. 15 1.4.3. Vai trò của TNVL trong dạy học Vật lý .................................................... 15 1.5. Phân loại thí nghiệm...................................................................................... 16 1.5.1. Thí nghiệm biểu diễn ................................................................................. 16
- 1.5.2. Thí nghiệm học sinh ................................................................................... 17 1.6. Thí nghiệm tự tạo .......................................................................................... 18 1.6.1. Khái niệm thí nghiệm tự tạo...................................................................... 18 1.6.2. Ưu và nhược điểm của thí nghiệm tự tạo ................................................... 18 1.6.3. Vai trò của thí nghiệm tự tạo trong quá trình dạy học ............................... 19 1.6.4. Những yêu cầu khi chế tạo và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học ... 20 1.7. Thực trạng sử dụng thí nghiệm trong dạy học ở trường THPT .................... 21 1.7.1 Thực tra ̣ng sử dụng TN nói chung và TNTT nói riêng trong dạy học VL.. 21 1.7.2. Nguyên nhân các thực trạng ....................................................................... 22 1.8. Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sử dụng TN nói chung và TNTT nói riêng trong dạy học ở phổ thông ......................................................... 23 1.8.1. Đối với giáo viên ........................................................................................ 23 1.8.2. Đối với Nhà trường .................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ PHỔ THÔNG. .................................................... 25 2.1. Cấ u trúc chương trình vật lý phổ thông ........................................................ 25 2.1.1. Chương trı̀nh vâ ̣t lý 10 ............................................................................... 25 2.1.2. Chương trınh vâ ̣t lý 11 ............................................................................... 25 ̀ 2.1.3. Chương trınh vâ ̣t lý 12 ............................................................................... 26 ̀ 2.2. Quy trình chung khi tiến hành chế tạo thí nghiệm ........................................ 27 2.3. Thiết kế và chế tạo thí nghiệm ...................................................................... 27 2.3.1. Thı́ nghiê ̣m về ứng du ̣ng sự nở vı̀ nhiê ̣t của vâ ̣t rắ n................................... 27 2.3.2. Thí nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ .............................. 31 2.3.3. Thí nghiệm về sự tổng hợp của ánh sáng trắng ......................................... 34 2.3.4. Một số thí nghiệm bài tập về nhà ............................................................... 40 2.4. Thiết kế một số giáo án sử dụng thí nghiệm tự tạo theo hướng phát triển tính tích cực, và sáng tạo của HS ................................................................................ 43 2.4.1. Quy trình thiết kế tiến trình dạy học có sử dụng thí nghiệm tự tạo ........... 43 2.4.2. Tiến trình dạy học một số bài cụ thể .......................................................... 43 CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 55
