
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1
lượt xem 0
download

Khóa luận tốt nghiệp đại học "Vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1; Vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1; Thực nghiệm sư phạm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1
- UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA T ỂU ỌC – N N ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: VẬN DỤNG P ƢƠNG P ÁP BÀN TAY NẶN BỘT VÀO DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 1 Sinh viên thực hiện NGUYỄN VÕ THỊ KIM RÔN MSSV: 2112010533 CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC TIỂU HỌC KHÓA 2012 - 2016 Cán bộ hƣớng dẫn Th.S DƢƠNG T Ị THU THẢO MSCB: 1136 Quảng Nam, tháng 05 năm 2016
- đƣợc khóa luận, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, học hỏi nhiểu kinh nghiệm từ các thầy cô giáo trong khoa Tiểu học - Mầm non trƣờng Đại Để hoàn thành học Quảng Nam, cũng nhƣ tại trƣờng Tiểu học và các bạn. Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất của mình đến cô giáo - Ths. Dƣơng Thị Thu Thảo ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn đề tài khóa luận này. Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tiểu học - Mầm non trƣờng Đại học Quảng Nam đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt khóa luận. Cho tôi gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo và các em học sinh trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản. Mặc dù đã cố gắng và nổ lực hết mình nhƣng với khả năng có hạn của bản thân, tôi chắc rằng đề tài của mình vẫn còn nhiều thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Quảng Nam, tháng 5 năm 2016 Ngƣời thực hiện Nguyễn Võ Thị Kim Rôn
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Kí hiệu chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 BTNB Bàn tay nặn bột 2 GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo 3 GV Giáo viên 4 GV & HS Giáo viên và học sinh 5 HS Học sinh 6 SGK Sách giáo khoa 7 SGV Sách giáo viên
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ STT TÊN BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ TRANG Bảng 1 : Việc lựa chọn và sử dụng phƣơng pháp dạy 1 17 học trong môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 2 Biểu đồ 1: Biểu đồ biễu diễn việc lựa chọn và sử dụng các phƣơng pháp dạy học trong môn Tự nhiên và xã 18 hội lớp 1 Bảng 2: Mức độ quan tâm của GV với phƣơng pháp 3 18 BTNB vào dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 Biểu đồ 2: Biểu đồ biểu diễn mức độ quan tâm của GV 4 đối với phƣơng pháp BTNB vào dạy học môn Tự 18 nhiên và xã hội lớp 1 5 Bảng 3: Mức độ sử dụng phƣơng pháp BTNB của GV 19 Bảng 4: Những khó khăn khi vận dụng phƣơng pháp 6 20 BTNB Bảng 5 : Mức độ hứng thú của học sinh đối với 9 phƣơng pháp BTNB 49 Biểu đồ 3 : Biểu đồ biểu diễn mức độ hứng thú của học 10 50 sinh trong giờ học Bảng 6 : Tính tích cực học tập của học sinh đối với 11 phƣơng pháp BTNB 51 Biểu đồ 4 : Biểu đồ biểu diễn tính tích cực học tập của 12 51 học sinh Bảng 7 : Mức độ hiểu bài của học sinh đối với phƣơng 13 pháp BTNB 52 14 Biểu đồ 5 : Biểu đồ biểu diễn mức độ hiểu bài của học sinh 52
- MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2 4. Các phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 2 4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết ................................................................. 2 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.................................................................. 3 4.2.1. Phƣơng pháp quan sát .................................................................................. 3 4.2.2. Phƣơng pháp điều tra ................................................................................... 3 4.2.3. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia ............................................................. 3 4.2.4. Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................... 3 4.2.5. Phƣơng pháp thực nghiệm ........................................................................... 3 4.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ...................................................................... 3 5. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................. 3 6. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 5 7. Cấu trúc đề tài .................................................................................................... 6 PHẦN II. NỘI DUNG............................................................................................ 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT VÀO DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 1................................................................................................ 