intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Tác động của việc gia nhập WTO tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam

Chia sẻ: Sdfcdxgvf Sdfcdxgvf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

121
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Tác động của việc gia nhập WTO tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam nhằm trình bày một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa và quá trình gia nhập WTO của Việt Nam. Đưa ra các tác động của việc gia nhập WTO tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Tác động của việc gia nhập WTO tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN N G À N H KINH TÊ ĐỐI NGOẠI 0O0 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đê tài: TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC GIA NHẬP WT0 TỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM Họ và tên sinh viên : Chu Thị Hiền Lớp : Anh 7 Khoa : K42B - K T N T Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Xuân N ữ Hà Nội, tháng 11/2007
  2. Khoa luận tốt nghiệp LỜI CẢM Ơ N Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến Sỹ, các Thầy Cô giáo và các cán bộ của Trường Đ ạ i học Ngoại Thương H à Nội, đã giảng dạy, truyền thụ cho chúng em rất nhiều kiến thức, những phương pháp nghiên cứu khoa học và sự giúp đỡ tỏn tình trong suốt thời gian qua (khoa K42- Chuyên ngành K i n h tế đối ngoại năm 2003-2008) tại trường Đ ạ i học Ngoại Thương. Em cũng x i n được phép bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới C ô giáo: Thạc Sỹ Nguyễn Xuân Nữ, Giảng viên Khoa K i n h doanh và kinh tế quốc t ế trường Đ ạ i học Ngoại Thương, người đã dạy dỗ và hướng dẫn em rất tỏn tình, đã cho em những ý kiến đóng góp quí báu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khoa luỏn này. Em cũng x i n chân thành cảm ơn các cán bộ Thư viện Trường Đ ạ i học Ngoại Thương H à Nội, Thư viện quốc gia, Thư viện Viện nghiên cứu kinh tế thế giới, ...đã tạo điều kiện thuỏn lợi cho em trong quá trình thu thỏp tài liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn thành khoa luỏn này. M ộ t lần nữa em x i n chân thành cảm ơn! Sv: Chu Thị Hiên Lớp A7 - K42B - KTNT
  3. Khoa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI MỎ ĐẦU C h u ô n g 1: M Ộ T số V Ấ N Đ Ể cơ BẢN VẾ DOANH NGHIỆP N H Ỏ VÀ V Ừ A V À Q U Á T R Ì N H GIA N H Ậ P W T O C Ủ A VIỆT NAM 9 l.l.MỘT S Ố V Ấ N Đ Ể C ơ BẢN V Ế DOANH NGHIỆP N H Ở V À V Ừ A VIỆT N A M 9 1.1.1.Khái niệm Doanh nghiệp nhớ và vừa Việt Nam 9 1.1.2. Vai trò của các Doanh nghiệp nhớ và vừa Việt Nam l i 1.2. Q U Á TRÌNH GIA NHẬP \\ r o CỦA VIỆT N A M 15 1.2.1. Giới thiệu khái quát về tổ chức thương mại thế giới W T O 15 1.2.1.1. Lịch sử hình thành và Phát triển của W T O 15 1.2.1.2.Mục tiêu, chức năng và Lợi ích cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO 18 1.2.1.3. Các nguyên tắc và nền tảng pháp lý của W T O 22 1.2.2. Q u á trình gia nhập W T O và một số cam kết cơ bản của việt nam.24 1.2.2.1. Q u á trình gia nhập W T O của Việt Nam 24 1.2.2.2. Các Cam kết cơ bản của Việt Nam 29 Chương 2: T Á C Đ Ộ N G C Ủ A V I Ệ C G I A N H Ậ P W T O TỚI C Á C DOANH NGHIỆP N H Ỏ V À V Ừ A VIỆT N A M 36 2.1. T H Ự C T R Ạ N G H O Ạ T Đ Ộ N G C Ủ A D O A N H N G H I Ệ P N H Ỏ V À V Ừ A VIỆT N A M 36 2.1.1. Những kết quả đạt được 36 2.1.2.ƯU thế và hạn ché trong hoạt động của Doanh nghiệp nhớ và vừa Việt Nam 37 Sv: Chu Thị Hiên Lớp A7 - K42B - Ấ T Á T