- 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .................................................................... 55 3.2. Đố i tươ ̣ng và nô ̣i dung TNSP.........................................................................55 3.2.1. Đối tượng ................................................................................................... 55 3.2.2. Nội dung ..................................................................................................... 55 3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .............................................................. 55 3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm ............................................................... 55 3.3.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ................................................................ 56 3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................ 57 3.4.1. Đánh giá định tính ...................................................................................... 57 3.4.2. Đánh giá định lượng ................................................................................... 57 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 63 1. Kế t luâ ̣n ............................................................................................................ 63 2. Kiế n nghi .......................................................................................................... 63 ̣ 3. Hướng phát triể n...............................................................................................64 PHẦN IV: TÀ I LIỆU THAM KHAO...............................................................65 ̉ PHẦN V: PHỤ LỤC
- PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài “Mục tiêu của giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”[6]. Thực tế cũng đã cho thấy sự nỗ lực của Đảng và Nhà nước ta trong việc đổi mới GD một cách toàn diện cả về nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học… Nghị quyết Hội nghị lần thứ VIII, Ban Chấp hành Trung ương khoá XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) đã nhấn mạnh: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.”[5] Vâ ̣t lý chính là cơ sở của nhiều ngành kỹ thuật quan trọng, sự phát triển của khoa học VL gắn bó chặt chẽ và tác động trực tiếp đến sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Vì vậy, những hiểu biết và nhận thức VL có giá trị lớn trong đời sống và trong sản xuất, đặc biệt trong công cuộc CNH - HĐH đất nước. Do đó việc nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn này ở trường THPT là rất quan trọng. Bên cạnh đó, VL lại là môn khoa học thực nghiệm, trong đó có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa quan sát, thı́ nghiê ̣m và suy luận lý thuyết để đạt được sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn. Vì vậy, việc rèn kỹ năng, kỹ xảo thực hành TN sẽ hỗ trợ rất tốt cho việc phát hiện những đặc tính, quy luật của tự nhiên cũng như kiểm tra tính đúng đắn của các kiến thức lý thuyết. Chính vì lẽ đó mà việc sử dụng TNVL là rất cần thiết để nâng cao chất lượng dạy học, góp phần phát huy tính tích cực, chủ đô ̣ng và sáng tạo của HS. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan, vấn đề sử dụng TNVL trong dạy và học còn nhiều hạn chế mặc dù hầu hết các trường phổ thông hiện nay đã được trang bị các thiết bị TN 1
- cần thiết. Do bài học nhiều kiến thức, thiếu thời gian nên GV ngại TN; số lượng thiết bị không đủ nên HS chỉ được quan sát trong khi sĩ số HS quá đông làm khả năng quan sát bị hạn chế. Cũng có thể do thiết bị TN được cung cấp nhiều nhưng không đồng bộ, các thiết kém chất lượng dễ bị hư hỏng trong vận chuyển, bảo quản mà không có các thiết bị dự trữ để thay thế nên khi tiến hành TN thường cho kết quả không chính xác. Để khắc phục thực trạng đó nhiều GV đã tự thiết kế và chế tạo một số thiết bị TNVL nhằm phục vụ tiết dạy, khiến giờ học trở nên sinh động, quan trọng hơn đó là giúp HS có thể kiểm nghiệm lại và khắc sâu những kiến thức đã học. Đó có thể là những TN rất đơn giản từ những vật liệu gần gũi trong cuộc sống hằng ngày và được vận dụng rất nhiều thực tế nhưng cũng không kém phần thuyết