intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

34
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp này gồm hai mục tiêu chính: Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh qua những tiêu chí cụ thể, những kết quả đạt được và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém; hình thành những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ĐỀ TÀI: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 1 TP. HỒ CHÍ MINH SVTH: Trần Thị Mỹ Dung MSSV: 0954032095 Ngành: Tài chính – Ngân hàng GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013 ------------------
  2. LỜI CẢM ƠN. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi. Ba mẹ và các em tôi không những đã dành những điều kiện tốt nhất để tôi có thể chuyên tâm nghiên cứu mà còn là chỗ dựa tinh thần vững chắc giúp tôi vượt qua mọi khó khăn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Trường Đại Học Mở TP.HCM đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền thị kiến thức trong quá trình học tập. Các thầy cô đẫ giúp tôi có đủ kiến thức lẫn kỹ năng cần thiết để áp dụng vào khóa luận này. Tôi xin cảm ơn Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1 TP. HCM- PGD Lý Thái Tổ đã tạo môi trường thuận lợi cho tôi thực tập. Cám ơn anh Huỳnh Tấn Luật và các anh chị trong phòng giao dịch đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lòng tri ân sâu sắc đến thầy Dương Tấn Khoa. Thầy đã dành rất nhiều thời gian dể hướng dẫn, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Chính nhờ lòng nhiệt tình và ân cần của thầy mà khóa luận tốt nghiệp của tôi hoàn thiện hơn nhiều. Cám ơn những người bạn của tôi. Suốt thời gian nghiên cứu khóa luận, các bạn luôn có mặt xung quanh tôi, sẵn sàng giúp đỡ và đóng góp ý kiến giúp khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa, tôi xin cảm ơn tất cả mọi người đã hết lòng hỗ trợ tôi. Sự thành công của khóa luận tốt nghiệp này tôi xin dành tặng cho mọi người. Sinh viên thực hiện
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.    …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………… Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013 i
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. Ký hiệu viết tắt. Tên đầy đủ. VN Việt Nam SG Sài Gòn TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh. UBND Ủy ban nhân dân. NNTM Ngân hàng thương mại. TMCP: Thương mại cổ phần. NHNN Ngân hàng Nhà nước TTQT Thanh toán quốc tế. TT Thanh toán XK Xuất khẩu NK Nhập khẩu TNHH Trách nhiệm hữu hạn PGD Phòng giao dịch TCTC Tổ chức tài chính. TCTD Tổ chức tín dụng L/C Thư tín dụng ATM Máy rút tiền tự động POS Máy chấp nhận thẻ NHCT Ngân hàng Công Thương. VietinBank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ii
  5. Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất nhập Khẩu Việt Nam ACB Ngân hàng TMCP Á Châu Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Vietcombank/VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN. EAB Ngân hàng TMCP Đông Á HSBC Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải ANZ. Tập đoàn ngân hàng hữu hạn Australia và New Zealand MB Bank Ngân hàng TMCP Quân đội. Ocean Bank Ngân hàng TMCP Đại Dương VB Bank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng iii
  6. MỤC LỤC. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU......................................... vii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................... 1 1.1 TỒNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................................... 1 1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..................................................................................... 1 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. ............................................................................. 2 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................ 2 1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP. ............................................. 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ....................................................................... 4 2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH, LỢI THẾ CẠNH TRANH. ........... 