  4. Khoa luận lốt nghiệp 2.1.2. L ư u t h ế 37 2.1.2.2. Hạn chế. 38 2 2 NHỮNG T Á C Đ Ộ N G C Ủ A VIỆC GIA NHẬP WTO TỚI C Á C DOANH .. NGHIỆP N H Ỏ V À V Ừ A VIỆT NAM 46 2 2 1 Những tác động Tích cực ... 46 2.2.1.1. M ở rộng thị trường hàng hoa, dịch vụ 46 2.2.1.2. Tăng cường khả năng tiếp cận nguồn vốn, công nghệ, và các yếu t ố đầu vào 50 2.2.1.3. Bình đẳng trong Thương mại quốc tế 52 2.2.1.4. Môi trường kinh doanh trong nước được cải thiện ngày càng tự do, m i n h bạch, bình đẳng 53 2.2.1.5. Tham gia vào chuừi giá trị toàn cầu thông qua việc khai thác l ợ i t h ế so sánh 55 2.2.1.6. Là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển 57 2 2 2 Những tác động bất lợi ... 57 2.2.2.1. Cạnh tranh khốc liệt 57 2.2.2.2. Đ ố i mặt với nguy cơ bị thôn tính 59 2.2.2.3. Phải đáp ứng những q u i định của luật pháp quốc tế 60 2.2.2.4. Các SMEs chưa chuẩn bị đủ hành trang cần thiết 62 Chương 3: M Ộ T số GIẢI P H Á P P H Á T TRIỂN DOANH NGHIỆP N H Ỏ V À V Ừ A VIỆT N A M 64 3.1. KINH NGHIỆM MỘT số N Ư Ớ C 64 3 1 1 Kinh nghi m của Trung Quốc ... 64 3 1 2 Kinh nghi m của Thái Lan ... 67 Sv: Chu Thị Hiên Lớp A7 - K42B - KTNT
  5. Khoa luận tốt nghiệp 3 2 M Ộ T SỐ GIẢI P H Á P P H Á T TRIỂN DOANH NGHIỆP N H Ỏ V À VỪA .. SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO 69 3 2 1 Đôi với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ... 69 3.2.1.1. Tận dụng cơ hội tiếp cận nguồn vốn 69 3.2.1.2. Nâng cao năng lực quản l và đào tạo ý 70 3.2.1.3. Xây dựng chiến lược xuất khẩu và thương hiệu trên thị trường thế giới ' " , 71 3.2.1.4. Chủ động áp các tiêu chuẩn quốc tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh. " 73 3.2.1.5. Tăng cường l ê kết hợp tác trong sản xuất kinh doanh in 74 3.2.2. Đôi với Nhà nước 74 3.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật 74 3.2.2.2. Hằ trợ về Vốn 77 3.2.2.3. Hằ trợ về Xúc tiến Thương mại 79 3.2.2.4. Hằ trợ về Công nghệ 80 3.2.2.5. Hằ trợ phát triển nguồn nhân lực 81 3.2.2.6. Hằ trợ về mặt bằng cho SMEs 83 3.2.2.7. Phát triển và nâng cao vai trò của các hiệp hội 84 KẾT LUẬN. TÀI LIỆU T H A M KHẢO. PHỤ L Ụ C Sv: Chư Thị Hiên LớpA7-K42B-KJNT
  6. Khoa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ Viết tắt Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt AFTA Asean free trade area Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á. EU European Union Liên minh Châu Au. GATT General Agreement ôn Tariffs and Hiệp định chung về Thương mại Trade hàng hoa GATS General Agreement ôn Tariff and Hiệp định chung về Thương mại Services dịch vụ GSP Generalised system of Preferences Hệ thông ưu đãi thuế quan phổ cập HACCP Hazard Analysis Critical Control Hệ thống phan tích rủi ro bằng Point điểm kiểm soát tới hạn ISO Organization of Intemational Slandards Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO14000 Hệ thống quợn lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000 Hệ thống quợn l chất lượng theo ý tiêu chuẩn quốc tế SME Small midium Enterprise Doanh nghiệp nhỏ và vừa TÉT Agreement ôn Technical Baưiers Hàng rào kỹ thuật đối với thương to Trade mại TRIMs Agreement ôn Trade Related Hiệp định về quy sở hữu t í tuệ ền r Acpects of Intelectual property Right liên quan đến thương mại TRIPs Agreement ôn Trade Related Hiệp định vé các biện pháp đầu tư Investment Measures liên quan đến thương mại WB World Bank Ngân hàng thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới Sv: Chu Thị Hiền Lớp A7 - K42B - KTNT
  7. Khoa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU ì. T Í N H C Ấ P T H I Ế T C Ủ A Đ Ề TÀI: V i ệ t N a m đã chính thức là thành viên của tổ chức Thương m ạ i t h ế g i ớ i WTO. Cùng v ớ i những tác động tích cực là những bất l ợ i đang tác động t ớ i các Doanh nghiệp nhỏ và vừa V i ệ t N a m - Hạt nhân trong nền k i n h tế quốc dân. Việc gia nhửp W T O đ e m l ạ i gì và đặt những áp lực gì lên các Doanh nghiệp nhỏ và vừa V i ệ t Nam? là vấn đề cần làm sáng tỏ sau hơn nửa n ă m V i ệ t N a m gia nhửp WTO. T ừ đó, chúng ta đề ra những giải pháp đê giúp các Doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như nền k i n h tế V i ệ t N a m có những bước đi thích hợp, nắm bắt được cơ hội, hạn c h ế những tác động tiêu cực, vươn ra thị trường t h ế giới. Bởi vửy, việc nghiên cứu "Những tác động của việc gia nhửp W T O t ớ i các Doanh nghiệp nhỏ và vừa V i ệ t N a m " có ý nghĩa cả về mặt lý luửn và thực tiễn. Đây cũng là l do m à em chọn đề tài