intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Hgfghff Hgfghff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

1.232
lượt xem
150
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp nhằm nghiên cứu thực trạng mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam, trên cơ sở những lý luận đã được học và tìm hiểu, đưa ra những biện pháp thiết thực góp phần hoàn thiện mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ------------------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài MÔ HÌNH CỬA HÀNG TIỆN LỢI TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Sinh viên thực hiện : Nguyễn Kim Dung Lớp : Anh 11 Khóa : 44 C Giáo viên hướng dẫn : ThS. Trần Hải Ly Hà Nội – 5/2009
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN VỀ MÔ HÌNH CỬA HÀNG TIỆN LỢI .................................................................................................. 3 I. Các khái niệm về mô hình cửa hàng tiện lợi ......................................................... 3 1. Các khái niệm về mô hình cửa hàng tiện lợi ................................................... 3 2. So sánh mô hình cửa hàng tiện lợi với các mô hình kinh doanh bán lẻ khác ... 7 2.1. Giới thiệu chung về các mô hình kinh doanh bán lẻ hiện đại trên thế giới. 7 2.2. So sánh mô hình cửa hàng tiện lợi với các mô hình kinh doanh bán lẻ khác ............................................................................................................. 8 II. Quá trình hình thành và phát triển của mô hình cửa hàng tiện lợi trên thế giới . 16 1. Sự ra đời và phát triển của mô hình cửa hàng tiện lợi trên thế giới ............... 16 2. Phân loại mô hình cửa hàng tiện lợi.............................................................. 28 3. Giới thiệu sơ lƣợc về 7-Eleven, chuỗi cửa hàng tiện lợi lớn nhất thế giới ..... 34 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG TIỆN LỢI TẠI VIỆT NAM ..................................................................................................................... 37 I. Giới thiệu chung về mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam .............................. 37 1. Khái quát về các mô hình kinh doanh bán lẻ hiện đại tại Việt Nam hiện nay 37 2. Quá trình ra đời, số lƣợng và các hình thức cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam .. 39 2.1. Quá trình ra đời và số lượng cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam................... 39 2.1.1. Giai đoạn từ cuối năm 2000 đến nửa đầu năm 2006 ......................... 39 2.1.2. Giai đoạn nửa cuối năm 2006 ........................................................... 42 2.1.3. Năm 2007.......................................................................................... 44 2.1.4. Năm 2008.......................................................................................... 45 2.1.5. Đầu năm 2009................................................................................... 46 2.2. Các hình thức cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ......................................... 47 3. Tổ chức kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ........................ 49 3.1. Mô hình tổ chức cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ...................................... 49
  3. 3.1.1. Mô hình cửa hàng tiện lợi độc lập ..................................................... 50 3.1.2 Mô hình chuỗi cửa hàng tiện lợi......................................................... 51 3.2. Hàng hóa trong cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam....................................... 56 3.2.1. Chủng loại hàng hóa ......................................................................... 56 3.2.2. Chất lượng hàng hóa ........................................................................ 59 3.2.3. Tỷ lệ hàng Việt Nam .......................................................................... 60 3.2.4. Giá cả hàng hóa................................................................................ 61 3.2.5. Trưng bày hàng hóa .......................................................................... 62 4. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với việc kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam hiện nay ................................................................................. 