intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận 10

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

10
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu của bài khóa luận "Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận 10" gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận; Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận 10; Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với KHCN tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam –Chi nhánh Quận 10.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận 10

  1. Thành phố Hồ Chí Minh – 2016 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngành Quản trị kinh doanh Đề tài Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 10 Giảng viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Văn Mỹ Sinh viên Nguyễn Minh Hoàng MSSV: 94011200717 Lewis Campus Email:admission@siu.edu.vn Website: www.siu.edu.vn
  2. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp là một bài luận văn mà mỗi sinh viên đều được làm để có thể kết hợp giữa lý thuyết của giảng đường đại học và thực tiễn. Chính vì vậy, mặc dù trước đây em đã làm khá nhiều bài tiểu luận cho cá nhân cũng như cho nhóm, nhưng bài cáo thực tập này mới là bài đánh dấu những trải nghiệm thực tế, những nỗ lực hết mình của bản thân để có thể hiểu và đam mê với nghề nghiệp mình đã chọn. Gần bốn năm ngồi trên giảng đường Đại học Quốc tế Sài Gòn cùng với sự dạy bảo tận tình của quý Thầy Cô đã giúp em có kiến thức cơ bản về lĩnh vực kinh tế, nâng cao trình độ hiểu biết vốn còn nhiều hạn chế. Thêm vào đó, khoảng thời gian thực tập tuy ngắn ngủi nhưng đã giúp em tích lũy được một số kinh nghiệm thực tế. Xuất phái từ sự chân thành của mình, em xin kính chuyển đến quý Thầy Cô Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn lòng biết ơn sâu sắc. Cảm ơn quý Thầy Cô đã hết lòng dìu dắt, dạy dỗ trong suốt khoảng thời gian em theo học tại trường. Em xin được chân thành cảm ơn Thầy Th.S Nguyễn Văn Mỹ, người trực tiếp hướng dẫn em làm khóa luận này. Thầy đã có những lời góp ý, nhận xét chi tiết và chân thành từ lúc em lựa chọn đề tài cho đến khi em hoàn thành bài khóa luận. Em cũng xin đươc gửi lời cảm ơn đến anh Võ Quang Nhịn trưởng phòng khách hàng cá nhân, anh Lê Công Hoàng chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân cùng tập thể các anh chị nhân viên trong Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận 10, các anh chị đã tận tình giúp đỡ và cung cấp cho em những kinh nghiệm quý giá trong quá trình thực tập. Do kiến thức còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp của em khó tránh khỏi những thiếu sót và khuyết điểm. Kính mong sự đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô và các anh chị tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận 10. Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Nguyễn Minh Hoàng i
  3. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ii
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................ iv MỤC LỤC ……………………………………………………………………………...iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 2 1.1 Lý luận chung về tín dụng tại các NHTM ............................................................ 2 1.1.1 Khái niệm về tín dụng .................................................................................. 2 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng.................................................................................. 2 1.2 Lý luận chung về cho vay đối với KHCN tại các NHTM ..................................... 3 1.2.1 Khái niệm cho vay đối với KHCN................................................................ 3 1.2.2 Đặc điểm cho vay đối với KHCN ................................................................. 3 1.2.3 Vai trò của cho vay đối với KHCN ............................................................... 5 1.2.4 Các sản phẩm cho vay đối với KHCN .......................................................... 7 1.2.5 Sự cần thiết phải đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với KHCN của NHTM ... 7 1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay đối với KHCN ............................... 8 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với KHCN .......................... 15 1.3.1 Nhân tố chủ quan ....................................................................................... 15 1.3.2 Nhân tố khách quan.................................................................................... 16 1.4 Kinh nghiệm về hoạt động tín dụng cho vay đối với KHCN của Mỹ và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam..................................................................................... 17 1.4.1 Kinh nghiệm của nước Mỹ ......................................................................... 17 1.4.2 Kinh nghiệm đối với Việt Nam .................................................................. 19 Tóm tắt chương 1 ............................................................................................................ 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHCN TẠI NHTMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM –CHI NHÁNH QUẬN 10........................ 22 iii
