Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP HDbank – Chi nhánh lãnh Binh Thăng
lượt xem 8
download
Đề tài sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp, để thấy rõ thực trạng tín dụng doanh nghiệp cho ngân hàng nói chung và Ngân hàng HDbank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng nói riêng; nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp, nêu ra những khó khăn thuận lợi trong việc tìm kiếm khách hàng, quy trình cho vay… Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP HDbank – Chi nhánh lãnh Binh Thăng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HDBANK – CHI NHÁNH LÃNH BINH THĂNG Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN - NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Châu Văn Thưởng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương MSSV: 1054030125 Lớp: 10DKNH02 TP. Hồ Chí Minh-2014
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương i GVHD: Châu Văn Thưởng LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Huỳnh Ngọc Thuỳ Dương
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương ii GVHD: Châu Văn Thưởng LỜI CẢM ƠN Qua bốn năm trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quý báu, quan trọng và sâu sắc đối với e. Thầy cô đã t ận tâm giảng dạy cho chúng em không chỉ những bài học trong giáo trình mà còn tận tình chia sẽ những kinh nghiệm thực tế giúp chúng em có một nền tảng vững chắc, cũng như hi ểu sâu sắc hơn về nghiệp vụ chuyên môn. Mặc dù vậy khi được tiếp xúc với thực tế em cũng không tránh khỏi bỡ ngỡ ban đầu nhưng nhờ có sự giúp đỡ nhiệt tình và tận tâm của thầy Thưởng và các anh chị trong ngân hàng HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh Thăng, đến nay bước đầu em đã hoàn thành được bài khoá luận. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, khoa ngân hàng và các toàn thể thầy cô đã ch ỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho em trong những năm vừa qua. Em cũng chân thành c ảm ơn quý anh chị ngân hàng HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng đặc biệt là các anh chị tín dụng ngân hàng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em được học hỏi tích luỹ kinh nghiệm thực tế và hoàn thành tốt quá trình thực tập. Hơn nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến Thạc sĩ Châu Văn Thưởng đã hướng dẫn, sữa chữa những thiếu sót và giải đáp những vấn đề em còn chưa rõ giúp em hoàn tất bài khoá luận này. TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Huỳnh Ngọc Thuỳ Dương
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương iii GVHD: Châu Văn Thưởng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ...................................................................................... MSSV : ........................................................................................................... Khoá : ............................................................................................................ 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... TP.HCM, Ngày …..tháng ….năm 2014 Đơn vị thực tập
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương iv GVHD: Châu Văn Thưởng NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Giáo viên hướng dẫn
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương v GVHD: Châu Văn Thưởng DANH MỤC VIẾT TẮT TMCP THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TP.HCM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HDBank NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PGD PHÒNG GIAO DỊCH ĐVT ĐƠN VỊ TÍNH BCTC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CTCP CÔNG TY CỔ PHẦN CTTNHH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DNTN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DVTM DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương vi GVHD: Châu Văn Thưởng DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Tình hình nguồn vốn tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng........... 28 Bảng 1.2 : Tình hình tài sản tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng ................. 32 Bảng 1.3 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng............................................ 41 Bảng 1.4 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng ....................................... 43 Bảng 1.5 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn........................................ 41 Bảng 1.6 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế ....................... 45 Bảng 1.7 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế ............................... 50 Bảng 1.8 : Bảng đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp ...................... 53 Bảng 1.9 : Chỉ tiêu hệ số thu nợ ................................................................................. 55 Bảng 1.10 : Bảng vòng quay vốn tín dụng doanh nghiệp ............................................ 55 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức của HDBank-Chi nhánh Lãnh Binh Thăng ..................... 24 Biểu đồ 1.1 : Biểu đồ thể hiện cơ cấu vốn tại ngân hàng ............................................. 29 Biểu đồ 1.2 : Biểu đồ thể hiện tình hình tài sản tại ngân hàng..................................... 33 Biểu đồ 1.3 : Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 35 Biểu đồ 1.4 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng ........... 44 Biểu đồ 1.5 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn............ 42 Biểu đồ 1.6 : Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thời hạn ............. 43 Biểu đồ 1.7 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần ....... 46 Biểu đồ 1.8 : Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thành phần ......... 48 Biểu đồ 1.9 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành ............... 51 Biểu đồ 1.10 :Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo ngành ................ 52
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương vii GVHD: Châu Văn Thưởng MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG..................................................................... 3 1. Những vấn đề cơ bản của tín dụng ....................................................................... 3 1.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng.................................................................. 3 1.2. Chức năng của tín dụng................................................................................... 3 1.3. Vai trò của tín dụng ......................................................................................... 4 1.4. Phân loại tín dụng............................................................................................ 4 1.5. Theo thời hạn tín dụng .................................................................................... 4 1.6. Theo thời hạn mục đích tín dụng..................................................................... 4 1.7. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng.......................................................... 5 1.8. Theo phương thức cho vay.............................................................................. 5 1.9. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn............................................................ 5 1.10. Theo phương thức hoàn trả nợ vay ................................................................. 5 1.11. Các phương thức cho vay................................................................................ 5 1.11.1. Cho vay từng lần .............................................................................. 5 1.11.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng ...................................................... 7 1.11.3. Cho vay theo dự án đầu tư ............................................................... 8 1.11.4. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng ....................................... 9 1.11.5. Cho vay hạn mức thấu chi................................................................ 10 1.11.6. Cho vay hợp vốn .............................................................................. 11 1.11.7. Cho vay trả góp ................................................................................ 11 1.11.8. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ... 12 2. Những vấn đề chung về tín dụng doanh nghiệp....................................................... 12 2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp ................................................................... 12 2.2. Nguyên tắc vay vốn ......................................................................................... 12 2.3. Điều kiện vay................................................................................................... 13 2.4. Mục đích vay ................................................................................................... 13 2.5. Hồ sơ vay......................................................................................................... 14
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương viii GVHD: Châu Văn Thưởng 2.6. Thẩm định và quyết định cho vay ................................................................... 14 2.7. Hợp đồng tín dụng........................................................................................... 15 3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của ngân hàng................................. 15 3.1. Những nhân tố khách quan.............................................................................. 16 3.2. Những nhân tố chủ quan ................................................................................. 17 4. Rủi to tín dụng tại ngân hàng ................................................................................... 20 5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................ 25 5.1. Chỉ tiêu tổng dư nợ và tổng tài sản.................................................................. 25 5.2. Hệ số thu nợ..................................................................................................... 25 5.3. Dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn huy động..................................................... 25 5.4. Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ.................................................................................. 26 5.5. Nợ xấu/ Tổng dư nợ ........................................................................................ 26 5.6. Vòng quay vốn tín dụng .................................................................................. 26 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TPHCM – PHÒNG GIAO DỊCH LẠC LONG QUÂN. ......................................................................................................................... 22 1. Giới thiệu chung về ngân hàng ............................................................................. 22 1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................ 22 1.1.1. Lịch sử hình thành .................................................................................... 22 1.1.2. Loại hình doanh nghiệp ............................................................................ 22 1.1.3. Qui mô kinh doanh ................................................................................... 22 1.1.4. Qui mô vốn ............................................................................................... 23 1.1.5. Nhân sự ..................................................................................................... 23 1.2. Bộ máy tổ chức của HDBank – PGD Lạc Long Quân ............................... 24 1.2.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 24 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban ................................ 25 1.3. Định hướng phát triển của ngân hàng trong những năm tới.................... 27 2. Tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – PGD Lạc Long Quân................ 27 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh Thăng ........................................................................................................................... 27
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương ix GVHD: Châu Văn Thưởng 2.1.1. Cấu trúc vốn.............................................................................................. 27 2.1.2. Tài sản....................................................................................................... 28 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 35 2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – PGD Lạc Long Quân ........................................................................................................................... 36 2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng . .................................................................................................................................. 36 2.2.1.1. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn tín dụng ................... 41 2.2.1.2. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế................. 45 2.2.1.3. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế......................... 50 2.3. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng ............................. 53 2.3.1. Đánh giá tình hình tín dụng doanh nghiệp................................................ 53 2.3.2. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ................................................................................. 55 2.3.3. Vòng quay tín dụng................................................................................... 55 2.4. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng ...................................................................... 56 2.5. Đánh giá tình hình ho ạt động tín dụng ....................................................... 58 2.5.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 58 2.5.2. Tồn tại ....................................................................................................... 59 2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 62 1.Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................... 62 1.1. Giải pháp mở rộng quy mô.............................................................................. 62 1.2. Giải pháp đa dạng hoá và nâng cao chất lượng tín dụng ................................ 63 1.3. Các giải pháp liên quan ................................................................................... 64 2.Kiến nghị nâng cao hoạt động tín dụng ................................................................ 64 2.1. Tập trung chủ lực vào sản phẩm chính............................................................ 65 2.2. Tìm hiểu nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp .................................................. 68 2.3. Hoàn thiện các sản phẩm hiện có .................................................................... 58 Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 70 Phụ lục