7 1.1. Cơ sở lí luận của việc vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 ................................................................................ 7 1.1.1. Khái quát về phƣơng pháp Bàn tay nặn bột ................................................. 7 1.1.1.1. Khái niệm phƣơng pháp Bàn tay nặn bột.................................................. 7 1.1.1.2. Bản chất của việc dạy học theo phƣơng pháp Bàn tay nặn bột................. 7 1.1.1.3. Một số đặc điểm của phƣơng pháp Bàn tay nặn bột ................................. 8 1.1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản của phƣơng pháp BTNB ...................................... 9 1.1.1.5. Quy trình dạy học theo phƣơng pháp Bàn tay nặn bột ........................... 10 1.1.1.6. Mối quan hệ giữa phƣơng pháp Bàn tay nặn bột với các phƣơng pháp dạy học khác ......................................................................................................... 11
- 1.1.2. Đặc điểm nhận thức của học sinh lớp 1 ..................................................... 12 1.2. Cơ sở thực tiễn của việc vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học trong môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 ..................................................................... 14 1.2.1. Mục tiêu và nội dung môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 ................................ 14 1.2.1.1. Mục tiêu của môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 ........................................... 14 1.2.1.2. Nội dung của môn Tự nhiên và xã hội lớp 1........................................... 14 1.2.2. Thực trạng vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 ............................................................................................ 16 1.2.2.1. Mục đích điều tra .................................................................................... 16 1.2.2.2. Nội dung điều tra ..................................................................................... 16 1.2.2.3. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 17 1.2.2.4. Đánh giá kết quả thực trạng .................................................................... 21 Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................. 22 CHƢƠNG 2. VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT VÀO DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 1 ...................................................... 23 2.1. Khai thác nội dung dạy học vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột trong môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 .............................................................................. 23 2.1.1. Một số căn cứ lựa chọn nội dung bài học sử dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột .................................................................................................................. 23 2.1.1.1. Mục tiêu dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 .................................... 23 2.1.1.2. Nội dung bài học ..................................................................................... 23 2.1.1.3. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu .......................................................... 23 2.1.1.4. Xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ............................................... 24 2.1.1.5. Đặc điểm nhận thức của học sinh lớp 1 .................................................. 24 2.1.2. Khai thác nội dung dạy học vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột trong môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 .............................................................................. 25 2.2. Tiến trình dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 theo phƣơng pháp BTNB 26 2.3. Vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 ...................................................................................................................... 28 2.3.1. Cơ sở đề xuất việc vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 .............................................................................. 28 2.3.1.1. Đảm bảo phù hợp mục tiêu môn học ...................................................... 28 2.3.1.2. Đảm bảo phù hợp với nội dung chƣơng trình ......................................... 28
