intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại Công ty TNHH SX TM Phước Thành IV

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

13
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại Công ty TNHH SX TM Phước Thành IV" nhằm phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng – lợi nhuận tại Công ty. Từ đó đưa ra những kiến nghị nhằm giúp Công ty có cái nhìn tổng quát để đưa ra giải pháp thích hợp trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại Công ty TNHH SX TM Phước Thành IV

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM PHƯỚC THÀNH IV GVHD: TH.S HUỲNH MINH ĐOÀN SVTH: PHAN THỊ YẾN NHI LỚP: KẾ TOÁN KHÓA 18 MSSV: 1811044034 Vĩnh Long, năm 2021
  2. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ------ ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày tháng năm 2021 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ii
  3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ------ ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày tháng năm 2020 GIÁM ĐỐC iii
  4. LỜI CẢM ƠN ------ Trong quá trình học tập dưới giảng đường Đại học, được sự dìu dắt và dạy bảo tận tình của quý thầy cô là khoản thời gian quý báo để em học hỏi và tích lũy vốn thực thức cho bản thân mình. Giờ đây, khóa thực tập của em đã kết thúc và bài Báo cáo này cũng được hoàn thành. Trải qua thời gian thực tập chính là một cơ hội tốt để em tiế cận và học hỏi những kinh nghiệm thực tế. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa Tài Chính - Kế Toán trường Đại Học Cửu Long đã tận tình truyền đạt và hướng dẫn và em trong suốt thời gian học tập cũng như giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Công ty TNHH SX - TM Phước Thành IV và các cô chú, anh, chị trong Công ty đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty. Do thời gian có hạn, khả năng tiếp cận thực tế còn ít nên việc thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo quý giá của thầy cô, các cô chú, anh chị trong Công ty nhằm giúp em đúc kết được kinh nghiệm cho bản thân và vận dụng tốt vào công việc sau này. Xin cảm ơn Quý thầy cô Trường Đại Học Cửu Long và Ban Giám Đốc Công ty TNHH SXTM Phước Thành IV đã tạo điều kiện cho em tiếp cận thực tế và học hỏi kinh nghiệm. Cuối lời em xin kính chúc quý thầy cô, Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân viên Công Ty TNHH SXTM Phước Thành IV dồi dào sức khỏe, công tác thật tốt và đạt nhiều thành tựu. iv
  5. DANH MỤC VIẾT TẮT ------ TNHH: Trách nhiệm hữu hạn SX – TM: Sản xuất – Thương mại TT-BTC :Thông tư – Bộ Tài Chính QĐ-BTC: Quyết định – Bộ Tài Chính VNĐ: Việt Nam đồng ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long SXKD: Sản xuất kinh doanh GTGT: Giá trị gia tăng TSCĐ: Tài sản cố định LB1: Lau bóng một TM: Tách màu KH: Khấu hao NVL: Nguyên vật liệu NVL TT: Nguyên vật liệu trực tiếp SXC: Sản xuất chung CPBH: Chi phí bán hàng CP QLDN: Chi phí quản lí doanh nghiệp SDĐP: Số dư đảm phí SDAT: Số dư an toàn BP: Biến phí ĐP: Định phí v
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ SỬ DỤNG ------ Bảng 2. 1 Tình hình sản lượng tiêu thụ các mặt hàng gạo của Công ty từ năm 2018 đến năm 2020………………………………………………………………….…35 Bảng 2. 2 Tình hình sản lượng tiêu thụ của các mặt hàng trong quí 4 năm 2020 .. 36 Bảng 2. 3 Tình hình chi phí NVL sản xuất trực tiếp của thành phẩm gạo trong quý 4 năm 2020…………………….……………………………………………………37 Bảng 2. 4 Tình hình chi phí NVL trực tiếp của các mặt hàng trong giai đoạn Tách màu quí 4 năm 2020 theo sản lượng bán trong kì .................................................. 37 Bảng 2. 6 Biến phí sản xuất chung phân bổ cho từng sản phẩm trong qui trình Tách màu gạo của quý 4 năm 2020 ................................................................................. 38 Bảng 2. 6 Định phí sản xuất chung phân bổ cho từng sản phẩm trong qui trình Tách màu gạo của quý 4 năm 2020 ................................................................................. 39 Bảng 2. 