63 II. Tình hình hoạt động kinh doanh, các dịch vụ khách hàng và hoạt động xúc tiến thƣơng mại của mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ........................................ 66 1. Tình hình hoạt động kinh doanh của mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ......................................................................................................................... 66 1.1. Giai đoạn từ cuối năm 2000 đến nửa đầu năm 2006 ............................... 66 1.2. Giai đoạn nửa cuối năm 2006 ................................................................ 67 1.3. Năm 2007 ............................................................................................... 69 1.4. Năm 2008 và đầu năm 2009 ................................................................... 71 2. Các dịch vụ khách hàng của mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ............ 72 2.1. Dịch vụ trông giữ xe cho khách hàng...................................................... 72 2.2. Dịch vụ trông giữ đồ cho khách hàng ..................................................... 72 2.3. Dịch vụ bán hàng từ xa và giao hàng tận nhà ......................................... 73 2.4. Dịch vụ thanh toán hóa đơn tiện lợi ........................................................ 74 2.5. Dịch vụ khác ........................................................................................... 74 3. Hoạt động xúc tiến thƣơng mại của mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam 75 3.1. Khuyến mại............................................................................................. 75 3.2. Quảng cáo .............................................................................................. 76 III. Đánh giá chung về kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam hiện nay .............................................................................................................................. 76 1. Những mặt đƣợc........................................................................................... 76
  4. 2. Những tồn tại, hạn chế ................................................................................. 78 3. Những vấn đề đặt ra ..................................................................................... 81 CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CỬA HÀNG TIỆN LỢI TẠI VIỆT NAM ................................................................................ 84 I. Những cơ hội và thách thức đối với việc kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam hiện nay ................................................................................................. 84 1. Cơ hội .......................................................................................................... 84 2. Thách thức ................................................................................................... 86 II. Các giải pháp từ phía nhà nƣớc ......................................................................... 87 1. Nâng cao nhận thức và hiểu biết của toàn xã hội về hoạt động kinh doanh cửa hàng tiện lợi ..................................................................................................... 88 2. Cải thiện môi trƣờng pháp lý giúp hoạt động kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi diễn ra thuận lợi ................................................................................... 89 3. Hỗ trợ khuyến khích phát triển mô hình cửa hàng tiện lợi ............................ 90 3.1. Chính sách hỗ trợ mặt bằng kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi......... 90 3.2. Chính sách về tài chính, tín dụng ............................................................ 91 3.3. Chính sách về khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước để phát triển các hệ thống cửa hàng tiện lợi lớn, hay chuỗi cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ...... 91 3.4. Chính sách hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng mô hình cửa hàng tiện lợi .... 92 3.5. Chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực mô hình cửa hàng tiện lợi ... 