intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu thực trạng liên kết đào tạo Đại học và sau Đại học với nước ngoài ở Hà Nội

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

137
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lý luận chung về liên kết đào tạo đại học và sau đại học với nước ngoài. Thực trạng các chương trình liên kết đào tạo đại học và sau đại học với nước ngoài ở Hà Nội. Giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng các chương trình liên kết đào tạo đại học và sau đại học với nước ngoài ở Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu thực trạng liên kết đào tạo Đại học và sau Đại học với nước ngoài ở Hà Nội

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA K I N H T Ế V À K I N H DOANH QUỐC T Ê C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ế Đ Ố I NGOẠI K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP
  2. MỤC LỤC PHÀN MỞ ĐẦU 3 CHƯƠNG ì: LÝ LUẬN CHUNG VÈ LIÊN KÉT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI H Ọ C VỚI N Ư Ớ C N G O À I 9 1. Khái niệm vê liên két đào tạo đại học và sau đại học vói nước ngoài 9 Ì. Ì Khái niệm và đặc diêm của dịch vụ giáo dục 9 Ì .2 Mục tiêu. mục đích liên kết đào tạo Đ ạ i học và sau đại học với nước ngoài 18 Ì .3 Đặc diêm chung của liên kết đào tạo đại học. sau đại học với nước ngoài 19 2. Các yếu tố tác động đến việc hình thành các chương trình liên kết đào tạo đại học và sau đại học vói nước ngoài tại Việt Nam 21 2.1 B ố i cành giáo dục thế giới 21 2.2 Giáo dục đại học và sau đại học ở Việt Nam 24 3. Vai trò và ý nghĩa cùa các chương trình liên kết đào tạo Đại học và sau đại học với nước ngoài ờ Việt Nam 31 3. Ì Đôi với nên kinh tê - xã hội Việt Nam 31 3.2 Đôi với nên giáo dục và các cơ sờ đào tạo trong nước 34 3.3 V ê phía các đôi tác nước ngoài 37 3.4 Đ ố i với học viên 38 CHƯƠNG li: THỰC TRẠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI H Ọ C V À SAU Đ Ạ I H Ọ C V Ớ I N Ư Ớ C N G O À I Ở H À N Ộ I 40 1. Khái quát vè các chương trình liên kết đào tạo đại học và sau đại bọc vói nước ngoài H à Nội 41 1.1 M ộ t số chương trình liên kết đào tạo và nét đặc trưng riêng 42 Ì .2 Quy m ô của chươna trình 44 1.3 Mức học phi và mức thanh toán cho giảng viên 45 Ì .4 Chương trình siàna dạy và thời lượng chương trinh 47 Ì .5 Tiêu chuẩn đựu vào và kết quà đựu ra cùa chương trinh 49 Ì .6 C ơ sờ vật chất phục vụ chương trinh 50 Ì .7 Các hoạt động naoại khóa cùa chương trình 52 1.8 Quàn lý của trường đôi tác 53 Ì .9 Nguyên nhãn học viên tham gia các chương trinh liên kết đào tạo 54 1.10 Lý do lựa chọn chương trinh theo học 60 Ì
  3. 2. Tim hiểu một số chương trình liên kết đào tạo đại học và sau đại học vói nước ngoài ờ H à Nội 63 2. Ì Các chương trinh liên kết dào tạo đại học với nước naoài tại Đ ạ i học Naoại Thương 63 2.2 Trung tám Công nghệ đào tạo và hệ thống việc làm và các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 73 3. Đánh giá chung về các chương trình liên kết đào tạo đại học và sau đại học vói nước ngoài ờ H à Nội 81 3.1 Những kết quà đạt được 81 3.2 Những mặt hạn chế 83 CHƯƠNG HI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC C H Ư Ơ N G T R Ì N H LIÊN K É T Đ À O T Ạ O Đ Ạ I H Ọ C V À SAU Đ Ạ I H Ọ C VỚI N Ư Ớ C N G O À I Ờ H À NỘI 86 1. Quan diêm và triển vọng phát triển các chương trình liên kết đào tạo vói nước ngoài 86 Ì. Ì Quan diêm mờ cưa thị trường dịch vụ giáo dục đại học 86 Ì .2 Triẽn vọng phát triẽn cùa các chương trình liên kết đào tạo 90 Ì .3 Các nguyên tắc trong liên kết đào tạo đại học và sau đại học 91 2. Giệi pháp nâng cao chất lượng các chương trình liên kết đào tạo đại học vói nước ngoài tại Việt Nam thời gian tới 92 2.1 Đôi với nhà nước 92 2.2 Đ ố i với các đơn vị đào tạo 94 2.3 Đ ố i với sinh viên 96 KÉT LUẬN 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 2
  4. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cửu đề tài Ke từ ngày Việt Nam chính thức trở thành thành viên WTO vào đầu năm 2007, nền k i n h tế của V i ệ t N a m đã có n h ữ n g bước c h u v ể n mình rõ rệt. Q u á trình m ờ cửa h ộ i nhập. đặc biệt là việc m ờ cửa thị trườna địch v ụ theo c a m kết v ớ i W T O đã góp phần phát t r i ể n cơ sờ hẫ tầng kỹ thuật, nâng cao trình độ công n a h ệ cho các nhà sàn xuất, dẫn t ớ i việc tăng cường t h u hút đầu tư nước neoài. M ặ t khác. thông qua v i ệ c liên doanh, h ợ p tác v ớ i nước ngoài, các doanh nghiệp, t ổ chức của V i ệ t N a m cũng được tăng cường thêm về vốn. trình độ quàn lý, nhàn s ự và phát triển công nghệ. Thị trường dịch v ụ đầy t i ề m năng của V i ệ t N a m hứa h ẹ n cho các nhà đầu tư nước ngoài n h ũ n a cơ h ộ i k i n h doanh hấp dẫn. đặc biệt t r o n g đó có t h ể kể đến thị trường dịch v ụ giáo dục. Đ ả n g và N h à nước ta luôn coi giáo dục đào tẫo là quốc sách hàng đầu cho sự nghiệp công nghiệp hóa. hiện đẫi hóa đất nước. Cùng v ớ i quá trình h ộ i nhập k i n h tế quốc tế , giáo dục ờ V i ệ t N a m cũng đã được xã h ộ i hóa và t r ờ thành m ộ t dịch v ụ thương m ẫ i v ớ i n h ữ n g sự phát t r i ể n nhất định cả về số lượng và chất lượng. Đ ặ c biệt là t ừ n ă m 2009. nền giáo dục Đ ẫ i học V i ệ t N a m có m ộ t bước c h u y ề n m ớ i mang ý nghĩa quvế t định. vì theo H i ệ p định chung về T h ư ơ n a m ẫ i Dịch v ụ G A T S (General A g r e e m e n t ôn Trade i n Services), ngày 01/01/2009 là thời điểm V i ệ t N a m bắt đầu m ờ cửa hoàn toàn cho các cơ sờ giáo dục đẫi học có 1 0 0 % v ố n nước ngoài hoẫt động t r o n a nước. Chỉ trong vài n ă m eần đây, v ớ i quá trình h ộ i nhập nhanh chóng của V i ệ t Nam. các chương trình liên kết đào tẫo Đ ẫ i h ọ c và sau đẫi học v ớ i nước ngoài đã phát triển m ộ t cách mẫnh mẽ. T ừ m ộ t vài chương t r i n h liên kế đào tẫo chì có t r o n g t các trường Đ ẫ i học danh tiế ng cùa V i ệ t N a m t h i đế bấy g i ờ số lượng các chương n trình liên kết đào tẫo đã tăng l ẽ n m ộ t cách nhanh chóng. H ầ u như trường Đ ẫ i h ọ c 3
  5. nào cũng có phòng, khoa Hợp tác quốc tế với một vài hav thậm chí là hàng chục chương trình liên kết đào tạo. Các chương trình liên kết đào tạo này rất đa dạng về đôi tác trong nước, nước ngoài: hình thức liên kết: phương thức tuyển sinh. đào tạo cũng như mức học phí... Đây có thể coi là hình thức đi du học được cấp bằng tiêu chuẩn nước ngoài m à không phải xuất ngoại, chi phí thấp. Hình thức du học tại chỗ này đang ngày càng thu hút một lượng đáng kể số học viên tham aia vào đặc biủt là tại các thành phố lòn như TP. Hồ Chí Minh. Hà Nội. Viủc phát triển một cách chóng mặt các chươne trình liên kết đào tạo ờ Viủt Nam hiủn nay có phải là một dấu hiủu tốt của thị trường dịch vụ giáo dục đầy tiềm năng hay không? Chương trinh liên kết đào tạo với nước ngoài có thể giúp Viủt Nam có nền aiáo dục phát triển tiến tiến và lực lượng lao độna chất lượng cao hay không? Thực trạng của các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài ở Viủt Nam. nhất l tại thù đô Hà Nội - trung tâm văn hóa. chính trị xã hội và aiáo dục của cà à nước - hiủn nay như thế nào? Đ ó là những vấn đề mà nhiều người đang thực sự quan tâm khi mà Giáo dục là quốc sách hàne đầu của nước nhà. Viủc liên kết đào tạo với nước ngoài một xu thế tất yếu nhằm mờ rộng và phát triển thị trường dịch vụ cũng như nâng cao chất lượng eiáo dục và nguồn lao động trong nước. phục vụ cho giai đoạn hội nhập hiủn nay của Viủt Nam. Với nhận thức như vậy, khóa luận "Nghiên cứu thực trạng liên kết đào tạo Đại học và sau đại học với nước ngoài ở Hà Nội " là bước đầu tìm hiểu hiủn trạng cùa một số các chương trinh liên kết đào tạo đại học và sau đại học với nước ngoài tại Hà Nội. đồng thời đưa ra các nhận xét, đánh giá sơ bộ. để từ đó đề ra giải pháp góp phần nâng cao chất lượns các chương trình liên kết đào tạo đại học và sau đại học với nước ngoài ờ Hà Nội cũng như ở Viủt Nam. 4