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 1 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), bên cạnh các ngành kinh tế khác thì ngành ngân hàng tiếp tục gặt hái được nhiều thành công. Tro ng đó hoạt động tín dụng vẫn giữ vai trò quyết định và quan trọng trong hoạt động chung, cũng như vẫn chiếm tỉ trọng cao trong thu nhập nghiệp vụ. Và trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới thì ngân hàng luôn đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bởi vì ngân hàng không những là một nơi cung cấp nguồn vốn hữu hiệu nhất mà còn tham gia trực tiếp vào quản lý vĩ mô nền kinh tế. Hội nhập vào nền kinh tế thế giới và sau cuộc khủng hoảng kin h tế thế giới năm 2008 đã tác động trực tiếp đến hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam. Vì thế, các ngân hàng TMCP đứng trước những khó khăn và cạnh tranh khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thử thách cũng không nhỏ. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Hiện nay trong lĩnh vực tín dụng đa số là cho vay, các ngân hàng tỏ ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp. Đây là thị trường mục tiêu mà nhiều ngân hàng nhắm đến. Trong cuộc cạnh tranh này các ngân hàng đã phát triển các sản phẩm cho vay khá đa dạng v à phong phú cho khách hàng doanh nghiệp. Vì vậy, việc phát triển cho vay doanh nghiệp là vấn đề quan trọng cần được quan tâm nghiên cứu. Từ những kiến thức mà em đã được học kết hợp với những kinh nghiệm tích luỹ trong thời gian thực tập, em đã có cái nhìn thực tế và đúng đắn hơn về hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng. Căn cứ vào thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng để từ đó đưa ra giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt động có thể xem là chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro, đòi hỏi ngân hàng phải thận trọng hơn trong việc quản lý. 3. Mục tiêu nghiên cứu :
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 2 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Đề tài sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp, để thấy rõ thực trạng tín dụng doanh nghiệp cho ngân hàng nói chung và ngân hàng HD –Chi nhánh Lãnh Binh Thăng nói riêng. Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp, nêu ra những khó khăn thuận lợi trong việc tìm kiếm khách hàng, quy trình cho vay… Tìm ra những mặt còn tồn tại và nguyên nhân tồn tại những thiếu sót cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo hoạt động của chi nhánh Phương pháp phân tích thống kê Phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm 5. Nội dung và kết cấu của báo cáo thực tập : Đề tài nghiên cứu của luận văn là Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng . Ngoài lời mở đầu và kết luận cùng phụ lục liên quan, thì đề tài có kết cấu gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lí luận và hiệu quả của tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Chương 2: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân h àng TMCP Phát Triển TP.HCM – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng Chương 3: Giải pháp và kiến nghị
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 3 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ CỦA TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG 1. Những vấn đề cơ bản của tín dụng 1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời. Sự chuyển nhượng này có kèm theo phí 1.2. Chức năng của tín dụng Trong nền kinh tế hàng hóa, tín dụng cơ bản được thực hiện ba chức năng cơ bản: Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ - đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là 2 quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế 1.3. Vai trò của tín dụng Thõa mãn nhu cầu của khách hàng thiếu vốn trên thị trường: Trong nền kinh tế thị trường, vốn tự có của hầu hết các doanh nghiệp cũng như nguồn vốn của các tổ chức xã hội, dân cư đều nhỏ hơn so với nhu cầu sử dụng vốn. Do đó, Ngân hàng trở thành một kênh cung cấp vốn tin cậy cho các nhu cầu đó. Thúc đẩy và kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Việc thỏa mãn một phần hay toàn bộ nhu cầu vốn của doanh nghiệp đã t ạo điều kiện giúp cho doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ, đầu tư xây dựng cơ bản… từ đó góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Nâng cao hệ thống kinh doanh: Khác với việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải có nghĩa v ụ hoàn trà cả gốc và lãi của khoản vay đến khi hết hạn. Do đó yêu cầu đặt ra đối với doanh nghiệp là phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn, tránh tình trạng trì trệ, các doanh nghiệp phải tự chủ kinh doanh, tức là phải
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 4 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng nắm bắt được tình hình thị trường, đánh giá, phân tích những biến động và xu hướng phát triển của thị trường để từ đó tìm ra hư ớng đi cho mình. 1.4. Phân loại tín dụng 1.4.1. Theo thời hạn tín dung Theo tiêu thức này, tín dụng có thể phân chia thành các loại sau: - Cho vay ngắn hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn đến 12 tháng, chủ yếu được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. - Cho vay trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng, chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đầu tư thiết bị cộng nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án mới có qui mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. - Cho vay dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng, chủ yếu được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu như: xây dựng nhà cửa, xây dựng xí nghiệp và các công trình mới. 1.4.2. Theo mục đích tín dụng Theo tiêu tức này, tín dụng có thể phân chia thành các loại sau: - Cho vay phục vụ sản suất kinh doanh công thương nghiệp - Cho vay tiêu dùng cá nhân - Cho vay mua bán bất động sản - Cho vay sản xuất nông nghiệp - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu 1.4.3. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được phân thành hai loại sau: - Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. - Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất.