- 2.3.1.3. Phù hợp với nhận thức của học sinh ....................................................... 28 2.3.1.4. Đảm bảo tính khả thi, thực tiễn ............................................................... 28 2.3.2. Vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1................................................................................................................ 29 2.3.2.1. Chuẩn bị kế hoạch bài dạy ...................................................................... 29 2.3.2.2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp ................................................. 29 2.3.2.3. Đánh giá kết quả...................................................................................... 30 2.3.2.4. Xây dựng kế hoạch bài dạy vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột..... 32 Tiểu kết chƣơng 2................................................................................................. 46 Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................. 47 3.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................. 47 3.2. Đối tƣợng, địa bàn thực nghiệm.................................................................... 47 3.3. Thời gian thực nghiệm .................................................................................. 47 3.4. Kế hoạch thực nghiệm................................................................................... 47 3.5. Nội dung thực nghiệm ................................................................................... 48 3.6. Kết quả thực nghiệm .................................................................................... 48 3.6.1. Cách kiểm tra và đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................ 48 3.6.2. Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 49 3.6.2.1. Sự hứng thú của học sinh khi tham gia ................................................... 49 3.6.2.2. Tính tích cực của học sinh ...................................................................... 51 3.6.2.3. Tính hiệu quả khi tham gia ..................................................................... 52 3.6.2.4. Sự chú ý của học sinh trong quá trình học .............................................. 53 Tiểu kết chƣơng 3................................................................................................. 54 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 55 1. Kết luận ............................................................................................................ 55 2. Kiến nghị .......................................................................................................... 56 PHẦN IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 57 Phần V . Phụ lục ................................................................................................... 58
- PH N 1. MỞ Đ U 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay ở nƣớc ta, vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học đƣợc diễn ra trên cả mặt lí luận và thực tiễn. Cùng với sự phát triển của đất nƣớc, giáo dục nƣớc nhà cũng có nhiều cải cách nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, con ngƣời có nhiều điều kiện để hội nhập, học hỏi và phát triển. Tại Hội nghị lần thứ 8 ban chấp hành TW Đảng cộng sản Việt Nam khóa XI có nêu: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học”. (Tài liệu học tập Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành TW Đảng cộng sản Việt Nam khóa XI - Nhà xuất bản chính trị quốc gia, 2014). Theo định hƣớng trên, trong dạy học cấp tiểu học có áp dụng nhiều phƣơng pháp dạy học mới, trong đó có phƣơng pháp Bàn tay nặn bột (BTNB) đã đƣợc áp dụng ở Việt Nam và các nƣớc trên thế giới. Phƣơng pháp BTNB là phƣơng pháp dạy học tích cực đáp ứng những yêu cầu dạy học mới. Phƣơng pháp BTNB là phƣơng pháp dạy học phát huy tối đa khả năng tự học và sáng tạo của học sinh, giúp các em tự phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua tiến hành thí nghiệm, quan sát, nghiên cứu tài liệu hay điều tra. Nhờ đó, hình thành cho học sinh khả năng suy luận, rèn luyện kỹ năng diễn đạt ngôn ngữ nói và viết. Tiểu học là cấp học nền tảng nên không chỉ chú trọng dạy cho các em về kiến thức, kĩ năng mà còn dạy cho các em cách học để các em phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, phát huy quyền làm chủ của các em trong học tập. Vì thế, Bộ GD&ĐT đã tiến hành nghiên cứu và cho triển khai áp dụng phƣơng pháp BTNB vào dạy học từ năm học 2013 - 2014. Phƣơng pháp BTNB bƣớc đầu đƣợc thử nghiệm vào quá trình dạy học môn Tự nhiên xã hội ở một số trƣờng tiểu học Việt Nam. Tuy nhiên, việc nghiên cứu áp dụng phƣơng pháp này chỉ ở mức hạn 1