7 Tổng hợp chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng sản phẩm trong qui trình Tách màu gạo của quý 4 năm 2020 ............................................................... 39 Bảng 2. 8 Tình hình chi phí bán hàng phân bổ cho các mặt hàng gạo trong quý 4 năm 2020……………………………………………………………………...….40 Bảng 2. 9 Chi quản lí doanh nghiệp phân bổ cho các mặt hàng gạo trong quý 4 năm 2020………………………………………………………………………………41 Bảng 2. 10 Tổng hợp chi phí của các mặt hàng quý 4 năm 2020 ......................... 41 Bảng 2. 11 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo SDĐP quý 4 năm 2020 ......... 42 Bảng 2. 12 Chi tiết báo cáo bảng thu nhập theo SDĐP từng đơn vị sản phẩm….43 Bảng 2.13 Bảng kết cấu chi phí 3 loại gạo quý 4 năm 2020……………….……46 Bảng 2.14 Báo cáo KQKD theo SDĐP, đòn bẩy và sản lượng hòa vốn………...48 Bảng 2.15 Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm quý 4 năm 2020 của phương án 1……………………………………………………………………..49 Bảng 2.16 Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm quý 4 năm 2020 của phương án 2…………………………………………………………………….50 vi
  7. MỤC LỤC MỞ ĐẦU…. ........................................................................................................................ 1 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI……………………………………………………… 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU………………………………………………... 1 2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................1 2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU……………………………… 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………...... 2 5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI…………………………………………………………… 3 Chương 1........................................................................................................................... 4 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN…………... ............................................................................................................ 4 1.1 TỔNG QUAN PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN…………………………………………………………………………. 4 1.1.1 Khái niệm về phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận 4 1.1.2 Mục đích phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận ......4 1.2 MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN…………………………………5 1.2.1 Số dư đảm phí .............................................................................................. 5 1.2.2 Tỷ lệ số dư đảm phí .....................................................................................6 1.2.3 Kết cấu chi phí ............................................................................................. 7 1.2.4 Đòn bẩy hoạt động (DOL) ...........................................................................8 1.2.5 Điểm hòa vốn, sản lượng hòa vốn và doanh thu an toàn ............................. 9 1.2.6 Lợi nhuận trước thuế TNDN và lợi nhuận sau thuế TNDN ......................12 1.2.7 Số dư an toàn ............................................................................................. 12 1.2.8 Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ kết cấu hàng bán ...................13 1.3 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN 13 1.3.1 Biến phí và sản lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi .....................................13 1.3.2 Định phí và sản lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi ....................................14 1.3.3 Định phí, giá bán và sản lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi .......................14 1.3.4 Biến phí, định phí và sản lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi ....................14 1.3.5 Biến phí, định phí, giá bán và sản lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi .......15 1.3.6 Lựa chọn phương án kinh doanh trong trường hợp đặt biệt ......................15 1.4 HẠN CHẾ PHÂN TÍCH CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN…….. 15 Chương 2......................................................................... Error! Bookmark not defined. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM PHƯỚC THÀNH IV ............................................................................. 17 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SX –TM PHƯỚC THÀNH IV ……………………………………………………………………………………17 vii