  5. 2.1 Giới thiệu tổng quan về NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và Chi Nhánh Quận 10 ....................................................................................................................... 22 2.1.1 Giới thiệu tổng quan về NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................. 22 2.1.2 Giới thiệu về NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam CN Quận 10 ............. 24 2.2 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN tại Eximbank Chi nhánh Quận 10 ....................................................................................................................... 30 2.2.1 Giới thiệu địa bàn và đối tượng KHCN ...................................................... 30 2.2.2 Các sản phẩm cho vay dành cho KHCN ..................................................... 31 2.2.3 Quy trình tín dụng cá nhân tại CN Eximbank Quận 10 ............................... 38 2.2.4 Tình hình nguồn vốn huy động tại Eximbank CN Quận 10 ......................... 41 2.2.5 Tốc độ tăng trưởng cho vay đối với KHCN ................................................ 43 2.2.6 Phân tích dư nợ theo thời hạn vay............................................................... 44 2.2.7 Phân tích dư nợ theo sản phẩm vay............................................................. 46 2.2.8 Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với KHCN tại Eximbank CN Quận 10 giai đoạn 2013 – 2015.............................................................................................. 49 2.2.9 Đánh giá rủi ro về hoạt động cho vay đối với KHCN tại Eximbank CN Quận 10 giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 50 2.2.10 Những đóng góp chung cho Eximbank CN Quận 10 vào thành tích chung của Eximbank ................................................................................................................ 53 2.3 Đánh giá chung về hoạt động cho vay đối với KHCN tại Eximbank Chi nhánh Quận 10 ....................................................................................................................... 54 2.3.1 Kết quả đạt được ........................................................................................ 54 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân............................................................................. 55 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................ 58 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN 10 ......................................................................................................... 59 3.1 Định hướng phát triển của CNEximbank Quận 10 trong thời gian tới ................ 59 iv
  6. 3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi Nhánh Quận 10 ....................................................... 60 3.2.1 Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ cung ứng .......................................... 60 3.2.2 Nhóm giải pháp tăng cường giám sát khoản vay ......................................... 61 3.2.3 Nhóm giải pháp thuộc tăng cường công tác huy động ................................. 61 3.2.4 Nhóm giải pháp thuộc về quy trình, phương pháp và quản lý chất lượng tín dụng ................................................................................................................... 62 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................ 64 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 66 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 67 v
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐS : Bất động sản CBNV : Cán bộ nhân viên CCA : Trung tâm kiểm soát tín dụng và hỗ trợ kinh doanh CGPD : Chuyên gia phê duyệt CIC : Trung tâm thông tin tín dụng CN : Chi nhánh CVHTB : Chuyên viên hỗ trợ bán CVKH/RBO : Chuyên viên khách hàng/ Hỗ trợ tín dụng CVQLCT : Chuyên viên quản lý chứng từ CVQLTD : Chuyên viên quản lý tín dụng CVTĐ : Chuyên viên thẩm định Checklist : Danh mục hồ sơ vay vốn DVKH : Dịch vụ khách hàng Eximbank/EIB : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam FED : Cục Dự trữ liên bang Mỹ HKD : Hộ kinh doanh KSCT : Kiểm soát chứng từ KSTD : Kiểm soát viên tín dụng KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp LNTT : Lợi nhuận trước thuế LSTK : Lãi suất tiết kiệm NH/NHTM/TMCP : Ngân hàng/Ngân hàng thương mại/ Thương mại cổ phần P.QLCT : Phòng quản lý chứng từ P.QLTD : Phòng quản lý tín dụng RCC : Trung tâm Quản lý Tín dụng Cá nhân SP : Sản phẩm STK : Sổ tiết kiệm
  8. TSBĐ : Tài sản bảo đảm vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các sản phẩm của ngân hàng Eximbank CN Quận 10 Bảng 2.2: Các dịch vụ của ngân hàng Eximbank CN Quận 10 Bảng 2.3: Biến động của nguồn vốn huy động tại Eximbank CN Quận 10 giai đoạn 2013-2015 Bảng 2.4: Tình hình tăng trưởng cho vay đối với KHCN tạiEximbank CN Quận 10 giai đoạn 2013 – 2015 Bảng 2.5: Tình hình dư nợ cho vay đối với KHCN phân theo thời hạn vay tại Eximbank CN Quận 10 giai đoạn 2013 – 2015 Bảng 2.6: Tình hình dư nợ cho vay đối với KHCN phân theo sản phẩm vay tại Eximbank CN Quận 10 giai đoạn 2013 – 2015 Bảng2.7: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với KHCN tại Eximbank CN Quận 10 giai đoạn 2013 – 2015 Bảng2.8: Tình hình dư nợ cho vay đối với KHCN phân theo nhóm nợ tại Eximbank CN Quận 10 giai đoạn 2013 – 2015 Bảng 2.9: Phân tích tình hình nợ xấu của KHCN tại Eximbank CN Quận 10 giai đoạn2013 – 2015 Bảng 2.10: Phân tích tình hình dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động tại Eximbank CN Quận 10 giai đoạn 2013 – 2015 Bảng 2.11: Phân tích mức đóng góp lợi nhuận trước thuế của Eximbank CN Quận 10 vào hệ thống của Eximbank giai đoạn 2013 – 2015 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Eximbank CN Quận 10 Biểu đồ 2.1: Tổng nguồn vốn huy động của Eximbank CN Quận 10 giai đoạn 2013 – 2015 Biểu đồ 2.2: Tình hình tăng trưởng cho vay đối với KHCN tại Eximbank CN Quận 10giai đoạn 2013 – 2015 Biểu đồ 2.3: Tình hình dư nợ cho vay đối với KHCN phân theo thời hạn vay tại Eximbank CN Quận 10 giai đoạn 2013 – 2015 vii
  9. Biểu đồ 2.4: Tình hình dư nợ cho vay đối với KHCN phân theo sản phẩm vay tại Eximbank CN Quận 10 giai đoạn 2013 – 2015 Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với KHCN tại Eximbank CN Quận 10giai đoạn 2013 – 2015 Biểu đồ 2.6: Tình hình nợ xấu đối với của KHCN tại Eximbank CN Quận 10 giai đoạn 2013 – 2015 Biểu đồ 2.7: Mức đóng góp lợi nhuận trước thuế của Eximbank CN Quận 10 vào hệ thống của Eximbank giai đoạn 2013 – 2015 viii
  10. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Minh Hoàng MỞ ĐẦU Lịch sử hình thành và phát triển của kinh tế thế giới đã chứng minh hệ thống ngân hàng là một bộ phận hữu cơ của nền kinh tế và sự vận động của nó có ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế của một quốc gia. Thực vậy, hoạt động ngân hàng đóng một vai trò hết sức to lớn trong việc khai thông nguồn vốn cho nền kinh tế. Thông qua hoạt động ngân hàng mà mọi nguồn vốn được tích tụ, tập trung và phân phối lại cho các đối tượng có nhu cầu vốn, từ đó thúc đẩy kinh tế phát triển. Việt Nam là nước có nền kinh tế đang phát triển với tốc độ rất cao. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, thu nhập tăng lên, mức sống được cải thiện, nhu cầu của người dân cũng ngày một nâng cao hơn. Với phương châm “Khách hàng là trên hết” như hiện nay, thì mọi nhu cầu của cá nhân đều được ngân hàng đáp ứng một cách kịp thời và đầy đủ. Hơn nữa, dân số Việt Nam gần 89 triệu người là điều kiện vô cùng thuận lợi cho thị trường tín dụng cá nhân phát triển. Cũng như các ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam với mục tiêu đáp ứng một cách tốt nhất các nhu cầu của khách hàng đã hình thành và phát triển các sản phẩm tín dụng cá nhân khá đa dạng và phong phú. Thấy rõ tầm quan trọng và thiết thực của tín dụng cá nhân đối với nền kinh tế và đời sống xã hội, cùng với mong muốn được tìm hiểu và nắm bắt sâu hơn những kiến thức đã học, em đã chọn đề tài: “Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận 10” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Kết cấu của bài khóa luận gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam –Chi nhánh Quận 10. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với KHCN tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam –Chi nhánh Quận 10. 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Minh Hoàng CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Lý luận chung về tín dụng tại các NHTM 1.1.1 Khái niệm về tín dụng Với tư cách là định chế tài chính trung gian là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn, NHTM huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử dụng nguồn vốn này cấp tín dụng cho các chủ thể có nhu cầu vốn được sử dụng vốn trong nền kinh tế. Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thể hiện quan hệ tín dụng phát sinh giữa ngân hàng với KH, trong đó ngân hàng là người cấp tín dụng cho KH dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận, với cam kết là KH phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Hay nói cách khác, đứng trên góc độ là NHTM, tín dụng là việc sử dụng vốn của ngân hàng thông qua việc chuyển giao vốn tín dụng cho KH dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản mà KH cam kết hoàn trả nợ và lãi đúng hạn. 