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 5 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng 1.4.4. Theo phương thức cho vay Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được phân thành hai loại sau: Cho vay theo món vay Cho vay theo hạn mức tín dụng Cho vay theo hạn mức thấu chi 1.4.5. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn Gồm có cho vay vốn lưu động và cho vay vốn cố định + Cho vay vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các thành phần kinh tế có quan hệ tín dụng với Ngân hàng. + Cho vay vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các thành phần kinh tế có quan hệ tín dụng với Ngân hàng. 1.4.6. Theo phương thức hoàn trả nợ vay Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được phân thành hai loại sau: Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chình của mỉnh người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 1.5. Các phương thức cho vay Theo Điều 16 Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN “V/v ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng”, các tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay để lựa chọn phương thức cho vay phù hợp. Các phương thức cho vay theo quyết định bao gồm: 1.5.1. Cho vay từng lần Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn, ký kết, giải ngân, thu nợ theo từng HĐTD. Việc rút vốn vay có thể thực hiện một lần hay nhiều lần phù hợp với tiến độ sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng nhưng tổng số tiền của các lần rút vốn không được vượt quá số tiền vay ghi trong HĐTD. Với phương thức vay này, mỗi lần vay KH phải cung ứng phương án kinh doanh cụ thể như hoá đơn, chứng từ, hợp đồng kinh tế cho NH xét duyệt cấp tín dụng.
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 6 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Xác định thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ vời phương thức cho vay từng lần thì thời hạn cho vay được xác định cho mỗi lần vay cụ thể và dựa trên các yếu tố như chu kỳ ngân quỹ, dự báo lưu chuyển tiền tệ. Đối với việc định kì hạn trả nợ số tiền trả trên mỗi kỳ hạn chủ yếu dựa vào lưu chuyển tiền tệ của chính phương án vay vốn. Giải ngân: Dựa vào hợp đồng tín dụng, ngân hàng giải ngân theo yêu cầu của khách hàng. Về mặt hạch toán, khi giải ngân khoản tiền vay được chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp hoặc ghi Có vào tài khoản tiền gửi của khách hàng nếu khách hàng có yêu cầu chính đáng và ghi Nợ số tiền vay vào tài khoản vay của ngân hàng. Thu nợ và lãi: Nợ gốc và lãi thu củng một thời điểm. Ngân hàng thu lãi vay bằng cách ghi nợ vào tài khoản tiền gửi của khách hàng và ghi có vào tài khoản thu nhập của ngân hàng. Trường hợp tài khoản tiền gửi của khách hàng không đủ số dư ngân hàng có thể thu nợ hoặc lãi, ngân hàng có thể xem xét gia hạn nợ cho khách hàng. Nếu khách hàng không được gia hạn nợ, ngân hàng sẽ chuyển nợ gốc hoặc lãi sang nợ quá hạn và áp dụng hình thức chế tài bằng lãi suất nợ quá hạn để giục khách hàng trả nợ. Còn tiền lãi ngân hàng sẽ thu sau khi tính toán trên số dư ổn định theo công thức: Lãi tiền vay= số tiền * lãi suất vay * thời hạn vay Phạm vi áp dụng: Khách hàng vay không thường xuyên. Khách hàng vay thường xuyên nhưng chưa được ngân hàng tín nhiệm cho áp dụng hạn mức tín dụng. Thường áp dụng cho các khoản vay dài hạn hoặc cho vay các dư án và có tài sản đảm bảo Ưu điểm: ngân hàng có thể chủ động sử dụng vốn và thu lãi nhiều với từng khoản vay Nhược điểm: thủ tục phức tạp, tốn chi phí, thời gian, khách hàng không chủ động được nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn vay không cao do có thể phát sinh vào một thời điểm nào đó khách hàng vừa có số nợ trên tài khoản cho vay vừa có số nợ trên tài khoản tiền gửi. 1.5.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng Áp dụng đối với KH có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động thường xuyên, quá trình vay vốn, trả nợ diễn ra nhiều lần trong thời hạn cho vay của hợp đồng tín dụng.