  8. 2.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH SX - TM Phước Thành IV ..........17 2.1.2 Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh ........................................................19 2.1.3 Bộ máy tổ chức quản lí ..............................................................................19 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ............................................................. 23 2.1.5 Tổ chức, vận dụng các chế độ, phương pháp kế toán ................................ 27 2.1.6 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán...................................................27 2.1.7 Thuận lợi khó khăn ....................................................................................28 2.1.8 Phương hướng hoạt động ..........................................................................29 2.1.9 Kết quả kinh doanh một số năm gần đây ..................................................30 2.2 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM PHƯỚC THÀNH IV 35 2.2.1 Tình hình tiêu thụ của các mặt hàng gạo của Công ty từ năm 2018 đến năm 2020 35 2.2.2 Phân loại chi phí ........................................................................................36 2.2.3 Báo cáo thu nhập theo Số dư đảm phí .......................................................42 2.2.4 Số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm phí .......................................................43 2.2.5 Kết cấu chi phí ........................................................................................... 45 2.2.6 Ứng dụng phân tích chi phí – khối lượng – lợi nhuận ............................... 50 Chương 3 ……………………………………………………………………………….52 GIẢI PHÁP……………………………………………………………………………..52 3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP……………………………………………...…52 3.2 HỆ THỐNG GIẢI PHÁP………………………………………………………..52 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................... Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO viii
  9. Khóa luận tốt nghiệp Phần MỞ ĐẦU 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh như thế nào để đạt được hiệu quả và mang lại lợi nhuận. Khi Việt Nam đã gia nhập vào nền kinh tế của thế giới, các Công ty nước ngoài đã vào Việt Nam hoạt động kinh doanh, khi đó các doanh nghiệp trong nước phải có những chính sách đúng đắn để cạnh tranh, giành lấy thị phần cho mình. Vì các doanh nghiệp hoạt động đều vì mục tiêu lợi nhuận, nếu có những quyết định sai lầm có thể dẫn đến hậu quả rất nặng nề thậm chí doanh nghiệp buộc phải đóng cửa. Do đó, Ban lãnh đạo doanh nghiệp hoặc các nhà quản trị doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm ra các quyết định đúng đắn, sẽ đứng ra hướng dẫn, chỉ đạo cùng với việc tổ chức, phân phối, kiểm soát mọi hoạt động của doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp có những chính sách mới, phù hợp với việc định giá sản phẩm, hay có những dự án mang tính chiến lược trong tương lai.Việc kiểm soát mọi hoạt động của doanh nghiệp chỉ nhằm hạn chế chi phí đến mức thấp nhất trong quá trình hoạt động, chi phí được kiểm soát, khi đó lợi nhuận đạt được sẽ là cao nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh. Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận là một công cụ rất hữu dụng trong việc quản lý. Từ sự phân tích đó, các nhà quản trị sẽ biết được mối quan hệ nội tại của các nhân tố như giá bán, sản lượng, chi phí bất biến, chi phí khả biến, kết cấu mặt hàng, đồng thời thấy được sự ảnh hưởng của các nhân tố đó đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc phân tích dựa vào những số liệu mang tính dự báo sẽ giúp các nhà quản trị có những quyết định sáng suốt trong tương lai. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận, em chọn đề tài “Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại Công ty TNHH SX TM Phước Thành IV” để làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu chung SVTH: Phan Thị Yến Nhi Trang 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng – lợi nhuận tại Công ty. Từ đó đưa ra những kiến nghị nhằm giúp Công ty có cái nhìn tổng quát để đưa ra giải pháp thích hợp trong tương lai. 2.2 Mục tiêu cụ thể Làm rõ cơ sở lý luận của việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận; Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng - lợi nhuận của các mặt hàng sản phẩm: gạo nàng thơm, gạo tài nguyên, gạo thơm, gạo gạo 504, gạo Hàm trâu tại Công ty TNHH SX TV Phước Thành IV; Đưa ra một số nhận xét cũng như những kiến nghị cho việc áp dụng phương phản phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng - lợi nhuận để tăng hiệu quả kinh doanh. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu mối quan hệ số dư đảm phí với tỷ lệ số dư đảm phi đển lợi nhuận vi doanh thu hòa vốn của công ty làm cơ sở để thực hiện những mục tiêu nghiên cứu 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: đề tài Phân tích mối quan hệ chi phi khối lượng – lợi nhuận tại Công ty TNHH SX - TM Phước Thành IV của 3 mặt hàng gạo Dẻo 25%, gạo Hàm trâu, gạo 504. Phạm vi về thời gian: - Thời gian nghiên cứu: từ ngày 22/02/2021 đến ngày 08/05/2021 - Thời gian của số liêu: số liệu được lấy vào năm 2018, 2019, 2020. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Phương pháp thu thập số liệu Số liệu trong chuyên đề là số liệu thứ cấp được lấy từ các sổ sách kế toán, chứng từ, hóa đơn, báo cáo tài chính…của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Phước Thành IV.  Phương pháp phân tích số liệu SVTH: Phan Thị Yến Nhi Trang 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp - Phương pháp hạch toán kế toán sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Phương pháp so sánh: Các dạng so sánh thường được sử dụng + Phương pháp so sánh số tuyệt đối ∆A = A1 – A0 Trong đó ∆A Biến động số tiền A1 Giá trị kì phân tích A0 Giá trị kì gốc 𝐀𝟏 + Phương pháp so sánh số tương đối ×100 (%) 𝑨𝟎 Trong đó A1 Biến động số tiền A0 Giá trị kì gốc 5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI Gồm phần mở đầu, phần kết luận và 3 chương. Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận Chương 2: Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại Công ty TNHH SXTM Phước Thành IV Chương 3: Giải pháp SVTH: Phan Thị Yến Nhi Trang 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN Chương 1 nói về tổng quan phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận và các nội dung cơ bản cơ bản sử dụng trong phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận . 1.1 TỔNG QUAN PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN 1.1.1 Khái niệm về phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận là xem xét mối quan hệ giữa giá bán, số lượng sản phẩm tiêu thụ, kết cấu hàng bán, biến phí, định phí và lợi nhuận, nhằm khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp và là sơ sở để đưa ra các quyết định như lựa chọn dây chuyền sản xuất, định giá bán sản phẩm, hoạch định chiến lược hàng bán,…(Kế toán quản trị,2005,NXB Kinh tế TP HCM, trang 63) 1.1.2 Mục đích phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận Mục đích phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận chính là phân tích rủi ro từ cơ cấu chi phí. Dựa trên những dự báo về khối lượng hoạt động, doanh nghiệp đưa ra cơ cấu chi phí phù hợp để đạt được lợi nhuận cao nhất. Nội dung phân tích chủ yếu tập trung ở những vấn đề sau: - Phân tích điểm hòa vốn - Phân tích mức doanh thu cần thiết để đạt được lợi nhuận mong muốn - Phân tích đòn bẩy kinh doanh SVTH: Phan Thị Yến Nhi Trang 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp 1.2 MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN 1.2.1 Số dư đảm phí Số dư đảm phí (hay còn gọi là Lãi trên biến phí) là một chỉ tiêu thể hiện chênh lệch giữa doanh thu (thu nhập) với biến phí hoạt động sản xuất kinh doanh. Số dư đảm phí trước hết dùng để bù đắp định phí, số đôi ra sau khi bù đắp chính là lợi nhuận.