phục. Không những vậy, GV có thể đưa ra yêu cầu về thí nghiệm tự tạo như một bài tập về nhà cho các nhóm hay cá nhân từng HS, bắt buộc hoàn thành và sẽ giới thiệu thành phẩm vào một tiết học sau đó, điều này là một tín hiệu rất tốt đối với việc phát triển tư duy, tính tích cực và sáng tạo, đặc biệt hơn là rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp của HS… Chính những ưu điểm của việc sử dụng TN nói chung và thí nghiệm tự tạo trong dạy học VL nói riêng mà trong quá trình học tập và rèn luyện ở mái trường Đại học Quảng Nam, những sinh viên sư phạm chuyên ngành VL như tôi đã tìm tòi, nghiên cứu, thiết kế và chế tạo những dụng cụ TN đơn giản, rẻ tiền để sử dụng trong quá trình dạy học VL ở trường THPT nhằm rèn luyện và trao dồi kiến thức, kỹ năng sử dụng TN trong dạy học VL của bản thân. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài "Thiết kế, chế tạo và sử dụng mô ̣t số thí nghiệm trong dạy học Vâ ̣t lý THPT theo hướng phát huy tính tích cư ̣c và sáng tạo của HS" làm khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài Làm rõ cơ sở lý luận và vai trò của việc sử dụng TN trong dạy học VL. Đề xuất được phương án thiết kế và chế tạo mô ̣t số TNTT trong dạy học VL ở THPT. Thiết kế giáo án một số bài học cụ thể có sử dụng các TNTT được vào trong giảng dạy để đánh giá hiệu quả của các sản phẩ m tự tạo. 2
- 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng TN nói chung và TNTT nói riêng trong dạy học VL. Quy trınh thiết kế và chế tạo một số TN đơn giản trong chương trình VL ̀ phổ thông. Quá trình dạy học có sử dụng TNTT tại trường THPT Trần Cao Vân, TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu văn kiện của Đảng, Luật GD, các chỉ thị của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo về đổi mới giáo dục phổ thông. - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng TNTT vào việc dạy học VL ở trường THPT. - Nghiên cứu nội dung, chương trình VL phổ thông. 4.2. Phương pháp thı́ nghiêm ̣ - Tiế n hành nghiên cứu, thiế t kế , chế ta ̣o và sử du ̣ng TN 4.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm - Tiến hành triển khai giảng dạy có sử dụng TNTT tại trường THPT để kiểm định đánh giá kết quả. - Điều tra, quan sát. 4.4. Phương pháp thống kê toán học Dựa vào số liệu thu thập được sử dụng phương pháp thống kê thông dụng để phân tích, xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm cả về mặt định tính và định lượng. 5. Lịch sử nghiên cứu đề tài Liên quan đến vấn đề chế tạo và sử dụng TNTT trong dạy học VL phổ thông đã có rất nhiều đề tài, bài báo và công trình nghiên cứu như đề tài “Thiết kế, chế tạo và sử dụng các dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong dạy học vật lý ở trường THPT” của tác giả Nguyễn Ngọc Hưng đăng trên tạp chí thông báo khoa học của các trường ĐH xuất bản năm 1998; đề tài “ Nghiên cứu xây dựng và sử 3
- dụng thí nghiệm theo hướng tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học Vật lý ở trường trung học cơ sở”, của tác giả Huỳnh Trọng Dương - luận văn tiến sĩ giáo dục học, ĐH Huế năm 2007; đề tài “Đề xuất phương án và xây dựng thí nghiệm tự tạo hỗ trợ dạy học Vật lý”, của tác giả Nguyễn Văn Quang - luận văn thạc sĩ giáo dục học ĐH Huế năm 2010. Tuy nhiên chưa có đề tài “Thiết kế, chế tạo và sử dụng thí nghiệm trong dạy học Vâ ̣t lý THPT theo hướng phát huy tính tích cực và sáng tạo của HS". 6. Đóng góp của đề tài Nếu việc nghiên cứu, thiết kế và chế tạo một số TNTT sử dụng trong quá trình dạy học VL ở trường THPT đạt hiệu quả sẽ cung cấ p thêm đươ ̣c mô ̣t số đồ dùng da ̣y ho ̣c bộ môn Vâ ̣t lý góp phần tăng cường hứng thú, khả năng sáng tạo, tạo dựng niềm tin vào khoa học từ đó sẽ nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn khoa học này. 7. Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo khoá luận gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng thí nghiệm trong dạy VL theo hướng phát huy tính tích cực và sáng tạo của HS. Chương 2: Thiết kế, chế tạo và sử dụng một số thí nghiệm tự tạo trong dạy học VL phổ thông. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 4