92 3.6. Chính sách hỗ trợ phát triển hệ thống thanh toán, ngân hàng, và công nghệ thông tin................................................................................................ 93 4. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện việc thực thi các quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi ......................................................................................................................... 94 5. Khuyến khích sự ra đời và xây dựng các hiệp hội cửa hàng tiện lợi và liên kết các tổ chức, nghành nghề, lĩnh vực liên quan đến mô hình cửa hàng tiện lợi .... 95 III. Các giải pháp từ phía các tổ chức, cá nhân, đơn vị hoạt động kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi ............................................................................................ 96 1. Giải pháp huy động vốn ............................................................................... 96
  5. 2. Đổi mới tƣ duy và tiếp thu kiến thức, công nghệ tiên tiến trên thế giới. ........ 97 3. Các giải pháp về chính sách marketing ......................................................... 98 3.1. Chính sách sản phẩm .............................................................................. 99 3.2. Chính sách giá cả ................................................................................. 100 3.3. Chính sách về xúc tiến bán hàng ........................................................... 101 3.3.1. Về hình thức bán hàng .................................................................... 101 3.3.2. Về nghệ thuật trưng bày hàng hóa trong cửa hàng .......................... 102 3.3.3. Về vấn đề quảng cáo ....................................................................... 104 3.3.4. Về hoạt động khuyến mãi bán hàng ................................................. 105 3.4. Chính sách về chăm sóc khách hàng ..................................................... 105 4. Các giải pháp về quản trị và phát triển nguồn nhân lực ............................... 107 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 109 PHỤ LỤC ................................................................................................................ i PHỤ LỤC 01: BẢNG ĐIỀU TRA THỊ TRƢỜNG ................................................... i PHỤ LỤC 02: BẢNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THỊ TRƢỜNG ................................ii PHỤ LỤC 03: DANH SÁCH CÁC THƢƠNG HIỆU CỬA HÀNG TIỆN LỢI TRÊN THẾ GIỚI .................................................................................................. iii PHỤ LỤC 04: HÌNH ẢNH MỘT SỐ CỬA HÀNG TIỆN LỢI TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM .............................................................................................vii PHỤ LỤC 05: BẢNG SO SÁNH CÁC LOẠI CỬA HÀNG TIỆN LỢI ................. xi TÀI LIỆU THAM KHẢO
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: So sánh mô hình cửa hàng tiện lợi với siêu thị, trung tâm thương mại và đại siêu thị ............................................................................................... 10 Bảng 1.2: So sánh cửa hàng tiện lợi với siêu thị, cửa hàng chuyên doanh và cửa hàng bách hóa .............................................................................................. 11 Bảng 1.3: So sánh mô hình cửa hàng tiện lợi, mô hình siêu thị và mô hình chợ truyền thống.................................................................................................. 13 Bảng 2.1: Tổng hợp về một số hệ thống cửa hàng tiện lợi tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2001............................................................................................. 40 Bảng 2.2: Thống kê một số chuỗi cửa hàng tiện lợi đang hoạt động tại Việt Nam ...................................................................................................................... 55 Bảng 2.3: Thống kê các đặc điểm về chủng loại hàng hóa trong một số chuỗi cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam ................................................................. 57
  7. LỜI MỞ ĐẦU Trong thế giới bán lẻ hiện đại, ngoài các siêu thị, đại siêu thị, trung tâm thƣơng mại, trung tâm mua sắm… với quy mô lớn, ngƣời ta còn nhắc đến sự tồn tại của mô hình cửa hàng tiện lợi. Các cửa hàng loại này có thể hiện diện ở bất cứ đâu: góc đƣờng, trạm xăng, khu chung cƣ, bến bãi… và rất linh động trong việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ thiết yếu nhƣ thực phẩm, dƣợc phẩm, hóa mỹ phẩm, dịch vụ thanh toán hóa đơn tiện lợi…vào bất kỳ thời gian nào trong ngày. Cửa hàng tiện lợi đầu tiên trên thế giới đƣợc khai trƣơng tại Hoa Kỳ vào năm 1927, rồi dần dần hiện diện ở khắp nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Hồ Chí Minh vào cuối năm 2000, sau đó có mặt ở Hà Nội và nhiều tỉnh thành khác trong cả nƣớc, có thể nói mô hình cửa hàng tiện lợi còn rất mới mẻ ở Việt Nam. Dù vậy, mô hình bán lẻ hiện đại này đang len lỏi đến các khu dân cƣ, đến từng nhà dân để mang lại sự tiện lợi cho ngƣời tiêu dùng và đang dần dần chiếm đƣợc niềm tin của khách hàng. Tuy nhiên, việc kinh doanh mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều thời cơ cũng nhƣ thách thức. Xuất phát từ thực tế này, em đã chọn đề tài: “Mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. Mục đích của luận văn là thông qua việc nghiên cứu thực trạng mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam, trên cơ sở những lý luận đã đƣợc học và tìm hiểu, đƣa ra những biện pháp thiết thực góp phần hoàn thiện mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là mô hình cửa hàng tiện lợi và em sẽ khảo sát mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam, trong khoảng thời gian từ khi mô hình này mới xuất hiện vào cuối năm 2000 cho đến nay. Mục tiêu em đặt ra cho bài khóa luận này là đƣa ra đƣợc cái nhìn bao quát nhƣng rõ ràng 1
  8. về thực trạng mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam thông qua các số liệu thống kê và các dẫn chứng cụ thể; và đề ra đƣợc những biện pháp cụ thể, thiết thực về mọi mặt để hoàn thiện mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam. Để đạt đƣợc mục tiêu và mục đích nghiên cứu nhƣ trên, em sẽ nghiên cứu đề tài theo 3 chƣơng: Chƣơng I: Khái quát các vấn đề liên quan về mô hình cửa hàng tiện lợi Chƣơng II: Thực trạng mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam Chƣơng III: Các giải pháp hoàn thiện mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn tận tình của thạc sĩ Trần Hải Ly, khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế, trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng cơ sở 1 và sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô và các bạn trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Do thời lƣợng và khả năng có hạn nên việc tìm hiểu, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn mới chỉ đạt đƣợc kết quả bƣớc đầu, không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy em kính mong nhận đƣợc những nhận xét, góp ý để bài viết đƣợc hoàn thiện hơn. Sinh Viên Nguyễn Kim Dung 2
  9. CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN VỀ MÔ HÌNH CỬA HÀNG TIỆN LỢI I. Các khái niệm về mô hình cửa hàng tiện lợi 1. Các khái niệm về mô hình cửa hàng tiện lợi “Cửa hàng tiện lợi” đƣợc dịch ra từ các thuật ngữ nƣớc ngoài: “convenience store” (tiếng Anh) hay “konbini” (tiếng Nhật)…, trong đó “convenience” có nghĩa là “tiện lợi” và store là “cửa hàng”. Tại Việt Nam mô hình cửa hàng tiện lợi có thể có nhiều tên gọi khác nhƣ cửa hàng tiện nghi, cửa hàng tiện ích, cửa hàng tiện dụng hay cửa hàng 24 giờ… Hiện nay có một số cách hiểu khác nhau về mô hình cửa hàng tiện lợi, ví dụ: Theo định nghĩa của Oxford Advanced’s Learner Dictionary thì Cửa hàng tiện lợi đơn giản là “một cửa hàng bán thực phẩm, báo chí, … và thƣờng mở cửa 24 giờ một ngày”[23]. Cách hiểu đơn giản trên đây phần nào giúp chúng ta hiểu đƣợc đặc điểm về mặt hàng và thời gian mở cửa của một cửa hàng tiện lợi. Báo Sài Gòn tiếp thị online cũng cung cấp một khái niệm tuy ngắn gọn nhƣng khá đầy đủ về mô hình cửa hàng tiện lợi, đó là: “một cửa hàng nhỏ ở địa phƣơng bán chủ yếu là các mặt hàng thiết yếu, mở cửa khuya hoặc suốt 24 giờ, viết tắt là c-store”[7]. Ở khái niệm này, chúng ta hiểu thêm đƣợc về tính chất mặt hàng của một cửa hàng tiện lợi, đó là những mặt hàng thiết yếu và thuật ngữ viết tắt “c-store”. Mô hình cửa hàng tiện lợi rất phổ biến trên thế giới. Đó là một loại cửa hàng nhỏ trong đó bán kẹo, kem, nƣớc ngọt…, vé số, báo, tạp chí, cùng với một số lựa chọn các nguồn cung cấp lƣơng thực, thực phẩm và tạp phẩm. Những cửa hàng tiện lợi có bán xăng dầu cũng có thể bán kèm dầu máy, dung dịch lau kính chắn gió, dung dịch làm mát động cơ, và bản đồ. Thông thƣờng các vật dụng dùng trong phòng tắm (xà phòng, bàn chải, khăn tắm…) và các 3
  10. sản phẩm vệ sinh khác cũng đƣợc bày bán, và một số các cửa hàng tiện lợi cũng cung cấp các dịch vụ thanh toán hiện đại và các loại đồ uống có cồn. Những cửa hàng tiện lợi thƣờng nằm dọc theo các tuyến phố náo nhiệt, trong các khu đô thị với dân cƣ đông đúc, bên cạnh các trạm xăng dầu, gần nhà ga đƣờng sắt hoặc các trung tâm giao thông vận tải khác. Tại các quốc gia, hầu hết các cửa hàng tiện lợi có thời gian mở cửa dài hơn các mô hình kinh doanh bán lẻ khác, một số đang đƣợc mở trong suốt 24 giờ, nhƣng khách hàng phải trả giá cho sự tiện lợi này với giá cả cao hơn đối với hầu hết các mặt hàng. Đây là một cách hiểu khá đầy đủ về mô hình cửa hàng tiện lợi. Từ cách hiểu này, và dựa trên tìm hiểu thực tế, ngƣời viết khóa luận có thể rút ra một số đặc điểm chủ yếu của mô hình cửa hàng tiện lợi nhƣ sau:  Về quy mô: Cửa hàng tiện lợi thƣờng có quy mô nhỏ, lớn hơn một tiệm tạp hóa kiểu truyền thống nhƣng nhỏ hơn một siêu thị.  Về mặt hàng: Cửa hàng tiện lợi thƣờng bày bán những mặt hàng thiết yếu và cung cấp các dịch vụ thiết yếu nhƣ: lƣơng thực, thực phẩm, tạp phẩm, báo chí, dịch vụ thẻ thanh toán hiện đại…  Về vị trí: Cửa hàng tiện lợi thƣờng nằm dọc theo các tuyến phố náo nhiệt, nằm trong các khu dân cƣ đông đúc, nằm gần các trạm xăng dầu hoặc các trạm giao thông vận tải nhƣ nhà ga đƣờng sắt, bến xe buýt, ga tàu điện ngầm, sân bay…  Về thời gian hoạt động: Cửa hàng tiện lợi thƣờng mở cửa khuya hoặc suốt 24 giờ, thời gian mở cửa dài hơn hẳn các mô hình bán lẻ khác. Theo ông Lê Trí Thông - chủ nhiệm dự án “Hỗ trợ phát triển mạng lƣới bán lẻ” của Trung tâm Xúc tiến hàng Việt Nam chất lƣợng cao, khái niệm cửa hàng tiện lợi ở Việt Nam còn khá mới mẻ và chƣa rõ ràng. Ở nƣớc ngoài, do các siêu thị, đại siêu thị nằm ngoài khu dân cƣ, phƣơng tiện chủ yếu của ngƣời dân là xe hơi nên việc xuất hiện nhiều cửa hàng tiện lợi để phục vụ nhu cầu tại chỗ của ngƣời dân là rất cần thiết. Do đó, từ lâu khái niệm cửa 4
  11. hàng tiện lợi đã không còn xa lạ trên thế giới. Còn ở Việt Nam, cho đến nay vẫn chƣa có một khái niệm rõ ràng từ phía nhà nƣớc về mô hình cửa hàng tiện lợi do đó tác giả khóa luận dù đã cố gắng tìm hiểu nhƣng vẫn chƣa đƣa ra đƣợc khái niệm trong các văn bản nhà nƣớc về cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam. Tóm lại, có thể có rất nhiều định nghĩa khác nhau về mô hình cửa hàng tiện lợi nhƣng từ các định nghĩa khác nhau này, ngƣời ta vẫn thấy rõ các đặc điểm của khái niệm cửa hàng tiện lợi là: 1. Dạng cửa hàng bán lẻ 2. Áp dụng phƣơng thức tự phục vụ 3. Kinh doanh những hàng hóa thiết yếu 4. Tiện lợi 5. Sáng tạo nghệ thuật trong trƣng bày hàng hóa Thứ nhất, cửa hàng tiện lợi là cửa hàng bán lẻ, đƣợc quy hoạch và tổ chức kinh doanh dƣới hình thức một cửa hàng khang trang, tiện lợi với trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện đại, văn minh do thƣơng nhân đầu tƣ và quản lý. Cửa hàng tiện lợi thực hiện chức năng bán lẻ, tức là bán hàng hóa trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng chứ không phải để bán lại. Thứ hai, cửa hàng tiện lợi áp dụng phƣơng thức bán hàng tự phục vụ (self service). Tuy đây là đặc trƣng lớn nhất của mô hình siêu thị nhƣng ở các nƣớc phát triển, không chỉ các siêu thị bán hàng theo phƣơng thức tự phục vụ mà còn có hàng loạt các cửa hàng bán lẻ hiện đại khác cũng áp dụng phƣơng thức này. Tuy nhiên phải khẳng định rằng phƣơng thức tự phục vụ là sáng tạo kỳ diệu của kinh doanh siêu thị nói riêng và hệ thống bán lẻ hiện đại nói chung, và là cuộc “cách mạng” trong lĩnh vực thƣơng mại bán lẻ. Phƣơng thức tự phục vụ giúp cho ngƣời mua cảm thấy thoải mái khi đƣợc tự do lựa chọn, ngắm nghía, so sánh hàng hóa mà không cảm thấy bị cản trở từ phía ngƣời bán. Cũng chính vì vậy mà các cửa hàng tiện lợi phải niêm yết giá cả một cách rõ ràng để ngƣời mua không phải tốn công hỏi giá, mặc cả, tiết kiệm 5