này cho K h o a luửn tốt í nghiệp của mình. l i . M Ụ C Đ Í C H N G H I Ê N CỨU: Đ ề tài sẽ phân tích và đưa ra những tác động của sự kiện V i ệ t N a m g i a nhửp W T O đến các Doanh nghiệp nhỏ và vừa V i ệ t Nam. Trên cơ sở nghiên cứu những đặc điểm, vai trò, hiện trạng của các Doanh nghiệp nhỏ và v ừ a cùng với những nghiên cứu tổng quan về tổ chức thương m ạ i t h ế giới để dưa ra những tác động tích cực và tiêu cực của việc gia nhửp W T O của V i ệ t N a m t ớ i các Doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị đối v ớ i doanh nghiệp, nhà nước nhằm hạn c h ế những tác động tiêu cực, tửn dụng những tác động tích cực để phát triển các Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong b ố i cảnh hửu WTO, góp phần vào công cuộc phát triển k i n h tế - xã h ộ i trong thời kỳ h ộ i nhửp. IU. Đ Ố I T Ư Ợ N G V À P H Ạ M V I N G H I Ê N C Ứ U : Đ ố i tượng nghiên cứu của khoa luửn sẽ là tác động của việc g i a nhửp W T O t ớ i các Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trên cơ sở những nghiên cứu chung Ì Sv: Chu Thị Hiền Lớp A7 - K42B - KTNT
  8. Khoa luận lốt nghiệp về Doanh nghiệp nhỏ và vừa V i ệ t Nam, WTO, nghiên cứu những tác động lên các SMEs, từ đó xác định những tác động tích cực và tiêu cực đang ảnh hưởng tới các SMEs. Phạm v i nghiên cứu của đề tài: Đ ề tài này chỉ tập trung nghiên cứu những tác động chung, chủ yế của việc gia nhập W T O u của V i ệ t N a m t ớ i các SMEs được thành lập ở V i ệ t N a m (không bao gụm các doanh nghiệp có v ố n đầu tư nước ngoài), không đi sâu vào nghiên cứu các hiệp định cụ thể trong WTO hay những tác động lên từng lĩnh vực, từng ngành cụ thể vì đày là vấn đề rất sâu rộng. IV. P H Ư Ơ N G P H Á P N G H I Ê N CỨU: Trong quá trình thực hiện khoa luận này, người viế t dã kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp.. .dựa trên nguụn tài liệu t h u thập được từ các báo cáo, số liệu phát triển k i n h t ế hàng năm, tạp chí, thông tin trên truyền hình, mạng Internet, tham khảo ý kiến của các Thầy Cô... V. K Ế T C Ấ U C Ủ A K H O A L U Ậ N : Ngoài phần m ở đầu, kế luận, tài liệu tham khảo, mục lục, K h o a luận tốt t nghiệp này g ụ m ba chương: Chương ì: Một số vấn đề cơ bản vẽ doanh nghiệp nhỏ và vừa và quá trình gia nhập WTO của Việt Nam. Chương 2: Tác động của việc gia nhập WTO tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp, kiến nghị phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam. Sv: Chu Thị Hiền 8 Lớp A7 - K42B - KTNT
  9. Khoa luận tốt nghiệp Chương Ì M Ộ T S Ố V Â N Đ Ể C ơ B Ả N V Ề DOANH NGHIỆP N H Ỏ V À V Ừ A V À Q U Á T R Ì N H GIA NHẬP WTO C Ủ A VIỆT NAM. 1.1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ Cơ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHÒ VÀ VỪA VIỆT NAM. 1 1 1 Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam. ... Cho đến nay, vẫn chưa có một tiêu chuẩn chung của quốc tế về các Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs). Việc phân loại Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường căn cữ vào một số tiêu thữc. Điểm khác biệt cơ bản trong khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa giữa các nước chính là việc lựa chọn và lượng hóa các tiêu thữc đánh giá qui m ô doanh nghiệp. Mặc dù có nhũng khác biệt nhất định giữa các nước vềqui định tiêu thữc phân loại Doanh nghiệp nhỏ và vừa, song có thể đưa ra khái niệm chung nhất vềDoanh nghiệp nhỏ và vừa như sau: Doanh n ghiệp nhỏ và vừa là những cơ sở sản xuất - kinh doanh có tư cách pháp nhân, kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, có qui mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định trong từng thời kỳ theo qui định cồa từng Quốc gia. Ở khái niệm trên, "qui m ô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định có thể được tính theo các tiêu thữc đẩu vào (số lao động thường xuyên, vốn sản xuất) hoặc các yếu tố đầu ra của doanh nghiệp (doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng), hoặc