- PHẦN II: NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM VẬT LÝ THEO HƯỚNG TÍCH PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH 1.1. Phát huy tính tích cực của HS trong học tập 1.1.1. Khái niệm tính tích cực và tích cực trong học tập 1.1.1.1. Khái niệm tính tích cực Khái niêm TTC rấ t quan tro ̣ng trong da ̣y ho ̣c và đã đươ ̣c rấ t nhiề u tác giả ̣ đề câ ̣p: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, TTC là một phẩm chất vốn có của con người trong đời sống xã hội, là một thuộc tính của nhân cách, nó phụ thuộc vào các thuộc tính khá đặc biệt như thái độ, nhu cầu và động cơ của chủ thể. Nó luôn gắn với hoạt động của chủ thể nào đó và nằm trong hoạt động, biểu hiện qua hành động và ảnh hướng lớn đến kết quả hoạt động. Theo từ điể n Tiế ng Viêṭ (Hoàng Phê – chủ biên), tıch cực chınh là có ý ́ ́ nghıa, có tác du ̣ng khẳ ng đinh, thúc đẩ y sự phát triể n; tỏ ra chủ đô ̣ng, có những ̃ ̣ hoa ̣t đô ̣ng nhằ m ta ̣o ra sự biế n đổ i theo hướng phát triể n; hăng hái, nhiê ̣t tı̀nh đố i với nhiê ̣m vu ̣, với công viê ̣c. Từ những quan niê ̣m trên, chúng ta có thể hiể u rằ ng, TTC là một phẩm chất vốn có của con người trong đời sống xã hội. TTC biểu hiện ở sự nỗ lực của mỗi cá nhân (bằ ng thái đô ̣, tınh cảm, ý chı́...), biến nhu cầu thành hiện thực. Nó ̀ làm cho quá trình học tập, lao đô ̣ng, tìm tòi, sáng tạo có định hướng, từ đó con người dễ làm chủ và điều khiển các hoạt động của mình nhằ m thu đươ ̣c kế t quả cao trong hoa ̣t đô ̣ng nhâ ̣n thức và cải ta ̣o thực tiễn. Có thể xem TTC như là điều kiện, đồng thời là kết quả của sự phát triển nhân cách trẻ trong quá trình GD. 1.1.1.2. Tı́ ch cực trong học tập TCC của con người biểu hiện trong tấ t cả các hoạt động xã hô ̣i. Đă ̣c biêṭ đố i với lứa tuổ i đi ho ̣c thı̀ sự biể u hiên này chủ yế u ở hoa ̣t đô ̣ng ho ̣c tâ ̣p. TTC ̣ trong học tập chınh là TTC trong nhận thức, đặc trưng ở khát vọng hiểu biết, cố ́ gắng và nghị lực trong quá trình chiếm lĩnh tri thức. Nói cách khác, đó là thái đô ̣ 5
- cải ta ̣o của chủ thể đố i với khách thể thông qua sự huy đô ̣ng ở mức đô ̣ cao các chức năng tâm lı́ nhằ m giải quyế t những vấ n đề ho ̣c tâ ̣p- nhâ ̣n thức. Còn theo I.F.Kharlamop: TTC trong học tập có nghĩa là hoàn thành một cách chủ động, tự giác, có nghị lực, có mu ̣c đích rõ rệt, có sáng kiến và đầy hào hứng, những hành động trí óc và tay chân nhằm nắm vững kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, vận dụng chúng vào học tập và thực tiễn của HS là trạng thái hoạt động của HS đặc trưng bởi khát vọng học tập – huy động trí tuệ và nghị lực trong quá trình nắm kiến thức. Vậy ta có thể hiểu TTC trong học tập là sự tự giác, ý thức trong việc học được thể hiện qua khát vọng hăng say học tập và khả năng độc lập trong tư duy, trong hoạt động. Kết quả học tập của HS phụ thuộc nhiều vào TTC của hoạt động nhận thức. Vì vậy để phát huy tính tích cực của HS, GV cần phải có PPDH học phù hơ ̣p, giúp các em tìm thấy sự say mê, hứng thú trong học tập. 1.1.2. Biểu hiện của tính tích cực trong học tập TTC trong ho ̣c tâ ̣p là tra ̣ng thái hoa ̣t đô ̣ng của HS, đă ̣c trưng cho khát vo ̣ng ho ̣c tâ ̣p, trı́ tuê ̣ và nghi ̣ lực cao trên hành trınh chiế m lınh tri thức. TTC của ̀ ̃ HS có cả mă ̣t tự giác và tự phát. Mă ̣t tự giác của TTC thể hiên tra ̣ng thái tâm lı́ có ̣ mu ̣c đıch, đố i tươ ̣ng rõ ràng, do đó các hoa ̣t đô ̣ng nảy sinh đề u nhằ m chiế m lınh ́ ̃ đố i tươ ̣ng đó. Còn đố i với những yế u tố tiề m ẩ n, bẩ m sinh bên trong thı̀ đôi khi TTC đươ ̣c tự phát từ tı́nh tò mò, hiế u kı̀ và sôi nổ i ở từng mức đô ̣ khác nhau. Không những vâ ̣y, TTC còn đươ ̣c thể hiện trong các hoạt động trí tuệ và kết quả học tập: HS có nhớ tốt những điều đã học không? Có hiểu bài học không? Có thể trình bày lại nội dung bài học theo cách riêng không? Có vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tiễn không? Tốc độ học tập có nhanh không? Có nhiều trường hợp TTC trong học tập biểu hiện ở những hoạt động cơ bắp nhưng quan trọng hơn hế t là sự biểu hiện ở những hoạt động trí tuệ, hai hình thức biểu hiện này thường đi liền với nhau. Ngoài những biểu hiện nói trên mà GV dễ nhận thấy còn có những biểu hiện về mặt cảm xúc, khó nhận thấy, như thờ ơ hay hào hứng, phớt lờ hay ngạc nhiên, hoan hỉ hay buồn chán trước một nội dung nào đó của bài học hoặc khi 6
- tìm ra lời giải cho một bài tập. Những dấu hiệu này biểu hiện khác nhau ở từng cá thể HS, bộc lộ rõ ở các lớp học sinh bé, kín đáo ở học sinh lớp trên. Bên ca ̣nh đó kết quả học tập cũng là một dấu hiệu quan trọng và có tính chất khái quát của TTC nhận thức. Chỉ có TTC nhận thức một cách thường xuyên, liên tục, tự giác mới có kết quả nhận thức tốt . 1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến tính tích cực TTC trong ho ̣c tâ ̣p của HS tuy nảy sinh trong quá trınh ho ̣c tâ ̣p nhưng nó ̀ la ̣i là kế t quả của nhiề u nguyên nhân. Có những nguyên nhân chı̉ tự phát trong quá trı̀nh ho ̣c tâ ̣p, nhưng cũng có những nguyên nhân đã đươ ̣c hı̀nh thành lâu dài trong nhân cách. Nhìn chung TTC phụ thuộc vào những yế u tố sau đây: - Bản thân HS: + Đặc điểm hoạt động trí tuệ (tái hiện, sáng tạo...) + Năng lực (hệ thống tri thức, kĩ năng, kinh nghiệm hoạt động sáng tạo, sự trải nghiệm cuộc sống...) + Tình trạng sức khỏe + Trạng thái tâm lí (hứng thú, xúc cảm, chú ý, nhu cầu, động cơ, ý chí...) + Điều kiện vật chất, tinh thần (thời gian, tiền của, không khí đạo đức) + Môi trường tự nhiên, xã hội - Nhà trường: + Chất lượng quá trınh da ̣y ho ̣c, GD (nội dung, phương pháp, phương ̀ tiện, hình thức kiểm tra đánh giá...). + Quan hệ thầ y trò + Không khí đạo đức nhà trường - Gia đình - Xã hội Từ đó, việc phát huy TTC của HS đòi hỏi một kế hoạch lâu dài và toàn diện khi phối hợp hoạt động của gia đình, nhà trường và xã hội. 1.1.4. Những biện pháp huy tính tích cực của HS trong ho ̣c tâ ̣p Muố n cho HS cố gắ ng, đem hế t sức mınh để ho ̣c tâ ̣p, cầ n ta ̣o ra ở ho ̣ hứng ̀ thú và đô ̣ng cơ ho ̣c tâ ̣p. Những yế u tố này có thể xuấ t phát từ những nguyên nhân 7
- bên ngoài của quá trınh ho ̣c tâ ̣p như: nhu cầ u xã hô ̣i đòi hỏi phải hoa ̣t đô ̣ng có ̀ hiêu quả trong lınh vực nào đó của đời số ng xã hô ̣i, quyề n lơ ̣i của xã hô ̣i dành ̣ ̃ cho người có trı̀nh đô ̣ ho ̣c vấ n cao, khả năng có đươ ̣c mô ̣t công viê ̣c ổ n đinh cao ̣ hơn nế u ho ̣c giỏi, sự ngưỡng mô ̣ của mo ̣i người, vinh dự cho gia đınh... Có ̀ những nguyên nhân bên trong xuấ t hiên trong quá trınh ho ̣c tâ ̣p, tác đô ̣ng thường ̣ ̀ xuyên đế n HS đó là mâu thẫu nhâ ̣n thức, là khó khăn, trở nga ̣i của HS cầ n có mô ̣t sự cố gắ ng vươn lên, tự hoàn thiê ̣n bản thân mı̀nh. Những yế u tố đó kıch thıch ́ ́ tınh tò mò vố n có ở lứa tuổ i HS, muố n đáp ứng nhu cầ u hoa ̣t đô ̣ng của lứa tuổ i, ̀ đem la ̣i niề m vinh dự, tự hào nế u giải quyế t thành công những trở nga ̣i. Hoa ̣t đô ̣ng càng có kế t quả thı̀ đô ̣ng cơ càng đươ ̣c củng cố . Thông qua nghiên cứu, các biện pháp nhằm nâng cao tính tích cực nhận thức của HS trong giờ lên lớp được phản ánh và tổng hợp, có thể tóm tắt như sau: - Nội dung dạy học phải mới, nhưng không quá xa lạ với HS. Cái mới phải