  12. đƣợc thời gian. Ngoài ra, phƣơng thức thanh toán cũng rất thuận tiện vì hàng hóa gắn với mã vạch, mã số đƣợc đem ra quầy tính tiền bằng máy và tự động in hóa đơn. Hình ảnh các quầy tính tiền hiện đại luôn là biểu tƣợng cho các cửa hàng tự chọn, tự phục vụ. Tất cả những yếu tố này đƣợc khai thác triệt để nhằm đem lại sự thỏa mãn cho khách hàng. Thứ ba, hàng hóa trong cửa hàng tiện lợi chủ yếu là các hàng hóa thiết yếu. Chƣa bàn đến vấn đề chất lƣợng, ta có thể thấy cửa hàng tiện lợi là loại cửa hàng phục vụ cho đại đa số tầng lớp dân cƣ. Thứ tƣ, “tiện lợi” trong “cửa hàng tiện lợi” đƣợc hiểu là tiện lợi về thời gian mở cửa, tiện lợi về mặt hàng, tiện lợi về vị trí cửa hàng và tiện lợi về cách bày trí hàng hóa trong cửa hàng. Để đƣợc công nhận là 1 cửa hàng tiện lợi thì ít nhất cũng phải thỏa mãn đƣợc một số điều kiện sau:  Tiện lợi về thời gian (convenience of time): Thƣờng các cửa hiệu phải mở cửa trên 14 giờ, mở cửa khuya hoặc suốt 24 giờ. Nhƣ thế mới thật sự gọi là tiện lợi cho khách hàng vì bất cứ khi nào khách hàng cần thì cửa hàng đều chào đón.  Tiện lợi về hàng hóa (convenience of product): Các cửa hàng tiện lợi chỉ bán một số loại mặt hàng thiết yếu với kích cỡ, bao bì tiện lợi cho khách hàng. Và trên thế giới, các mặt hàng chính của cửa hàng tiện lợi là thực phẩm, đồ uống có thể sử dụng ngay…  Tiện lợi về vị trí (Convenience of location): Các cửa hàng tiện lợi phải nằm ở vị trí tiện lợi cho khách hàng, nghĩa là gần khu vực giao thông, gần khu dân cƣ, có nơi đậu xe tạm thời.  Tiện lợi về cách bày trí hàng hóa trong cửa hàng (convenience of display): Hàng hóa trong cửa hàng tiện lợi phải đƣợc bày trí sao cho khách hàng dễ dàng tìm đƣợc mặt hàng họ cần trong thời gian ngắn nhất. Thứ năm, những cửa hàng tiện lợi có tham khảo các nghiên cứu về siêu thị để tiến hành tối ƣu hóa không gian bán hàng. Hàng hóa bày bán trong 6
  13. cửa hàng tiện lợi là những hàng hóa thiết yếu. Do ngƣời bán không có mặt tại các quầy hàng nên hàng hóa phải có khả năng “tự quảng cáo”, lôi cuốn ngƣời mua hàng dựa trên nghiên cứu cách thức vận động của ngƣời mua hàng khi vào cửa hàng. 2. So sánh mô hình cửa hàng tiện lợi với các mô hình kinh doanh bán lẻ khác 2.1. Giới thiệu chung về các mô hình kinh doanh bán lẻ hiện đại trên thế giới. Bán lẻ nói chung là hoạt động kinh doanh bằng cách mua với số lƣợng lớn từ nhà sản xuất, hoặc nhà bán sỉ rồi chia nhỏ và bán lẻ cho ngƣời tiêu dùng nhằm phục vụ nhu cầu cá nhân hay gia đình. Nhà bán lẻ là ngƣời chuyên bán một số chủng loại sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định cho ngƣời tiêu dùng để họ sử dụng vào mục đích cá nhân. Trên thế giới có rất nhiều mô hình bán lẻ. Từ những cửa hàng tạp hóa nhỏ lẻ truyền thống cho đến những mô hình hiện đại phức tạp nhiều tầng. Có thể nói không có một giới hạn nào về số lƣợng và chủng loại các mô hình bán lẻ trong thế giới bán lẻ đa dạng. Vậy làm thế nào để phân biệt đƣợc các mô hình bán lẻ? Điểm khác biệt chính là sự tập hợp những chủng loại hàng hóa và dịch vụ mà mô hình bán lẻ đó chọn vào danh mục phục vụ, và bao gồm những yếu tố dƣới đây: - Đặc tính của chủng loại hàng hóa và dịch vụ mà cửa hàng ấy phục vụ. - Chính sách giá mà cửa hàng ấy theo đuổi. - Chính sách của cửa hàng đối với hoạt động quảng cáo và khuyến mãi. - Chính sách của cửa hàng về mặt thiết kế, trƣng bày. - Vị trí ƣa chuộng. - Qui mô của cửa hàng. Có thể nói việc lựa chọn mô hình bán lẻ là quyết định quan trọng nhất đối với một chiến lƣợc bán lẻ. Các mô hình bán lẻ trên thế giới vô cùng đa dạng, nhƣng chung qui lại, dƣới đây là những mô hình bán lẻ phổ biến nhất: 7
  14. - Cửa hàng tiện lợi (Convenience store). Ví dụ: 7-Eleven, chuỗi cửa hàng tiện lợi đầu tiên và lớn nhất trên thế giới. - Cửa hàng đặc chủng hay cửa hàng chuyên doanh (Speciality store). Ví dụ: Toy "R" Us (khoảng 40% thị phần đồ chơi trẻ em trên thị trƣờng Hoa Kỳ). - Siêu thị (Super market). Ví dụ: CoopMart, Safeway's, Sainsbury's, Krogers ... - Cửa hàng giảm giá (Discounted store). Ví dụ: Wal-Mart, K-Mart... - Trung tâm bán lẻ (Superstore or combination store). Ví dụ: Wal-Mart, K-Mart, Target, Best Buy ... - Trung tâm thƣơng mại hay cửa hàng bách hóa (Department store). Ví dụ: Diamond Plaza (HCM), Parkson (HCM), J C Penny... - Đại siêu thị (Hypermarket). Ví dụ: Carrefour, Big C... - Kho hàng (Warehouse store). Ví dụ: Metro, Sam's Club, Costco... - Trung tâm mua sắm (Shopping mall). Ví dụ: Citymart, Maximart… - Bán hàng theo catalogue (Direct catalogue retailing). Ví dụ: Sears, J C Penny… - Cửa hàng trên mạng Internet (Web store). Ví dụ: Amazon, Ebay... 2.2. So sánh mô hình cửa hàng tiện lợi với các mô hình kinh doanh bán lẻ khác Đặt trong tƣơng quan so sánh với các mô hình kinh doanh bán lẻ khác, chúng ta sẽ có cách hiểu rõ ràng hơn về khái niệm mô hình cửa hàng tiện lợi. Các khái niệm dƣới đây đƣợc thời báo Sài Gòn tiếp thị online đƣa ra đồng thời với khái niệm về mô hình cửa hàng tiện lợi: 8
  15. - Cửa hàng tiện lợi (convenience store): “một cửa hàng nhỏ ở địa phƣơng bán chủ yếu là các mặt hàng thiết yếu, mở cửa khuya hoặc suốt 24 giờ, viết tắt là c-store” [19]. - Siêu thị (supermarket): “đƣợc dùng nhiều nhất để chỉ một diện tích bán hàng từ 400m2 đến 2.500m2 với ít nhất 70% hàng hoá là thực phẩm và các hàng hoá thƣờng xuyên khác” [19]. - Trung tâm thƣơng mại (department store): “một cửa hàng với diện tích bán hàng thông thƣờng từ 2.500m2 trở lên, bán chủ yếu là các loại hàng hoá phi thực phẩm và có ít nhất là 5 nhóm ngành hàng bố trí trong các khu vực khác nhau, thông thƣờng là ở các tầng khác nhau” [19]. - Đại siêu thị (hypermarket): “một cửa hàng với diện tích bán hàng trên 2.500m2 , với ít nhất 35% diện tích đó dành cho các sản phẩm không thiết yếu. Đại siêu thị thƣờng ở các vị trí xa trung tâm hoặc đóng vai trò là cửa hàng trung tâm trong một khu mua sắm hay trung tâm mua sắm” [19]. Dựa trên cơ sở những khái niệm vừa nêu ở trên cùng những hiểu biết thực tế, ngƣời viết khóa luận xin đƣa ra bảng sau: 9
  16. Bảng 1.1 : so sánh mô hình cửa hàng tiện lợi với siêu thị, trung tâm thƣơng mại và đại siêu thị Điểm so sánh Diện tích Mặt hàng và cách Vị trí và thời gian Stt bán hàng bày trí mở cửa (m2) Mô hình 1 Cửa hàng Dƣới 400. Chủ yếu là các mặt Ở địa phƣơng, mở tiện lợi hàng thiết yếu, bày cửa khuya hoặc suốt trí thuận tiện cho 24 giờ trong một khách hàng. ngày. 2 Siêu thị Từ 400 đến 70% hàng hoá là Thƣờng mở cửa 12 2500. thực phẩm và các giờ trong một ngày. hàng hoá thƣờng xuyên khác. 3 Trung tâm Trên 2500. Chủ yếu là các loại Thƣờng mở cửa 12 thƣơng mại hàng hoá phi thực giờ trong một ngày. phẩm và có ít nhất là 5 nhóm ngành hàng bố trí trong các khu vực khác nhau, thông thƣờng là ở các tầng khác nhau. 4 Đại siêu thị Trên 2500. Ít nhất 35% diện Thƣờng ở các vị trí tích dành cho các xa trung tâm hoặc sản phẩm không đóng vai trò là cửa thiết yếu hàng trung tâm trong một khu mua sắm hay trung tâm mua sắm. Thƣờng mở cửa 12 giờ trong một ngày. (Nguồn: Tác giả khóa luận tự tổng hợp) 10
  17. Nhƣ vậy ta có thể thấy trong 4 mô hình bán lẻ phổ biến vừa nêu trên, mô hình cửa hàng tiện lợi có diện tích bán hàng nhỏ nhất, bán các mặt hàng thiết yếu nhất và có thời gian mở cửa nhiều nhất, đáp ứng kịp thời nhất các nhu cầu thiết yếu của khách hàng. Đây cũng chính là lý do tại sao mô hình bán lẻ đƣợc đề cập trong khóa luận này đƣợc gọi là “cửa hàng tiện lợi”. Để tránh nhầm lẫn với mô hình cửa hàng tạp hóa vốn đã xuất hiện từ trƣớc, cũng cần lƣu ý rằng cửa hàng tiện lợi là các cửa hàng bán lẻ thuộc tƣ nhân hay công ty, bán nhiều mặt hàng, đƣợc tổ chức chuyên nghiệp hơn, và có mặt bằng lớn hơn so với các cửa hiệu tạp hoá nhỏ lẻ truyền thống. Cần thiết phải xác định rõ rằng các mô hình kinh doanh bán lẻ khác là các loại hình bán lẻ hoạt động trên phân khúc thị trƣờng khác, với phƣơng thức hoạt động khác với mô hình cửa hàng tiện lợi. Do đó, ta cần phân biệt rõ khi xem xét mối quan hệ giữa mô hình cửa hàng tiện lợi với các các hình thức tổ chức bán lẻ khác, ví dụ nhƣ những cửa hàng mắt xích. Cửa hàng tiện lợi cũng có thể là một loại cửa hàng mắt xích. Cửa hàng mắt xích hay cửa hàng bán lẻ độc lập là cách thức sở hữu và quản lý khác nhau của doanh nghiệp. Sau đây em có nêu một số vấn đề cơ bản khi so sánh cửa hàng tiện lợi với siêu thị, cửa hàng bách hóa và cửa hàng chuyên doanh. Bằng nghiên cứu thực tế và từ các tài liệu có sẵn, tác giả khóa luận xin đƣa ra đây bảng so sánh để thấy rõ hơn sự khác biệt trong các loại hình bán lẻ này. Bảng 1.2: so sánh cửa hàng tiện lợi với siêu thị, cửa hàng chuyên doanh và cửa hàng bách hóa Mô hình Cửa hàng Siêu thị Cửa hàng Cửa hàng tiện lợi chuyên doanh bách hóa (hay trung tâm thƣơng mại) Điểm so sánh Số lƣợng mặt Số lƣợng Hàng hóa Chuyên môn Rất đa dạng hàng mặt hàng tƣơng đối đa hóa kinh doanh hóa chủng loại tƣơng đối dạng, phong một số mặt hàng hóa. hạn chế. phú. hàng. 11
