intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Bình Tây

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

77
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài chú trọng nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn và sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.Đồng thời bài viết còn tiến hành xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố để đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt và góp phần nâng cao kết quả kinh doanh của chi nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Bình Tây

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT  KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTH: NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG THẢO MSSV: 0954032633 Ngành: Tài chính – Ngân hàng GVHD: TS. NGUYỄN CHÍ ĐỨC Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2013
  2. Lời cảm ơn  Từ những kiến thức em đã tiếp thu được trong những ngày ngồi học trên giảng đường của trường đại học cùng với kinh nghiệm thực tiễn quý báu bản thân tích luỹ được trong thời gian thực tập giúp em hoàn thành khoá luận.Đây cũng là những yếu tố cơ bản giúp em nhanh chóng hòa nhập với môi trường làm việc sau khi ra trường và có những bước tiến vững chắc hơn trong sự nghiệp sau này.Có như vậy trước hết: Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy cho em trong thời gian qua, truyền thụ cho em những kiến thức bổ ích nhất, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện học tập tốt nhất cho.Thầy cô đã tận tâm chỉ bảo giúp em hoàn chỉnh những thiếu sót và ngày càng hoàn thiện hơn kiến thức chuyên môn, cho em một hành trang tốt nhất để bước vào đời. Đồng thời em cũng xin gửi lời tri ân tới thầy Nguyễn Chí Đức, người đã tận tình góp ý, hướng dẫn , chỉ bảo, động viên giúp em hoàn thiện hơn khoá luận tốt nghiệp Và với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Bình Tây đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em có thể hoàn thành quá trình thực tập một cách tốt đẹp. Đặc biệt ,em xin cảm ơn toàn thể các anh chị tại Phòng giao dịch Trần Hưng Đạo đã tích cực giúp đỡ, hướng dẫn, giúp em có thể tích lũy thêm kinh nghiệm thực tế phong phú , cũng như hoàn thành khoá luận này. Lời cảm ơn cuối cùng em xin gửi đến gia đình và tất cả bạn bè đã luôn giúp đỡ, cổ vũ, động viên giúp em có thêm động lực và niềm tin để hoàn tất tốt khoá luận này Thành phố Hồ Chí Minh, 5 tháng 6 năm 2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trần Phương Thảo
  3. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng 6 năm 2013
  4. MỤC LỤC  CHƯƠNG 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 1 1.3 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU CỦA CHUYÊN ĐỀ .................................................... 2 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA CHUYÊN ĐỀ 2 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2 1.6 KẾT CẤU KHOÁ LUẬN ...................................................................................... 3 CHƯƠNG 2 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT ...... 4 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG ................................................................................... 4 2.1.1 Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt .................................................... 4 2.1.2 Đặc điểm thanh toán không dùng tiền mặt ...................................................... 4 2.1.3 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế ....................... 5 2.1.4 Những phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ...................................... 5 2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng thương mại ................................................................................................. 16 2.2 CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ THỰC HIỆN LIÊN QUAN ĐẾN MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 20 2.2.1 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM: (Technology Acceptance Model)...... 20 2.2.2 Mô hình thống nhất việc chấp nhận và sử dụng công nghệ UTAUT (Unified Theory of Acceptance and Use of Technology) .......................................................... 21 2.2.3 Mô hình chấp nhận và sử dụng ngân hàng điện tử, E-BAM (E-Banking Adoption Model) ......................................................................................................... 22 2.2.4 Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam ........................................................................................ 24 CHƯƠNG 3 :THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC CHẤP NHẬN VÀ SỬ DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI VIETCOMBANK BÌNH TÂY ................................................................................................ 25 3.1 SƠ NÉT VỀ VIETCOMBANK BÌNH TÂY ....................................................... 25 3.2 TÌNH HÌNH CHUNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI VIETCOMBANK BÌNH TÂY...................................................................... 25