- hẹp, mang tính chất thử nghiệm. Việc vận dụng phƣơng pháp BTNB ở trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản còn mang tính chất thử nghiệm, chƣa đƣợc áp dụng phổ biến. Thực tế cho thấy có rất nhiều nguyên nhân nhƣ giáo viên chƣa đƣợc trang bị đầy đủ về lí luận dạy học theo phƣơng pháp này, ngại sử dụng phƣơng pháp dạy học mới, giáo viên phải đầu tƣ về thời gian trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy, thói quen học tập của học sinh, điều kiện về phƣơng tiện dạy học chƣa đáp ứng nên việc vận dụng phƣơng pháp này còn nhiều khó khăn. Việc nghiên cứu thực trạng và xây dựng kế hoạch bài dạy vận dụng phƣơng pháp BTNB vào môn Tự nhiên và xã hội ở trƣờng Tiểu học là hết sức cần thiết để góp phần đổi mới phƣơng pháp dạy học. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “Vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Khai thác một số nội dung dạy học và đề xuất cách vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học và năng lực của học sinh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Phƣơng pháp Bàn tay nặn bột trong dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phƣơng pháp Bàn tay nặn bột và tìm hiểu thực trạng vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 tại trƣờng Tiểu học Trần Quốc Toản, Tam Kỳ, Quảng Nam. 4. Các phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Thu thập các tài liệu liên quan đến đề tài, đọc tài liệu, tổng hợp, phân tích, so sánh, khái quát hóa các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu. 2
- 4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 4.2.1. Phương pháp quan sát Dự giờ các tiết dạy Tự nhiên và xã hội lớp 1 để quan sát, tìm hiểu GV có vận dụng phƣơng pháp BTNB và cách thức vận dụng phƣơng pháp BTNB trong môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 làm cơ sở thực tiễn cho việc nghiên cứu. 4.2.2. Phương pháp điều tra Sử dụng phiếu điều tra dành cho GV&HS để đánh giá thực trạng việc vận dụng phƣơng pháp BTNB trong dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 tại trƣờng tiểu học Trần Quốc Toản, Tam Kỳ, Quảng Nam và đánh giá kết quả thực nghiệm. 4.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, đóng góp của giáo viên hƣớng dẫn và các giáo viên khác để định hƣớng đúng đắn trong quá trình nghiên cứu góp phần hoàn thiện nội dung nghiên cứu. 4.2.4. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn giáo viên và học sinh về vấn đề có liên quan đến việc vận dụng phƣơng pháp BTNB trong dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1. 4.2.5. Phương pháp thực nghiệm Áp dụng một số kế hoạch bài dạy vận dụng phƣơng pháp BTNB vào dạy học thực nghiệm tại địa bàn nghiên cứu. 4.3. Phương pháp thống kê toán học Xử lý số liệu nghiên cứu và biểu thị kết quả nghiên cứu bằng các biểu đồ, bảng biểu. 5. Lịch sử nghiên cứu Phƣơng pháp BTNB ra đời và phát triển tại Pháp do Giáo sƣ Georges Charpak tìm ra và đƣa vào ứng dụng trong dạy học các môn Khoa học thực nghiệm ở cấp học, phƣơng pháp dạy học BTNB đƣợc đƣa vào Việt Nam là một sự cố gắng nỗ lực to lớn của Hội Gặp Gỡ Việt Nam, công đầu là của Giáo sƣ Trần Thanh Vân. 3
- Tháng 10 năm 1995, Giáo sƣ Georges Charpak đã nhận lời mời của Giáo sƣ Trần Thanh Vân về Việt Nam tham gia hội thảo quốc tế Vật lí năng lƣợng cao tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh, Giáo sƣ đã đi thăm làng trẻ SOS Gò Vấp và trƣờng phổ thông Herman Gmeiner tại thành phố và đã hứa giúp Việt Nam trong việc đƣa phƣơng pháp BTNB vào các trƣờng học. Năm 2000 đến năm 2002, phƣơng pháp BTNB đã đƣợc phổ biến cho sinh viên Đại học sƣ phạm Hà Nội, áp dụng thử nghiệm tại trƣờng tiểu học Đoàn Thị Điểm, trƣờng Herman Gmeiner Hà Nội và trƣờng thực hành Nguyễn Tất Thành thuộc Đại học sƣ phạm Hà Nội. Chủ đề giảng dạy là nƣớc, không khí và âm thanh. Năm 2002, các nhà nghiên cứu đã mở rộng nghiên cứu ra các trƣờng tiểu học ở Hà Nội, vài trƣờng ở Huế và thành phố Hồ Chí Minh. Từ năm 2002 đến nay, đƣợc sự giúp đỡ của Hội Gặp Gỡ Việt Nam, các lớp tập huấn cho giáo viên cốt cán, cán bộ quản lý tại nhiều địa phƣơng trên toàn quốc về phƣơng pháp BTNB. Giáo sƣ Trần Thanh Vân có cuộc gặp gỡ và trao đổi với bộ trƣởng Bộ GD&ĐT Phạm Vũ Luận và Thứ trƣởng Nguyễn Vinh Hiển, vụ trƣởng Vụ tiểu học Lê Tiến Thành trong đó có nội dung định hƣớng phát triển phƣơng pháp BTNB tại Việt Nam. Theo Thứ trƣởng Bộ giáo dục và Đào tạo Nguyễn Vinh Hiển, bắt đầu từ năm học 2013-2014 sẽ chính thức triển khai đại trà phƣơng pháp BTNB ở cấp Tiểu học và Trung học cơ sở. Hiện nay, đã có một số đề tài của một số tác giả nghiên cứu về phƣơng pháp BTNB nhƣ : Đinh Ngọc Lân (2000), Bàn tay nặn bột – Khoa học trong trường Tiểu học. Tác giả đã nghiên cứu về lịch sử ra đời và phát triển của phƣơng pháp BTNB; lí luận cơ bản về phƣơng pháp BTNB; các kĩ thuật dạy học, rèn luyện kĩ năng cho học sinh và vận dụng phƣơng pháp BTNB trong dạy học các môn Khoa học ở trƣờng Tiểu học. Nguyễn Vinh Hiển (2011), Phương pháp Bàn tay nặn bột trong dạy học các môn Khoa học ở trường tiểu học và trung học cơ sở. Tác giả đã nghiên cứu 4