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 7 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Theo phương thức cho vay này, KH được NH cấp một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định. Trong thời hạn rút vốn, KH có thể rút vốn và hoặc trả vốn nhiều lần nhưng tổng mức dư nợ vay tại bất kì thời điểm nào cũng phải nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức tín dụng đã được cấp. Việc xác định hạn mức sẽ được thẩm định cụ thể thông qua các số liệu báo cáo của các kỳ kinh doanh cũng như kế hoạch kinh doanh của từng khách hàng cụ thể. Quá trình giải ngân và thu nợ của cho vay theo hạn mức tín dụng gắn liền với diễn biến khoản chi- thu nợ trong hoạt động của DN, không phân biệt theo phương án, từng thương vụ như cho vay từng lần. Giải ngân: Ngân hàng sẽ căn cứ vào bảng kê chứng từ xin vay của khách hàng đến giải ngân bằng cách ghi nợ vào tài khoản cho vay luân chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp hoặc ghi có vào tài khoản tiền theo yêu cầu hợp pháp của khách hàng. Thu nợ: Toàn bộ tiền thu bán hàng, tiền thu dịch vụ của khách hàng được dùng ưu tiên để trả nợ vay, khi đó về mặt kế toán ngân hàng ghi có vào tài khoản cho vay luân chuyển và như vậy dư nợ của khách hàng sẽ giảm. Nếu khoản vay luân chuyển có số dư bằng 0 ( bên nợ tài khoản vay luân chuyển phản ánh số tiền khách hàng đã vay) tức là vào thời điểm đó khách hàng đã tr ả hết nợ ngân hàng. Khi đó nếu có tiền thu bán hàng, tiền thu dịch vụ hoặc thu khác thì ngân hàng sẽ chuyển bên có tài khoản tiền của khách hàng. Thu lãi Cuối mỗi tháng ngân hàng sẽ tính lãi theo phương pháp tích số. Nếu hạn mức tín dụng vẫn còn, ngân hàng sẽ thu lãi bằng cách ghi nợ tài khoản cho vay luân chuyển. Nếu hạn mức tín dụng đã h ết thì ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thu lãi. Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên và được ngân hàng tín nhiệm. Thường khi cho vay loại này, ngân hàng không yêu cầu đảm bảo tín dụng. Ưu điểm: thủ tục đơn giản, khách hàng chủ động được nguồn vốn vay, lãi vay trả cho ngân hàng thấp. Nhược điểm: ngân hàng dễ bị đọng vốn kinh doanh, thu nhập lải cho vay thấp.
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 8 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Cách xác định hạn mức tín dụng: Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn chủ sở hữu tham gia Nhu cầu vốn lưu động = Giá trị tài sản lưu động – nợ ngắn hạn phi ngân hàng – nợ ngắn hạn có thể sử dụng. 1.5.3. Cho vay theo dự án đầu tư NH cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án. Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi mức vốn đầu tư đã thỏa thuận; kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng. Đối tượng vay vốn và điều kiện vay vốn: - Các doanh nghiệp trong nước - Các đối tượng của các dự án theo chương trình mục tiêu - Các đối tượng vay vốn phát triển nhà khác - Dự án phải thuộc chương trình nhà ở được - Dự án khả thi đảm bảo khả năng hoàn trả nợ vay và lãi vay. - Có tài sản thế chấp đảm bảo nợ vay hợp pháp, hợp lệ. Thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, hạn mức cho vay: - Thời hạn cho vay: tối đa 03 (ba) năm, kể cả thời gian ân hạn - Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay sẽ được điều chỉnh tăng hoặc giảm từng thời kỳ theo quy định - Hạn mức cho vay: không vượt quá 70% giá trị vốn đầu tư của dự án, sau khi trừ phần vốn đã được ngân sách hỗ trợ. Hồ sơ vay vốn: - Giấy đề nghị vay vốn và phươ ng án sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. - Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp - Hồ sơ pháp lý về dự án đầu tư - Hồ sơ báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm gần nhất. - Hồ sơ bảo đảm tiền vay: các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản làm tài sản đảm bảo cho khoản vay.