4 2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh............................................................................. 4 2.1.2. Lợi thế cạnh tranh....................................................................................... 5 2.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ............................................................................................... 6 2.2.1. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. .................................................... 6 2.2.2 Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại....................................... 7 2.2.3 Các nhân tố tác động đến cạnh tranh của NHTM. .................................... 8 2.2.4. Các nội dung về cạnh tranh trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại. ....................................................................................................................................... 9 2.2.5. Các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại.......................................................................................................... 12 CHƯƠNG 3: NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 1 TP HỒ CHÍ MINH ............................. 16 3.1 NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ................................................................................ 16 3.2 NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG............................................................................ 19 iv
  7. 3.2.1 Chất lượng khách hàng.............................................................................. 19 3.2.2 Hoạt động huy động vốn. .......................................................................... 19 3.2.3 Hoạt động tín dụng. ................................................................................... 21 3.2.4 Thu phí dịch vụ.......................................................................................... 26 3.2.5 Công tác tiền tệ kho quỹ............................................................................ 27 3.2.6 Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ.............................................. 29 3.2.7 Hoạt động kinh doanh thẻ. ....................................................................... 30 3.2.8 Kết quả kinh doanh................................................................................... 33 3.3 NĂNG LỰC QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH. ......................................................... 33 3.3.1 Thực hiện chủ trương của ngân hàng Công Thương Việt Nam hướng tới một ngân hàng hiện đại. ..................................................................................................... 33 3.3.2 Chất lượng nguồn nhân lực. ...................................................................... 34 3.4 NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. .................................................... 35 3.5 NĂNG LỰC VỀ DANH TIẾNG, UY TÍN, HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ MỨC ĐỘ ĐA DẠNG HOÁ CÁC DỊCH VỤ CUNG CẤP. ................................................ 36 3.5.1 Năng lực về danh tiếng, uy tín của VietinBank và chi nhánh 1................ 36 3.5.2. Năng lực về hệ thống phân phối............................................................... 38 3.5.3. Tính đa dạng của sản phẩm ...................................................................... 38 3.6 ĐÁNH GIÁ( PHÂN TÍCH SWOT). ............................................................... 39 3.6.1 Điểm mạnh. ............................................................................................... 39 3.6.2 Điểm yếu. .................................................................................................. 40 3.6.3 Cơ hội ........................................................................................................ 41 3.6.4 Thách thức. ................................................................................................ 41 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 1 TP. HỒ CHÍ MINH. ........................................................................................................................ 