- về lịch sử ra đời và phát triển của phƣơng pháp BTNB; lí luận cơ bản về phƣơng pháp BTNB; các kĩ thuật dạy học, rèn luyện kĩ năng cho học sinh, vận dụng phƣơng pháp BTNB trong dạy học các môn Khoa học ở trƣờng tiểu học và trung học cơ sở. Đỗ Thị Nga (2012), Xây dựng tài liệu hướng dẫn dạy học Tự nhiên và xã hội ở Tiểu học bằng phương pháp dạy học Bàn tay nặn bột, đăng trên tạp chí Khoa học trƣờng Đại học sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã nghiên cứu vài nét về lịch sử ra đời, các nguyên tắc, tiến trình sƣ phạm của phƣơng pháp BTNB, hƣớng dẫn xây dựng và tổ chức các hoạt động học tập theo phƣơng pháp BTNB đối với các môn Tự nhiên xã hội và Khoa học. Đề tài khóa luận tốt nghiệp của các tác giả tại trƣờng Đại học Quảng Nam nhƣ: Lê Thị Hoằng Trông (2015), Vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học chủ đề Tự nhiên, môn Tự nhiên và xã hội lớp 3. Tác giả đã nghiên cứu lí luận của phƣơng pháp BTNB và vận dụng phƣơng pháp BTNB vào dạy học chủ đề Tự nhiên, môn Tự nhiên và xã hội lớp 3. Nguyễn Thị Thu Lan (2015), Vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Khoa học lớp 4. Tác giả đã nghiên cứu lí luận của phƣơng pháp BTNB và vận dụng phƣơng pháp BTNB vào dạy học môn Khoa học lớp 4. Bên cạnh đó còn có các hoạt động chuyên đề về phƣơng pháp dạy học BTNB ở các trƣờng Tiểu học, các phòng giáo dục, sở giáo dục. Tuy nhiên, đến nay chƣa có tác giả nào đi sâu nghiên cứu vận dụng phƣơng pháp BTNB vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1. 6. Đóng góp của đề tài - Tổng quan lý luận về phƣơng pháp Bàn tay nặn bột. - Đánh giá thực tiễn vận dụng phƣơng pháp BTNB vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1. - Khai thác một số nội dung bài học và vận dụng phƣơng pháp BTNB vào dạy học môn Tự nhiên xã hội lớp 1. - Thiết kế và đề xuất một số biện pháp nhằm vận dụng phƣơng pháp BTNB vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1. 5
- 7. Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, đề tài cấu trúc gồm có 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1. - Chƣơng 2: Vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1. - Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm 6
- PH N II. NỘI DUNG C ƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG P ƢƠNG P ÁP BÀN TAY NẶN BỘT VÀO DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 1 1.1. Cơ sở lí luận của việc vận dụng phƣơng pháp Bàn tay nặn bột vào dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 1.1.1. Khái quát về phương pháp Bàn tay nặn bột 1.1.1.1. Khái niệm phương pháp Bàn tay nặn bột “Bàn tay nặn bột” là mô hình giáo dục tƣơng đối mới trên thế giới, có tên tiếng Anh là “Hands On”, tiếng Pháp là La main à la pâte - viết tắt là LAMAP; đều có nghĩa là “bắt tay vào hành động”, “bắt tay vào làm thí nghiệm”, “bắt tay vào tìm tòi nghiên cứu”. Phƣơng pháp “Bàn tay nặn bột” là phƣơng pháp dạy học tạo cho học sinh tính tích cực, chủ động trong học tập. Học sinh phải tự làm các thí nghiệm, thực nghiệm để tiếp thu các kiến thức khoa học, tự khám phá ra tri thức mới. Các em tiếp cận tri thức khoa học nhƣ một quá trình nghiên cứu của chính bản thân mình. (Theo giáo dục.net.com.vn/26-09-2013). 1.1.1.2. Bản chất của việc dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột Dạy học theo phƣơng pháp BTNB, các em có thể tiến hành những nghiên cứu dẫn đến sự hiểu biết. Nhƣng các em cần đƣợc hƣớng dẫn và giúp đỡ bởi các câu hỏi của giáo viên và hoạt động trong khuôn khổ một đề tài đã đƣợc xây dựng chứ không phải chỉ lựa chọn theo các “cơ hội”. Trong quá trình nghiên cứu, học sinh phải sử dụng tất cả các giác quan để tìm ra tri thức mới, các em cần có vở ghi chép cá nhân để ghi lại những ý tƣởng của mình, những điều đã đƣợc sửa chữa lại, cho phép giữ lại vết tích của những thử nghiệm liên tiếp, đánh dấu đƣợc tiến trình nghiên cứu. Vở ghi chép đƣợc học sinh giữ suốt trong thời gian học tiểu học và cuối cấp học sẽ hình thành một tập vở ghi nhớ đặc biệt. Nhƣ vậy, bản chất của phƣơng pháp BTNB không phải là phƣơng thức mới cho phép các em hội nhập tốt hơn vào đời sống tự nhiên mà tạo ra cho các em một cách xử 7