là sự kết hợp của cả hai loại yếu tố đó. Tại Việt Nam, Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 đưa ra khái niệm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng kỷ kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng kỷ không quá lo tỷ đồng hoặc sô lao động trung bình hằng năm không quá 300 người. Như vậy, theo tiêu thữc trên thì Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam bao gồm các công ty TNHH, công ty cổ phần, các Doanh nghiệp Nhà nước, các Hợp tác xã và cá nhân và các nhóm sản xuất kinh doanh có các điề kiện thoa u mãn qui đinh trên. Sv: Chu Thị Hiên 9 Lớp A7 - K42B - ẤT ÁT
  10. Khoa luận tốt nghiệp Đối chiếu với nhiều nước trên thế giới, các SMEs ở Việt Nam có những đặc thù riêng: Về hình thức sở hữu: Các SMEs thuộc một trong ba hình thức sở hữu: Sở hữu nhà nước, tập thể hoặc tư nhân, nhưng số đông là thuộc sở hữu tư nhân và hầu hết mới thành lập. Vế hình thức pháp lý: Chủ yếu theo m ô hình công ty TNHH và doanh nghiệp tư nhân. Về ngành nghề hoạt động: Hầu hết các SMEs hoạt động trong ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến thực phẩm, thương mại, dợch vụ đòi hỏi í vốn, quay vòng vốn nhanh. t Tính đến 31/12/2005 Số lượng Doanh nghiệp nhỏ và vừa thực tế đang hoạt động l 113.352 doanh nghiệp. Trong đó doanh nghiệp nhỏ và vừa tập trung à vào khu vực thương mại chiếm 41,59%, doan nghiệp thuộc lĩnh vực công h nghiệp chiếm 22,55%, trong xây dựng chiếm 13,46% " l Địa bàn phân bố: Tập trung phần lớn SME đang hoạt động trong các vùng đô thợ và ven đô - nơi hội tụ nhiều yếu tố thuận lợi cho sản xuất kinh doanh, tỷ lệ rất thấp hoạt động ở vùng nông thôn. Tỷ lệ phàn bố cũng không đồng đều theo miền có đếntrên , 6 0 % ở miềnNam, khu vực miềnTrun và miềnBắc khoảng 18%. g Về thiết bị và công nghệ: SME Việt Nam sử dụng công nghệ lạc hậu, máy móc cũ kỹ (thường lạc hậu 20 - 50 năm so với thế giới). Vé lao động: Lao động ở các SME có tay nghề thấp, chưa qua đào tạo bài bản. Thiếu cánbộ quản lý có chuyên môn, ở khu vực nhà nước thì tình hình có khá hơn. ' Theo kết quả điều tra doan nghiệp n ă m 2006 do Tổng cục Thống kẽ (GSO) và Ngân hàng t h ế giới ( W B ) h Sv: Chu Thị Hiên lũ Lớp A7 - K42B - ẤT ÁT
  11. Khoa luận tốt nghiệp 1.1.2. Vai trò của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam. 1.1.2.1. Góp phần tạo công ăn, việc làm, tăng thu nhập, ổn định xã hội. Trong thời kỳ tăng trưởng cũng như suy thoái của nền k i n h tế, sự t ồ n tại của các SME là một phương tiện có hiệu quả để giải quyết việc làm. Nói chung trong nền k i n h tế thị trường, có đến trên 9 0 % số lượng các doanh nghiệp là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, thổm chí siêu nhỏ' '. V à như vổy theo 2 qui luổt số đông, dù số lượng lao động không nhiều trong m ỗ i doanh nghiệp nhung trên bình diện xã hội, các doanh nghiệp nhỏ và vừa giải quyết việc làm cho khoảng 2/3 lực lượng lao động. Riêng ở V i ệ t Nam, Doanh nghiệp n h ỏ và vừa hiện nay chiếm gần 9 7 % tổng số doanh nghiệp trên toàn quốc, trong đó phẩn lớn là doanh nghiệp tư nhân, tạo ra 7 0 % việc làm cho toàn xã h ộ i 131 D o yêu cầu lao động trong các SME cũng không cao như các còng t y lớn, các SME cũng đi đầu trong việc tổn dụng lao động nhàn r ỗ i , lao động ở các vùng nông thôn. Thông qua việc giải quyết việc làm, tạo thu nhổp cho phẩn đông lực lượng lao động, doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần tích cực trong việc g i ữ vững ổn định đời sống k i n h tế xã hội. 1.1.2.2. Cung cấp khối lượng lớn sản phẩm dịch vụ cho nền kinh tê, đóng góp quan trọng cho tăng trưởng GDP. Trong giai đoạn phát triển vừa qua của đất nước, các Doanh nghiệp n h ỏ và vừa v ớ i số lượng đông đảo trong nền k i n h t ế đã tạo ra m ộ t lượng sản phẩm dịch vụ, thu nhổp đáng kể cho xã hội. Các SME có thể phục vụ đa dạng thị hiếu của người tiêu dùng. N ă m 2006, Doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp 5 3 % tổng sản phẩm quốc n ộ i (GDP) .
  12. Khoa luận tốt nghiệp 1.1.2.3. Thúc đẩy công nghiệp hoa hiện đại hoa và phát triển kinh tế thị trường. Thực tiễn và lý luận đã chứng m i n h rằng, sự tồn tại của các SMEs là tất yếu trong nền k i n h tế thị trường dù đó là nề k i n h tế thị trường phát triển hay n sơ khai. Là m ộ t nề k i n h tế thị trường nhiề n ă m chìm trong cơ c h ế tập trung quan n u liêu bao cấp, xuất phát điểm là m ộ t nước nông nghiệp lạc hậu, các q u i luật k i n h tế thị trường bị tê liệt hoàn toàn để tiến hành quá trình chuyển đổi sang vận hành nền k i n h t ế thị trường và đừy mạnh công nghiệp hoa, hiện đại hoa đất nước thì không có cách nào khác là phải phát triển các Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Sự ra đời và phát triển của SMEs sẽ thổi m ộ t luồng sinh khí m ớ i vào xã hội, khuyến khích m ọ i tầng l ớ p nhàn dân sản xuất k i n h doanh, khơi dậy tinh thần làm giàu, khai thác được các tiề lực trong dân. M ặ t khác v ớ i số m lượng đông đảo, sự cạnh tranh các Doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ đe doa, phá vỡ tình trạng độc quyề của nề kinh tế, làm cho nề k i n h tế vận hành m ộ t cách n n n cạnh tranh, lành mạnh và năng động hơn. V ớ i những ưu điểm vốn có của mình, các SMEs đóng góp một vai trò tích cực trong việc chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, từng bước chuyển đổi nề sản xuất mang nặng tính t ự cung t ự cấp, sản n xuất nhỏ lẻ các vùng nông thôn sang sản xuất hàng hoa lớn. Chúng ta đã ở chứng kiến m ộ t thời kỳ "bùng n ổ " của các Doanh nghiệp n h ỏ và vừa V i ệ t N a m k h i luật doanh nghiệp ra đời, và theo đánh giá của nhiều chuyên g i a nước ngoài thì đây là m ộ t trong những thành quả l ớ n nhất của công cuộc đổi m ớ i V i ệ t N a m trong thời gian qua. ở 1.1.2.4. Góp phẩn tạo lập sự phát triển cân bằng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo các vùng lãnh thổ. Tại V i ệ t N a m cũng như nhiều nước khác, các doanh nghiệp có q u i m ô l ớ n thường chỉ tập trung sản xuất k i n h doanhở các thành p h ố lớn, các k h u trung tâm công nghiệp. X u hướng này thực sự gây mất cân đối nghiêm trọng về Sv: Chu Thị Hiên 12 Lớp A7 - K42B - ẤT ÁT
  13. Khoa luận tốt nghiệp trình độ phát triển k i n h tế giữa thành thị - nông thôn, giữa các vùng trong m ộ t nước, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Sự phát triển của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần quan trọng vào việc tạo lồp sự cân đổi trong phát triển k i n h tế giữa các vùng. N ó giúp cho các vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn có thể tồn dụng các nguồn lực, điều k i ệ n sản xuất sẵn có tại chỗ, từ đó có thể khai thác tốt được t i ề m năng của từng vùng, tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu k i n h tế theo vùng, lãnh thổ, đồng thời g i ả m sức ép d i dân đến các thành p h ố lớn. Đ ó cũng là vấn đề rất có ý nghĩa đê thực hiện thắng l ợ i sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoa nông nghiệp nông thôn. 1.1.2.5. Góp phần khai thác lợi thê so sánh, thâm nhập thị trường quốc tế, phát triển nguồn hàng nhập khẩu, tăng thu ngăn sách nhà nước. B ố i cảnh thời đại ngày nay đã thay đổi sâu sắc. Tốc độ, k h ả năng nhanh nhạy trong việc nắm bắt và tồn dụng cơ h ộ i chính là y ế u t ố quyết định c h ứ không phải là l ợ i t h ế về qui m ô . M ố i quan hệ, giao lưu k i n h tế giữa các nước ngày càng rộng rãi cũng tạo ra nhiều cơ h ộ i cho các Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các SMEs v ớ i những ưu điểm vốn có của mình sẽ khai thác tốt l ợ i t h ế so sánh của quốc gia, các ngành nghề truyền thống, x â m nhồp vào các thị trường "ngách" trên thị trường t h ế giới... M ặ t khác, việc tạo lồp và phát triển các doanh nghiệp này sẽ làm tăng số lượng doanh nghiệp và làm tăng k h ả năng cung ứng hàng hoa dịch vụ cho xã hội, tăng thu ngân sách cho nhà nước. 1.1.2.6. Là các vệ tinh hỗ trợ cho các doanh nghiệp lớn. K h i m à quá trình chuyên m ô n hoa, hợp tác hoa diễn ra ngày càng sâu sắc trong sản xuất thì tại bất kỳ quốc gia nào, bất kỳ một tồp đoàn l ớ n nào cho dù đó là các công t y xuyên quốc gia đi chăng nữa cũng không thể t ồ n tại và phát triển được nếu thiếu vắng sự liên kết và hỗ trợ của các Doanh nghiệp n h ỏ và vừa. Sự phân cóng và chuyên m ô n hoa sản xuất cao độ đã tạo ra sự liên kết, cộng sinh chặt chẽ của các doanh nghiệp l ớ n v ớ i các Doanh nghiệp nhỏ và Sv: Chu Thị Hiên 13 Lớp A7 - K42B - ẤT ÁT
  14. Khoa luận tốt nghiệp vừa. Dây chuyền sản xuất một chiếc m á y bay Boing hay m ộ t chiếc m á y tính của hãng Intel danh tiếng cũng được sản xuất, lắp ráp từ nhiều quốc gia, v ớ i sự tham gia của rất nhiều doanh nghiệp vệ tinh. V a i trò tương h ỗ của cộng đồng các Doanh nghiệp nhỏ và vừa còn được nhắc đến như là những k h u vực "đệm giảm sóc" cho các tập đoàn k i n h tế lớn nói riêng và toàn bộ nền k i n h tế nói chung trong những thểi kỳ biến động. 1.1.2.7. Vươn ươm các tài năng kinh doanh. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chính là nơi đào tạo, rèn luyện các nhà doanh nghiệp và bản thân ngưểi lao động. K i n h doanh v ớ i qui m ô nhỏ là môi trưểng đào tạo tốt nhất cho các nhà doanh nghiệp để từng bước tiếp cận đến k i n h doanh v ớ i q u i m ô tầm cỡ hơn. K h ở i sự từ hoạt động k i n h doanh v ớ i q u i m ô nhỏ và thông qua quá trình điều hành quản lý k i n h doanh, các nhà doanh nghiệp sẽ được tôi luyện và trưởng thành lẽn thành những nhà doanh nghiệp tài ba. Trải qua nhiều n ă m chìm trong cơ c h ế quan liêu bao cấp, là nước đi sau trong việc áp dụng cơ chế thị trưểng, tham gia muộn vào "sân chơi" toàn cầu, thực sự chúng ta đang thiếu vắng m ộ t đội ngũ các nhà k i n h doanh tầm cỡ. X u ấ t phát điểm thấp, t h a m g i a m u ộ n , chúng t a không có cách nào khác phải bắt đẩu xây dựng m ộ t n ề n tảng vững chắc t ừ chính các D o a n h n g h i ệ p nhỏ và vừa. Rất nhiều tập đoàn cũng đi lên t ừ các chi nhánh, phân xưởng nhỏ...Hay nói cách khác, Doanh nghiệp nhỏ và vừa là khởi nguồn cho sự hình thành ư ơ m trồng các tài năng k i n h doanh, các doanh nghiệp lớn trong xã hội. T ó m lại, t u y m ỗ i nước, m ỗ i nền k i n h tế có đặc điểm và trình độ phát triển k i n h tế khác nhau nhưng các Doanh nghiệp nhỏ và vừa đều đóng góp m ộ t vai trò vô cùng quan trọng trong nền k i n h tê quốc dân. Sự tồn tại của Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền k i n h tế thị trưểng là tất y ế u cả về mặt lý luận và thực tiễn. Sv: Chu Thị Hiên 14 Lớp A7 - K42B - ẤT ÁT
  15. Khoa luận lốt nghiệp Ì .2. Q U Á TRÌNH GIA NHẬP WTO CỦA VIỆT NAM. 1.2.1. Giới thiệu khái quát về tổ chức Thương mại thế giới WTO. 1.2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển. WTO l chữ viết tắt của Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade à Organiration)-Tổ chức quốc tế duy nhất đưa ra những nguyên tắc thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. WTO được thành lập ngày 1/1/1995, kế tục và mự rộng phạm vi điều tiết thương mại quốc tế của GATT - Hiệp định chung về Thuế quan Thương mại. Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) được ký vào năm 1947 và chính thức có hiệu lực vào 1/1948. GATT đóng vai trò là khung pháp lý chủ yếu của hệ thống thương mại đa phương trong suốt gần 50 năm sau đó. Các nước tham gia GATT đã tiến hành 8 vò đàm phán, ký kết thèm nhiều ng thoa ước thương mại mới. Vòng đàm phán thứ tám, Vòng đàm phán Uruguay, kết thúc vào năm 1994 với sự thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) thay thế cho GATT. Các nguyên tắc và các hiệp định của GATT được WTO kế thừa, quản lý và mự rộng. Không giống như GATT chỉ có tính chất của một hiệp ước, WTO là một tổ chức có cơ cấu tổ chức hoạt động cụ thể. WTO chính thức được thành lập độc lập với hệ thống Liên hợp quốc và đi vào hoạt động từ ngày 1/1/1995. Từ khi chính thức thành lập đến nay, WTO với tư cách là một Tổ chức Thương mại có qui m ô toàn cầu đã đóng góp to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại hàng hóa và dịch vụ trên toàn thế giới. Khi mới thành lập, WTO có 130 thành viên đến nay số thành viên đã lên tới 151 nước (Tonga là thành viên trẻ nhất), trong đó 2/3 là các nước đang phát triển và Việt Nam là thành viên thứ 150 của tổ chức này. Tạo nên sự thành công trong quá trình hoạt động của WTO phải kể đến các hội nghị Bộ trưựng, đây là cơ quan quyền lực cao nhất có vai trò quyết định các đưựng lối, chính sách chung của WTO. Hội nghị Bộ trưựng được 15 Sv: Chu Thị Hiên Lớp A7 - K42B - KTNT