liên hệ, phát triển từ cái cũ và có khả năng áp dụng trong tương lai. Kiến thức phải có tính thực tiễn, gần gũi, suy nghĩ hàng ngày, thỏa mãn nhu cầu nhận thức của HS. - GV nên sử dụng các PPDH đa dạng: nêu vấn đề, TN, tổ chức thảo luận và phối hợp chúng với nhau. Trong quá trınh da ̣y ho ̣c để kích thích được sự hứng ̀ thú của HS, phát huy TTC của HS, GV cần phải lựa chọn, tìm tòi những PPDH phù hợp với nội dung bài học, đặc điểm của đối tượng, điều kiện vật chất. - Chế biến mỗi bài học, mỗi sự kiện thành một tình huống để HS tham gia giải quyết, không biến bài học lý thuyết thành một chuỗi câu thuyết giảng, trừu tượng. Đă ̣c biê ̣t cần phải chú ý đến việc tạo tình huống có vần đề để khởi động tư duy, tạo hứng thú học tập cho HS. - GV cần sử dụng các phương tiện dạy học: mô hình, sơ đồ, thí nghiệm, multimedia… Việc sử dụng các thiết bị DH, phương tiên kỹ thuật hiện đại sẽ góp ̣ phần nâng cao hiệu quả của quá trınh da ̣y ho ̣c, tạo trực quan sinh động cho HS, ̀ kích thích hứng thú của HS, phát huy TTC của HS trong ho ̣c tâ ̣p. 8
- - GV sử dụng các hình thức tổ chức dạy học khác nhau: cá nhân, dạy học theo nhóm, tập thể, tổ chức tham quan, làm TN, thực hành trong phòng thí nghiệm… tránh sự nhàm chán cho người học. - GV cần tổ chức cho HS luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong các tình huống mới hoặc trong thực tế cuô ̣c số ng. Không những vâ ̣y mà GV cũng cầ n phải thường xuyên tổ chức cho HS luyện tập dưới nhiều hình thức khác nhau, góp phần củng cố kiến thức cho HS, tăng cường vận dụng các kiến thức đã học vào các tình huống nhận thức mới. - GV thường xuyên biểu dương những HS có thành tích học tập tốt, động viên khen thưởng kịp thời những HS có thành tích học tập tốt, khuyến khích sự tham gia các hoạt động học tập của HS và kỉ luật đúng lúc, đúng mức đối với từng HS vi pha ̣m. - GV tăng cường kiể m tra, đánh giá và từng bước đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS. - GV có thể kích thıch TTC của HS thông qua thái độ, cách ứng xử giữa ́ GV và HS. - GV nên phát triển kinh nghiệm sống cho HS trong học tập qua các phương tiện thông tin đại chúng và các hoạt động xã hội. - GV cần tạo và duy trı̀ không khí lớp học cởi mở giữa thầy và trò, giữa các HS , trong trường, cần có thái độ thân thiện với HS. Trong công tác nghiên cứu và chỉ đạo vấn đề tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS còn đề ra một số hướng cơ bản sau: - Nghiên cứu phương pháp nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức sáng tạo chứ không dừng lại mức độ tái hiện như hiện nay. - Phát huy sức mạnh bản chất của người học, mà theo K.Mark đó là: trí tuệ, tâm hồn và ý chí. Đặc biệt là sức mạnh tâm hồn (hứng thú, xúc cảm...) là điều lâu nay chưa được chú ý đúng mức. - Phối hợp chặt chẽ và khoa học hơn nữa giữa các thầy giáo, các nhà quản lí, phụ huynh HS để động viên, khích lệ các em HS. 9
- 1.2. Phát triển năng lực sáng tạo của HS trong học tập 1.2.1. Khái niệm sáng tạo và năng lực sáng tạo 1.2.1.1. Khá i niê ̣m sá ng tạo Khái niệm ST đã được định nghĩa ở những cấp độ, mức độ và góc độ khác nhau bởi các nhà chuyên môn của nhân loại. Theo Phan Dũng: “sáng ta ̣o nghıa là tım ra cái mới, cách giải quyế t mới, ̃ ̀ không bi ̣gò bó phu ̣ thuô ̣c vào cái đã có sẵn.”