- lý độc lập, có phần nào giống nhƣ một nhà nghiên cứu. Khi xử lí độc lập, học sinh sử dụng giác quan và một số dụng cụ hỗ trợ cho các thao tác trí tuệ. Dạy học theo phƣơng pháp BTNB không đòi hỏi phải sử dụng những dụng cụ thí nghiệm phức tạp, hiện đại, đắt tiền mà các dụng cụ ở đây không quá tốn kém, đa số là các vật dụng dễ kiếm và dễ sử dụng, không nặng nề. Nó đƣợc sử dụng hằng ngày với vài vật liệu đơn giản là đủ. Các thao tác trên những dụng cụ thí nghiệm cũng hết sức đơn giản và không cần có hiểu biết kĩ thuật gì đặc biệt. Các em có thể thử nghiệm nhu cầu của cây trồng bằng cách thay đổi các thông số: đất, nƣớc, ánh sáng, nhiệt độ, không khí, bằng cách so sánh và phân tích kết quả thí nghiệm. Các em sẽ phát hiện ra rằng chỉ cần thay đổi mỗi lần mỗi thông số là có thể có những kết luận khác nhau. Và trong quá trình ấy, học sinh sẽ đặt ra những câu hỏi thắc mắc: Tại sao có những loại cây sống bám trên cây khác mà không cần đến yếu tố đất? Tại sao lại bón phân cho cây?... 1.1.1.3. Một số đặc điểm của phương pháp Bàn tay nặn bột - Mục tiêu của phƣơng pháp BTNB là giúp HS tiếp cận dần các khái niệm khoa học và kỹ thuật thực hành, kèm theo sự vững vàng trong diễn đạt, trong nói và viết. - Phƣơng pháp BTNB đƣa ra một tiến trình ƣu tiên cho việc xây dựng tri thức bằng hoạt động thí nghiệm và thảo luận. - Thực hành khoa học bằng hành động hỏi đáp, tìm tòi, thực nghiệm, xây dựng một tập thể tốt và thu đƣợc kiến thức cơ bản để hiểu biết về tự nhiên và kỹ thuật. - Phƣơng pháp này đặt học sinh vào vị trí của một nhà nghiên cứu khoa học. Các em tự mình tìm tòi, khám phá ra kiến thức của bài học thông qua việc tiến hành các thí nghiệm khoa học, trao đổi, thảo luận nhóm dƣới sự hƣớng dẫn của GV. - HS học tập nhờ hành động. Các em học tập tiến bộ dần bằng cách tự nghi vấn. Bạn bè trao đổi, quan niệm về một vấn đề khoa học nào đó với nhau và đƣợc kiểm tra đúng sai bằng cách tiến hành làm các thí nghiệm. 8
- - Trong phƣơng pháp BTNB, HS đƣợc thoải mái đƣa ra quan điểm của mình về sự vật, hiện tƣợng. Đó là những hiểu biết ban đầu của HS. Những hiểu biết này có thể đúng hoặc sai, chƣa đầy đủ, đôi khi còn ngờ nghệch nhƣng vẫn đƣợc tôn trọng, động viên và khích lệ. Khi HS đƣa ra biểu tƣợng ban đầu về vấn đề đặt ra, GV không đƣa lời nhận xét đúng, sai mà để các em tự nhận thấy đƣợc trong quá trình kiểm tra giả thuyết. 1.1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản của phương pháp BTNB - Thứ nhất, học sinh quan sát một vật hoặc một hiện tƣợng của thế giới thực tại, gần gũi, có thể cảm nhận đƣợc và các em sẽ thực hành trên những cái đó. - Thứ hai, trong quá trình học tập tìm hiểu, học sinh lập luận và đƣa ra các lý lẽ, thảo luận về các ý kiến và các kết quả đề xuất, xây dựng các kiến thức, hiểu biết cho mình mà nếu có một hoạt động chỉ dựa trên sách vở, thao tác riêng lẻ là không đủ tạo nên. - Thứ ba, các hoạt động GV đề ra cho học sinh tổ chức theo các giờ học nhằm cho các em có sự tiến bộ dần dần trong học tập. Các hoạt động này gắn với chƣơng trình và dành phần lớn quyền tự chủ cho HS. - Thứ tƣ, tối thiểu 2 giờ một tuần dành cho một đề tài và có thể kéo dài hoạt động trong nhiều tuần. Tính liên tục của các hoạt động và những phƣơng pháp sƣ phạm đƣợc đảm bảo trong suốt quá trình học tập tại trƣờng - Thứ năm, mỗi học sinh có một quyển vở thí nghiệm và học sinh trình bày trong đó theo ngôn ngữ của riêng mình. - Thứ sáu, mục đích hàng đầu đó là giúp cho học sinh tiếp cận một cách dần dần với các khái niệm thuộc lĩnh vực khoa học, kĩ thuật…kèm theo một sự vững vàng trong diễn đạt nói và viết. - Thứ bảy, gia đình, khu phố ủng hộ cho các hoạt động, khuyến khích thực hiện các công việc ở lớp. - Thứ tám, ở địa phƣơng, các đối tác khoa học (trƣờng Đại học, Cao đẳng, viện nghiên cứu,…) giúp các hoạt động nghiên cứu theo khả năng của mình. - Thứ chín, các trƣờng Đại học sƣ phạm, Cao đẳng sƣ phạm giúp các giáo viên có kinh nghiệm và phƣơng pháp giảng dạy. 9
- - Thứ mƣời, giáo viên có thể tìm thấy trên Internet những bài học về những đề tài, những gợi ý cho các hoạt động ở lớp, những câu trả lời cho các câu hỏi. Giáo viên cũng có thể tham gia thảo luận trao đổi với các đồng nghiệp, với các giảng viên và các nhà khoa học. [2,47] 1.1.1.5. Quy trình dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột Dạy học theo phƣơng pháp BTNB đƣợc tiến hành gồm 6 bƣớc sau : Bước 1: Giáo viên đƣa ra tình huống xuất phát có vấn đề cần tìm hiểu. - GV đƣa ra tình huống xuất phát phải bám vào mục tiêu chƣơng trình đề ra (theo chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học ở Tiểu học). - GV đƣa ra vấn đề tìm hiểu cần phải có tính hiệu quả, phù hợp với các kế hoạch chung của các khối lớp do hội đồng đề ra, đảm bảo về vật chất và các nguồn tƣ liệu của địa phƣơng và tính phù hợp của việc học đối với mối quan tâm riêng của HS. Bước 2: Học sinh bộc lộ quan điểm ban đầu. - Dƣới sự hƣớng dẫn của GV, HS phát biểu các câu hỏi, GV giúp sửa chữa, phát biểu lại các câu hỏi để đảm bảo đúng nghĩa, tập trung vào lĩnh vực khoa học và tạo điều kiện cho việc nâng cao khả năng diễn đạt nói cho HS. - Sự chọn lựa có định hƣớng, có căn cứ của GV trong việc khai thác các câu hỏi hiệu quả (nghĩa là thích hợp với một tiến trình xây dựng, có tính đến các dụng cụ thực nghiệm và tƣ liệu sẵn có) có thể dẫn đến việc học một nội dung trong chƣơng trình). - Làm bộc lộ các quan niệm ban đầu của HS, đối chiếu chúng với nhau nếu có sự khác biệt để tạo điều kiện cho lớp lĩnh hội vấn đề đặt ra. Bước 3: Học sinh đặt câu hỏi đề xuất phƣơng án thí nghiệm. - Các mức khác nhau tùy thuộc vào hoạt động, GV cho HS hoạt động từ mức độ cá nhân, mức độ cặp đôi đến mức độ nhóm lớn. - Phát biểu bằng lời các giả thuyết, viết các đoạn mô tả các giả thuyết và tiến trình bằng lời và hình vẽ, sơ đồ. - Trình bày các giả thuyết và các qui trình đề nghị bằng lời nói trong lớp. Bước 4: Học sinh tiến hành thí nghiệm, so sánh kết quả sau thực nghiệm và dự đoán - hoạt động theo nhóm, trao đổi theo nhóm để giải quyết vấn đề. 10
- - Các giai đoạn tranh luận trong nhóm. - Các cách thức tiến hành thí nghiệm. - Kiểm soát sự thay đổi của các thông số. - Mô tả thí nghiệm bằng các sơ đồ, các hình vẽ, các đoạn văn mô tả. - HS chỉ rõ các điều kiện thí nghiệm, có thể lặp lại thí nghiệm khi HS làm sai. - Việc quản lí các ghi chép cá nhân của HS. Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức - So sánh và liên hệ các kết quả thu đƣợc trong các nhóm khác nhau. - Đối chiếu với kiến thức đã đƣợc thiết lập trong sách, dạng khác của tài liệu, điều quan trọng là phải đảm bảo mức độ kiến thức thích hợp với trình độ HS. - HS tự phát hiện mình sai hay đúng, tự nhận thức và tự sửa chữa, thay đổi một cách chủ động. Bước 6: Vận dụng các trƣờng hợp liên quan đến kiến thức - Đặt các vấn đề mới liên quan đến bài học cho học sinh giải quyết nhƣ giải thích một hiện tƣợng, dự đoán một hành vi hay diễn biến của hiện tƣợng…[2,38] 1.1.1.6. Mối quan hệ giữa phương pháp Bàn tay nặn bột với các phương pháp dạy học khác Ngày nay, trong quá trình đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng phổ thông, chúng ta thấy xuất hiện khá nhiều phƣơng pháp và hình thức dạy học mới nhƣ: Dạy học giải quyết vấn đề; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; dạy học theo lí thuyết kiến tạo; dạy học dự án, dạy học theo trạm; dạy học theo góc... với nhiều kĩ thuật tổ chức hoạt động học tích cực cho học sinh. Tuy có những điểm khác biệt nhau nhƣng nhìn chung thì các chiến lƣợc dạy học, phƣơng pháp dạy học đó đều đƣợc xây dựng trên tinh thần dạy học giải quyết vấn đề thông qua việc tổ chức cho học sinh hoạt động tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. Đối chiếu với tiến trình sƣ phạm của phƣơng pháp BTNB, chúng ta có thể nhận thấy điểm tƣơng đồng của phƣơng pháp này so với các phƣơng pháp dạy học tích cực khác là ở chỗ đều nhằm tổ chức cho học sinh hoạt động tích cực, tự 11
- lực giải quyết vấn đề. Về cơ bản thì tiến trình dạy học cũng đƣợc diễn ra theo 3 hƣớng chính là: chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh; học sinh hoạt động tự chủ giải quyết vấn đề; báo cáo, hợp thức hóa và vận dụng kiến thức mới. Điểm khác biệt của phƣơng pháp BTNB so với các phƣơng pháp khác là ở chỗ các tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề là những sự vật hay hiện tƣợng của thế giới thực tại, gần gũi với đời sống, dễ cảm nhận và các em sẽ thực hành trên những cái đó. Đặc biệt, phƣơng pháp BTNB chú trọng việc giúp cho học sinh bộc lộ quan niệm ban đầu để tạo ra các mâu thuẫn nhận thức làm cơ sở đề xuất các câu hỏi và giả thuyết. Vậy các phƣơng pháp dạy học có mối quan hệ qua lại với nhau, luôn đƣợc phối hợp, đan xen vào nhau và rất khó tách biệt. Việc sử dụng phối hợp các phƣơng pháp dạy học khác nhau sẽ gây hứng thú học tập cho học sinh. Tùy vào nội dung và mục tiêu bài dạy khác nhau mà ta cần phải sử dụng phối hợp nhiều phƣơng pháp dạy học.[2/47] 1.1.2. Đặc điểm nhận thức của học sinh lớp 1 Tri giác của học sinh lớp 1 còn mang tính đại thể, ít đi sâu vào chi tiết mang tính chủ động, do đó các em phân biệt một số đối tƣợng chƣa chính xác, dễ mắc sai lầm có khi còn lẫn lộn, các em chƣa biết phân tích có hệ thống những thuộc tính và phẩm chất của các đối tƣợng tri giác. Trình độ tri giác phát triển nhờ vào những hành động học tập có mục đích, có kế hoạch. Tri giác của các em thƣờng gắn với trực quan hành động, với thực tiễn của các em thƣờng gặp trong cuộc sống. Những sự vật, sự việc, những dấu hiệu, đặc điểm đƣợc các em tri giác phải cho các em có cảm xúc. Tri giác không tự bản thân nó phát triển, trong quá trình học tập, khi tri giác trở thành hoạt động có mục đích đặc biệt, trở nên phức tạp và sâu sắc, trở thành hoạt động phân tích, có phân hóa hơn thì tri giác của các em sẽ mang tính chất có sự quan sát có tổ chức. Vì vậy, qua việc sử dụng phƣơng pháp BTNB, GV giúp HS phát triển tri giác. Ở lứa tuổi này, sự chú ý của các em thì chú ý có chủ định còn yếu, khả năng điều chỉnh chú ý một cách có ý chí chƣa mạnh. Sự chú ý của các em HS đòi hỏi có động cơ thúc đẩy. Chú ý không chủ định đƣợc phát triển, nó biểu hiện rõ 12