  16. Khoa luận tốt nghiệp diễn ra hai n ă m m ộ t lần và trải qua các kỳ họp này W T O không ngừng được củng cố và phát triển. H ộ i nghị Bộ trường W T O lần đầu tiên được tổ chức tại Singapore, từ ngày m ù n g 9 đến ngày 13 tháng 12 năm 1996, h ộ i nghị đánh dệu thiết lập sự chì đạo nhát quán cho các công việc của W T O trong những n ă m t ớ i . H ộ i nghị Bộ trường lần t h ứ hai được tiến hành tại Geneva 18-20/05/1998. Trong tuyên bố của mình, H ộ i nghị Bộ trưởng đó khởi xướng m ộ t chương trình nhằm đảm bảo thực thi đầy đủ và công bàng hiệp định của WTO, chỉ đạo thiêt lập một chương trình làm việc tổng thể đế k i ể m tra tệt cả các vện đề liên quan đến thương m ạ i điện tử. H ộ i nghị Bộ trường lần thứ ba diễn ra tại Seattle 30/11 - 03/12/1999 được mong đợi là sẽ khởi động một chương trình làm việc có qui m ô lòn bao g ô m việc thực t h i đầy đủ các hiệp định hiện hành, xúc tiến các cuộc đ à m phán nhằm tiếp tục đệy mạnh tự do thương mại. T u y nhiên, cuối cùng thì h ộ i nghị đó không đạt được sự đồng thuận cần thiết. Sự thệt bại của h ộ i nghị Seattle đó phơi bày những khác biệt đáng kể về chính sách giữa các nước thành viên cũng như những thiếu sót của W T O trong thời gian tiến hành h ộ i nghị. Sau hội nghị các thành viên rút k i n h nghiệm, xây dựng l ạ i n i ề m t i n đã mệt và hướng t ớ i những vện đề m à tệt cả các nước đều quan tàm. Tại H ộ i nghị Doha 9-13/11/2001 các Bộ trưởng đã k h ở i xướng m ộ t chương trình làm việc rộng, đầy tham vọng cho W T O trong những n ă m tiếp theo, trong đó nhện mạnh vào những thách thức m à W T O đang đối mặt, nhện mạnh vào những nhu cầu, l ợ i ích hết sức đa dạng của các nước thành viên. Chương trình làm việc - chương trình nghị sự phát triển Doha ( D D A ) (kết hợp các cuộc đ à m phán thương m ạ i đa phương và các hoạt động được thiết kế nhằm ứng phó v ớ i những thách thức m à W T O đang đối mặt và đáp úng n h u cầu, l ọ i ích của các nước thành viên) chính thức được k h ở i động. Sv: Chu Thị Hiên 16 Lớp A7 - K42B - ẤT ÁT
  17. Khoa luận tốt nghiệp Tiếp theo đó, qua các h ộ i nghị Cancun (10-14/09/2003) và Hông K o n g (13-18/12/2005), các nước thành viên tiếp tục đ à m phán trong lĩnh vực thuộc chương trình nghị sự Doha ( D D A ) , và những nỗ lực tiếp theo của các h ộ i nghị này đã t h u hẹp bót khoảng cách, bất đồng giữa các nước, đưa các quốc gia đèn gần nhau hơn về quan điểm. T u y nhiên, sự thực là các cuộc đ à m phán này đã không mang lại sự đột phá lớn. D ù đã rất cố gợng nhưng vẫn còn quá nhiều tranh cãi và thậm chí là m à u thuẫn về quan diêm, l ợ i ích giữa các thành viên. H ơ n m ộ t thập kỷ, trải qua sáu kỳ H ộ i nghị Bộ trường, tuy còn có nhiều vân đề phải tiếp tục thào luận song phải thừa nhận rằng W T O đó có những đúng góp to l ớ n cho sự phát triển thương m ạ i toàn cầu, tùng bước k i ệ n toàn về tô chức, tiếp tục nỗ lực xúc tiến các cuộc đàm phán nhằm đẩy mạnh hơn nữa tự do hóa thương mại. 1.2.1.2. Mục tiêu, chức nàng hoạt động và các lợi ích cơ bản cùa Tổ chức Thương mại Thế giới. • Mục tiêu hoạt động của WTO: Mục tiêu Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng thương mại hàng hoa và dịch vụ trên thế giới phục vụ cho sự phát triển, định, bền vững và bảo vệ môi trường. ổn Mục tiêu Chính trị: Thúc đẩy sự phát triển các thể c h ế thị trường, giải quyết các bất đồng và tranh chấp thương m ạ i giữa các thành viên trong khuôn k h ổ của hệ thống thương m ạ i đa phương, phù hợp v ớ i các nguyên tợc cơ bản của Công pháp quốc tế, đảm bảo cho các nước đang phát triển và đặc biệt là các nước kém phát triển nhất được thụ hưởng nhũng l ợ i ích thực sự từ tăng trưởng của thương m ạ i quốc tế, phù hợp với nhu cầu phát triển k i n h tế của các nước này và khuyến khích các nước này ngày càng h ộ i nhập sâu rộng hơn vào nền k i n h tế t h ế giới. Mục tiêu Xã hội: Nâng cao mức sống, tạo còng ăn việc làm cho người dân của các nước thành viên, đảm_bảo quyền và tiêu chuẩn lao động t ố i thiêu được tôn trọng. 1 Sv: Chu Thị Hiến LxLCM{] ì Lớp A7 - K42B - KTNT