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng Đặc điểm nổi bật của nghiệp vụ tín dụng đó chính là tính hoàn trả. Để có thể cung ứng vốn tín dụng kịp thời, ngân hàng phải huy động vốn từ các KH trong nền kinh tế; vì vậy việc thu hồi vốn tín dụng từ việc hoàn trả nợ vay là yêu cầu tất yếu của hoạt động tín dụng ngân hàng. Khi chuyển giao vốn tín dụng, ngân hàng chỉ chuyển giao quyền sử dụng vốn cho KH chứ không chuyển giao quyền sở hữu vốn. KH sử dụng vốn tín dụng phải hoàn trả nợ gốc kèm theo lãi. Tiền lãi phải trả chính là chi phí cho việc sử dụng vốn tín dụng. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản Có, mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên đồng hành với thu nhập càng lớn thì rủi ro càng cao, nên hoạt động cấp tín dụng của NHTM ở hầu hết các nước trên thế giới đều phải có khung pháp lý và được ngân hàng trung ương kiểm soát chặt chẽ. Tín dụng của NHTM đáp ứng nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân, hoạt động của ngân hàng thâm nhập vào mọi lĩnh 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Minh Hoàng vực ngành nghề, nên đòi hỏi các sản phẩm tín dụng ngày càng phong phú và đa dạng đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của KH. Khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng, các ngân hàng phải tuân thủ quy trình cấp tín dụng, đồng thời mọi tác nghiệp của hoạt động tín dụng cần phải được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nhằm đảm bảo KH trả nợ và lãi đúng hạn, hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng nợ xấu. 1.2 Lý luận chung về cho vay đối vớiKHCNtại các NHTM 1.2.1 Khái niệm cho vay đối với KHCN Trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, cho vay là hoạt động quan trọng nhất của NHTM vì cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản Có của ngân hàng, tạo ra nguồn thu nhập lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro lớn nhất cho ngân hàng. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng chuyển giao cho KH một khoản tiền để sử dụng cho mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả nợ gốc và lãi. KH vay vốn của NHTM bao gồm các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân và hộ gia đình, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài thì đối tượng KHCN bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy “Cho vay đối với khách hàng cá nhân là hình thức cho vay mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phuc vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể”. 1.2.2 Đặc điểm cho vay đối với KHCN Cho vay đối với KHCN là loại hình cấp tín dụng khác biệt so với cấp tín dụng doanh nghiệp. Với phạm vi nghiên cứu của đề tài thì cho vay đối với KHCN có một số đặc điểm khác biệt sau: 1.2.2.1 Mục đích vay của KH KHCN thường có hai mục đích vay: Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Minh Hoàng do năng lực tài chính còn hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường không có quy mô lớn. Thứ hai là KHCN vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Khoản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà đất, mua sắm vật liệu gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học… 1.2.2.2 Cho vay đối với KHCN thường dẫn đến các rủi ro ❖Rủi ro do thông tin bất cân xứng Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân KH là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Đối với KH là tổ chức, việc nắm bắt thông tin KH là tương đối thuận lợi do có nhiều nguồn thông tin được cung khai như: báo cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác… Ngược lại, đối với KHCN, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn tới rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định KH thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của KHCN là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do đó, nếu người vay gặp vấn đề về sức khỏe, mất việc làm hoặc gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không trả nợ vay cho ngân hàng. ❖Rủi ro tác nghiệp Do đặc điểm của cho vay đối với KHCN là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu KH nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của chuyên viên khách hàng. Do đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các chuyên viênthường hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của KH, hoặc thông đồng với KH gây ra những tổn thất cho ngân hàng. Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở thẩm định uy tín của KH tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm bảo tài sản. Trong trường hợp đó, nếu KH thực sự không có khả năng trả nợ vay hoặc có khả năng, nhưng không có thiện chí trả nợ vay trong khi việc quản lý thông tin về sự 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Minh Hoàng thay đổi nơi cư trú, công việc của KH là một điều không dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ. 