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 9 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng 1.5.4. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để giúp cho khách hàng chủ động thu xếp các nguồn vốn cần thiết nhằm thực hiện dự án đầu tư phát triển hoặc phương án sản xuát kinh doanh. Khách hàng có quyền rút vốn trong thời hạn hiệu lực rút vốn của hợp đồng tín dụng dự phòng. Trong thời hạn hiệu lực rút vốn của hợp đồng khách hàng phải trả chi phí cam kết theo mức quy định của ngân hàng. 1.5.5. Cho vay hạn mức thấu chi Là việc cho vay mà NHNN Việt Nam thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ ch ức cung ứng dịch vụ thanh toán. Phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi thực hiện theo hướng dẫn của Tổng giám đốc NHNo Việt Nam. 1.5.6. Cho vay hợp vốn Ngân hàng cùng một hoặc một số tổ chức tín dụng khác thực hiện cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng trong đó ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng khác làm đầu mối dàn xếp. Trường hợp cho vay hợp vốn thì lãi suất cho vay do các bên tham gia hợp vốn thỏa thuận theo qui định. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khác h hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có củ a ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. 1.5.7. Cho vay trả góp
- SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 10 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Khi vay tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi và vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay, số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ. Thông thường kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. Ví dụ: nợ gốc là 10 triệu, lãi 2 triệu, t ổng gốc lãi là 12 triệu, phân bổ thành 6 kỳ, mỗi kỳ là 02 tháng, suy ra số tiền trả nợ mỗi kỳ là 12/6 = 2 triệu) Phương thức này củng được áp dụng trong cho vay tiêu dùng (vay để mua ô tô), đối với những khách hàng có thu nhập ổn định so với các kỳ hạn nợ. Về các điều kiện và thủ tục thì tương tự như các hình thức vay khác, c hỉ khác về trả nợ gốc lại thôi. Mức lãi suất hiện nay được thực hiện theo thông tư của chính phủ là lãi suất thỏa thuận, 1.5.8. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay, phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và cùa NHNN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. 2. Những vấn đề chung về tín dụng doanh nghiệp 2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp Theo quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN của thống đốc NHNN về việc ban hành quy chế ban hành cho vay tổ chức tín dụng đối với khách hàng, cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Tín dụng doanh nghiệp là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp sử dụng một khoản tiền để dùng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Khái niệm cho vay DNVN là cợ sở trong việc phân loại các phương thức cho vay cũng như xác đ ịnh đối tượng khách hàng vay vốn của NHTM. 2.2. Nguyên tắc vay vốn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn FPT thông qua xây dựng văn hóa doanh nghiệp
88 p | 582 | 141
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế: trường hợp nghiên cứu cụ thể ở công ty gang thép Thái Nguyên
93 p | 384 | 89
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
101 p | 591 | 76
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh
56 p | 293 | 76
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện An Lão, thành phố Hải Phòng
90 p | 183 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả áp dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam
116 p | 234 | 48
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam trong tiến trình hội nhập
102 p | 235 | 39
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sản phẩm nông, lâm, thủy sản sang thị trường Nhật Bản
107 p | 185 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
100 p | 170 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Thương mại Xuất Nhập khẩu Việt Thành
66 p | 30 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ Phúc Thịnh
72 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng và Thương mại Toàn Gia
66 p | 61 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Máy xây dựng T&T
71 p | 26 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Thương mại và Du lịch quốc tế NCH
58 p | 40 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Lê Hoàng
68 p | 19 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Việt - Hàn trên thị trường Việt Nam
49 p | 21 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Giải trí Vhunter
73 p | 10 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH & DV Vận tải Lê Hoàng
78 p | 8 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn