intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Những thách thức của hàng rào kỹ thuật thương mại EU đối với hàng hóa xuất khẩu Việt Nam và giải pháp khắc phục

Chia sẻ: Dfg Dfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

110
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hàng rào kỹ thuật thương mại EU. Những thách thức của hàng rào kỹ thuật thương mại EU đối với hàng xuất khẩu Việt Nam trong thời gian qua. Những giải pháp cho hàng xuất khẩu Việt Nam vượt qua hàng rào kỹ thuật thương mại vào thị trường EU.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Những thách thức của hàng rào kỹ thuật thương mại EU đối với hàng hóa xuất khẩu Việt Nam và giải pháp khắc phục

  1. w ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G H À NỘI KHOA KINH T É V À KINH DOANH Q U Ố C T Ế C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ể Đ Ổ I NGOẠI KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP ĐẺ TẢI: NHỮNG THÁCH THỨC CỦA H À N G R À O KỸ THUẬT T H Ư Ơ N G MẠI EU ĐỚI VỚI H À N G H Ó A XUẤT KHọU VIỆT NAM VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Họ và tên sinh viên Võ Thiêu Vân Lớp Anh 13 Khóa 45 Giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Bùi Thị Lý lí V I Ê N LV.ŨASSíT Hà Nội, tháng 05 năm 2010 4É
  2. MỤC LỤC DANH M Ụ C BẢNG BIỂU V À Đ Ò THỊ DANH M Ụ C C H Ữ VIẾT T Ắ T LỜI NÓI Đ À U Ì Chương ì. H À N G R À O K Ỹ T H U Ậ T T H Ư Ơ N G MẠI C Ủ A E U 4 LI. Một số vấn đề cơ bản về hàng rào kỹ thuứt thương mại 4 1.1.1. Khái niệm 4 1.1.2. Nguyên tắc...:. 4 1.1.3. Phân loại biện pháp kỹ thuật thương mại 7 1.1.4. Một so quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật của TBT. 8 1.1.5. Vai trồ của hàng rào kỹ thuật thương mại đồi với các nước khi tham gia vào thương mại quốc tế 9 1 2 Tìm hiếu về hàng rào kỹ thuứt thương mại của EU .. 12 1.2.1. Hàng rào kỹ thuật thương mại trong chính sách ngoại thương cùa EƯ 12 1.2.1.1. Khái quát chinh sách ngoại thương của EU 12 1.2.1.2. Hàng rào kỹ thuật thương mại trong chính sách ngoại thương cùa EU 13 1.2.2. Hệ thống tiêu chuẩn hóa châu Ầu 16 1.2.3. Các nhóm tiêu chuẩn sản phẩm 17 1.2.3.1. Tiêu chuân chát lượng 17 1.2.3.2. Tiêu chuân vệ sinh thựcphâm-HACCP 21 ì.2.3.3. Tiêu chuẩn an toàn cho người sử dụng - Nhãn CE 27 1.2.3.4. Tiêu chuẩn bảo vệ môi trường 29 1.2.3.5. Tiêu chuồn vê lao động và trách nhiệm xã hội-SA 8000 39 Chương l i . Thách thức của hàng rào kỹ thuứt thương mại EU đối với hàng xuất khẩu Việt Nam trong thời gian qua 45
  3. I I . l . Tình hình xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường EU trong thòi gian qua 45 li.2. Thách thức của hàng rào kỹ thuật thương mại EU đối với một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam 49 11.2,1. Những thách thức đối với các hàng hóa xuất khấu của Việt Nam nói chung 49 11.2.2. Những thách thức đoi với một số nhóm hàng hóa xuất khấu cụ thể 52 ỈI.2.2. ì. Nhóm hàng dệt may 52 ì ì. 2.2.2. Nhóm hàng da giày 58 11.2.23. Nhóm hàng thủy sản 62 11.2.2.4. Nhóm sản phẩm từ gỗ. 68 Chương UI. Một số giải pháp vư t hàng rào kỹ thuật thương mại khi xuất khẩu hàng hóa vào thị trường EU 74 HI.Ì Triển vọng xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường EU năm 2010 74 III.2. Kinh nghiệm của một số nước trong việc vư t hàng rào kỹ thuật thương mại khi xuất khấu hàng hóa sang thị trường EU 77 III.3. Một số giải pháp cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam vư t hàng rào kỹ thuật thương mại của thị trường EU 79 III.3.1. Nhóm giải pháp vĩ mô 79 IU.3.1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật thương mại theo hướng phù hợp với xu thế quốc tể 79 IU. 3.1.2. Nâng cao nhận thức và phô biên thông tin đèn các doanh nghiệp về hàng rào kỹ thuật thương mại cùa EU 57 III.3.1.3. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật của EU 84 111.3.2. Nhóm giải pháp vi mô 86
  4. HI. 3.2.1. Tăng cường năng lực nghiên cứu và phát triển thị trường củ doanh nghiệp 86 III.3.2.2. Đầu tư cho công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hoa 87 III.3.2.3. Thiết lập các kênh phân phối tại thị trường nhập khâu 8 HI. 3.2.4. Tăng cường năng lực sản xuất và chất lượng sản phàm thông qua việc áp dụng các bộ tiêu chuồn quốc tế 89 IU. 3.2.5. Tạo sự liên két với các doanh nghiệp nước ngoài 91 ỈH.3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực-vấn để trọng yếu 91 KÉT LUẬN 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU V À Đ Ồ THỊ Bảng Ì: Mức giới hạn đối với một số hóa chất trong bao bì 37 Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang EU trong 5 tháng đầu năm 2008 46 Bảng 3: Tham khảo các mặt hàng xuất khẩu vào thị trường EU 8 tháng đầu năm 2009 48 Bảng 4: Tóp lo nước xuất khẩu hàng may mặc vào EU năm 2007 53 Bảng 5: Xuất khẩu da giày của Việt Nam giai đoạn 2006-2008 58 Bàng 6: Thị trường nhập khẩu hàng dày giép Việt Nam 5 tháng đầu năm 2009 59 Bảng 7: Danh mỷc hóa chất, kháng sinh cấm sử dỷng trong sàn xuất và kinh doanh thủy sản theo quy định của thị trường EU 66 Bảng 8: Cơ cấu xuất khẩu ghế gỗ của Việt Nam trong tháng 2 năm 2009 (Tỷ trọng tính theo kim ngạch) 69 Bảng 9: Triển vọng xuất khẩu Việt Nam giai đoạn 2006-2010 74 Bảng 10: Xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của Việt Nam giai đoạn 2008-2010 75 Đồ thị Ì: Xuất khẩu Việt Nam năm 2008 45 Đ ồ thị 2: Báo cáo của RAPEX về số lượng vỷ việc không tuân thủ quy định TBT năm 2009 51 Đ ồ thị 3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam tháng 08- 2008 54
  6. DANH M Ụ C C H Ữ VIẾT T Ắ T Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt Nam Aữican, Caribbean and Paciíic N h ó m các nước châu Phi, ACP Group o f States Caribe và Thái Bình D ư ơ n g CCP Critical Control Point Điểm k i ề m soát trọng y ế u CE European Coníòrmity Nhãn hiệu CE Comité Européen de Normalisation ủy ban Tiêu chuẩn hóa châu CEN European Committee for Âu Standardization Comité Européen de Normalisation CENELE European Committee f o r ủy ban Tiêu chuẩn hóa kỹ c Electrotechnical Standardization thuật điện tử châu  u Electrotechnique EA Environmental A u d i t i n g Kiêm tra môi trường ÉC European Commission ủy ban châu A u EEC European Economic Community Cộng đồng kinh tế châu  u EEA European Economic Area K h u vực kinh tế châu  u EL Environmental Labeling Ghi nhãn môi trường EMS Environment Management System H ệ thông quàn lý môi trường EN European Standard Tiêu chuẩn châu  u Đánh giá két quả hoạt động EPE Environmental Períòrmance môi trường European Telecommunications V i ệ n tiêu chu n hóa viễn ETSI Standards Institute thông châu  u EU European U n i o n Liên minh châu  u
  7. ủy ban nhãn sinh thái châu EUEB European U n i o n Eco-labeling Board Âu Euro-Retailer Produce W o r k i n g T ổ chức các nhà bán lẻ hàng EUREP Group đầu châu  u FAO Food and Agriculture Organization Tổ chức nông lương quốc tê Tăng cường thực thi luật lâm Forest Law Eníorcement, FLEGT nghiệp, quản trị rừng và Governance and Trade buôn bán g ỗ Hiệp định k h u vực thương FTA Free Trade Agreement mại tự do Quy trình thực hành tót nông GAP Good Agriculture Practice nghiệp General Agreement ôn T a r i f f and Hiệp ước chung vê thuê quan GATT Trade và mậu dịch Hệ thống thực hành sản xuữt GMP Good Manufacturing Practice tốt Chế độ ưu đãi thuế quan phổ GSP Generalised Scheme o f Preferences cập Hệ thông phân tích, xác định Hazard Analysis and Critical HACCP và kiếm soát các m ố i nguy Control Point trọng y ế u ILO International Labor Organisation Tô chức lao động quốc tế International Plant Protection Công ước bảo vệ thực vật IPPC Convention quốc tế IPR Intellectual Property Rights Quyên sờ hữu t í tuệ r
  8. International Organisation f o r T ổ chức tiêu chuẩn hóa quốc ISO Standardization tế Vietnam Leather and Footwear LEFASO Hiệp hội da giày V i ệ t N a m Association Occupational Health and Safety Hệ thông đánh giá an toàn và OHSAS Assessment Series sức khỏe nghề nghiệp W o r l d Organisation for A n i m a l om Tổ chức thú ý thế g i ớ i Health Quy trình và phương pháp PPM Process and Production Method sàn xuất Hệ thông cảnh báo nhanh đôi Rapid Alert System for Non-Food RAPEX v ớ i các sản phẩm p h i lương Products thực Registration, Evaluation, Quy chuân đăng ký, thông REACH Authorisation and Restriction o f báo, đánh giá và cấp phép Chemical substances hóa chất Tồ chức về tiêu chuẩn trách SAI Social Accountability International nhiệm xã h ộ i Tiêu chuẩn an toàn thực SQF Safe Quality Food phẩm Hàng rào kỹ thuật đối v ớ i TBT Technical Barriers to Trade thương mại Vietnam Association o f Seafood Hiệp hội chếbiến và xuất VASEP Exporters and Producers khẩu thủy sàn V i ệ t N a m Vietnam Timber and Forest Product Hiệp hội g và lâm sàn V i ệ t VIFORES Association Nam
  9. LỜI NÓI ĐẦU Đ ẩ y mạnh xuất khẩu là chủ trương kinh tế lớn của Đ ả n g và N h à nước V i ệ t N a m kể t ừ k h i đất nước tiến hành đổi m ớ i năm 1986. Chủ trương này đã được khẳng định trong văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần t h ẻ V U I và trong nghị quyết 01NQ/TW của B ộ Chính trị v ớ i mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đặc biệt là hướng về xuất khẩu. Đ ẻ thực hiện chủ trương của Đảng cùng v ớ i việc đẩy mạnh tiến trình công nghiệp hoa - hiện đại hoa đất nước và giúp V i ệ t N a m bắt kịp được v ớ i tiến trình toàn cầu hoa và h ộ i nhập, chúng ta cần phải tăng cường đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu, tuân thủ các quy định quốc tế nhằm chiếm lĩnh những thị trường chính và tạo thêm các thị trường tiềm năng mới. Hiện nay, Liên minh châu  u đã và đang là đối tác quan trọng của V i ệ t Nam trong lĩnh vực kinh tế lẫn chính trị. Đây là một trong những thị trường lớn có khả năng tiêu thụ nhiều hàng hoa, sàn phẩm của V i ệ t Nam. Thị trường này luôn có nhu cầu nhập khẩu ngày càng lớn đối v ớ i các mặt hàng xuất khấu chủ lực của V i ệ t N a m như giầy dép, hàng may mặc,thuỷ hải sàn, cà phê, đồ gỗ... K h ả năng xuất khẩu các mặt hàng này tới các nước thành viên E U như Đẻc, Anh, Pháp, Tây Ban Nha... vượt x a tình hình xuất khẩu hiện tại. M ộ t phần nguyên nhân là x u hướng thương mại hóa toàn cầu hiện nay tập trung cắt giảm dần các phương pháp bảo hộ bằng thuế quan, hạn ngạch... và thay vào đó là các biện pháp kỹ thuật, v ớ i những yêu cầu cao về an toàn, sẻc khỏe, chất lượng, môi trường và các vấn đề trách nhiệm xã hội. Liên m i n h châu  u cũng không nằm ngoài x u thế này. Thị trường này vốn được đánh giá là khó tính v ớ i việc ngày càng áp đặt thêm những hàng rào kỹ thuật thương mại m ớ i , gây khó khăn cho các doanh nghiệp xuất khẩu vào thị trường này nói chung và doanh nghiệp V i ệ t N a m nói riêng. Vì vậy, vấn đề vượt rào cản kỹ thuật nhằm đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường E U đang trờ nên cấp thiết đối v ớ i các doanh nghiệp xuất khâu cùa V i ệ t Nam hiện nay. T u y nhiên, để làm được Ì
  10. điều này V i ệ t N a m cần tập trung nghiên cứu, tìm cách giải quyết các hàng rào kỹ thuật hiện tại và tiếp cận nhanh các thông tin chính thống từ E U nhằm đoi phó v ớ i các rào cản m ớ i sẽ có khả năng gây khó khăn cho hàng hóa xuất khấu V i ệ t N a m trong thời gian t ớ i . Xuất phát t ừ lý do nêu trên, em x i n chọn đề tài: "Thách thức của hàng rào kỹ thuật thương mại EU đối với hàng hóa xuất khẩu Việt Nam và giải pháp khắc phục" làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. M ụ c đích nghiên cứu: - Nghiên cứu hàng rào kỹ thuật thương mại của EU, cụ thộ là các tiêu chuẩn về chất lượng, môi trường và trách nhiệm xã h ộ i m à hàng hóa nhập khẩu vào thị trường này phải tuân thủ theo. - Thách thức của các hàng rào kỹ thuật này đối v ớ i từng mặt hàng xuất khấu chủ lực của V i ệ t N a m và khả năng đáp ứng các quy định trên của hàng hóa V i ệ t Nam k h i xuất khẩu sang EU. - Đ e xuất giải pháp, dưới góc độ vĩ m ô và v i m ô , nhằm đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật của E U nhằm nâng cao sức cạnh tranh và đẩy mạnh xuất khẩu của hàng hóa V i ệ t Nam vào thị trường này. Phạm v i nghiên cứu: Hàng hóa V i ệ t Nam xuất khẩu sang thị trường EU. Phân tích sâu vào 4 nhóm hàng: dệt may, da giày, thủy sản và sản phẩm gỗ. Phương pháp nghiên cứu: Đ e đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài, luận vãn đã vận dụng phương pháp thống kê tổng hợp, phương pháp so sánh và d ự báo. Nôi dung khóa luân: Ngoài l ờ i m ờ đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 phần chính như sau: C h ư ơ n g ì: Các quy định, tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn, môi trường và xã h ộ i của thị trường E U đối v ớ i các hàng hóa muốn lưu thông trên thị trường này. 2
  11. Chương l i : Thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang EU dưới tác động của các hàng rào kỹ thuật nêu trên và phân tích các thách thức chủ yếu đối với 4 mặt hàng chính là dệt may, da giày, thủy sản và sàn phẩm gỗ. Chương HI: Một số giải pháp đặt ra trước các thách thức nêu trên của thị trưỏng EU đối với hàng hóa xuất khẩu cùa Việt Nam nào thị trưỏng này. Đày là một đề t i mang tính thỏi sự cả về lý luận lẫn thực tiễn, thêm à vào đó, do kiến thức và trình độ bản thân còn hạn chế, nên khóa luận khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung cũng như hình thức. Em rất mong nhận được sự đánh giá và góp ý của các thầy cô giáo, bàn bè và những ai quan tâm đến vấn đề này để luận văn được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, tháng 05 năm 2010 Võ Thiều Vân 3
  12. Chương ì HÀNG RÀO KỸ THUẬT T H Ư Ơ N G MẠI CỦA EU . L I . Một số vấn đề cơ bản về hàng rào kỹ thuật thương mại 1.1.1. Khái niệm Trên thực tế, có rất nhiều định nghĩa khác nhau cho khái niệm "hàng rào" hay "rào cản" kỹ thuật thương mại (Technical Baưiers to Trade-TBT). Tuy nhiên, có thể hiệu một cách đơn giản về hàng rào kỹ thuật thương m ạ i như sau: "Hàng rào kỹ thuật thương mại là một hình thức bảo hộ mậu dịch thông qua việc nước nhập khâu đưa ra các yêu câu vê tiêu chuân hét sức khát khe đối với hàng hóa nhập khâu. Các tiêu chuãn này có thê liên qua đèn tát cả các quá trình của sản phẩm, từ sản xuất, phân phôi, đèn tiêu dùng. Hàng hóa nếu không đạt được các tiêu chuẩn trên sẽ không được phép nhập khâu vào lãnh thổ của nước nhập khấu". [Tr.20-21, 1.10] Các biện pháp kỹ thuật này về nguyên tắc là cần thiết và hợp lý nham bảo vệ những l ợ i ích quan trọng như cuộc sống, sớc khỏe con người, môi trường, an ninh... Chính vì vậy, các quốc gia thành viên W T O đều cố gắng thiết lập và duy trì một hệ thống hàng rào kỹ thuật thương mại riêng đối v ớ i hàng hóa của mình và đặc biệt là hàng hóa nhập khẩu. Tuy nhiên, trên thực tế, các biện pháp kỹ thuật có thể là những rào cản tiềm ấn đối v ớ i thương mại quốc tế bời chúng có thể được sử dụng vì mục đích bảo hộ cho nền sàn xuất trong nước, gây khó khăn cho việc thâm nhập của hàng hóa nước ngoài vào thị trường nước nhập khẩu. Do đó, chúng còn được gọi là "rào càn kỹ thuật đối v ớ i thương mại". [1.5] 1.1.2. Nguyên tắc K h i ban hành các quy định về hàng rào kỹ thuật đối v ớ i hàng hóa, m ỗ i nước thành viên W T O đều phải đảm bảo phải áp dụng các quy định này theo đúng các nguyên tắc sau: 4
  13. - Không phân biệt đồi xử: Theo hiệp định TBT, các thành viên phải áp dụng đúng quy chế t ố i huệ quốc và quy chế đối x ử quốc gia k h i đưa ra các quy định quản lý kỹ thuật riêng của mình. C ó nghĩa là, các quy định này phải đảm bảo có sự đối x ử công bằng, như nhau giữa các nước thành viên và giữa hàng hóa sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu vào nước mình. - Tránh tạo ra rào cản không cần thiết đối v ớ i thương mứi quốc tế (nếu có thể, nên dùng các biện pháp í hứn chế thương mứi hơn). Hiệp định t T B T yêu cầu các nước thành viên áp dụng tiêu chuẩn quốc tế như ngôn n g ữ kỹ thuật thống nhất đối v ớ i tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa. Tức là, m ộ t k h i tiêu chuẩn quốc tế được áp dụng chung, thống nhất thì không có hàng rào kỹ thuật được tứo ra đối v ớ i thương mứi giữa các nước thành viên. T u y nhiên, trên thực tế, hiệp định T B T không bắt buộc các nước, phát triển hay đang phát triển, phải áp dụng tiêu chuẩn quốc tế m ộ t cách như nhau, vì trình độ phát triển giữa các quốc gia này không đồng đề Điề m à hiệp định này quan tâm u. u hơn chính là không cho phép các nước đưa ra yêu cầu cao hơn tiêu chuẩn quốc tế. N ế u bất kỳ thành viên nào không chứng minh được việc đưa ra hàng rào kỹ thuật là có căn cứ khoa học và là cần thiết thì không được phép. - Hài hòa hóa: Nguyên tắc này được thể hiện cụ thể trên các mặt sau: Trước hết, hiệp định T B T khuyến khích các nước thành viên sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong xuất khẩu, các tiêu chuẩn quốc gia (toàn bộ hoặc một phần) trừ k h i việc sử dụng đó là không phù họp, và cần thiết. T h ứ hai, hiệp định T B T khuyến khích các nước thành viên tham gia vào các Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế như OIE, FAO, WHO, IPPC... Đây là những tổ chức đã thiết lập các bộ tiêu chuẩn kỹ thuật trong các lĩnh vực thuộc phứm v i hoứt động cùa các tổ chức này. T h ứ ba, trong nguyên tắc hài hòa hóa, hiệp định T B T còn đềcập đến vấn đề đối x ử đặc biệt và khác biệt đối v ớ i các thành viên W T O là các nước đang và chậm phát triển. Theo đó, hiệp định T B T đưa ra các quy định như sau: 5
  14. + WTO yêu cầu các nước thành viên bảo vệ l ợ i ích của các nước đang phát triển. Điều này thể hiện trong quá trình ban hành và áp dụng các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật và các thủ tục đánh giá sự hợp chuẩn. Các thành viên W T O phải tính đến trình độ phát triển và khả năng tài chính của các nước đang phát triển. + WTO cho phép có sự linh hoạt trong ban hành và áp dụng các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật và các thủ tục đánh giá sự hợp chuẩn. Theo đó, các quốc gia đang phát triển không bỉt buộc phải áp dụng các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế như những quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản, k h i không phù hợp v ớ i trình độ phát triển và khả năng tài chính cùa mình. - Bình đẳng: W T O khuyến khích các nước thành viên hợp tác để công nhận các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật và thủ tục đánh giá sự họp chuân của nhau. M ộ t k h i các nước công nhận các biện pháp kỹ thuật của nhau sẽ giúp làm giảm chi phí điều chỉnh các tính năng của sản phẩm để phù hợp v ớ i tiêu chuẩn của riêng m ỗ i nước khi xuất khẩu vào. - Công nhận lãn nhau: Đ ể chứng minh được sản phẩm của mình đáp ứng được các quy định kỹ thuật của nước nhập khẩu, nhà xuất khẩu sẽ phải tiến hành các thủ tục khác nhau đòi hỏi một chi phí nhất định. Tại m ỗ i nước nhập khẩu lại tiến hành một lần kiểm tra, khiến những chi phí này sẽ nhân lên nhiều lần. Tuy nhiên, k h i các nước công nhận quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật và thủ tục đánh giá sự hợp chuẩn cùa nhau thì nhà xuất khẩu, nhà sàn xuất sẽ chỉ phải tiến hành k i ế m tra, chứng nhận tiêu chuẩn kỹ thuật ờ một nước. K ế t quả k i ể m tra và chứng nhận tại quốc gia đó sẽ được các nước khác công nhận. Điều này sẽ làm giảm tương đối chi phí tiến hành các thủ tục k i ể m tra. Trong thực tế, các nước thành viên W T O đều công nhận kết quả của thủ tục đánh giá sụ hợp chuẩn của nước khác ngay cả k h i những thủ tục đánh giá đó không giống nhau. Ngoài ra, hiệp định T B T còn nêu rõ khi kết quả của các tổ chức đánh giá sự hợp chuẩn tương thích v ớ i những chì dẫn liên quan do 6
  15. các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành thì kết quả đó được xem 'à bằng l chứng về m ộ t trình độ kỹ thuật hoàn chỉnh. - Minh bạch: Thông qua nguyên tắc này sẽ giúp thực t h i và giám sát thực t h i đối v ớ i hai nguyên tắc: bình đẳng và công nhận lẫn nhau. Vì vậy, hiệp định T B T đã đưa ra nhiều quy định nhằm đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bởch này. Ví dụ, trước k h i một thành viên muốn ban hành m ộ t quy định về quản lý tiêu chuẩn, chất lượng hay kỹ thuật đối v ớ i một hàng hóa nào đó có khả năng chứa đựng các yếu tố gây cản trở thương mởi hay phân biệt đối x ử thì nước đó phải thông báo cho các nước khác biết về việc đó, trong m ộ t thời gian nhất định trước khi ban hành. M ụ c đích là để các nước khác có thế xem xét và góp ý kiến đối v ớ i d ự thảo quy định đó. Trong trường họp các nước cho rằng, việc ban hành quy định này là trái v ớ i nguyên tắc của hiệp định T B T thì thành viên đó phải nghiên cứu điều chỉnh lởi quy định cho phù hợp. Việc công khai minh bởch không chỉ có l ợ i cho các thành viên khác, m à còn có l ợ i cho cả các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp trong nước, vì quy định đưa ra để áp dụng chung cho cả hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa sản xuất trong nước. D o vậy, các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp trong nước cũng có quyền góp ý trước k h i một quy định quản lý ra đời, để đảm bảo l ợ i ích của mình với tư cách là một bên chịu ảnh hường b ở i quyết định quản lý đó. [2.1] Trên đây là những công cụ quan trọng m à doanh nghiệp có thể sử dụng để bước đầu nhận biết một biện pháp kỹ thuật có tuân thủ W T O hay không để từ đó có biện pháp khiếu nởi, khiếu kiện hợp lý nhằm bào vệ l ợ i ích chính đáng của mình. 1.1.3. Phân loại biện pháp kỹ thuật thương mại Hiệp định về hàng rào kỹ thuật đối v ớ i thương mởi của W T O phân biệt 3 loởi biện pháp kỹ thuật sau đây: 7
  16. - Quy chuẩn/ quy định kỹ thuật (technical regulations): là những yêu cầu kỹ thuật có giá trị áp dụng bắt buộc. Đ ó là những quy định mang tính bắt buộc v ớ i các bên tham gia, nghĩa là các doanh nghiệp bắt buộc phải tuân thủ. Điều đó có nghĩa là, nếu các sản phẩm nhập khẩu không đáp ứng được các quy định kỹ thuật sẽ không được phép xuất bán trên thị trưặng. - Tiêu chuẩn kỹ thuật (technical standards): là các yêu cầu kỹ thuật được m ộ t tổ chức được công nhận rộng rãi chấp thuận nhưng không có giá trị áp dụng bắt buộc. Điều này là ngược lại v ớ i các quy định kỹ thuật. Các tiêu chuẩn kỹ thuật được đưa ra chủ yếu mang tính khuyến nghị, tức là các sàn phẩm được phép bán trên thị trưặng ngay cả k h i sản phẩm đó không đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật. - Quy trình đánh giá sự phù hợp (conformity assessment procedure) của m ộ t loại hàng hóa v ớ i các quy định hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật. Các thù tục đánh giá sự phù họp là các thủ tục kỹ thuật như: kiểm tra, thẩm tra, thanh tra và chứng nhận về sự phù họp của sản phẩm v ớ i các quy định hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật. [1.5] 1.1.4. Một số quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật của TÉT Các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật thưặng bao gồm các nhóm n ộ i dung sau đây: - Các đặc tính của sản phàm (bao gồm cả đặc tính về chất lượng). - Các quy trình và phương pháp sản xuất (PPMs) có ảnh hưặng hoặc tác động đến đặc tính cùa sản phẩm. - Các thuật ngữ, ký hiệu. - Các yêu cầu về đóng gói, ghi nhãn mác áp dụng cho sàn phẩm... Các nhóm n ộ i dung của tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật chung trên được chuyển tải vào một trong những tiêu chuẩn và quy định cụ thể sau đây: 8
  17. - ISO 9001 (Quality System-Quality Assuarance for intemational and external custumers): Hệ thống quản lý chất lượng - đảm bảo và cải tiến chất lượng đối v ớ i khách hàng nội bộ và bên ngoài. - ISO 14001 (Environment Management System Speciíication w i t h Guidance for use): Hệ thống quản lý môi trường-EMS-quy định hướng dẫn sử dụng. - GAP (Good Agriculture Practices): Thực hành tốt trong sản xuất nông nghiệp hay sản xuất nông nghiệp sạch. - H A C C P (Hazard Analysis and Critical Control Point): Phân tích mối nguy hiểm và điểm k i ể m soát tới hạn về vệ sinh công nghiệp thực phẩm. - SA 8000 (Social Accountability): Trách nhiệm xã hội... /.7.5. Vai trò của hàng rào kỹ thuật thương mại đối với các nước khi tham gia vào thương mại quốc tế Trong nhỹng năm gần đây, các quốc gia thành viên của hiệp định T B T đã áp dụng rất nhiều quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật, v ớ i lý do nhàm bảo đ à m cho hàng hóa đủ chất lượng đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường nội điạ, nơi người dân bản x ứ có mức sống cao, hoặc nhằm khuyến khích các xã hội hiện đại sử dụng các hàng hóa thân thiện v ớ i môi trường... N h ư vậy, việc xây dựng hệ thống tự vệ bằng các hàng rào kỹ thuật là công việc chủ động nhằm bào vệ quyền l ợ i người tiêu dùng, nhà sản xuất trong nước, giảm k i m ngạch nhập khẩu và còn bào vệ người lao động. N ó sẽ giúp làm giảm áp lực cạnh tranh của các sản phẩm nhập ngoại, đồng thời giúp các doanh nghiệp trong nước có điều kiện đầu tư nâng cao năng lực sản xuất nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn bảo vệ người tiêu dùng. M ộ t số vai trò quan trọng của hàng rào kỹ thuật thương mại đối đối v ớ i các nước tham gia vào thương mại quốc tế: - Bào vệ người tiêu dùng trong nước: 9
  18. Theo m ộ t số chuyên gia, vai trò quan trọng đầu tiêu của hàng rào kỹ thuật thương đối v ớ i thương mại là bảo vệ người tiêu dùng k h ỏ i các sản phẩm hàng hóa kém chất lượng, không đảm bảo an toàn, làm ảnh hường xấu đến an toàn sịc khỏe người tiêu dùng. Đây là m ộ t vai trò chủ chốt, mang lại sự hợp lý cho các rào cản kỹ thuật nhàm hạn chế nhập khẩu, trong đó hạn chế nhập khẩu hàng hóa không đạt tiêu chuẩn từ các nước xuất khấu. N ế u không có hàng rào kỹ thuật thì nhiều hàng hóa không an toàn sẽ xuất hiện, người tiêu dùng sẽ không được bảo vệ. Trong lĩnh vực thực phàm, các quy định của hàng rào kỹ thuật càng phải chi tiết, cẩn thận so v ớ i các hàng hóa khác. Các hàng hóa k h i nhập khẩu dễ bị nhiễm khuẩn, v i sinh vật, có du lượng hóa chất vượt mịc quy định... gây ảnh hưởng xấu đến sịc khỏe người tiêu dùng. Không chỉ trong lĩnh vực thực phẩm nói trên các quốc gia còn được phép xây dựng các hàng rào kỹ thuật cần thiết cho các chủng loại sàn phẩm khác để bào vệ an toàn, sịc khoe của người tiêu dùng. Thực tế, tại m ộ t số thị trường phát triển, việc bảo vệ người tiêu dùng được đặt lên hàng đầu khiến các hàng rào kỹ thuật của họ trở nên rất khắt khe cho nhà xuất khẩu. Ví dụ, Nhật Bản thường áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật cao v ớ i những bộ tiêu chuẩn riêng không theo hệ thống ISO khiến cho hàng hóa các nước muốn vào thị trường này sẽ bị kiểm tra rất gắt gao. ờ Hoa Kỳ, các tiêu chuẩn về môi trường cực kỳ khắt khe, các yêu cầu về an toàn trong sử dụng. V ớ i EU, các tiêu chuẩn bảo vệ người tiêu dùng như các chỉ tiêu về tồn dư hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật... - Bào vệ người lao động: Vai trò bảo vệ người lao động được thể hiện trong các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật về trách nhiệm xã hội trong Hiệp định Hàng rào kỹ thuật thương mại. N ộ i dung chính của các quy định này chỉ rõ, các doanh nghiệp không được phép sư dụng lao động trẻ em hay bóc l ộ t người lao động và đối xử trái v ớ i luật lao động hiện hành tại nước m à doanh nghiệp đang sàn xuất lo
  19. và sử dụng lao động... Qua đó, thực trạng sử dụng người lao động được cải thiện đáng kể, đặc biệt tại các nước đang phát triển. Lấy ví d ụ tại V i ệ t Nam, hiện nay, các quy định về đăng ký, kiêm định đối v ớ i loại m á y m ó c có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động được thực hiện khá tốt ọ các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh và k h u vực FDI. Nhưng còn rất nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp tư nhân, họ vẫn không nghiêm túc thực hiện theo quy định của luật pháp về an toàn vệ sinh lao động. - Hạn chế nhập khẩu và bảo hộ nền sản xuất trong nước: Hàng rào kỹ thuật thương mại vốn là một trong những rào cản phi thuê qua được W T O chấp nhận thực hiện. Rào cản này cũng như những loại rào cản khác sẽ có vai trò hạn chế nhập khẩu hàng hóa ngoại và bảo hộ nền sản xuất trong nước. Trước tình hình khủng hoảng kinh tế vừa qua, vai trò này của hàng rào kỹ thuật càng được chú trọng ờ một số nước bị ảnh hường nặng nề. Theo phân tích cùa một số chuyên gia về hội nhập kinh tế quốc tế, T ố chức Thương mại thế giới ( W T O ) cho phép các thành viên trong trường hợp cấp bách được áp dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm hạn chế nhập khẩu một loại hàng hoa nào đó. Tuy nhiên, nếu lạm dụng việc này thì sẽ bộc l ộ sự hạn chế cũng như các vấn đề của mình. Điều này có nghĩa rằng, đây không phải là cách làm phù hợp đế hạn chế nhập khẩu. M à ngược lại, để giải quyết vấn đề nhập siêu, cẩn có một nền kinh tế cạnh tranh mạnh, thay v i nghĩ tới những phương án hạn chế nhập khẩu bằng các biện pháp kỹ thuật. T ừ đó, nền sản xuất nội địa sẽ t ự phát triển bằng nội lực m à không cần sự hỗ trợ t ừ phía chính phủ để hạn chế sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của hàng hóa nhập khẩu. li
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2