  6. 2. T i n h hình nghiên cửu Liên kết đào tạo với nước ngoài không hẳn là một vấn đề quá mới nhưng thực sự đó là m ộ t đề tài chưa được nghiên c ứ u nhiều do việc liên k ế t đào tạo chi t h ự c sự bùng nô t r o n g m ộ t vài n ă m t r ờ lại đày. ơ nước ngoài, giáo dục đại học đã được c o i là m ộ t ngành dịch v ụ có tóc độ phát t r i ể n mạnh. D o đó. đã có khá nhiều nghiên c ứ u về dịch v ụ giáo dục đại học nói chung và việc buôn bán dịch v ụ này giữa các quảc gia. Điên hình có t h ể kê đến nghiên c ứ u của A j i t a v a Ravchaudhuri & Prabir De (2007) đã đề cập đến n h ữ n g rào cản cùa thương m ạ i dịch v ụ aiáo dục ờ các nước châu Á Thái B i n h dương. T u y nhiên, nghiên c ứ u này m ớ i chi đề cập đến m ộ t phần nhò cùa việc d i chuyên dịch v ụ giáo dục, c h ủ y ế u ờ Ẩ n độ (do dựa trên kết quà khảo sát tại nước này). ơ V i ệ t Nam, t r o n a t h ờ i gian eần đây. cũng đã có khá nhiều nghiên c ứ u về giáo dục trong b ả i cảnh đất nước đang t ừ n g bước h ộ i nhập v ớ i thế g i ớ i . về mặt lý thuyết, nghiên c ứ u của V ũ Q u a n g V i ệ t (2005) đã chi ra m ộ t sả đặc điểm của dịch v ụ giáo dục đại học trone môi so sánh v ớ i các ngành dịch vụ khác. Bên cạnh đó. cũng có khá nhiều bài báo về n h ữ n e lưu ý hav giải pháp phát t r i ể n dịch v ụ giáo dục đại h ọ c V i ệ t N a m t r o n g b ả i cảnh nước ta h ộ i nhập k i n h tế thế g i ớ i và gia nhập WTO. C ó thể kể đến n h ữ n g nghiên c ứ u của Phan C ô n g Nghĩa (2007), Phan V ã n K h a & Đinh V ă n Thái (2007). V ũ N g ọ c H ả i (2005)... T h ậ m chí cũng có n h ữ n g h ộ i thảo liên quan được t ổ chức như ""Du học tại chỗ: C ơ h ộ i t h ử thách hay G i ả i pháp t i n h thế?" của K h o a quản lý đào tạo quảc tế (Trường Đ ạ i học K i n h tế quảc dân) tô chức tháng 06/2006. H a y như h ộ i thào về eiáo dục quảc tế thường niên cùa V i ệ n nghiên c ứ u giáo dục (Đại học Q u ả c eia thành p h ả H o Chí M i n h ) , (từ n ă m 2008). T u y nhiên. n h ữ n g bài báo này m ớ i chì đề cặp đến n h ữ n g v ấ n đề chung nhất của hoạt động giáo dục nói chung hay d u học t ạ i chỗ c h ứ chưa tập t r u n g phân tích thực trạna việc liên kết đào tạo đại học và sau đại học v ớ i nước ngoài ờ H à N ộ i 5
  7. Như vậy, đề tài "Nghiên cứu thực trạng liên kết đào tạo Đại học và sau đại học với nước ngoài ở Hà Nội" có thể coi là một đề t i hoàn toàn mới và chưa bị à trùng lặp với các nghiên cứu trước đây ờ trong và ngoài nước. 3. Mục tiêu và nhiêm vụ nghiên cứu ạ. Múc tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu về thực trạng liên kết đào tạo Đại học và sau đại học với nước neoài ờ Hà Nội. Qua đó. sẽ rút ra một số bài học kinh nghiệm và đề xuất các hướng giổi pháp cho các cơ quan, đem vị liên quan tới việc liên kết đào tạo với nước ngoài. b. Nhiêm vu nghiên cửu - Xác định rõ các vấn đề lý luận liên quan đến thị trường dịch vụ giáo dục và đào tạo thông qua việc hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến dịch vụ, thương mại dịch vụ. mờ cửa thị trường dịch vụ và các vấn đề về hội nhập dịch vụ liên quan đen giáo dục đào tạo. Từ đó làm rõ các vấn đề l luận của Liên kết đào ý tạo. - Nghiên cứu chính sách của Nhà nước, Bộ Giáo dục - Đào tạo về vấn đề liên kết đào tạo với nước ngoài. - Phân tích và đánh giá thực trạng liên kết đào tạo Đại học và sau đại học với nước ngoài ờ Việt Nam để giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quan về quy mô, đặc điểm, chất lượng... của các chương trinh liên kết đào tạo này. Sau đó đặc biệt đi sâu vào việc lựa chọn và nahiên cứu hoạt động của một số chươna trình liên kết đào tạo Đại học và sau đại học với nước naoài trên địa bàn Hà Nội. 6