42 4.1 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN. ........................................... 42 4.2 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CẤP TÍN DỤNG ............................................... 42 4.3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH VÀ KIỆN TOÀN NGUỒN NHÂN LỰC. ............................................................................................... 43 4.4 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIẾP THỊ VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG.. 44. v
  8. 4.5 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ, CẬP NHẬT NHỮNG SẢN PHẨM MỚI ............................................................................................................................ 45 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................. 46 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................viii vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU. Hình 3.1: Thị phần huy động vốn của một số ngân hàng trên địa bàn TP.HCM..... 18 Hình 3.2: Thị phần cho vay của một số ngân hàng trên địa bàn TP.HCM ............. 18 Hình 3.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh 1. ........................................ 20 Hình 3.4: Cơ cấu dư nợ cho vay nền kinh tế của Chi nhánh 1 ................................ 22 Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện cơ cấu cho vay theo loại hình kinh tế. ......................... 23 Hình 3.6: Biểu đồ thể hiện cơ cấu các nhóm nợ của Chi nhánh 1 ........................... 24 Hình 3.7: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các nhóm nợ của Chi nhánh 1 ......................... 25 Hình 3.8:Biểu đồ thể hiện doanh số thu phí dịch vụ qua các năm........................... 26 Hình 3.9: Biểu đồ thể hiện dòng tiền của Chi nhánh 1 ............................................ 28 Hình 3.10: Lợi nhuận chi nhánh 1 từ năm 2010 tới năm 2012 ................................ 33 Bảng 3.1: Các khách hàng tiềm năng có quan hệ tín dụng với chi nhánh 1............. 19 Bảng 3.2: Doanh thu của thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. ..................... 29 Bảng 3.3: Tình hình kinh doanh thẻ cùa Chi nhánh 1.............................................. 30 Bảng 3.4: Phân nhóm thời gian làm thẻ của các ngân hàng..................................... 31 Bàng 3.5: Bảng thể hiện các tiện ích của thẻ các ngân hàng cung cấp..................... 32 Bảng 3.6:Tổng tình hình cán bộ nhân viên của chi nhánh 1 .................................... 34 Bảng 3.7: Bảng xếp hạng tín nhiệm của 32 ngân hàng thương mại ......................... 37 Bảng 3.8: Tổng hợp các sản phẩm chủ lực một số ngân hàng ................................. 39 vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU. 1.1 TỒNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Ngân hàng thương mại là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của hệ thống tài chính nói riêng và của nền kinh tế nói chung. Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng còn được ví như thần kinh của nền kinh tế đó. Vì thế, có thể khẳng định hệ thống ngân hàng có vững mạnh thì nền kinh tế của một quốc gia mới vững mạnh. Trong thời buổi kinh tế khó khăn, khủng hoảng toàn cầu, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại là một việc cấp thiết, nhằm tăng khả năng sống còn và phát triển của ngân hàng và của cả nền kinh tế. Dù nước ta có hệ thống ngân hàng với đủ các thành phần kinh tế, phân bố ở khắp các tỉnh thành phố nhưng so với các nước trên thế giới thậm chí trong khu vực vẫn chưa phải là ngân hàng mạnh. Khả năng cạnh tranh còn yếu với số vốn điều lệ rất thấp. Trong khi đó, các ngân hàng trung bình trên thế giới có vốn điều lệ lớn hơn gấp nhiều lần so với các ngân hàng Việt Nam cộng lại. Hơn nữa, hệ thống ngân hàng của chúng ta còn bộc lộ nhiều yếu kém, nhiều điểm cần khắc phục như sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng, tình trạng nợ xấu, tính thanh khoản thấp… Thách thức lớn nhất của các ngân hàng hiện nay chính là đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn giữa các ngân hàng trong nước và trong tương lai gần sẽ là các ngân hàng của nước ngoài. Vì thế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cần cải tổ cơ cấu một cách mạnh mẽ để trở thành hệ thống ngân hàng đa dạng về hình thức, có khả năng cạnh tranh cao, hoạt động an toàn và hiệu quả, huy động tốt các nguồn vốn trong xã hội và mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước. Trước tình hình đó, ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 1 phải nâng cao chất lượng cạnh tranh để có thể thu được nhiều lợi nhuận, nâng cao vị thế của chi nhánh cũng như uy tín của ngân hàng Công Thương Việt Nam. 1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam– Chi nhánh 1 TP. HCM có trụ sở chính tại trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh. Có thể nói, thành phố Hồ Chí Minh luôn là một trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ của cả nước; là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong ba vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất nước. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, thành phần dân cư đa dạng, nhu cầu về dịch vụ ngân hàng rất nhiều và phong phú. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa Đây cũng chính là địa bàn hoạt động của rất nhiều các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước khác. Chi nhánh không những phải cạnh tranh với các ngân hàng khác mà còn phải cạnh tranh với các chi nhánh cùng hệ thống ngân hàng Công Thương. Đây là điều thách thức đối với chi nhánh nhất là khi tình hình kinh tế khó khăn. Vì vậy, Chi nhánh 1 ngoài sự bám sát những chỉ đạo từ phía ngân hàng Công Thương, cũng cần tạo cho mình những thay đổi cho phù hợp với xu thế thị trường, phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Qua đó, nâng cao tính cạnh tranh cho chi nhánh cũng như ngân hàng Công Thương, giành thị phần hoạt động, nâng cao lợi nhuận tại thị trường tiềm năng này Xuất phát từ tính thiết thực của việc đổi mới hoạt động ngân hàng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh em xin chọn đề tài: "Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh." làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp này gồm hai mục tiêu chính: - Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh qua những tiêu chí cụ thể, những kết quả đạt được và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém. - Hình thành những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong bài luận này sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thống kê. - Phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp. Hai phương pháp này sẽ bổ sung hoàn thiện cho nhau, giúp làm rõ những mặt hạn chế, cũng như tích cực trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1 TP.HCM. Để từ đó, có những giải pháp tích cực để nâng cao khả năng cạnh tranh của chi nhánh. 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. Trong bài luận này, phạm vi nghiên cứu chủ yếu nghiên cứu về những hoạt động của ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh như hoạt động SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa huy động vốn, hoạt động tín dụng, cơ sở vật chất, công nghệ thông tin, nguồn nhân lực… 1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP. Khóa luận được trình bày thành bốn chương như sau: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Chương 3: Năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh Chương 4: Giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH, LỢI THẾ CẠNH TRANH. 