1.2.2.3 Cho vay đối với KHCN gây tốn kém nhiều chi phí Do đặc điểm của KHCN là số lượng nhiều và phân tán rộng nên để duy trì và phát triển cho vay đối với KHCN sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác: - Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp cận đối tượng KHCN ở từng địa bàn, khu vực. - Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ KH nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định để quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ. - Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác phí hỗ trợ chuyên viên KH… 1.2.3 Vai trò của cho vay đối với KHCN Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động cho vay đối với KHCN cũng không ngoại lệ khi có những vai trò sau: 1.2.3.1 Đối với nền kinh tế - xã hội ❖Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế Cho vay đối với KHCN là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của KH, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập. ❖Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội Là một phần của tín dụng nói chung, cho vay đối với KHCN cũng có vai trò tích cực đối với xã hội. Cho vay đối với KHCN góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, sau đó lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao. Cho vay đối với KHCN giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Minh Hoàng như xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội. 1.2.3.2 Đối với ngân hàng ❖Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng Vì đối tượng KH của ngân hàng rộng nên việc phát triển cho vay đối với KHCN sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua cho vay đối với KHCN, ngoài việc cấp tín dụng cho KH, KH còn giúp ngân hàng thuận lợi trong việc bán chéo các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng. ❖Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các KH doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các KH này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phát triển cho vay đối với KHCN như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng KHCN đông, số tiền vay ít thì khi có một KH hoặc một số ít KH gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.2.3.3 Đối với KHCN Ở một chừng mực nào đó, cho vay đối với KHCN giúp cho các KH linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thỏa mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng. Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thông qua các khoản cấp tín dụng của ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì KH hầu 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Minh Hoàng như được đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống nhu mua nhà, mua ô tô, học tập, du lịch… góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Ngoài ra, cho vay đối với KHCN còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình, giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản hơn đối với doanh nghiệp, cho vay đối với KHCNphù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này. 1.2.4 Các sản phẩm cho vay đối với KHCN Kể từ sau khi gia nhập WTO, hoạt động của các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam gần như được mở cửa, bình đẳng với các ngân hàng trong nước theo đúng cam kết đã ký. Chính vì vậy, trên thị trường ngân hàng bán lẻ hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt để giành thị phần dẫn đến sự phát triển của tín dụng cá nhân tập trung chủ yếu vào ba nhóm chính là: cho vay cá nhân, bảo lãnh cá nhân và phát hành – thanh toán thẻ tín dụng. Cho vay đối với KHCN là hình thức cấp tín dụng chủ yếu trong các hình thức cấp tín dụng tại Việt Nam nên các sản phẩm cho vay này còn truyền thống và áp dụng ở hầu hết mọi đối tượng KH như: - Cho vay mua bất động sản: phục vụ nhu cầu mua nhà, đất, nhà dự án (thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai), xây dựng, sửa chữa nhà. - Cho vay bổ sung vốn cho hộ kinh doanh cá thể. - Cho vay mua ô tô thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai. - Cho vay tín chấp (không có tài sản đảm bảo): cho vay tiêu dùng, thấu chi. - Cho vay kinh doanh chứng khoán. - Cho vay du học: thanh toán học phí và sinh hoạt của du học sinh. - Cho vay cầm cố giấy tờ có giá. - Cho vay tiêu dùng… 1.2.5 Sự cần thiết phải đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với KHCN của NHTM Tình hình sức khỏe của nền kinh tế những năm gần đây gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như các nhà đầu tư vào bất động sản. Chính vì thế, việc mở rộng tín dụng đối với KHCN sẽ phần nào giảm thiểu được rủi ro và cải thiện được 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Minh Hoàng tình hình tài chính cũng như sức khỏe của nền kinh tế. Những ngân hàng đã chuyển dần sang hình thức bán lẻ thay vì trước đây chỉ tập trung vào bán buôn là chủ yếu. Điều đó cho thấy rằng cho vay đối với KHCN đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Cho vay đối với KHCN đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng chỉ mới bắt đầu phát triển ở thị trường Việt Nam những năm gần đây. Điểm thuận lợi là quy mô thị trường lớn với dân số đông (khoảng gần 89 triệu người), đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích.Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm cho vay đối với KHCN của ngân hàng được KH rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này. 1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay đối với KHCN 1.2.6.1 Các chỉ tiêu định tính Đây là nhóm đánh giá hiệu quả cho vay cá nhân dựa trên cơ sở pháp lý, đảm bảo nguyên tắc cho vay, đảm bảo các chính sách xã hội của Nhà nước trong cho vay, trên cơ sở thực hiện đúng điều khoản trong Hợp đồng tín dụng và trên cơ sở phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng để làm tốt công tác cho vay. ❖Trên cơ sở pháp lý Các hoạt động trong quá trình cho vay phải chấp hành đúng pháp luật của Nhà nước, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm Pháp luật khác có liên quan. ❖Trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cho vay Một là sử dụng vốn vay đúng với mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Nghĩa là KHCN vay vốn cần nêu ra kế hoạch, đơn xin vay vốn với những nội dung bắt buộc gồm: số tiền vay, thời hạn sử dụng vốn, mục đích để làm gì và tính hiệu quả ra sao. Bên cạnh đó Ngân hàng cũng cần xây dựng kế hoạch việc cấp vốn tín dụng cho KH. 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Hai, KH phải hoàn trả đúng kỳ hạn cả gốc và lãi theo hợp đồng đã cam kết. Nghĩa là kỳ hạn nhất định mà KH đã cam kết khi vay vốn, KH phải trả đầy đủ cả gốc và lãi cho KH. Nếu đến kỳ hạn mà KH vẫn chưa thanh toán khoản tiền này thì NH sẽ chuyển khoản vay sang khoản vay quá hạn và lúc này KH phải chịu mức lãi suất cao hơn ban đầu. Ba, khi cho vay cần có tài sản đảm bảo (TSĐB). TSĐB ở đây có thể gồm các chứng từ có giá trị như: Tín phiếu, trái phiếu, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hoặc có thể vay vốn thông qua sự bảo lãnh của các tổ chức tính dụng, tổ chức kinh tế,.. Khi đó NH sẽ dựa vào giá trị của TSĐB để đưa ra mức cho vay hợp lý. Thông thường từ 70% - 80% TSĐB. Ba nguyên tắc này có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo nên một quy luật chung trong tín dụng, ảnh hưởng rất lớn đến quan hệ tín dụng với các tổ chức kinh tế, phòng ngừa được rủi ro và đảm bảo an toàn trong tín dụng. Vì thế các ngân hàng cần tuân thủ đúng nguyên tắc này. ❖Trên cơ sở đảm bảo các chính sách xã hội của Nhà nước trong cho vay Ngân hàng cần phải tuân thủ và thực hiện đúng các chính sách mà Nhà nước đề ra nhằm hỗ trợ, góp phần phát triển xã hội, nâng cao mức sống người dân, góp phần cải thiện nền kinh tế. Ví dụ như một số chính sách: Chính sách tín dụng đối với chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản theo văn bản 1149/TTg – KTTH. Theo chính sách này các Ngân hàng cần tháo gỡ khó khăn cho các hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã,… bằng các biện pháp như: giãn nợ tối đa 24 tháng và hạ lãi suất đối với khoản vốn đã vay theo lãi suất tối đa cho vay đối với lĩnh vực ưu tiên. Tiếp tục cho vay mới với lãi suất thị trường thấp nhất. Chính sách điều chỉnh giảm lãi suất, hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, sản xuất,... ❖Trên cơ sở Hợp đồng tín dụng (HĐTD) HĐTD sẽ bao gồm đầy đủ số tiền vay, thời hạn vay, mục đích vay, phương án trả nợ,… Tất cả thể hiện ở dạng cam kết và KH phải thực hiện đúng những cam kết này trong HĐTD. ❖Trên cơ sở phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng để làm tốt công tác cho vay 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Minh Hoàng Ngân hàng cần phải phối hợp chặt chẽ và phải tuân thủ đúng quy định của nhau để làm tốt công tác cho vay. Các cơ quan này có thể là: văn phòng công chứng, quản lý nhà đất, tổ chức đoàn thể, trung tâm giao dịch đảm bảo, … 1.2.6.2 Các chỉ tiêu định lượng 1.2.6.2.1 Chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay cá nhân ❖Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay cá nhân Doanh số cho vay KHCN trong kỳ là tổng số tiền đã cho khách hàng vay trong kỳ, tính trong ngày, tháng, năm và quý. Doanh số cho vay phản ánh kết quả về việc phát triển, mở rộng hoạt động cho vay và tốc động tăng trưởng tín dụng của ngân hàng. A- B Tỷ lệ tăng trưởng DS KHCN = × 100% B Trong đó: A là Doanh số cho vay KHCN năm trước B là doanh số cho vay KHCN năm nay Chỉ tiêu này dùng so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả và ngược lại ❖Hiệu xuất sử dụng vốn Tổng vốn doanh số vay Hiệu suất sử dụng vốn = × 100% Tổng vốn huy động Tổng dư nợ cho vay tức là doanh số cho vay cá nhân, tổng vốn huy động là tiền gửi của khách hàng. Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với tổng vốn huy động được. Qua đó nói lên hiệu quả trong việc sự dụng vốn của ngân hàng. Nếu chỉ số này lớn hơn 1 cho thấy ngân hàng sử dụng hiệu quả lượng vốn huy động được. Tuy nhiên trong trường hợp này lượng vốn huy động tham gia cho vay ít. Nếu chỉ số này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả lượng vốn huy động hiện có. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2