- khi GV sử dụng đồ dạy học đẹp, mới lạ, ít gặp và gợi cho các em cảm xúc tích cực. Vì vậy, việc sử dụng đồ dùng dạy học nhƣ tranh ảnh, hình vẽ, biểu đồ, mô hình, vật thật…là điều kiện quan trọng để tổ chức sự chú ý. Qua quá trình dạy học, GV phải giúp các em rèn luyện thƣờng xuyên sự chú ý có chủ định, rèn luyện ý chí. Trí nhớ trực quan hình tƣợng phát triển hơn trí nhớ từ ngữ logic. Các em HS lớp 1 chƣa biết tổ chức việc ghi nhớ có ý nghĩa, chƣa biết sử dụng sơ đồ logic và dựa vào các điểm để ghi nhớ, chƣa biết sử dụng dàn ý tài liệu cần ghi nhớ. Các em ghi nhớ hiệu quả khi các em học tập tích cực, và việc ghi nhớ này đƣợc các em giữ lại nếu các em nghĩ những thông tin đó quan trọng. GV có nhiệm vụ gây cho các em tâm thế để ghi nhớ, hƣỡng dẫn các em các thủ thuật ghi nhớ tài liệu học tập, cần có những hoạt động khuyến khích HS xử lý thông tin mới. Tƣởng tƣợng là một trong những quá trình nhận thức quan trọng, tƣởng tƣợng của các em phát triển không đầy đủ thì dẫn đến các em gặp khó khăn trong hành động. Tƣởng tƣợng tái tạo từng bƣớc hoàn thiện gắn liền với những hình tƣợng đã tri giác trƣớc hoặc tạo những hình tƣợng phù hợp với những điều mô tả, sơ đồ, hình vẽ…các biểu tƣợng của tƣởng tƣợng dần trở nên hiện thực, phản ánh đúng nội dung của môn học, không còn đứt đoạn mà đã dần đồng nhất thành hệ thống, tính tƣởng tƣợng của các em gắn với sự phát triển của tƣ duy và ngôn ngữ. Tƣ duy ở lứa tuổi lớp 1 là tƣ duy trực quan hành động chiếm ƣu thế. Các em học chủ yếu bằng phƣơng pháp phân tích, so sánh, đối chiếu dựa trên các đối tƣợng hoặc những hình ảnh trực quan. Những khái quát của các em về sự vật hiện tƣợng ở giai đoạn này chủ yếu dựa vào những dấu hiệu cụ thể nằm trên bề mặt của đối tƣợng hoặc những dấu hiệu thuộc công dụng và chức năng. Tƣ duy còn chịu ảnh hƣởng nhiều bởi yếu tố tổng thể. Tƣ duy phân tích bằng đầu hình thành nhƣng còn yếu. Tóm lại, tƣ duy của HS lớp 1 nói riêng và HS Tiểu học nói chung không có ý nghĩa tuyệt đối, mà có ý nghĩa tƣơng đối. Trong quá trình học tập, tƣ duy của HS thay đổi rất nhiều. Sự phát triển của tƣ duy dẫn đến sự tổ chức lại một cách căn bản của quá trình nhận thức, biến chúng đƣợc tiến hành một 13

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Giáo dục mầm non: Thực trạng giáo dục dinh dưỡng cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động khám phá khoa học về môi trường xung quanh
94 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Yếu tố thực tiễn trong chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán ở Việt Nam và xây dựng tình huống tăng cường yếu tố thực tiễn trong dạy học Đại số - Giải Tích ở trường THPT
78 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp học theo góc vào dạy học đại lượng và đo đại lượng trong môn Toán lớp 3
118 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Xây dựng hệ thống bài tập sử dụng trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Khoa học lớp 4
156 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học môn Khoa học lớp 4
70 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Thực trạng sinh viên sử dụng Trung tâm học liệu trường Đại học Quảng Nam
75 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Biện pháp giáo dục kĩ năng phòng chống một số bệnh truyền nhiễm thường gặp thông qua môn Khoa học lớp 5
95 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB
130 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm: Ứng dụng của phương pháp quy nạp toán học trong giải toán ở trường trung học phổ thông
82 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Minh Trang
120 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hải Nam
140 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH May Áo cưới thời trang chuyên nghiệp
120 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Lý thuyết kiến tạo và ứng dụng dạy học chương phương trình hệ phương trình – Đại số 10
98 p |
0 |
0
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp học theo góc vào dạy học môn Khoa học lớp 5
103 p |
0 |
0
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Bài toán tối ưu đa mục tiêu và ứng dụng xây dựng chương trình lập thời khóa biểu
71 p |
0 |
0
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Điều tra hứng thú học tập của sinh viên sư phạm vật lý trường đại học Quảng Nam trong các học phần vật lý đại cương
80 p |
0 |
0
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Dạy học đại lượng và đo đại lượng cho học sinh lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện
108 p |
0 |
0
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Biện pháp nâng cao chất lượng dạy học Đại lượng và đo Đại lượng trong môn Toán lớp 5
107 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