2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh. Cạnh tranh được hiểu bằng nhiều cách khác nhau. Từ “cạnh tranh” được giải thích là sự cố gắng giành phần hơn, phần thắng về mình giữa những người, những tổ chức hoạt động nhằm những lợi ích như nhau. Trong tác phẩm “Quốc phú luận” của Adam Smith, tác giả cho rằng cạnh tranh có thể phối hợp kinh tế một cách nhịp nhàng, có lợi cho xã hội. Vì “Nếu tự do cạnh tranh, các cá nhân chèn ép nhau, thì cạnh tranh buộc mỗi cá nhân phải cố gắng làm công việc của mình một cách chính xác”. Trong lý luận cạnh tranh của Các Mác, những cuộc cạnh tranh này diễn ra dưới ba góc độ: cạnh tranh giá thành thông qua nâng cao năng suất lao động giữa các nhà tư bản nhằm thu được giá trị thặng dư siêu ngạch; cạnh tranh chất lượng thông qua nâng cao giá trị sử dụng hàng hoá, hoàn thiện chất lượng hàng hoá để thực hiện được giá trị hàng hoá; cạnh tranh giữa các ngành thông qua việc gia tăng tính lưu động của tư bản nhằm chia nhau giá trị thặng dư. Đến nửa cuối thế kỷ XIX, các nhà kinh tế học thuộc trường phái cổ điển mới xây dựng lý luận cạnh tranh trên cơ sở tổng kết sự phát triển lý luận kinh tế ở nửa đầu thế kỷ ấy nhằm vạch ra nguyên lý cơ bản về sự vận động của chế độ tư bản chủ nghĩa để chỉ đạo cạnh tranh, kết quả là họ đã cho đời tư tưởng về thể chế kinh tế cạnh tranh hoàn hảo, lấy thị trường tự do hoặc chế độ trao đổi làm cốt lõi. Cạnh tranh hoàn hảo là một trong những giả thiết cơ bản của lý luận kinh tế này. Ngược với tư tưởng xem cạnh tranh là một quá trình tĩnh của các nhà kinh tế học thuộc trường phái cổ điển của thế kỷ XIX, các nhà kinh tế học của trường phái Áo cho rằng: “Một chỉ tiêu quan trọng về sự ra đời của lý luận cạnh tranh hiện đại là vứt bỏ việc lấy cạnh tranh hoàn hảo làm giáo điều của lý luận cạnh tranh hiện thực và lý tưởng, cạnh tranh được xem xét ở góc độ là một quá trình động, phát triển chứ không phải là quá trình tĩnh” Như vậy, cạnh tranh là một công cụ mạnh mẽ và là một yêu cầu tất yếu cho sự phát triển kinh tế của mỗi doanh nghiệp và mỗi quốc gia. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa Cạnh tranh giúp khai thác một cách hiệu quả nguồn lực thiên nhiên và tạo ra các phương tiện mới để thoả mãn nhu cầu cá nhân ở mức giá thấp hơn và chất lượng cao hơn. Từ đó, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người. Nhờ cạnh tranh đã thúc đẩy đổi mới công nghệ và gia tăng năng suất, tạo ra những thành tựu mới trên nhiều lĩnh vực. Do sự phát triển của thương mại và chủ nghĩa tư bản công nghiệp cùng với ảnh hưởng của tư tưởng kinh tế, cạnh tranh ngày càng được xem như là cuộc đấu tranh giữa các đối thủ. Trong thực tế đời sống kinh tế, cạnh tranh ngày càng được xem là một cuộc đấu tranh giữa các đối thủ với mục đích đánh bại đối thủ. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập như hiện nay, cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt và phức tạp hơn, trở thành một vấn đề sống còn của doanh nghiệp, doanh nghiệp nào không thể cạnh tranh được với đối thủ sẽ nhanh chóng bị đào thải ra thương trường. Một doanh nghiệp được xem là có sức cạnh tranh khi nó có thể thường xuyên đưa ra các sản phẩm thay thế, mà các sản phẩm này có mức giá thấp hơn so với các sản phẩm cùng loại, hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm tương tự với các đặc tính và chất lượng dịch vụ ngang bằng hoặc tốt hơn. 2.1.2. Lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh được mọi người nhận định là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp được thể hiện ở hai khía cạnh sau: - Chi phí: Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp doanh nghiệp đó có lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. - Sự khác biệt hóa: Những lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt xoay quanh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường. Khác biệt này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như: danh tiếng sản phẩm, công nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, mạng lưới bán hàng… Lợi thế cạnh tranh là một trong những thế mạnh mà doanh nghiệp tạo ra hoặc huy động được để có thể cạnh tranh thắng lợi. Để tạo được lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp cần nghiên cứu các yếu tố sau: - Nguồn gốc sự khác biệt. - Thế mạnh của doanh nghiệp về cơ sở vật chất, nhà xưởng, trang thiết bị kỹ thuật. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa - Khả năng phát triển sản phẩm mới, đổi mới dây truyền, công nghệ, hệ thống phân phối. - Chất lượng của sản phẩm. - Khả năng đối ngoại. - Khả năng tài chính. - Sự thích nghi của tổ chức . - Khả năng tiếp thị. 2.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 2.2.1. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Theo Fafchamps, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp đó có thể sản xuất sản phẩm với chi phí biến đổi trung bình thấp hơn giá của nó trên thị trường, có nghĩa là doanh nghiệp nào có khả năng sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tương tự như sản phẩm của doanh nghiệp khác nhưng có chi phí thấp hơn thì được coi là có năng lực cạnh tranh Một quan niệm khác cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được hiểu là tích hợp các khả năng và nguồn nội lực để duy trì và phát triển thị phần, lợi nhuận và định vị những ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp đó trong mối quan hệ với đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm tàng trên một thị trường mục tiêu xác định” Theo PGS, TS Nguyễn Thị Quy, “Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sẹ hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, được đo thông qua lợi nhuận, thị phần của doanh nghiệp, thể hiện qua chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng thể hiện qua năng lực cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đo thông qua lợi nhuận, thị phần của doanh nghiệp, thể hiện qua SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Là tế bào của nền kinh tế, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tạo cơ sở cho năng lực cạnh tranh quốc gia. Đồng thời, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng thể hiện qua năng lực cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Doanh nghiệp có thể kinh doanh một hoặc một số sản phẩm dịch vụ có năng lực cạnh tranh. 2.2.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Có thể nói, ngân hàng là một dạng doanh nghiệp đặc biệt. Từ đó, có thể suy ra năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại có nghĩa là khả năng tự duy trì một cách lâu dài, ý thức các lợi thế của mình trên thị trường để đạt được mức lợi nhuận và thị phần nhất định hoặc khả năng chống lại một cách thành công sức ép của lực lượng cạnh tranh. Các NHTM sử dụng có hiệu quả các lợi thế so sánh, để giành thắng lợi trong quá trình cạnh tranh với các NHTM khác, nỗ lực hoạt động đồng bộ của ngân hàng trong một lĩnh vực khi cung ứng cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, chi phí rẻ nhằm khẳng định vị trí của ngân hàng vượt lên khỏi các ngân hàng khác trong lĩnh vực hoạt động ấy. Giống như bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh tế thị trường, các NHTM cũng luôn phải đối mặt với những cạnh tranh gay gắt. Cạnh tranh của NHTM có những đặc trưng sau: Một là, các đối thủ cạnh tranh, nhưng cũng có sự hợp tác với nhau. Các NHTM cùng ký kết hợp tác toàn diện trong các lĩnh vực nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ, thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế và quản lý tiền mặt, đồng tài trợ, ngân hàng bán lẻ, kinh doanh vàng, dịch vụ cho lĩnh vực công nghệ cao, ngành công nghệ thông tin và ngành công nghiệp phụ trợ, kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và các quan hệ hợp tác kinh doanh khác. Sự hợp tác này giúp các ngân hàng cùng phát triển tốt hơn, giải quyết những mặt còn hạn chế và nâng cao những ưu điểm vốn có. Hai là, cạnh tranh ngân hàng thông qua thị trường luôn có sự can thiệp gián tiếp của NHTW của mỗi quốc gia hoặc khu vực. Ngân hàng trung ương đề ra một số chính sách, các ngân hàng thương mại phải áp dụng theo. Chẳng hạn, chính sách tăng trưởng tín dụng đối với từng ngân hàng, hay chính sách tất toàn trạng thái vàng… Từng chính sách của ngân hàng trung ương của quốc gia và khu vực đều ảnh hưởng dù ít dù nhiều tới hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Điều này cũng ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh, khả năng mở rộng thị trường của từng ngân hàng. Có thể khẳng định, mỗi chính sách của ngân hàng trung ương đều ảnh hưởng tới tình SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa hình hoạt động của các ngân hàng. Và tùy vào từng ngân hàng mà các chính sách này ảnh hưởng ít hay nhiều. Ba là, cạnh tranh ngân hàng phụ thuộc nhiều vào các yếu tố bên ngoài như: môi trường kinh doanh, doanh nghiệp, dân cư… Mỗi khu vực, vùng miền đều có những phong tục tập quán, cách sử dụng dịch vụ khác nhau. Ví dụ, một ngân hàng đóng ở nơi cư dân đông