intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luật tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh KCN Hòa Phú - Vĩnh Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

10
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh KCN Hòa Phú - Vĩnh Long" nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tại NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hoà Phú - Vĩnh Long qua đó thấy được những mặt đạt được và chưa đạt được trong thực trạng hoạt động cho vay tại NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hoà Phú, tỉnh Vĩnh Long và từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú - Vĩnh Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luật tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh KCN Hòa Phú - Vĩnh Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH KCN HÒA PHÚ - TỈNH VĨNH LONG GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ NGỌC ANH SVTH: TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG LỚP: TCNH – K18 MSSV: 1811043013 Vĩnh Long, năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH KCN HÒA PHÚ - TỈNH VĨNH LONG GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ NGỌC ANH SVTH: TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG LỚP: TCNH – K18 MSSV: 1811043013 Vĩnh Long, năm 2021 i
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…..tháng……năm 2021 Giáo viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ và tên) ii
  4. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…..tháng……năm 2021 Giám Đốc (Đóng dấu, ký tên) iii
  5. LỜI CẢM ƠN  Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại Học Cửu Long, đặc biệt là quý Thầy Cô khoa Tài chính - Kế toán đã ân cần truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập đồng thời đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc với công việc thực tế, giúp cho em có nền tảng kiến thức, học hỏi được kinh nghiệm để hoàn thành bài khóa luận và phục vụ cho quá trình học tập và nghiên cứu sau này. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể Cô Chú, Anh Chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh khu công nghiệp Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long đã đồng ý cho em thực tập tại ngân hàng và đồng thời tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn cô ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh đã dành thời gian quý báu của mình để hướng dẫn và giúp đỡ cho em trong suốt quá trình viết bài khóa luận. Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh khu công nghiệp Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long, do kiến thức thực tế của em còn nhiều hạn chế nên khó tránh được sai sót. Em rất mong được sự góp ý quý báu từ các Thầy Cô, các Cô Chú Anh Chị tại ngân hàng để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn, đồng thời rút kinh nghiệm làm tiền đề cho công việc của em sau này. Cuối cùng, em xin chúc quý Thầy Cô khoa Tài chính - Kế toán cùng các Cô Chú, Anh Chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh khu công nghiệp Hòa Phú được nhiều sức khỏe và may mắn, thành đạt trong công việc. Vĩnh Long, ngày…..tháng.... năm 2021 Sinh viên thực hiện Trần Thị Kim Phượng iv
  6. DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG CB: Cán bộ CBTD: Cán bộ tín dụng CBNV: Cán bộ nhân viên CV: Cho vay CNH – HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa HĐKD: Hoạt động kinh doanh KCN: Khu công nghiệp NH: Ngân hàng NHNN: Ngân hàng nhà nước NHN0 & PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn PGĐ: Phó giám đốc TD: Tín dụng TGTK: Tiền gửi tiết kiệm TSĐB: Tài sản đảm bảo UBND: Uỷ ban nhân dân VN: Việt Nam v
  7. DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh KCN Hòa Phú ................. 18 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn ........................................................................... 23 Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo thời hạn qua 3 năm 2018 - 2020 ......................... 26 Bảng 2.4: Doanh số cho vay theo tài sản đảm bảo tại ngân hàng qua 3 năm 2018 – 2020 .......................................................................................................................... 27 Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế qua 3 năm 2018-2020 .................. 29 Bảng 2.6: Doanh số thu nợ ngắn hạn qua 3 năm 2018 – 2020 ................................. 31 Bảng 2.7: Doanh số thu nợ cho vay theo tài sản đảm bảo qua 3 năm 2018 – 2020 ..... 32 Bảng 2.8: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế qua 3 năm 2018 – 2020.................. 33 Bảng 2.9: Dư nợ cho vay theo thời hạn qua 3 năm 2018 – 2020 ............................. 35 Bảng 2.10: Dư nợ cho vay có tài sản đảm bảo qua 3 năm 2018 – 2020 .................. 37 Bảng 2.11: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế qua 3 năm 2018 – 2020 .................. 38 Bảng 2.12: Nợ quá hạn cho vay theo thời gian ........................................................ 40 Bảng 2.13: Nợ quá hạn có tài sản đảm bảo qua 3 năm 2018 – 2020 ....................... 41 Bảng 2.14: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế qua 3 năm 2018 – 2020 ....................... 42 Bảng 2.15: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng ............... 43 vi
  8. DANH SÁCH HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy hoạt động của Ngân hàng Agribank chi nhánh khu công nghiệp Hoà Phú - Vĩnh Long.................................................................................... 16 Hình 2.2: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hoà Phú, tỉnh Vĩnh Long qua 3 năm 2018-2020 ..................................................... 18 Hình 2.3: Biểu đồ doanh số cho vay theo thời hạn qua 3 năm 2018 – 2020 ............ 26 Hình 2.4: Biểu đồ doanh số cho vay theo tài sản đảm bảo qua 3 năm 2018 – 2020 28 Hình 2.5: Biểu đồ doanh số cho vay theo thời ngành kinh tế qua 3 năm 2018 - 2020 . 29 Hình 2.6: Biểu đồ doanh số thu nợ theo thời hạn qua 3 năm 2018 – 2020 .............. 31 Hình 2.7: Biểu đồ doanh số thu nợ cho vay có tài sản đảm bảo qua 3 năm 2018 – 2020 32 Hình 2.8: Biểu đồ doanh số thu nợ cho vay theo ngành kinh tế qua 3 năm 2018 – 2020 34 Hình 2.9: Biểu đồ dư nợ cho vay theo thời hạn qua 3 năm 2018 - 2020 ................. 36 Hình 2.10: Biểu đồ dư nợ cho vay có tài sản đảm bảo qua 3 năm 2018 – 2020 ...... 37 vii