  18. Khoa luận lốt nghiệp • Chúc năng chủ y của WTO: ếu WTO có 5 chức năng chủ y đó là: ếu Chức năng thứ nhất, Quàn lý việc thực hiện các hiệp ước của WTO; giám sát, tạo thuận l ợ i , kể cả trợ giúp kỹ thuật thực hiện nghĩa vụ thương m ạ i quốc tế và thụ hường các quy l ợ i trong các hiệp định đa phương. ền Thứ hai, T ố chức các cuộc đàm phán thương mại đa phương trong khuôn k h ắ WTO theo quyết định của H ộ i nghị Bộ trường cùa WTO; tắ chức các cuộc đàm phán giữa các thành viên về những vấn đề được quy định trong hiệp đinh thương mại đa phương và vấn đề thương m ạ i quốc tế. Thứ ba, Tiến hành giải quyết các tranh chấp thương m ạ i giữa các thành viên liên quan đến việc thực hiện và giải thích các hiệp định thương m ạ i của WTO. Thứ tư, L ậ p cơ chế xem xét, k i ế m tra, rà soát chính sách thương mại của các thành viên, bảo đảm thực hiện mục tiêu thúc đây t ự do hóa thương m ạ i và tuân thủ các nguyên tắc, qui định của WTO. Thứ năm, H ợ p tác v ớ i các tô chức k i n h tể thương m ạ i khác như Ngàn hàng Thế g i ớ i ( W B ) , Quỹ tiền tệ Quốc tế ( I M F ) trong việc hoạch định chính sách và d ự báo x u hướng phát triển trong tương lai của nền k i n h tế toàn cầu. • Những lọi ích CO' bản của hệ thống thưoTig mại WTO. M ư ờ i L ợ i ích cơ bản của WTO. Ị ì Thúc đây hoa bình: Hoa bình phần nào là thành quả lớn nhất hệ thống thương m ạ i đa phương; đ e m lại cho các nước l ố i thoát bình đẳng, công bằng để giải quyết nhũng tranh chấp bất đồng về các vấn đề có liên quan đến thương mại. Tất cả nhũng tranh chấp m â u thuẫn trong phạm v i của tắ chức W T O điều chỉnh đều được giải quyết thông qua con đường hoa bình, tuân theo những quy định pháp lý nền tảng trong WTO. Đ ó cũng là kết quả của sự hợp tác và lòng t i n quốc tế do hệ thống này tạo ra và duy trì. Trong lịch sử đã xảy ra rất nhiều tranh chấp thương mại dẫn đến chiến tranh, điên hình là những n ă m 1930, đê bảo vệ nền Sv: Chu Thị Hiền 18 Lớp A7 - K42B - ẤT ÁT
  19. Khoa luận lốt nghiệp sản xuất trong nước, các quốc gia đã cạnh tranh gay gắt bằng cách thắt chặt hàng rào thuế quan và trả đũa nhũng rào cản t ừ các nước khác. Điều này làm sụt giảm n i ề m t i n giữa các quốc gia và càng làm cho cuộc đại suy thoái trở nên t ồ i tệ, góp phần làm bùng n ờ chiến tranh thế g i ớ i lần t h ứ l i ( C T T G l i ) . Chính trong b ố i cảnh đó G A T T - T i ề n thân của W T O đã ra đời. G A T T / W T O đã đóng vai trò sống còn trong việc củng cố niềm t i n giữa các nước, từ đây các nước đã sẵn sàng đối thoại hợp tác v ớ i nhau để giải quyế t các m â u thuẫn, tranh chấp. 2) Giải quyết các mâu thuẫn mang tính xây dưng. D o thương m ạ i luôn m ờ rộng về q u i m ô , số lượng sản phẩm được trao đôi và số lượng các nước, các công ty tham gia thương m ạ i ngày càng nhiều, nên nảy sinh nhiều tranh chấp thương mại. W T O giải quyết tất cả những vấn đề theo phương chàm công bằng, hoa bình và xây dựng. Càng nhiều m ố i quan hệ thương m ạ i càng nảy sinh nhiều tranh cãi. N ê u không có sự giúp đỡ t ừ các tô chức như W T O thì sẽ dẫn đến nhũng xung đột nghiêm trọng. T h ủ tục giải quyết của W T O là tập trung hướng vào các nguyên tắc. M ộ t trong những nguyên tắc của W T O là các thành viên có nghĩa vụ phải đưa các tranh chấp của mình t ớ i W T O m à không được phép đơn phương tuy tiện giải quyết, M ộ t khi đã đưa ra giải quyế t tại W T O thì các nước phải tuân theo các q u i định, nguyên tắc, q u i trình và phán quyết của cơ quan giải quyế t tranh chấp c h ứ không phải là xung đột hay tuyên chiến v ớ i nhau. Đ ã có gần 300 tranh chấp đã được đưa ra giải quyêt ờ W T O kể t ừ k h i tô chức này thành lập. 3 ì Luật lê tao thuận lơi cho phát triển WTO không tạo ra sự bình đăng cho tát cả các quốc gia, nhưng nó giúp giảm bớt m ộ t số bất bình đẳng, giúp các quốc gia nhỏ có tiếng nói hơn. Đ ồ n g thời cũng giải thoát cho các nước l ớ n k h ỏ i sự phức tạp trong việc thoa thuận các hiệp định thương m ạ i v ớ i các đối tác của mình. Các quyết định của WTO dựa vào ý kiến nhất trí của đa số. Các thành viên thào luận sau đó sẽ được Sv: Chu Thị Hiền 19 Lớp A7 - K42B - ẤT ÁT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2