đúc như thành phố Hồ Chí Minh hay thủ đô Hà Nội thì có số lượng dân cư sử dụng thẻ ATM cao. Nhưng nếu phát hành thẻ ATM ở những vùng núi ở Tây Bắc thì người dân ở đây sẽ không dùng thẻ. Vì thế, tùy từng vùng miền, tập quán của người dân và doanh nghiệp mà từng ngân hàng, chi nhánh có những chính sách khác nhau để cạnh tranh nhằm giành thị phần, nâng cao lợi nhuận ở từng vùng đó. Bốn là, ngân hàng hoạt động trong một môi trường dễ sao chép ý tưởng. Một ý tưởng kinh doanh của một ngân hàng này có thể bị một ngân hàng khác sao chép một cánh dễ dàng thậm chí chỉ sau một tiếng. Một ví dụ cho hành động sao chép ý tưởng như sau: Ngân hàng nhà nước ra văn bản không được huy động vốn bằng vàng, một ngân hàng ra ý tưởng lách luật bằng “giữ hộ vàng” có trả phí. Sau đó một ngày, hàng loạt các ngân hàng lớn nhỏ khác học tập và cũng đưa ra gói dịch vụ này cho khách hàng. Rõ ràng, trong kinh doanh ngân hàng, việc bị sao chép ý tưởng là điều khó tránh khỏi, ảnh hưởng không nhỏ tới việc cạnh tranh giữa các ngân hàng do sự khác biệt giữa các ngân hàng là không nhiều. Năm là, hiện nay việc gia nhập ngành ngân hàng là rất khó. Chúng ta có thời điểm một loạt các ngân hàng mọc lên rất nhiều. Nhưng với tình trạng khó khăn chung của nền kinh tế hiện nay cộng với việc ngân hàng hoạt động yếu kém thì việc thành lập mới là rất khó. Các ngân hàng nhỏ hiện nay phải sáp nhập với nhau để tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng lớn, đặc biệt là các ngân hàng nước ngoài. 2.2.3. Các nhân tố tác động đến cạnh tranh của NHTM. * Các nhân tố khách quan. - Cạnh tranh từ các NHTM hiện tại. Đây là mối lo thường trực của các NHTM trong kinh doanh. Đối thủ cạnh tranh gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, nhưng nhờ có những đối thủ cạnh tranh mà NHTM không ngừng đổi mới công nghệ, thường xuyên nghiên cứu đưa ra các sản phẩn mới tiện ích phục vụ cho khách hàng. - Cạnh trang trong việc xuất hiện dịch vụ mới Nhu cầu sử dụng các sản phẩm của khách hàng ngày càng được tăng cao, các SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa Ngân hàng phải thường xuyên đưa ra các chiến lược sản phẩm dịch vụ mới, để có thể cạnh tranh với các NHTM khác. Nếu các NHTM không muốn các sản phẩm của mình lạc hậu, thị phần hoạt động của mình giảm, khi mà có các NHNNg và trung gian tài chính tham gia và nước ta với những chiến lược sản phẩm vô cùng ưu việt. * Nhóm nhân tố chủ quan. Bên cạnh các nhân tố khách quan tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM, thì những nhân tố chủ quan cũng có tác động không nhỏ đến năng lực cạnh tranh, chúng bao gồm: - Năng lực điều hành của ban lãnh đạo Ngân hàng - Quy mô vốn và tình hình tài chính của Ngân hàng - Công nghệ mà Ngân hàng đang sử dụng - Bộ máy tổ chức nhân sự của Ngân hàng - Uy tín của Ngân hàng Bên cạnh các nhân tố đó thì các sản phẩm và đặc điểm khách hàng của NHTM cũng là nhân tố chi phối đến khả năng cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của NHTM. 2.2.4. Các nội dung về cạnh tranh trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại. * Cạnh tranh bằng chất lượng Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay mỗi giây mỗi phút đều là vàng, không có chỗ cho sự chậm trễ và lạc hậu. Công nghệ thông tin và khoa học phát triển mạnh kéo theo nó là sự phát triển không ngừng của các ngành khác, đi đôi với nó là nhu cầu sử dung của các khách hàng cũng tăng lên. Vì thế việc nâng cao chất lượng sản phẩm của các ngân hàng thương mại không ngoài mục đích thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của đại đa số khách hàng. Một sản phẩm ngân hàng tốt phải là sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của phần đa các khách hàng sử dụng, không những thế nó phải nhanh, thông minh, tiện ích và phải an toàn cho người sử dụng sản phẩm đó. Thực tế ngày càng có nhiều ngân hàng cung ứng các dịch vụ cho khách hàng, vì thế khách hàng có thể đánh giá, lựa chọn các Ngân hàng có chất lượng cao và thay đổi khi Ngân hàng đó không đáp ứng được yêu cầu của mình. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa Đối với các ngân hàng thương mại, để canh tranh phải xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại, đội ngũ nhân viên có chất lượng cao, bộ máy quản lý có tầm nhìn vĩ mô và áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại nhằm tạo ra tính đột phá trong sản phẩm giúp tăng tính cạnh tranh và chất lượng của sản phẩm. *Nguồn nhân lực Ngân hàng thuộc đơn vị kinh doanh dịch vụ, có thể nói nhân lực chính là nhân tố quan trọng tạo nên chất lượng sản phẩm của ngân hàng thương mại trong quá trình hoạt động cụ thể: - Trong quá trình giao dịch với khách hàng nhân viên ngân hàng cần luôn thể hiện được tính chuyên nghiệp, hiểu biết của mình về các vấn đề mà khách hàng quan tâm. Điều này sẽ giúp làm tăng hoặc gián tiếp làm giảm đi, hay có thể làm hỏng giá trị của sản phẩm. - Đa số các ý tưởng cải tiến sản phẩm dịch vụ hoặc cung ứng sản phẩm dịch vụ đều xuất phát từ hoạt động thực tiễn của nhân viên. - Nhân viên là lực lượng chủ yếu truyền tải thông tin, tín hiệu của thị trường từ khách hàng, từ các đối thủ cạnh tranh đến các nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng. * Chiến lược kinh doanh Trong môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, các ngân hàng thương mại phải quản lý ngân hàng theo tư duy chiến lược để ban lãnh đạo ngân hàng sẽ luôn ở thế chủ động không lúng túng khi môi trường kinh doanh thay đổi, đồng thời kết hợp hài hoà và phát huy tối đa sức mạnh của tất cả các nguồn lực, sử dụng các nguồn lực Ngân hàng một cách có hiệu quả nhất góp phần tăng chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng. *Chiến lược thị trường Nghiên cứu thị trường phân tích những biến động, thị hiếu và nhu cầu của khách hàng từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo sự khác biết hóa trong sản phẩm Ngân hàng từ đó giúp Ngân hàng thu hút được càng nhiều khách hàng. * Cạnh tranh bằng giá cả Giá cả phản ánh giá trị của sản phẩm, giá cả có vai trò quan trọng trong việc quyết định của khách hàng. Đối với ngân hàng thương mại, giá cả chính là lãi suất và mức phí áp dụng cho các dịch vụ cung ứng cho khách hàng của mình. SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa Trong việc xác định mức lãi suất và phí ngân hàng luôn gặp những mâu thuẫn. Nếu như ngân hàng thương mại quan tâm đến cạnh tranh để mở rộng thị phần, thì phải đưa ra mức lãi suất và phí ưu đãi cho khách hàng. Tuy nhiên vấn đề này gây ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng, thậm chí có thể khiến ngân hàng bị lỗ. Song nếu ngân hàng thương mại chú trọng đến thu nhập thì sẽ đưa ra mức lãi suất và phí cao, điều này sẽ có thể làn giảm lượng khách hàng giao dịch với ngân hàng, giảm thị phần. Bởi suy cho cùng ngân hàng luôn quan tâm tới lợi nhuận và tối đa hóa lợi nhuận đó mới là mục tiêu cuối cùng của các ngân hàng thương mại. Điều này chứng tỏ cạnh tranh bằng giá cả là biện pháp nghèo nàn vì nó giảm bớt lợi nhuận của ngân hàng thương mại * Cạnh tranh bằng hệ thống kênh phân phối. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm chính là hình thức cạnh tranh phi giá cả gây ra sự chú ý và thu hút được sự quan tâm của khách hàng. Kênh phân phối là phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng, đồng thời giúp ngân hàng nắm bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng qua đó ngân hàng chủ động trong việc cải tiến, hoàn thiện sản phẩm dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Để cạnh tranh bằng chiến lược phân phối sản phẩm các ngân hàng thương mại phải thực hiện tốt chiến lược Marketing kết hợp với tổ chức mạng lưới. * Chiến lược Marketing Để có thể đưa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng một cách tốt nhất, ngân hàng thương mại phải xây dựng tốt chiến lược Marketing gồm: - Quảng bá thương hiệu - Tiếp thị và xúc tiến thương mại - Phát triển công nghệ và dịch vụ tiên tiến - Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh - Phát triển sản phẩm dịch vụ gắn với phát triển thị trường * Tổ chức mạng lưới Để tạo thuận tiện cho khách hàng ở khắc mọi nơi ngân hàng thương mại cần tổ chức mạng lưới rộng khắp ở những vùng kinh tế chiến lược trong cả nước, các vị trí thuận lợi ở nước ngoài. Tuy việc mở rộng mạng lưới là cần thiết nhưng phải có sự lựa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0