  5. 3.3 CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI VIETCOMBANK BÌNH TÂY ....................................................................................... 28 3.3.1 Hình thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi....................................................... 30 3.3.2 Hình thức thanh toán bằng uỷ nhiệm thu ...................................................... 31 3.3.3 Hình thức thanh toán bằng séc ...................................................................... 33 3.3.4 Hình thức thanh toán bằng thẻ....................................................................... 35 3.3.5 Hình thức thanh toán bằng ngân hàng điện tử ............................................... 37 3.4 MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG HÌNH THỨC TTKDTM .................................................................................... 39 3.4.1 Thang đo lường và các biến quan sát ............................................................ 39 3.4.2 Phương pháp định lượng: .............................................................................. 42 3.4.3 Phạm vi nghiên cứu và cách thức thu thập thông tin .................................... 43 3.4.4 Tiến hành kiểm tra Cronbach’s Alpha cho thang đo các nhân tố ảnh hưởng 43 3.4.5 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ........................... 49 3.4.6 Kiểm tra độ tin cậy lần 2 với 4 nhân tố khảo sát ........................................... 56 3.4.7 Phân tích hồi quy đa biến .............................................................................. 56 3.4.8 Kiểm định mức độ ảnh hưởng với các yếu tố nhân khẩu học ....................... 59 CHƯƠNG 4 : BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG BẰNG TIỀN MẶT TẠI VIETCOMBANK BÌNH TÂY........................................................ 61 4.1 ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC MARKETING, CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH BÌNH TÂY ................................................................ 61 4.2 CẢI TIẾN, HOÀN THIỆN CÁC HÌNH THỨC TTKDTM TẠI VIETCOMBANK BÌNH TÂY ....................................................................................... 62 4.2.1 Đối với hình thức uỷ nhiệm chi ..................................................................... 62 4.2.2 Đối với hình thức uỷ nhiệm thu..................................................................... 63 4.2.3 Đối với hình thức séc..................................................................................... 64 4.2.4 Hình thức thanh toán bằng thẻ....................................................................... 65 4.2.5 Hình thức thanh toán bằng ngân hàng điện tử ............................................... 67 4.3 ĐẦU TƯ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ TRONG CÔNG TÁC GIAO DỊCH TTKDTM TẠI VIETCOMBANK BÌNH TÂY ............................................................................... 67 4.4 ĐẨY MẠNH TIẾN ĐỘ HIỆN ĐẠI HOÁ NGÂN HÀNG, ĐỔI MỚI KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TTKDTM ................................................................................. 68 4.5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO YẾU TỐ PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN TTKDTM 69 KẾT LUẬN 71
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  Chữ viết tắt Ý nghĩa Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương chi Bình Tây nhánh Bình Tây UNC Uỷ nhiệm chi UNT Uỷ nhiệm thu TTD Thư tín dụng NHĐT Ngân hàng điện tử TK Tài khoản TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Trung Vietcombank TW Ương ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ CBCNV Cán bộ công nhân viên Chi nhánh Vietcombank chi nhánh Bình Tây NHNN Ngân hàng Nhà nước PTTT Phương tiện thanh toán NH Ngân hàng FC Điều kiện thuận lợi EE Kỳ vọng nỗ lực PE Hiệu quả mong đợi MIL Yếu tố pháp luật DD Dự định sử dụng TTKDTM
  7. HỆ THỐNG BẢNG BIỂU  Tên bảng Trang Bảng 3.1 Tình hình thanh toán tại Vietcombank Bình Tây 27 Tình hình các hình thức TTKDTM tại Vietcombank Bình Bảng 3.2 29 Tây Tình hình thanh toán Uỷ nhiệm chi tại Vietcombank Bình Bảng 3.3 30 Tây Tình hình thanh toán Uỷ nhiệm thu tại Vietcombank Bình Bảng 3.4 32 Tây Bảng 3.5 Tình hình thanh toán Séc tại Vietcombank Bình Tây 33 Bảng 3.6 Tình hình thanh toán thẻ tại Vietcombank Bình Tây 36 Tình hình thanh toán ngân hàng điện tử tại Vietcombank Bảng 3.7 38 Bình Tây Thang đo các các nhân tố tác động đến việc lựa chọn và sử Bảng 3.8 dụng hình thức TTKDTM của khách hàng tại Vietcombank 41 Bình Tây Bảng 3.9 Độ tin cậy của thang đo Điều kiện thuận lợi 44 Bảng 3.10 Quan hệ biến tổng trong thang đo Điều kiện thuận lợi 44 Bảng 3.11 Độ tin cậy của thang đo Kỳ vọng nỗ lực 45 Bảng 3.12 Quan hệ biến tổng trong thang đo Kỳ vọng nỗ lực 45 Bảng 3.13 Độ tin cậy của thang đo Hiệu quả mong đợi 46 Bảng 3.14 Quan hệ biến tổng trong thang đo Hiệu quả mong đợi 46 Bảng 3.15 Độ tin cậy của thang đo Hình ảnh ngân hàng 47 Bảng 3.16 Quan hệ biến tổng trong thang đo Hình ảnh ngân hàng 47 Bảng 3.17 Độ tin cậy của thang đo Yếu tố pháp luật 48
  8. HỆ THỐNG BẢNG BIỂU (tt)  Bảng 3.18 Quan hệ biến tổng trong thang đo Yếu tố pháp luật 48 Bảng 3.19 Độ tin cậy của thang đo Chuẩn xã hội 48 Bảng 3.20 Quan hệ biến tổng trong thang đo Chuẩn xã hội 49 Bảng 3.21 KMO and Bartlett's Test 49 Bảng 3.22 Total Variance Explained 50 Bảng 3.23 Rotated Component Matrix 50 Bảng 3.24 KMO and Bartlett's Test lần 2 52 Bảng 3.25 Total Variance Explained lần 2 52 Bảng 3.26 Rotated Component Matrix lần 2 53 Bảng 3.27 Component Score Coefficient Matrix 54 Bảng 3.28 Cronbach’s Alpha của 4 nhân tố mới 56 Bảng 3.29 Kết quả hồi quy 57 Bảng 3.30 Tóm tắt mô hình 58 Bảng 3.31 Independent Samples Test 59 Bảng 3.32 Test of Homogeneity of Variances 59 Bảng 3.33 ANOVA 59 Bảng 3.34 Kiểm định Post Hoc Test : Multiple Comparisons 60
  9. HỆ THỐNG BIỂU ĐỒ  Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1 Quy trình thanh toán Uỷ nhiệm chi 6 Biểu đồ 2.2 Quy trình thanh toán Uỷ nhiệm thu 7 Quy trình thanh toán séc với trường hợp người phát hành Biểu đồ 2.3 10 và người thanh toán có TK tại hai đơn vị khác nhau Quy trình thanh toán séc đối với trường hợp người phát Biểu đồ 2.4 10 hành và người thụ hưởng có TK tại cùng một đơn vị Biểu đồ 2.5 Quy trình thanh toán thẻ 12 Biểu đồ 2.6 Quy trình thanh toán của Thư tín dụng 14 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM Biểu đồ 2.7 20 Biểu đồ 2.8 Mô hình UTAUT 21 Biểu đồ 2.9 Mô hình E-BAM 23 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định Biểu đồ 2.10 24 sử dụng thẻ ATM tại VN Biểu đồ 3.1 Tình hình thanh toán tại Vietcombank Bình Tây 27 Biểu đồ 3.2 Tỷ trọng giá trị thanh toán Uỷ nhiệm chi 30 Biểu đồ 3.3 Tỷ trọng giá trị thanh toán Uỷ nhiệm thu 32 Biểu đồ 3.4 Tỷ trọng giá trị thanh toán Séc 34 Biểu đồ 3.5 Tỷ trọng giá trị thanh toán Thẻ 36 Biểu đồ 3.6 Tỷ trọng giá trị thanh toán ngân hàng điện tử 38 Mô hình các nhân tố tác động lựa chọn và sử dụng hình Biểu đồ 3.7 40 thức TTKDTM
  10. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS NGUYỄN CHÍ ĐỨC CHƯƠNG 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong tiến trình lịch sử ,cùng với sự phát triển nền kinh tế đất nước, hệ thống ngân hàng Việt Nam trở nên ngày một lớn mạnh.Các ngân hàng thương mại thể hiện vai trò khá to lớn trong việc là nhịp cầu nối điều chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, giúp thúc đẩy tạo điều kiện mở rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp trong nước.Bên cạnh đó, không thể không nhắc đến một trong những chức năng quan trọng của ngân hàng thương mại đó là chức trung gian thanh toán.Sự tiến triển của hệ thống thanh toán, nhất là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt,là điều cần thiết khách quan trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá thị trường khi mà lưu thông tiền tệ và lưu thông hàng hoá gần như đi đôi với nhau.Hình thức thanh toán không bằng tiền mặt ngày càng được sử dụng phổ biến do những tính năng ưu việt mà nó mang lại như :giúp tăng tốc độ lưu chuyển vốn trong nền kinh tế, đẩy mạnh tốc độ luân chuyển hàng hoá và trực tiếp thay đổi khối lượng tiền mặt lưu thông, tạo quỹ tín dụng.Hiểu được tầm quan trọng của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong việc ổn định tiền tệ , kiềm chế lạm phát nên Chính phủ cũng đã ban hành nhiều nghị định liên quan nhằm đưa hình thức này đi sát với cuộc sống người dân. Đây là một hình thức thanh toán khá phổ biến trên thế giới và được Ngân hàng Nhà nước đưa vào áp dụng lần đầu tiên vào năm 1994 theo nghị định 22QĐ-NH1 ngày 21/02/1994 ban hành “Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt”.Tại Việt Nam, mặc dù đã được triển khai trong khoảng thời gian khá dài gần 20 năm, tuy nhiên tỷ lệ thanh toán bằng hình thức không dùng tiền mặt vẫn còn khá hạn chế do một số nguyên nhân từ công tác hiện đại hoá công nghệ thanh toán và phổ cập vào khu vực dân cư.Công tác thanh toán không bằng tiền mặt vẫn đang được cải thiện từng ngày cụ thể là trong ngân hàng để đáp ứng được nhu cầu của tổ chức kinh tế và người tiêu dùng. Là sinh viên năm cuối ngành Tài chính Ngân hàng, với những kiến thức đã tích luỹ được , em mong mỏi được tìm hiểu sâu hơn về hoạt động thanh toán không bằng tiền mặt của Ngân hàng ;về những khó khăn thách thức đặt ra cho ngân hàng trong quá trình thực hiện cũng như thành tựu đạt được để có cái nhìn tổng quát hơn về hoạt động thanh toán này. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Khoá luận tốt nghiệp được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu sau:  Tình hình thanh toán không bằng tiền mặt của Vietcombank Bình Tây diễn biến ra sao qua các năm  Những khó khăn thách thức mà Chi nhánh đang gặp phải, lẫn thành tựu đã gặt hái được trong việc thực hiện công tác thanh toán không tiền mặt. SVTH: NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG THẢO Trang 1
  11. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS NGUYỄN CHÍ ĐỨC  Nhận dạng và khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến sự lựa chọn và sử dụng hình thức TTKDTM của khách hàng tại Vietcombank Bình Tây  Nêu lên những giải pháp kiến nghị được đúc kết từ thực tiễn và kết quả khảo sát nhằm góp phần hoàn thiện nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tăng hiệu quả cạnh trạnh với các ngân hàng khác Đó chính là những nội dung chính khoá luận tốt luận của em với đề tài: "Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Bình Tây". 1.3 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU CỦA CHUYÊN ĐỀ Xuất phát từ lý luận cũng như các nghị định liên quan về hoạt động thanh toán không bằng tiền mặt của ngân hàng thương mại, chuyên đề sẽ phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTKDTM tại Vietcombank Bình Tây.Bên cạnh đó bài viết chú trọng nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn và sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.Đồng thời bài viết còn tiến hành xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố để đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt và góp phần nâng cao kết quả kinh doanh của chi nhánh. 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA CHUYÊN ĐỀ Đề tài nghiên cứu tập trung vào vấn đề cơ bản về các hình thức thanh toán không bằng tiền mặt tại Vietcombank Bình Tây, cụ thể đi sâu vào phân tích vào các đối tượng khách hàng chủ yếu như cá nhân, tổ chức. Số liệu sơ cấp: Tiến hành khảo sát, phỏng vấn lấy ý kiến khách hàng từ 3/2013- 5/2013. Do hạn chế về thời gian và năng lực thực hiện nên kích thước mẫu điều tra dự tính là n=130 với 130 bảng câu hỏi phát ra và số hợp lệ thu về là 126 Số liệu thứ cấp: Số liệu giá trị TTKDTM của Vietcombank Bình Tây qua các năm 2009-2012 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chuyên đề chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học sau:  Nghiên cứu sơ bộ: dùng nghiên cứu định tính để hiệu chỉnh, chọn lọc các yếu tố cần đo trong bảng câu hỏi chuẩn của Likert;  Nghiên cứu định lượng: Dựa vào các số liệu mà ngân hàng cung cấp, từ đó đưa ra các phân tích, nhận định, đánh giá.Áp dụng lý thuyết kết hợp với dùng bảng câu hỏi để định lượng tác động của các biến xác định được lên sự lựa chọn và sử dụng SVTH: NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG THẢO Trang 2
  12. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS NGUYỄN CHÍ ĐỨC TTKDTM của khách hàng nhằm đưa ra phương án hợp lý, thích hợp nhất cho bản thân ngân hàng;  Phương pháp lấy mẫu: mẫu điều tra được thực hiện theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện dựa trên thuộc tính về đối tượng khách hàng và thời gian sử dụng TTKDTM;  Dùng chương trình phân tích thống kê SPSS 16.0 để xử lý dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu định lượng;  Dùng các công cụ: Kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA để kiểm định thang đo;  Kiểm định mô hình nhân tố tác động bằng phân tích hồi quy tuyến tính bội. 1.6 KẾT CẤU KHOÁ LUẬN Bài luận văn tốt nghiệp gồm 4 chương: CHƯƠNG 1: Đặt vấn đề CHƯƠNG 2: Cơ sở lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt CHƯƠNG 3: Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt và mô hình các nhân tố tác động đến việc chấp nhận và sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Vietcombank Bình Tây CHƯƠNG 4: Biện pháp hoàn thiện công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Vietcombank Bình Tây SVTH: NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG THẢO Trang 3
  13. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS NGUYỄN CHÍ ĐỨC CHƯƠNG 2 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG 2.1.1 Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm các phương tiện như thẻ thanh toán, séc, chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu… là cơ chế cho phép tiền trong tài khoản tại ngân hàng này được chuyển sang tài khoản của người thụ hưởng cùng hoặc khác ngân hàng theo lệnh của chủ tài khoản nhằm thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà người thụ hưởng đã cung ứng cho chủ tài khoản. 2.1.2 Đặc điểm thanh toán không dùng tiền mặt Thứ nhất: Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của vật tư hàng hoá về cả thời gian và không gian.Đây là đặc điểm nổi bật nhất trong TTKDTM cần phải được nhận thức một cách đúng đắn. Ở đây khác với thanh toán bằng tiền mặt, TTKDTM không phải được tiến hành theo kiểu “giao hàng, nhận tiền” mà là việc giao hàng và thanh toán được thực hiện tại thời gian và địa điểm khác nhau.Sự tách rời giữa tiền và hàng là không tránh khỏi.Điều đó chỉ cho ta một phương án thanh toán – mà ở phương án đó phải chấp nhận sự tách rời đó, nhưng không để vì sự tách rời mà gây ra chậm trễ, gian lận trong thanh toán, nghĩa là phải hạn chế đến mức thấp nhất mọi rắc rối có thể xảy ra trong thanh toán. Thứ hai: Trong TTKDTM, tiền tệ chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền tệ kế toán và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán.Đây là đặc điểm riêng và nổi bật trong TTKDTM.Với đặc điểm này, mỗi bên tham gia thanh toán nhất định phải mở tài khoản tại ngân hàng và hơn nữa phải có tiền trong tài khoản đó.Đó là điều kiện bắt buộc, nếu không việc thanh toán sẽ không thể tiến hành. Ngoài ra, do phải mở tài khoản tại ngân hàng, nên vấn đề kiểm soát của ngân hàng trong việc tổ chức thanh toán là hết sức cần thiết.Kiểm soát tính chất đúng đắn của nội dung thanh toán, kiểm soát tính hợp pháp của chứng từ…. Thứ ba: Trong TTKDTM, vai trò của ngân hàng là rất lớn, vai trò của người tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán. Ngoài hai hoặc nhiều đơn vị tham gia trong thanh toán thì ngân hàng được xem như người thứ ba không thể thiếu được trong TTKDTM, bởi vì chỉ có ngân hàng- người quản lý tài khoản của các đơn vị mới được phép trích chuyển tài khoản của họ và coi như một loại nghiệp vụ đặc biệt của ngân hàng.Với nghiệp vụ này, ngân hàng trở thành một “phòng thanh toán” cho xã hội – trong trường hợp đó có thể nói toàn bộ quá trình thanh toán được thực hiện thuận lợi trôi chảy hay không được quyết định bởi SVTH: NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG THẢO Trang 4
  14. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS NGUYỄN CHÍ ĐỨC người thực hiện, mà trong đó ngân hàng là người đóng vai trò “kết thúc” quá trình thanh toán. 2.1.3 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế Qua nghiên cứu sự tiến triển của hệ thống thanh toán chúng ta có thể thấy sự cần thiết khách quan và rất quan trọng của thanh toán không dùng tiền mặt đối với nền kinh tế sản xuất hàng hoá nhất là trong giai đoạn phát triển có nhiều mối quan hệ đa chiều rất phức tạp đó là: − Tổ chức tốt công tác thanh toán không dùng tiền mặt sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ thanh toán và tốc độ chu chuyển vốn của nền kinh tế − Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển − Thanh toán không dùng tiền mặt góp phần làm giảm khối lượng tiền trong lưu thông kìm hãm và đầy lùi lạm phát − Thanh toán không dùng tiền mặt sẽ làm giảm thiểu tới mức tối đa các chi phí giao dịch trong xã hội − Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện cho Ngân hàng tập trung tăng cường nguồn vốn để đầu tư đúng chỗ có hiệu quả cho sự phát triển kinh tế. Qua hình thức thanh toán không dùng tiền mặt sẽ tập trung được khoản thanh toán giữa các khách hàng mở tài khoản ở các Ngân hàng, muốn thanh toán được thì trên tài khoản thanh toán phải luôn có số dư, điều này đã tạo ra được một nguồn vốn nhàn rỗi và tập trung vào ngân hàng. Càng nhiều khách hàng tham gia vào hoạt động thanh toán này thì số vốn càng lớn và bằng kênh tín dụng riêng của mình ngân hàng có thể đầu tư khi nền kinh tế kêu gọi vốn để phát triển... − Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện cho ngân hàng dự đoán và kiểm soát bằng đồng tiền đối với nền kinh tế để sử dụng và phát huy các đòn bẩy kinh tế như lãi suất, tỉ trọng tín dụng trung dài hạn, tỉ giá hối đoái...mà không cần phải dùng tới các mệnh lệnh hành chính để điều tiết, kiểm soát và định hướng nền kinh tế. 2.1.4 Những phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt Thể thức thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi - chuyển tiền. Uỷ nhiệm chi thực chất là lệnh chi tiền của chủ tài khoản lập theo mẫu in sẵn của ngân hàng, yêu cầu ngân hàng phục vụ mình (nơi mở tài khoản tiền gửi) trích chuyển một khoản tiền từ tài khoản của mình trả cho người thụ hưởng. Khái niệm "Ủy nhiệm chi" có nguồn gốc xuất phát từ tiếng Nga, còn "Lệnh chi" có nguồn gốc từ tiếng Anh Uỷ nhiệm chi có thể thanh toán trong phạm vi một Ngân hàng hoặc khác ngân hàng, có đặc điểm thanh toán nhanh, thủ tục đơn giản, do đơn vị mua chủ động phát SVTH: NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG THẢO Trang 5
  15. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS NGUYỄN CHÍ ĐỨC hành sau khi họ đã hoàn thành việc nhận hàng hóa hay dịch vụ của bên bán. Như vậy, việc thu hồi vốn của bên bán bị phụ thuộc vào bên mua, nếu bên mua gặp khó khăn về tài chính thì quyền lợi của bên bán cũng bị ảnh hưởng. Mặt khác, áp dụng thể thức thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi thì khả năng kiểm soát của ngân hàng bị hạn chế, vì quyền chủ động chi trả phụ thuộc vào chủ tài khoản, nếu đến hạn trả tiền mà người mua chưa trả thì ngân hàng cũng không kiểm soát được. Do vậy mà thể thức thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi thường được áp dụng đối với các tổ chức kinh tế có sự tín nhiệm lẫn nhau trong quan hệ mua bán và có khả năng tài chính tương đối ổn định. Biểu đồ 2.1: Quy trình thanh toán Uỷ nhiệm chi Bên mua Bên bán (1) (Người mua) (Người bán) (2) (4) (3) NHTM phục vụ NHTM phục vụ bên mua bên bán Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn (2009) Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (1) Bên bán giao hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho bên mua (2) Bên mua lập UNC (lập 4 liên) gửi đến ngân hàng phục vụ mình để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ cho bên bán (3) Ngân hàng bên mua kiểm tra UNC do bên mua chuyển đến nếu hợp lệ thì tiến hành thanh toán bằng cách trích tiền trên TK của bên mua (ghi Nợ TK bên mua trong trường hợp TK có đủ tiền hoặc thực hiện tương tự cho khách hàng được phép thấu chi) để trả cho bên bán ngay trong ngày theo các trường hợp sau: − Nếu bên bán và bên mua có TK cùng ngân hàng thì ghi Có vào TK bên bán và gửi giấy báo Có − Nếu bên bán có TK tại ngân hàng khác thì “ chuyển tiền chi” theo phương thức thích hợp Sau đó gửi giấy báo Nợ cho bên mua sau khi đã thu một khoản phí nghiệp vụ (4) Ngân hàng bên bán ghi Có vào TK của bên bán và gửi giấy báo Có cho bên bán ngay sau khi nhận được tiền hoặc giấy báo từ ngân hàng bên mua Thể thức thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu. Đi song song với khái niệm "Ủy nhiệm chi" là "Ủy nhiệm thu", cũng có nguồn gốc từ tiếng Nga.Thanh toán Uỷ nhiệm thu là một thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở giấy uỷ nhiệm thu và các chứng từ hoá đơn do người bán lập và nộp vào ngân SVTH: NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG THẢO Trang 6
  16. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS NGUYỄN CHÍ ĐỨC hàng nơi mình mở tài khoản, để uỷ nhiệm cho Ngân hàng thu hộ số tiền của người mua theo chứng từ thanh toán hợp lệ, hợp pháp. Uỷ nhiệm thu được áp dụng trong thanh toán tiền hàng và dịch vụ (trả tiền điện, nước, cước phí bưu điện,...) giữa người mua và người bán trên cơ sở hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng. Uỷ nhiệm thu có thể thanh toán trong phạm vi một Ngân hàng hay hai Ngân hàng cùng hệ thống hoặc khác hệ thống. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường hình thức thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu thường là thanh toán chậm trễ, vì chứng từ xuất phát từ bên thụ hưởng, song theo nguyên tắc đòi hỏi phải ghi nợ trước, ghi có sau nên chứng từ phải luân chuyển qua nhiều khâu gây vòng vèo ách tắc trong thanh toán. Biểu đồ 2.2: Quy trình thanh toán Uỷ nhiệm thu Hợp đồng kinh tế Bên mua (1) Bên bán (Người mua) (Người bán) (4b) (2) (5) (2’) (3) NHTM phục vụ NHTM phục vụ bên mua bên bán (4a) Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn (2009) Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (1)Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, bên bán tiến hành gửi hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho bên mua (2) Bên bán lập UNT (4 liên theo quy định) kèm theo các hoá đơn chứng từ giao hàng gửi NH phục vụ mình hoặc NH phục vụ người trả tiền (2’) để nhờ thu hộ. (3) NH bên bán kiểm tra bộ giấy tờ UNT nếu hợp lệ và khớp đúng thì ghi ngày tháng nhận chứng từ, ngày tháng kiểm soát vào chỗ quy định của UNT và gửi đi cho NH bên mua (liên 1, 2, 3) (4a) Khi nhận 3 liên UNT và các hoá đơn do NH bên bán chuyển đến, NH bên mua cần phải kiểm tra kỹ lưỡng, để xác định tính hợp lệ của chứng từ thanh toán và thông báo với bên mua.Nếu tất cả đều phù hợp với các điều kiện thanh toán mà bên mua thông báo với ngân hàng thì NH bên mua tiến hành ghi chéo ngày nhận và ngày thanh toán vào nơi quy định của UNT rồi trích TK tiền gửi của bên mua để thanh toán cho người bán thông qua NH bên bán theo phương thức thích hợp. − Chuyển tiền đi nếu hai NH cùng hệ thống − Thông qua TK thanh toán bù trừ − Thông qua TK tiền gửi tại NHNN SVTH: NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG THẢO Trang 7
  17. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS NGUYỄN CHÍ ĐỨC Đồng thời gửi kèm theo một liên của giấy UNT (liên 3 cho ngân hàng bên bán). (4b) Trong trường hợp TK bên mua không đủ tiền thanh toán thì phải lưu hồ sơ thông báo cho bên bán biết xử lý trả lại UNT hoặc đợi đến khi TK bên mua có đủ tiền thì tiến hành thu đồng thời tính số tiền phạt theo cách sau Tiền phạt trả chậm = Số tiền UNT* Số ngày trả chậm* Tỷ lệ phạt trả chậm Sau đó, NH bên mua đóng dấu “đã thanh toán” lên chứng từ kèm liên 2 UNT gửi cho bên mua làm giấy báo Nợ (5) Khi nhận được tiền từ NH bên mua hoặc giấy báo Có ,NH bên bán sẽ tiến hành ghi Có vào TK bên bán rồi ghi ngày tháng thanh toán vào UNT , gửi cho bên bán làm giấy báo Có Thanh toán bằng séc Séc hay chi phiếu là phương tiện thanh toán ra đời rất sớm, từ thời tiền trung cổ.Séc bắt đều từ Ý, sau đó xuất hiện ở Anh và Hà Lan vào thế kỷ thứ 18 với tên gọi là “Cheque”.Chẳng bao lâu séc trở thành phương tiện thanh toán phổ biến trên khắp thế giới. Séc là chứng từ thanh toán do chủ tài khoản phát hành, lập trên mẫu in sẵn của ngân hàng, ra lệnh cho ngân hàng trích tài khoản của mình trả cho bên thụ hưởng.Thể thức thanh toán bằng séc đòi hỏi việc mua - bán và thanh toán diễn ra đồng thời cùng một lúc, tức là người mua đồng ý mua và trao cho bên bán tờ séc mà trên đó có ghi rõ số tiền bằng giá trị hàng hóa đã nhận đủ. Séc phải được bảo quản chặt chẽ, nghiêm cấm ký, đóng dấu khống để ngăn ngừa tham ô tài sản. Thanh toán bằng séc có ưu điểm thuận tiện, rút ngắn thời gian từ khi giao hàng đến khi thu hồi vốn. Nhưng trong quá trình thực hiện cũng phát sinh tồn tại như: chủ tài khoản phát hành séc quá số dư, trong trường hợp này, mặc dù đơn vị phát hành séc bị xử phạt chậm trả trả cho người thụ hưởng, tuy nhiên bên thụ hưởng vẫn bị thiệt do vốn thu hồi chậm. Mặt khác, séc có thể bị sửa chữa, thất lạc, mất cắp,... nên đòi hỏi không được buông lỏng khâu quản lý, phải kiểm tra, kiểm soát, bảo quản chặt chẽ và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Liên quan đến séc có các chủ thể sau: − Chủ tài khoản: Là người đứng tên mở TK và là sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu số tiền trên TK đó.Chủ TK có thể đại diện một pháp nhân hoặc một thể nhân. − Người phát hành séc: Là người ký phát hành séc để thanh toán cho người thụ hưởng séc.Người phát hành có thể là chủ TK hoặc được chủ TK uỷ quyền SVTH: NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG THẢO Trang 8
  18. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS NGUYỄN CHÍ ĐỨC − Người thụ hưởng séc: Là người sở hữu số tiền ghi trên séc.Người thụ hưởng séc được ghi rõ họ tên trên tờ séc(nếu là séc ký danh) hoặc là người cầm séc( nếu là séc vô danh) − Người chuyển nhượng séc:Là người chuyển nhượng quyền thụ hưởng séc của mình cho người khác theo luật định − Đơn vị thu hộ: Là đơn vị được phép làm dịch vụ thanh toán tiến hành nhận các tờ séc do người thụ hưởng nộp vào để thu hộ tiền cho người thụ hưởng − Đơn vị thanh toán: Là đơn vị giữ TK tiền gửi của chủ TK, được phép làm dịch vụ thanh toán.Thực hiện việc trích tiền trên TK tiền gửi của chủ TK để thanh toán cho người thụ hưởng séc khi tờ séc được chuyển nhượng đến Người phát hành và người thụ hưởng đều có trách nhiệm đối với séc.Trách nhiệm này gồm: trách nhiệm thanh toán, liên đới giải quyết các khiếu nại hoặc khởi kiện khi séc bị từ chối thanh toán. Người thụ hưởng séc được quyền khiếu nại những người có trách nhiệm để đòi thanh toán số tiền của tờ séc.Trường hợp không giải quyết được khiếu nại thì người thụ hưởng có quyền khởi kiện những người có trách nhiệm trước toà án để được giải quyết theo pháp luật. Các loại séc trong thanh toán:  Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng séc được chia làm 2 loại: − Séc ký danh: Là séc ghi rõ họ tên, địa chỉ của cá nhân hoặc pháp nhân thụ hưởng séc.Loại séc này được chuyển nhượng theo luật bằng phương pháp ký hậu chuyển nhượng.Việc chuyển nhượng phải ghi rõ họ tên, địa chỉ cá nhân hoặc tên địa chỉ pháp nhân được chuyển nhượng vào mặt sau tờ séc. − Séc vô danh: Là loại séc không ghi tên cá nhân hoặc tên pháp nhân thụ hưởng séc.Trên tờ séc sẽ ghi:”Yêu cầu chi trả cho người cầm séc”.Loại séc này được chuyển nhượng tự do tức là bằng cách trao tay.  Căn cứ vào tính chất sử dụng: − Séc chuyển khoản: đây là loại séc chỉ được dùng để thanh toán theo lối chuyển khoản bằng cách ghi có vào TK liên quan.Séc chuyển khoản được gạch 2 đường song song chéo góc phía bên trái tờ séc, hoặc đóng dấu có chữ “CHUYỂN KHOẢN” ở mặt trước tờ séc. − Séc tiền mặt: Đây là loại séc mà người thụ hưởng được quyền rút tiền mặt tại đơn vị thanh toán.  Đối với trường hợp người phát hành và người thanh toán có TK tại hai đơn vị khác nhau SVTH: NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG THẢO Trang 9
  19. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS NGUYỄN CHÍ ĐỨC Biểu đồ 2.3: Quy trình thanh toán séc với trường hợp người phát hành và người thanh toán có TK tại hai đơn vị khác nhau (2b) Bên mua Bên bán (Người mua) (Người bán) (2a) (1) (5) (3) (6) (3) (5) NHTM bên mua NHTM bên bán (Đơn vị thanh toán) (Đơn vị thu hộ) (4) Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn (2009) Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (1) Người mua, chủ TK làm thủ tục xin mua séc trắng tại đơn vị mình mở TK (2a) Người bán cung cấp hàng hoá hoặc dịch vụ (2b) Người mua phát hành séc giao cho người bán để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ (3) Người thụ hưởng nộp séc vào đơn vị thu hộ hoặc nộp trực tiếp cho đơn vị thanh toán, hoặc chuyển nhượng séc theo quy định (4) Đơn vị thu hộ sau khi kiểm tra tính hợp lệ, sẽ nhận thu hộ rồi gửi tờ séc và bảng kê sang đơn vị thanh toán (5) Đơn vị thanh toán trích tiền từ TK của người phát hành (báo nợ) để thanh toán cho người hưởng thụ thông qua đơn vị thu hộ (6) Đơn vị thu hộ ghi Có vào TK của người thụ hưởng theo số tiền nhận được sau khi đã trừ phí thanh toán rồi gửi giấy báo Có cho người thụ hưởng.  Đối với trường hợp người phát hành và người thụ hưởng có TK tại cùng một đơn vị: Biểu đồ 2.4: Quy trình thanh toán séc đối với trường hợp người phát hành và người thụ hưởng có TK tại cùng một đơn vị (2a) Người phát hành Người thụ hưởng (Người mua) (Người bán) (2b) (1) (4a) (3) (4b) Đơn vị thu hộ đồng thời là đơn vị thanh toán Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn (2009) Nghiệp vụ ngân hàng thương mại SVTH: NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG THẢO Trang 10
  20. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS NGUYỄN CHÍ ĐỨC (1) Người mua – Chủ TK làm thủ tục xin mua séc trắng tại đơn vị nơi mình mở TK (2a) Người bán giao hàng cho người mua (2b) Người mua phát hành séc giao trực tiếp cho người bán (3) Người thụ hưởng nộp séc vào đơn vị thu hộ hoặc chuyển nhượng séc theo đúng quy định (4a) Đơn vị thanh toán ghi Nợ TK của người phát hành rồi gửi giấy báo Nợ cho người mua (4b) Đơn vị thanh toán ghi Có TK người thụ hưởng, rồi gửi giấy báo Có hoặc cho người thụ hưởng rút tiền mặt Nếu người thụ hưởng nộp séc không đúng thời hạn vì lý do khách quan, hoặc đơn vị thu hộ không chuyển séc kịp thời, thì cần lập giấy xác nhận do bất khả kháng có xác nhận của uỷ ban nhân dân phường xã nơi người thụ hưởng cư trú hoặc nơi đóng trụ sở của đơn vị thu hộ, để duy trì hiệu lực thanh toán của tờ séc đó Đơn vị thanh toán được quyền từ chối và trả lại cho đơn vị thu hộ hoặc người thụ hưởng séc nếu tờ séc không đủ điều kiện thanh toán Thể thức thanh toán bằng thẻ thanh toán. Thẻ thanh toán là một phương tiện công cụ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà không dùng tiền mặt hoặc có thể dùng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lí hoặc các máy rút tiền tự động.Thẻ thanh toán là công cụ thanh toán chủ yếu phục vụ cho thanh toán cá nhân, thay tiền mặt thông dụng trên toàn thế giới. Dùng thẻ thanh toán đã thay thế cho việc luân chuyển một phần tiền mặt từ nơi này sang nơi khác ở trong nước và nước ngoài, đem lại những lợi ích kinh tế to lớn và văn minh ngân hàng. Về lịch sử hình thành, Mỹ là một trong những quốc gia có hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt hình thành khá lâu đời và phát triển khá mạnh mẽ.Thẻ tín dụng lần đầu xuất hiện ở Mỹ vào năm 1937 và sự phát minh ra máy rút tiền đầu tiên cũng ở Mỹ năm 1939 - Nếu xét về nội dung kinh tế thì thẻ thanh toán được chia thành 3 loại: + Thẻ ghi nợ: còn gọi là thẻ ATM, thẻ ghi nợ áp dụng rộng rãi cho mọi khách hàng trong nước và nước ngoài, với điều kiện là khách hàng phải lưu ký tiền vào một tài khoản riêng tại ngân hàng- tức là phải ký quỹ trước tại ngân hàng một số tiền (được hưởng lãi) và được sử dụng thẻ có giá trị bằng số tiền ký quỹ đó để thanh toán.Những khách hàng (chủ thẻ) đặc biệt, được ngân hàng tin tưởng, được phép chi vượt số dư tài khoản của mình trong hạn mức cho phép (thấu chi).Thấu chi chỉ áp dụng cho khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng. SVTH: NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG THẢO Trang 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0