[1] Theo từ điể n Tiế ng Viêṭ thông du ̣ng thı: “sáng ta ̣o là nghı ̃ ra và làm ra ̀ những giá tri vâ ̣t chấ t hoă ̣c tinh thầ n.” ̣ Mă ̣c dù, có nhiề u ý kiế n khác nhau về bản chấ t, nguồ n gố c của ST nhưng vı̀ nó rấ t cầ n cho cuô ̣c số ng nên các nhà tâm lı́ ho ̣c đã tım cách đo lường, đánh ̀ giá khả năng ST của mỗi cá nhân. Người ta đưa ra mô ̣t tınh huố ng với mô ̣t số ̀ điề u kiên, xuấ t phát từ yêu cầ u đó đề xuấ t càng nhiề u phương pháp càng tố t, ̣ trong thời gian càng ngắ n càng hay. Viêc đánh giá đươ ̣c căn cứ vào số lươ ̣ng, tı́nh ̣ mới mẻ, tı́nh đô ̣c đáo, tınh hữu ıch của các đề xuấ t. Những nghiên cứu theo ́ ́ hướng như vâ ̣y cùng với thực nghiê ̣m khác đã cho biế t: - ST là mô ̣t tiề m năng vố n có trong mỗi con người, khi gă ̣p mô ̣t trường hơ ̣p nào đó thı̀ sẽ bô ̣c lô ̣. - Mỗi người thường có thói quen ST trong mô ̣t vài lınh vực nào đó và có ̃ thể luyên tâ ̣p để có thể phát huy khả năng của mı̀nh. ̣ Như vâ ̣y, ST trước hết là kết quả của sự lao động bền bỉ, có cảm hứng. Không có lao động, không có quá trình nhận thức để tích lũy các dữ kiện thì không thể có ST và nó cầ n cho bấ t cứ lınh vực nào trong hoa ̣t đô ̣ng xã hô ̣i loài ̃ người và cho mo ̣i người. Bởi vı̀ trong cuô ̣c số ng hằ ng ngày, chúng ta thường gă ̣p rấ t nhiề u tınh huố ng nảy sinh cầ n phải giải quyế t, nhưng giải quyế t như thế nào ́ để nhanh nhấ t và đa ̣t kế t quả tố t nhấ t mới là quan tro ̣ng. Từ thực tế cuô ̣c số ng chúng ta cũng đã nhı̀n thấ y rõ rằ ng: ST đem la ̣i cho mỗi người cũng như cô ̣ng đồ ng lơ ̣i ı́ch khá to lớn. Cũng chı́nh vı̀ vâ ̣y mà tài liê ̣u khoa ho ̣c quố c tế cho biế t: “Tương lai của cả thế giới phầ n lớn tùy thuô ̣c vào chấ t lươ ̣ng của tư tưởng và cả 10

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần May Trường Giang
104 p |
3 |
3
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Biện pháp giáo dục kĩ năng phòng chống một số bệnh truyền nhiễm thường gặp thông qua môn Khoa học lớp 5
95 p |
5 |
2
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Bài toán tối ưu đa mục tiêu và ứng dụng xây dựng chương trình lập thời khóa biểu
71 p |
7 |
2
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Minh Trang
120 p |
9 |
2
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hải Nam
140 p |
8 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm: Ứng dụng của phương pháp quy nạp toán học trong giải toán ở trường trung học phổ thông
82 p |
7 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Biện pháp nâng cao chất lượng dạy học Đại lượng và đo Đại lượng trong môn Toán lớp 5
107 p |
5 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp học theo góc vào dạy học đại lượng và đo đại lượng trong môn Toán lớp 3
118 p |
7 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH May Áo cưới thời trang chuyên nghiệp
120 p |
6 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB
130 p |
6 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Thực trạng sinh viên sử dụng Trung tâm học liệu trường Đại học Quảng Nam
75 p |
4 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Dạy học đại lượng và đo đại lượng cho học sinh lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện
108 p |
4 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp thảo luận nhóm trong dạy học môn Đạo đức lớp 5
78 p |
5 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Yếu tố thực tiễn trong chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán ở Việt Nam và xây dựng tình huống tăng cường yếu tố thực tiễn trong dạy học Đại số - Giải Tích ở trường THPT
78 p |
6 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Giáo dục mầm non: Thực trạng giáo dục dinh dưỡng cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động khám phá khoa học về môi trường xung quanh
94 p |
6 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học môn Khoa học lớp 4
70 p |
6 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Điều tra hứng thú học tập của sinh viên sư phạm vật lý trường đại học Quảng Nam trong các học phần vật lý đại cương
80 p |
5 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp học theo góc vào dạy học môn Khoa học lớp 5
103 p |
5 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