  8. - Đe xuất một số aiải pháp nhằm phát triển và nâna cao chất lượng đào tạo cùa các chương trinh liên kết đào tạo Đại học và sau đại học với nước ngoài ờ Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng. 4. Đối tượng và phàm vi nghiên cứu ạ. Đôi tươm nghiên cứu của đẻ tài Các chương trinh liên kết đào tạo Đại học và sau đại học với nước naoài ờ Hà Nội. b. Phàm vì nghiên cứu - Nội dung: Nghiên cứu về thực trạna hoạt động cùa các chương trình liên kết đào tào tạo Đ ạ i học và sau đại học với nước ngoài. Đe phù hợp với tính chất cùa khóa luận tốt nghiệp nên nội dune sẽ tập trung chủ yếu vào các chương trinh liên kết đào tạo Đ ạ i học và sau đại học với nước ngoài trong khối ngành kinh tế - quàn trụ kinh doanh tại Hà Nội. tập trung chính vào các trường học Đ H Ngoại Thương. Đ H Quốc gia Hà Nội. Đ H kinh tế quốc dân. Các chương trình này được thực hiện bằng tiếng Anh. một ngôn ngữ phổ biến nhất trong giáo dục đại học quốc tế. - Thời gian: Trone thời sian vài năm trở lại đây, các chương trinh liên kết đào tạo thực sự đang phát triển một cách mạnh mẽ aiữa các trườne Đ ạ i học. trung tâm đào tạo trong nước với các trường Đ H cùa nước ngoài. Đặc biệt. tính từ naày Việt Nam chính thức gia nhập WTO vào ngày 11/01/ 2007. việc mở rộna thụ trường dụch vụ, hợp tác liên kết với nước naoài phát triến nhanh chóna đã khiến các chương trình liên kết đào tạo "bùng nô" chóng mặt. Vì vậy, khóa luận tốt nghiệp sẽ tập trung nehiên cứu trona quãna thời gian 3 năm từ năm 2007 đến năm 2009. - Không gian: Hà Nội là thủ đô cùa nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam - trung tàm vãn hóa. chính, trụ xã hội của đất nước. nơi tập trune cùa 66 trường Đại học. học viện và 19 trường cao đẳng trên tổng số khoảng 376 trường Đ ạ i học. 7
  9. học v i ệ n và Cao đẳng t r o n g toàn quốc. c h i ế m hơn 2 2 % . C ó t h ể nói H à N ộ i là t r u n g tâm giáo dục của đất nước. Vì vậy, khóa luận sẽ đi vào nehiên c ứ u hoạt động của m ộ t sô chương trình liên k ế t đào tạo v ớ i nước ngoài và tập t r u n g chính vào các chương trình liên k ế t đào tạo Đ ạ i học và sau đại học v ớ i nước ngoài của các trường đại h ọ c có cơ sở trên địa bàn H à N ộ i . 5. Phưong pháp nghiên cửu Trên cơ sờ phương pháp luận về duy vật biện chứng và duy vật lịch sễ cùa chủ nghĩa M á c - Lênin, bài v i ế t sễ dụng phương pháp phân tích. tổna hợp. so sánh. đ ố i chiêu, diễn giải. Đôi v ớ i thông t i n t h ứ cấp, đề tài sẽ dựa trên các nghiên cứu. các báo cáo số liệu trước đây. 6. Két cẩu đề tài Ngoài Lời mờ đầu. kết luận. đề tài được kết cấu thành 3 chương: Chương /: Lý luận chung về liên kết đào tạo Đ ạ i học và sau đại học vói nước ngoài. Ch ươn g 2: Thực trạng các chương trình liên kết đào tạo Đ ạ i học và sau đại học vói nước ngoài ờ H à Nội. Ch ương 3: Giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng các chưong trình liên kết đào tạo Đ ạ i học và sau đại học vói nước ngoài ờ H à N ộ i Tác aiả xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ. hướng dẫn của ThS. Vũ Thị Hiền, TS. N g u y ễ n H u y ề n M i n h . ThS. Đ à o N g ọ c T i ế n và các giảng viên đã h ỗ t r ợ tác già t r o n g quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. 8
  10. CHƯƠNGì L Ý L U Ậ N C H U N G V Ề LIÊN K É T Đ À O T Ạ O Đ Ạ I H Ọ C V À SAU Đ Ạ I H Ọ C VỚI N Ư Ớ C N G O À I 1. Khái niêm về liên kết đào tạo đai hoe và sau đai hoe với nước ngoải 1.1 Khái niệm và đặc điếm của dịch vụ giáo dục 1 1 1 Khái niêm dịch v u ... Trong bối cảnh hội nhập toàn thế giới, ngành dịch vụ ngày càne chứng tỏ được chỗ đứng của nó. Một nền kinh tế có tỷ trọng ngành dịch vụ càng cao thì càng chứng tỏ được sự phát triển của nền kinh tế đó. Các hoừt động dịch vụ đang phát triển mừnh mẽ và chiếm một vị t í ngày càng quan trọng trong nền kinh tế của rất r nhiều quốc gia trên thế giới. ••Dịch vụ" cho đến nay đã trờ l một từ khá gần gũi. à thông dụng song việc đưa ra một định nghĩa thống nhất về dịch vụ vẫn còn gặp nhiều tranh cãi. Tuy nhiên, trong phừm vi của đề tài này. khái niệm dịch vụ được sử dụng như sau: "Dịch vụ là sản phẩm cùa lao động, không tồn tại dưới hình thái vật thể, được tiêu dùng đồng thời với quả trình cung cấp, nhằm thỏa mãn nhu cầu cỹa sản xuất, cỹa tiêu dùng và sức khỏe cỹa con người" . 1.1.2. Khái niêm Giáo dục Khái niệm Giáo dục tương đôi phô biên trong đời sông xã hội. Trong Luật giáo dục , không có định nghĩa về giáo dục nhưng từi điều 2 có quy định về mục 2 tiêu của giáo dục "Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành ' Hoàng Văn Châu. 2008. Giãi pháp đẩy mừnh xuất khấu dịch vụ của thành phố Hà N ộ i đến 2020 Đ ề tài N C K H cấp Bộ giáo dục và đào từo. trang 2 2 Luật số 38/2005 P H I Ị do Quốc hòi nước C H X H C N Viẽt Nam ban hành ngày 14 06 2005 9
  11. với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phàm chất và nàng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc". Còn theo từ điển bách khoa trực tuyến Wikipedia thì "Giáo dục là quá trình đưạc tô chức có ý thức, hướng tới mục đích khơi gại hoặc biên đôi nhận thức, năng lực, tình cảm, thái độ cùa người dạy và người học theo hướng tích cực. Nghĩa là góp phần hoàn thiện nhân cách người học bằng những tác động có ý thức từ bên ngoài, góp phần đáp ứng các nhu cầu tồn tại và phát triển cùa con người trong xã hội đương đại . Như vậy. có thể hiểu, aiáo dục là sự tác độne có ý thức từ bên ngoài nhằm góp phân hoàn thiện nhân cách và nâna cao kiến thức cho người học. HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DẦN/ THE NATIONAL EDUCATION SYSTEM Tuổi/ ÌỊt Ttin lĩ ĐaaaràlỊầấm (2-4 ram.' 2-4 V Gi*. dọc T b o c ™f i Da? nai* ;'\ocatiom! Oimm Trùn* bóc pho thòng VpỊKT Sctmthxv [ỉ túmỉ ĩ mai H ì rang hoe co K I t Lơ»« Sevuriili.-> (4 quai 4 ycmỉ NgAn hút I Sbuc: lam (
  12. Giáo dục Đại học và sau đại học là một bộ phận trong hệ thống siáo dục quốc dân của Việt Nam, bao gồm đào tạo trình độ cao đẳng. trình độ đại học. trình độ thạc sĩ, trinh độ tiến sĩ. Trong phạm vi khóa luận này, giáo dục đại học và sau đại học sẽ được hiểu là giáo dục trình độ đại học và thạc sĩ trong hệ thống giáo dục của Việt Nam như thể hiện trona hình 1.1 ờ trên. Trong hệ thống neành kinh tế Việt Nam. giáo dục (đào tạo) đại học được coi là một ngành kinh tế cắp 4: Bảng 1.1: Giáo dục đại học và sau đại học trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam Cáp 1 Cáp 2 Cấp 3 Cáp 4 Cáp 5 Tên ngành p Giáo dục và đào tạo 85 Giáo dục và đào tạo 851 Giáo dục m â m non 852 Giáo dục tiêu học 853 Giáo dục trung học 854 Đào tạo cao đăng. đại học và sau đại học 8541 85410 Đào tạo cao đăng 8542 85420 Đào tạo đại học và sau đại học 855 uiao dục khác Nguồn: Quyết định số ỈO/2007/QĐ-Ttg ngày 23/1/2007 1.1.3. Các yếu tố cẩu thảnh đích v u giáo dục 11
  13. G i ố n g như các loại hình dịch v ụ khác. dịch v ụ aiáo dục được cấu thành t ừ 3 phần chính là c o n người, cơ sờ vật chất (phần cứng) và n ộ i d u n a chương trình (phần mềm). a) Con người L à các giảng viên. t r ợ eiâne và cán b ộ quàn lý... G i ả n a viên là n h ữ n g n g ư ờ i trực tiếp t r u y ề n đạt k i ế n thức cho sinh viên. C ó thể coi. đây là b ộ phận quyết định đến chất lượng dịch v ụ giáo dục. Xét v ề k h ả năng c h u y ể n dịch thì đày cũng là b ộ phận có k h ả năng d i chuyển dủ dàng g i ữ a các quốc gia. Trước đày. giảng viên có thể d i chuyển t ừ địa điểm này sang địa điểm khác để giảng bài. H i ệ n nay. n h ờ có sự phát triển của khoa học kỹ thuật m à việc c u n g cấp b ộ phận này có t h ể được thực hiện qua mạng. D â y là hình thức cung cấp bài giảng qua mạne. thào luận trực t u y ế n hay video-conference... Bên cạnh đó. m ộ t b ộ phận không thể t h i ế u là đ ộ i n g ũ cán b ộ quản lý. n h ữ n g n g ư ờ i h ỗ t r ợ cho chương trình học như B ộ phận giáo v ụ (chuẩn bị n ộ i d u n g chương t r i n h học. t h i cử, tài liệu); B ộ phận quản lý l ớ p ( c ầ u n ố i g i ữ a học viên. giảng viên và chương trình) và các bộ phận c u n g cấp dịch v ụ liên quan khác. b) Cơ sở vật chát (phân cứng) Bao g ồ m phòng học. các trang thiết bị và điều k i ệ n học tập khác. Đ â y là b ộ phận không thể thiếu được k h i cung cấp dịch v ụ giáo dục. V i ệ c t r u y ề n đạt k i ế n t h ứ c cùa giảng viên c h i có thè thực hiện được k h i có sự h ỗ t r ợ của phần c ứ n g này và c h i n h điều k i ệ n học tập có ảnh hường l ớ n đến chất lượng giáo dục. C ũ n g giống y ế u tố c o n người, cơ sờ vật chất cũng có t h ể được cung cấp t ừ x a thông qua các phần m ề m quản lý aiáo dục. h ỗ t r ợ học tập... Chằng hạn như. để tham aia vào các l ớ p h ọ c trực tuyến, n e ư ờ i học chì cần đăna ký m ộ t tài khoản và neười c u n g cấp dịch v ụ có thê quản lý tài k h o ả n ờ neav tại địa diêm của mình. c) Nội dung chương trình (phân mềm) Đ â y là b ộ phận không thể thiếu được t r o n g dịch v ụ aiáo dục. N ó có v a i trò gắn kết các bộ phận tạo thành m ộ t chương trình giáo dục n h à m thỏa m ã n n h u cầu của xã 12
  14. hội (khách hàng). Mặc dù bộ phận này dường như có khả năna cung cấp từ xa dễ nhất bời vì kết cấu chương trình, nội dung các môn học... khôna khó có the tìm kiêm được. Tuy nhiên, với mỗi lần sử dụng. nội dung môn học cần được thay đổi cho phù hợp với đặc trưng và nhu cầu cệa người học. Điều đó dẫn đến những khó khăn trong việc chuyển giao nội dung chương trình. Ì. Ì .4. Các phương thức cung cắp dịch vu giáo đúc đai hoe Theo GATS - tên viết tát cệa General Agreement ôn Trade in Services (Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ) là một Hiệp định thuộc Tổ chức thương mại thế giới (WTO). ra đời năm 1995 nhằm quy định các nguyên tấc về thươne mại dịch vụ trên phạm vi toàn cầu. thương mại quốc tế về dịch vụ nói chung và dịch vụ giáo dục nói riêng có thể được cung cấp thông qua 4 phương thức như sau: > Cung cấp qua biên eiới (Cross-border Supply). > Tiêu dùng ngoài lãnh thổ (Consumption Abroad). > Hiện diện thương mại (Commercial Presence). > Hiện diện thê nhân (Presence of Natural Persons). à) Phương thức ì: Cung cấp qua biên giới (Cross-border Supply) Dịch vụ được cung cáp từ địa diêm cệa người cung cấp dịch vụ đến địa điểm cùa người sử dụng dịch vụ. Trone phương thức này, chi có dịch vụ được di chuyển qua biên giới còn người cung cấp dịch vụ thì không dịch chuyển. Người cung cấp dịch vụ không xuất hiện tại địa điểm cệa người tiêu dùng dịch vụ đó. Đối với dịch vụ giáo dục. phương thức này có thê được thực hiện thòng qua các hình thức đào tạo trục tuyến (E-learning) hay đào tạo từ xa (distance-learning). Trong trường hợp này, tất cả 3 bộ phận cấu thành đều được cung cấp qua biên giới. Người học chỉ cần có điều kiện truy cập Internet (dụng cụ học tập) để tham gia học còn toàn bộ bài eiảne. tài liệu tham khảo sẽ được đưa lên mạne hoặc 2Ừi đến người 13
  15. học trước k h i bắt đầu. Trên thế g i ớ i có khá n h i ề u t ổ chức đã t h ự c h i ệ n các khóa đào tạo qua m ạ n g dưới hình thức này như V i ệ n nghiên c ứ u N g â n hàna t h ế g i ớ i ( W o r l d B a n k Insstitute) hay tập đoàn Thompson. C ũ n g có trường hợp. khóa học trực tuyến có sự tham g i a của m ộ t t ổ chức tại địa diêm của người sử dỉng dịch vỉ. Chẳng hạn, t r o n g khóa h ọ c trực t u y ế n c ủ a J I C A , các b u ổ i thào luận được thực h i ệ n dưới hình thức h ộ i thào trực t u y ế n ( E - conference) t ừ văn phòng J I C A tại các nước. T r o n g trường h ọ p này, chỉ có bài giảng và n ộ i d u n g chương trình được cung cấp qua mạng. Ư u điểm của phương thức này là khấc phỉc được n h ữ n g hạn chế về cơ sở hạ tầng Internet. M ộ t hình thức n ữ a của phương thức c u n g cấp qua biên g i ớ i là giai đoạn h ọ c tập t r o n g nước của các chương trình liên kết. Chẳng hạn. chương trình F B (liên kết g i ữ a Đ ạ i học N g o ạ i Thương và Đ ạ i học Bedíordshire - H o a K ỳ ) , t r o n g 3 n ă m h ọ c đâu tiên, h ọ c viên được các giảng viên của Đ ạ i học N e o ạ i Thương giảng dạv theo chương trình của Đ ạ i học Bedíbrdshire. N h ư vậy, t r o n g trường h ợ p này. c h i có n ộ i d u n g chương trình được cung cấp t ừ xa. V i ệ c liên kết đào tạo giúp g i ả m bớt chi phí đối v ớ i người học. b) Phương thức 2: Tiêu dùng ở nước ngoài (Consumption abroad) Hình thức này liên quan t ớ i các dịch v ỉ được tiêu dùna b ờ i người sử dỉng dịch vỉ tại địa điểm của naười c u n a cấp dịch vỉ. Nói cách khác. dịch v ỉ được c u n g cấp cho người tiêu dùng ở ngoài quốc gia m à người tiêu dùng đó cư trú thường xuyên. Đ ố i v ớ i dịch vỉ aiáo dỉc. phương thức này chính là hình thức d u học nước ngoài. Theo đó. người học sẽ d i chuyển, còn toàn b ộ 3 bộ phận cấu thành (giảng viên, cơ sờ vật chất và n ộ i duna chương trình) được cung cấp tại địa điềm cùa nhà cung cấp. T r o n g n h ữ n g n ă m eần đây. theo B ộ Giáo dỉc và đào tạo. có k h o ả n g 50.000 du học sinh V i ệ t nam đang học ở nước ngoài nhưng c o n số thực tế được d ự đoán còn cao hơn nhiều. Phương thức này đã phát triển khá mạnh v ớ i số lượng sinh viên V i ệ t N a m d u học ờ nước ngoài cũng như sinh viên nước ngoài đến V i ệ t Nam 14
  16. học tập ngày càng nhiều, ư u điểm của phươna thức này là đảm bào được sự nhất quán g i ữ a các b ộ phận nên chất lượne dịch v ụ được đảm bảo. Ngoài ra. do dịch v ụ eiáo dục được c u n a cấp t r o n g t h ờ i gian dài nên cũng có n h ữ n g giai đoạn phương thức này được thực h i ệ n t r o n g chương t r i n h đào tạo. Trên thê g i ỳ i , n h i ề u trường đại học có các chương trình trao đ ổ i sinh viên (student exchange) t r o n g Ì hoặc 2 học kỳ. N h ờ đó, sinh viên có thể tiếp cận được v ỳ i các nên văn hóa khác nhau m à v ẫ n đảm bào được chất lượng học tập. T u y nhiên, trường hợp này thì Ì n ă m học đó không gắn chặt v ỳ i chương t r i n h đào tạo m à chì eiúp trau dôi v ề ngôn n g ữ và vãn hóa. c) Phương, thức 3: Hiện diện thương mại (Commercial presence) T r o n g hình thức này dịch v ụ được cung cấp b ờ i naười c u n s cấp dịch v ụ của m ộ t thành viên. qua sự " h i ệ n diện thương m ạ i " tại địa điểm của người sử dụng đích vụ. Đ e c u n g cấp dịch v ụ theo hình thức này người cung cấp dịch v ụ phải thành lập m ộ t công ty. m ộ t chi nhánh, m ộ t văn phòng đại diện, hay là m ộ t liên doanh, v.v. để c u n g cấp dịch vụ. Đ ố i v ỳ i dịch v ụ giáo dục. đây là trường hợp m ờ các văn phòna đại điện, cơ sờ tư vấn giáo dục. d u học hay thành lập các trường đại học của nưỳc ngoài, các cơ sở (campus) đào tạo 1 0 0 % v ố n nưỳc ngoài và hoạt độns tại các địa phương. Đ ạ i học R M I T ( A u s t r a l i a ) ờ V i ệ t N a m là ví dụ cho trường h ợ p này. N h ờ tính chất đó. khône nhữne tính đồng bộ được đảm bào m à n ộ i dung chương trình còn có t h ể được điều chỉnh cho phù hợp v ỳ i điều k i ệ n và n h u cầu t ừ n g địa phươne. d) Phươíĩg thức 4: Hiện diện của thê nhân (Presence of natural person) Hình thức này chì áp dụng v ỳ i nhà cung cấp dịch v ụ là các t h ể nhân. t r o n g đó các thể nhân này sẽ h i ệ n diện trực tiếp ở địa điểm của người sử dụna để cung cấp dịch vụ. Đ à y là trườne hợp cung cáp dịch v ụ của n h ữ n e neười t ự k i n h doanh hay n h ữ n e người làm việc cho các nhà c u n g cấp dịch vụ... 15
  17. Đ ố i với dịch vụ giáo dục, đây là trường hợp giảna viên sẽ di chuyển đèn địa điểm cùa người học. Trườna hợp phổ biến của phương thức này là hình thức du học tại chò. Theo đó, Đ ạ i học nước ngoài sẽ cử giảng viên sang aiảna dạv còn cơ sờ vật chất và quản lý sinh viên do tổ chức trong nước chịu trách nhiựm. Ngoài ra. còn có hình thức trao đổi giảng viên giữa các trường đại học. theo đó một số môn học có thè do giảng viên nước naoài chịu trách nhiựm. Bảng 1.2: Tong hợp các phương thức cung cấp dịch vụ giáo dục (dấu "x" thể hiựn sự di chuyển của các yếu tố) ĐH Dịch vụ Phưong Nội dung nước sv thức GV csvc CT ngoài Đào tạo trực tuyên toàn bộ X X Đào tạo trực tuyên có kết X 1 hợp với 1 tổ chức Giai đoạn trone nước của X các chương trình liên kết Du học nước neoài X 2 2 Trao đôi sinh viên X X Đại học 100% vòn nước 3 X ngoài Du học tại chỗ/ X X 4 Liên kết đào tạo Trao đôi giảna viên X Nguỏn: Đào Ngọc Tiên, 2007, Tim hiếu vê các phương thức cung cáp đẽ phát triên dịch vụ giáo dục tại Đại học Ngoại Thương. 16
  18. Dựa trên các yếu tố có khả năng di chuyển của các phươna thức cung cấp dịch vụ giáo dục m à ta có bảng tổng họp Ì .2 như trên. Trong số 4 phương thức cung cấp dịch vụ máo dục đã nêu ờ trên thì phương thức hiện diện thể nhân đang và sẽ là phươna thức có nhiều tiềm năng nhất đối với thị trường giáo dục Đ ạ i học và sau đại học tại Việt Nam với việc thiết lập các chi nhánh hoợc cơ sờ đào tạo vệ tinh và triển khai các chương trinh đào tạo liên kết với nước ngoài. Vì vậy bài khóa luận sẽ tập trung nghiên cứu chính về phương thức hiện diện thế nhân trona việc cung cấp dịch vụ aiáo dục ở Hà Nội. Có khá nhiêu khái niệm về liên kết đào tạo với nước ngoài đã được đưa ra và chưa thực sự có một khái niệm thống nhất chung. Theo như khái niệm cùa Đại học quốc gia Hà Nội đưa ra về đào tạo liên kết quốc tế thì: "Đào tạo liên kết quốc tế là hoạt động đào tạo ở bậc đại học, sau đại học do đơn vị trực thuộc Đại học quốc gia Hà Nội đủ điều kiện liên kết vcnrttệt (hoặc nhiêu) cơ sở đào tạo đại học, sau đại học có tư cách pháp nhân và có ịty tín THỰ của nước ngoài (gói tắt là đai hoe nước ngoài) thưc hiên r -Ly-i Từ việc tìm hiêu bản chất của liên kết đào tạo đại học và sau đại học với Vịpờí*j>jp ngoài, qua khái niệm nêu trên. tác giả đê xuât một định nghĩa về liên kết đào tạo đại"" học và sau đại học với nước ngoài để sử dụng xuyên suốt trong bài khóa luận tốt nghiệp này như sau: Liên kết đào tạo Đ ạ i học và sau đại học VÓI nước ngoài là m ô hình đào tạo có cấp bằng dựa trên sự liên kết, phối họp và trao đối về phương thức tố chức, nội dung giảng dạy, giảng viên, đối tượng học tập giữa các cơ sở giáo dục Đ ạ i học, sau đại học của Việt Nam vói các trường đại học nước ngoài. Cụm từ "chương trinh liên kết đào tạo" được dùna trong bài viết này không chì là nội dune chươna trinh aiảna dạy (yếu tố thứ 3 cấu thành dịch vụ giáo dục) m à 4 Theo Điều 28. Khái niệm, mục đích. hình thức đào tạo liên kết quốc tế - Chương V I Quàn lý các chương trinh đào tạo liên kết quốc tế (Ban hành theo Quyết định số 4632 /2008 Q Đ - Đ H Q G H N . ngày 25/ 8/2008 cùa Giám đốc Đ ạ i học Quốc gia Hà Nội) 17
  19. có nghĩa là m ộ t sự liên kết đạo g i ữ a trường đại học t r o n a nước và trường đại h ọ c ờ nước ngoài theo hình thức hiện hiện thế nhân ( v ớ i đầy đủ cà 3 y ế u t ố ) hay còn g ọ i là du học tại chỗ. 1.2 Mục tiêu, mục đích liên kết đào tạo Đại học và sau đại học với nước ngoài. Theo q u y định chung v ề chương trình p h ố i h ợ p B ộ Giáo dục - Đ à o tạo đã đưa ra mục tiêu của phương thức đào tạo p h ố i hợp m à t r o n g trường h ợ p này chúng ta có thễ hiễu là các chương t r i n h liên kết đào tạo như sau : 5 > Đ à o tạo cán bộ thuộc các lĩnh v ự c quan trọng của nền k i n h tế - xã h ộ i v ớ i chất lượng cao. > H ỗ t r ợ các cơ sỡ đào tạo đại học t r o n g nước hiện đại hóa chương trình. phương pháp đào tạo. nâng cao năng lực ngoại ngữ. trình độ công nghệ thông t i n - v i ễ n thông và k h ả năng đào tạo đại học theo chuẩn m ự c quốc tế của giảng viên V i ệ t Nam. > T i ế t k i ệ m c h i phí đào tạo so v ớ i việc đào tạo cán b ộ toàn t h ờ i gian ờ nước ngoài, hạn chế chày m á u chất xám... C ò n t r o n g Quy định về liên kết đào tạo trình độ T r u n g cấp chuyên nghiệp, Cao đăng, Đ ạ i học của B ộ Giáo dục - Đ à o tạo có nêu đến mục đích của hoạt động liên kết đào tạo như sau : > T h ự c hiện chù trươna đào tạo theo n h u cầu xã h ộ i ; h u y động t i ề m nàng cùa các trường n h à m tạo n e u ồ n nhân lực tại c h ỗ cho địa phương 5 Quy định chuna về chương trình phối hợp đào tạo - Website Cục đào tạo với nước ngoài - Bộ giáo dục và đào tạo: http://www.vied.vn 6 Điều 4, Chương ì Quy định ban hành kèm quyết định số 42/2008/QĐ - B G D Đ T neàv 28 7 2008 cùa Bộ Giáo dục - Đào tạo 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2