( Kế toán quản trị,2005,NXB Kinh tế TP HCM, trang 64) Số dư đảm phí có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loai sản phẩm và một đơn vị sản phẩm. Số dư đảm phí = Doanh thu – Biến phí Số dư đảm phí đơn vị = Đơn giá bán – Biến phí đơn vị Nếu gọi: X: Sản lượng g: Đơn giá bán b: Biến phí đơn vị A: Tổng định phí Ta có báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí như sau: Bảng 1.1 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí Tổng số Tính cho 1 sản phẩm Doanh thu (TR) gx G Biến phí đơn vị (b) bx B SDĐP (CM) (g – b)X g–b Định phí (A) A A/X Lợi nhuận (P) (g – b)X – A Từ báo cáo thu nhập trên ta xét các trường hợp sau: ‾ Khi sản lượng tiêu thụ X = 0, lợi nhuận của doanh nghiệp P = -A Doanh nghiệp bị lỗ ‾ Khi sản lượng tiêu thụ Xg (khi SDĐP bằng biến phí), lợi nhuận doanh nghiệp P = 0 Doanh nghiệp đạt mức hòa vốn SVTH: Phan Thị Yến Nhi Trang 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp ‾ Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X1>Xe lợi nhuận doanh nghiệp P = (g – b)X1 – A ‾ Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X2>X1>Xe, lợi nhuận doanh nghiệp P = (g – b)X2 – A ==> Như vậy khi sản lượng tăng một lượng ∆X = X2 – X1 Thì lợi nhuận tăng một lượng ∆P = (g – b)(X2 – X1) ∆P = (g – b) ∆X Qua phân tích trên chỉ ra nguyên lí cơ bản rằng: Khi cùng tham gia tăng một số lượng sản phẩm như nhau thì sản phẩm nào có số dư đảm phí lớn hơn thì sẽ đạt được mức lợi nhuận tốt hơn. Sử dụng khái niệm số dư đảm phí sẽ thấy được mối quan hệ giữa số lượng sản phẩm tiêu thụ và lợi nhuận, tuy nhiên nó có một số nhược điểm sau: Không giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng quát về doanh nghiệp khi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi vì số lượng sản phẩm tiêu thụ của từng loại sản phẩm khoog thể tổng hợp ở toàn doanh nghiệp. Làm cho nhà quản trị dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì tưởng rằng nếu doanh thu của những sản phẩm có số dư đảm phí đơn vị lớn thì lợi nhuận sẽ tăng lên nhiều, nhưng điều này đôi khi có thể hoàn toàn ngược lại. Để khắc phục những nhược điểm của số dư đảm phí, ta sử dụng khái niệm số dư đảm phí. 1.2.2 Tỷ lệ số dư đảm phí Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên doanh thu. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm tiêu thụ, cho một sản phẩm hoặc một đơn vị sản phẩm.( Kế toán quản trị,2005,NXB Kinh tế TP HCM, trang ). (g−b)X (g−b) Tỷ lệ số dư đảm phí Rcm = 100% = 100% gX g Mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận: - Tại sản lượng x1 Ta có: doanh thu TR = gx1 Lợi nhuận: P1=(g – b)x1 – A - Tại sản lượng x2 SVTH: Phan Thị Yến Nhi Trang 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp Ta có: doanh thu TR = gx2 Lợi nhuận: P2=(g – b)x2 – A Khi doanh thu tăng 1 lượng: (gx2 – gx1) Lợi nhuận tăng một lượng: ∆P = P2 – P1 (g−b) ∆P = (g – b)(x2 – x1) = (x2 – x1)g g Ta có công thức tổng quát như sau: (g−b) ∆P = (g – b)(xn – xn-1) = (xn– xn-1)g g Hay ∆P = Rcm × ∆TR Kết luận: Thông qua khái niệm về tỉ lệ số dư đảm phí ta rút ra mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận, mối quan hệ đó là: Nếu doanh thu tăng ( hoặc giảm) một lượng, thì lợi nhuận sẽ tăng thêm (hoặc giảm xuống) một lượng bằng doanh thu tăng thêm (hoặc giảm xuống) nhân với tỉ lệ số dư đảm phí. Kết luận trên chỉ đúng khi định phí không thay đổi. Sử dụng khái niệm tỉ lệ số dư đảm phí cho thấy được mối quan hệ giữa doanh thu với lợi nhuận và khắc phục được các nhược điểm của số dư đảm phí, cụ thể:  Giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng quát toàn doanh nghiệp khi doanh nghiệp sản xuấ kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi vì có thể tổng hợp được doanh thu tăng thêm của toàn doanh nghiệp cho tất cả các loại sản phẩm tiêu thụ.  