  18. Mặt hàng kinh Kinh Kinh doanh chủ Không xác định, Thiên về các doanh doanh chủ yếu là hàng tùy vào từng cửa hàng hóa tiêu yếu là các thực phẩm và hàng, ví dụ: đồ dùng có giá trị, hàng hóa hàng tiêu dùng. chơi, phụ tùng ô dùng lâu ngày. và dịch vụ tô, văn phòng thiết yếu. phẩm… Mục đích phục Phục vụ Phục vụ nhu Phục vụ nhu Phục vụ nhu vụ nhu cầu cầu đa dạng cầu khá riêng cầu đa dạng, thiết yếu trong tiêu dùng biệt, không không thƣờng của khách hằng ngày của thƣờng xuyên xuyên của hàng nhƣ khách hàng… của khách hàng khách hàng. ăn uống, nhƣ: mua đồ nhiên liệu, chơi cho trẻ, thanh toán mua phụ tùng ô cƣớc… tô, mua văn phòng phẩm… Hình thức phục Sử dụng Sử dụng hình Khách hàng Khách hàng vụ hình thức thức khách đƣợc tƣ vấn và đƣợc tƣ vấn và khách hàng tự phục phục vụ theo phục vụ theo hàng tự vụ. yêu cầu. yêu cầu. phục vụ là chủ yếu. Quy mô Quy mô Quy mô trung Quy mô nhỏ, Quy mô lớn, trung bình, bình hoặc lớn, yêu cầu về cơ yêu cầu cơ sở yêu cầu về yêu cầu về vốn, sở vật chất ở vật chất ở mức vốn, cơ sở cơ sở vật chất, mức trung bình. rất lớn. vật chất, nguồn lực cao. nguồn lực tƣơng đối lớn. Quy trình bán Dịch vụ, Quản lý bán Dịch vụ cung Dịch vụ cung hàng và chăm hàng hóa hàng tập trung. cấp ở mức cấp ở mức cao. sóc khách hàng cung cấp ở Quy trình bán chuyên sâu. Tuy nhiên quy mức trung hàng và chăm Khâu chăm sóc trình dịch vụ bình. Quy sóc khách hàng khách hàng còn đơn giản trình bán có nhiều tiến bộ trƣớc và sau và khâu chăm hàng tƣơng và khâu chăm bán hàng khá sóc khách hàng đối đơn sóc khách hàng tốt. sau bán hàng giản và đƣợc đánh giá cũng rất yếu. khâu chăm cao sóc khách hàng trƣớc và sau bán hàng gần nhƣ không có. (Nguồn: Tác giả khóa luận tự tổng hợp) 12
  19. Cũng trong quá trình tìm hiểu và tự tổng hợp, em nhận thấy trên thị trƣờng bán lẻ tồn tại rất nhiều đối thủ cạnh tranh với mô hình cửa hàng tiện lợi, nhƣng xét về mức độ cạnh tranh thì nổi bật nhất là mô hình siêu thị và mô hình chợ truyền thống. Do đó, em xin đƣa ra bảng so sánh mô hình cửa hàng tiện lợi với mô hình siêu thị và mô hình chợ truyền thống. Bảng 1.3: So sánh mô hình cửa hàng tiện lợi, mô hình siêu thị và mô hình chợ truyền thống Mô hình Cửa hàng tiện Siêu thị Chợ truyền Điểm so sánh lợi thống Chất lƣợng hàng hóa Chất lƣợng Chất lƣợng Chất lƣợng hàng hàng hóa đƣợc hàng hóa hóa không đƣợc đảm bảo. đƣợc đảm đảm bảo. bảo. Số lƣợng mặt hàng Mặt hàng tƣơng Đa dạng về Đa dạng về mặt đối hạn chế mặt hàng hàng Giá cả Giá cả cao, cao Giá cả khá Giá cả trung bình, hơn siêu thị và cao, cao hơn thấp hơn siêu thị chợ truyền chợ truyền và cửa hàng tiện thống do khách thống nhƣng lợi. hàng phải trả thấp hơn cửa thêm cho yếu tố hàng tiện lợi. tiện lợi. Mức độ năng động Khá năng động Kém năng Rất năng động so so với thị trƣờng so với thị động so với với thị trƣờng. trƣờng. thị trƣờng. Đầu tƣ cho cở sở vật Đầu tƣ cho cơ Đầu tƣ cho Đầu tƣ cho cơ sở chất sở vật chất cơ sở vật chất vật chất ít. tƣơng đối cao. nhiều. 13
  20. Cấu trúc tổng thể Chỉ gồm một Gồm nhiều Gồm nhiều quầy cửa hàng duy gian hàng, hàng hay ki ốt nhất tại một địa tập trung tại bán hàng, tập điểm đặt cửa một địa điểm trung tại một địa hàng tiện lợi. kinh doanh điểm đặt chợ. siêu thị. Phƣơng thức phục Khách hàng tự Khách hàng Khách hàng đƣợc vụ phục vụ là chủ tự phục vụ. phục vụ. yếu. Tính văn minh Văn minh, hiện Văn minh, Loại hình truyền đại. hiện đại. thống, đơn giản, có phần lạc hậu. Số lƣợng lao động Cần rất ít Cần ít ngƣời. Cần nhiều ngƣời. ngƣời. Quyền sở hữu và Quyền sở hữu, Quyền sở Quyền sở hữu, quản lý quản lý tập hữu, quản lý quản lý phân tán. trung. tập trung. (Nguồn: Tác giả khóa luận tự tổng hợp) Ngoài ra, chúng ta còn có thể xem xét đến các yếu tố sau: - Về cấu trúc xây dựng: Cửa hàng tiện lợi, cửa hàng bách hóa, cửa hàng chuyên doanh, siêu thị, trung tâm thƣơng mại… có cấu trúc khép kín; trong khi đó chợ, hội chợ triển lãm… có cấu trúc mở. - Về quy hoạch: Ở các nƣớc phát triển nhƣ Hoa Kỳ, Vƣơng quốc Anh, chỉ có các trung tâm thƣơng mại đƣợc nhà nƣớc quản lý về xây dựng (quy định về khu quy hoạch xây dựng , diện tích, chiều cao). Cụ thể, trung tâm thƣơng mại đƣợc quy định trong luật sử dụng đất của hầu hết các bang tại Hoa Kỳ, phải trên 40.000 mét vuông, trung tâm thƣơng mại phải có ít nhất 2 tòa nhà bán hàng và 300 gian hàng có thể phục vụ dân cƣ sinh sống trong 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2