Giúp cho nhà quản trị biết được: Nếu tăng cùng một lượng doanh thu (do tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ) ở nhiều bộ phận khác nhau, bộ phận nào có tỷ lệ số dư đảm phí càng lớn thì lợi nhuận sẽ tăng lên càng nhiều. 1.2.3 Kết cấu chi phí Kết cấu chi phí là tỷ trọng của từng loại biến phí, định phí chiếm trong tổng chi phí. Doanh nghiệp có định phí chiếm tỷ trọng lớn, biến phí chiếm tỷ trọng nhỏ thì tỷ lệ số dư đảm phí lớn, nếu tăng (hoặc giảm) doanh thu thì lợi nhuận tăng (hoặc giảm) nhiều hơn. Những doanh nghiệp có định phí chếm tỷ trọng lớn thường là những doanh nghiệp có mức đầu tư lớn, vì vậy nếu gặp điều kiện kinh doanh thuận lợi, khi doanh thu tăng thì lợi nhuận sẽ tăng nhanh và ngược lại. SVTH: Phan Thị Yến Nhi Trang 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp Doanh nghiệp có định phí chiếm tỷ trọng nhỏ, biến phí chiếm tỷ trọng lớn thì tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ, nếu tăng (hoặc giảm) doanh thu thì lợi nhuận tăng (hoặc giảm) chậm hơn. Những doanh nghiệp có định phí chếm tỷ trọng nhỏ thường là những doanh nghiệp có mức đầu tư thấp, vì vậy nếu gặp điều kiện kinh doanh thuận lợi, khi doanh thu tăng thì lợi nhuận sẽ tăng chậm và ngược lại. (trích) 1.2.4 Đòn bẩy hoạt động (DOL) Đòn bẩy với ý nghĩa thông thường là công cụ giúp chúng ta chỉ cần một lực nhỏ có thể di chuyển một vật có khối lượng lớn. Trong kinh doanh, đòn bẩy hoạt động cho thấy với một tốc độ tăng (hoặc giảm) nhỏ của doanh thu (do số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng hoặc giảm) sẽ tạo ra một tốc độ tăng (hoặc giảm) lớn về lợi nhuận. Một các tổng quát, đòn bẩy hoạt động là khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa tốc độ tăng (hoặc giảm) doanh thu với tốc độ tăng (hoặc giảm) lợi nhuận. Để đảm bảo ý nghĩa trên thì độ lớn đòn bẩy phải lớn hơn 1.(trích) Tốc độ tăng lợi nhuận Độ lớn đòn bẩy hoạt động = >1 Tốc độ tăng doanh thu sản lượng lớn Doanh thu−biến phí Độ lớn đòn bẩy hoạt động = Doanh thu−biến phí−định phí Số dư đảm phí Độ lớn đòn bẩy hoạt động = Lợi nhuận Giả sử doanh nghiệp có cùng doanh thu và lợi nhuận, nếu tăng cùng một lượng doanh thu, doanh nghiệp nào có đòn bẩy hoạt động lớn hơn thì lợi nhuận tăng lên nhiều hơn, vì vậy tốc độ tăng lợi nhuận sẽ lớn hơn. Điều này cho thấy những doanh nghiệp mà tỷ trọng định phí lớn hơn biến phí thì tỷ lệ số dư đảm phí lớn, từ đó đòn bẩy sẽ hoạt động lớn hơn và lợi nhuận sẽ rất nhạy cảm với sự thay đổi của doanh thu. Xét thấy quan hệ của độ lớn đòn bẩy kinh doanh với tốc độ tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu, ta có: (g−b)(X2 −X1 ) Tốc độ tăng lợi nhuận (g−b)X1 −A 100% = X2 −X1 Tốc độ tăng doanh thu 100% X1 SVTH: Phan Thị Yến Nhi Trang 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5 Điểm hòa vốn, sản lượng hòa vốn và doanh thu an toàn Phân tích điểm hòa vốn là nội dụng quan trọng trong phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận, giúp nhà quản trị xem xét quá trình kinh doanh một các chủ động và tích cực, từ đó có biện pháp quản lí để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Đó chính là việc chỉ rõ: - Sản lượng, doanh thu ở mức nào để doanh nghiệp đạt được điểm hòa vốn thì gọi là sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn. - Phạm vi lời – lỗ của doanh nghiệp theo những có cấu chi phí - khối lượng - lợi nhuận - Phạm vi đảm bảo an toàn về daoanh thu để đạt được một mức lợi nhuận mong muốn. Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí hoặc số dư đảm phí bằng tổng định phí. Với những dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Theo bảng 1.1 ta có: - Doanh thu: gx - Biến phí: ax - Định phí: b - Tổng chi phí: ax + b Tại điểm hòa vốn ta có doanh thu = tổng chi phí Gọi Xh là số lượng sản phẩm tiêu thụ hòa vốn gxh = axh + b b  Xh = g−a Định phí Số lượng sản phẩm tiêu thụ hòa vốn = Số dư đảm phí đơn vị b b Từ công thức xh = => gxh = g−a g−a g Định phí Doanh thu hòa vốn = Tỷ số dư đảm phí 1.2.5.1 Đồ thị điểm hòa vốn Để vẽ đồ thị điểm hòa vốn ta vẽ đường biểu diễn của hai phương trình: - Phương trình doanh thu: y = gx (1) SVTH: Phan Thị Yến Nhi Trang 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp - Phương trình chi phí: y = ax + b (2) Tại điểm mà hai đường biểu diễn gặp nhau chính là điểm hòa vốn, phía bên trái của điểm hòa vốn là vùng lỗ, phía bên phải của điểm hòa vốn là vùng lãi. Hình 1.1 Đồ thị điểm hòa vốn Ngoài đồ thị trên ta có thể vẽ đồ thị điểm hòa vốn chi tiết hơn bằng cách tách đường tổng chi phí y = ax + b bằng hai đường: - Đường biến phí: y = ax - Đường định phí: y = b  Ta có đồ thị chi tiết hơn như sau: Hình 1.2 Đồ thị điểm hòa vốn hoàn chỉnh 1.2.5.2 Đồ thị lợi nhuận Một loại đồ thị khác trong đồ thị về mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận là đồ thị lợi nhuận. Đồ thị này có ưu điểm là dễ vẽ và phản ánh được mối SVTH: Phan Thị Yến Nhi Trang 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp quan hệ số lượng sản phẩm tiêu thụ với lợi nhuận, tuy nhiên nó không phản ánh được mối quan hệ chi phí với số lượng sản phẩm tiêu thụ. Hình 1.3 Đồ thị lợi nhuận (Nguồn: Sưu tầm) 1.2.5.3 Phân tích lợi nhuận mong muốn Phân tích lợi nhuân mong muốn là một trong những công dụng chihs trong phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận. Trong phân tích lợi nhuận mong muốn, mục tiêu là xác định được sản lượng tiêu thụ hoặc doanh thu để đạt được mức lợi nhuận mong muốn. Nếu gọi P là lợi nhuận mong muốn, tại điểm lợi nhuận P > 0 thì: Số dư đảm phí = định phí + lợi nhuận Hoặc: Doanh thu = Biến phí + định phí + lợi nhuận Gọi xp là số lượng sản phảm tiêu thụ tại điểm lợi nhuận P  (g – a)xp = b + P b+P  Xp = (1) g−a Vậy: Số lượng sản phẩm tiêu thụ để Định phí + Lợi nhuận mong muốn = Đạt được lợi nhuận mong muốn Số dư đảm phí đơn vị b+P b+P Từ công thức (1) => xp= => gxp= g−a (2) g−a g Vậy: SVTH: Phan Thị Yến Nhi Trang 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp Đị𝐧𝐡 𝐩𝐡í+𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐦𝐨𝐧𝐠 𝐦𝐮ố𝐧 Doanh thu để đạt lợi nhuận mong muốn = 𝐓ỷ 𝐥ệ 𝐬ố 𝐝ư đả𝐦 𝐩𝐡í Trong thực tế, doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng, vì vậy phương trình doanh thu đạt lợi nhuận mong muốn được sử dụng rất hiệu quả. Giúp nhà quản trị xác định nhanh daonh thu của toàn doanh nghiệp dể đạt mục tiêu lợi nhuận mong muốn trong kì, chỉ cần sử dụng hai thông tin là định phí của toàn doanh nghiệp và tỷ lệ số dư đảm phí bình quân của doanh nghiệp. 1.2.6 Lợi nhuận trước thuế TNDN và lợi nhuận sau thuế TNDN Các tổ chức doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu của họ. Lợi nhuận sau thuế là phần còn lại của doanh nghiệp sau khi trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp, có thể biểu hiện bằng công thức: LNST = LNTT – (LNTT * t ) Với t là mức thuế suất thuế TNDN Nếu doanh nghiệp muốn đạt một mức lợi nhuận sau thuế mong muốn (LNSTm) thì doanh nghiệp phải đặt chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế là LNTT = LNSTm/(1 – t) 1.2.7 Số dư an toàn Số dư an toàn là chênh lệch giữa doanh thu thực hiện (hoặc dư kiến) so với doanh thu hòa vốn. Số dư an toàn = Doanh thu thực hiện - Doanh thu hòa vốn Số dư an toàn thể hiện độ an toàn trong kinh doanh, doanh nghiệp nào có số dư an toàn lớn thì độ an toàn trong kinh doanh cao và ngược lại. Sổ dư an toàn của các doanh nghiệp khác nhau là do kết cấu chi phí của các doanh nghiệp khác nhau. Thông thường doanh nghiệp nào có định phí chiếm ty trọng lớn, thì tỷ lệ số dư đảm phí lớn, do vậy nếu doanh thu giảm thì lỗ phát sinh nhanh hơn và những doanh nghiệp đó độ an toàn thấp trong kinh doanh. Để đánh giá mức độ an toàn ngoài việc sử dụng số du an toàn, cần kết hợp với chỉ tiêu tỷ lệ số dư an toàn. Số dư an toàn Tỷ lệ số dư an toàn = x 100% Doanh thu SVTH: Phan Thị Yến Nhi Trang 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
26=>2