  9. MỤC LỤC Phần MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2 3.2.1 Phạm vi về không gian ............................................................................... 2 3.2.2 Phạm vi về thời gian .................................................................................. 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2 4.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 2 4.2 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................... 2 4.2.1 Phương pháp so sánh tuyệt đối .................................................................. 2 4.2.2 Phương pháp so sánh tương đối ................................................................. 3 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ................................................................................................. 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................................... 4 1.1 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4 1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................... 4 1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................. 4 1.1.3 Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ................................. 5 1.1.3.1 Vai trò đối với ngân hàng .................................................................... 6 1.1.3.2 Vai trò đối với khách hàng .................................................................. 6 1.1.3.3 Vai trò đối với nền kinh tế ................................................................... 7 1.1.4 Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thương mại ........................................... 8 1.1.4.1 Nguồn vốn tín dụng.............................................................................. 8 1.1.4.2 Thời hạn cho vay ................................................................................. 9 1.1.4.3 Lãi suất cho vay ................................................................................... 9 1.1.4.4 Hạn mức tín dụng ................................................................................ 9 1.1.4.5 Quy trình cho vay .............................................................................. 10 1.1.5 Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại ..................................... 10 viii
  10. 1.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG ................................................................................................... 12 1.2.1 Hệ số thu hồi nợ .......................................................................................... 12 1.2.2 Tỷ lệ nợ/nguồn vốn huy động ..................................................................... 12 1.2.3 Vòng quay vốn tín dụng .............................................................................. 12 1.2.4 Tỷ lệ nợ quá hạn .......................................................................................... 13 Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHN0 & PTNT CHI NHÁNH KCN HÒA PHÚ - VĨNH LONG ............................... 14 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHN0 & PTNT CHI NHÁNH KCN HÒA PHÚ - VĨNH LONG ..................................................................................................... 14 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 14 2.1.1.1 Lịch sử hình thành NHN0 & PTNT chi nhánh khu công nghiệp Hòa Phú - Vĩnh Long .............................................................................................. 14 2.1.1.2 Vai trò của NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú - Vĩnh Long ...... 15 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ................................................ 15 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức ......................................................................................... 16 2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận .................................................. 16 2.1.3 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh ................................... 18 2.1.4 Thuận lợi và khó khăn ................................................................................. 21 2.1.4.1 Thuận lợi ............................................................................................ 21 2.1.4.2 Khó khăn ............................................................................................ 22 2.2 THỰC TRẠNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NHN0 & PTNT CHI NHÁNH KCN HÒA PHÚ - VĨNH LONG ........................................................................ 23 2.2.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng ........................................................... 23 2.2.2 Tình hình cho vay........................................................................................ 26 2.2.2.1 Doanh số cho vay .............................................................................. 26 2.2.2.2 Doanh số thu nợ................................................................................. 30 2.2.2.3 Dư nợ ................................................................................................. 35 2.2.2.4 Nợ quá hạn ........................................................................................ 40 ix
  11. 2.3 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHN0 & PTNT CHI NHÁNH KCN HOÀ PHÚ - VĨNH LONG..................................... 43 2.3.1 Về hệ số thu hồi nợ ..................................................................................... 43 2.3.2 Tỷ lệ dư nợ/nguồn vốn huy động ................................................................ 43 2.3.3 Vòng quay vốn tín dụng .............................................................................. 44 2.3.4 Tỷ lệ nợ quá hạn .......................................................................................... 44 2.4 NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƯỢC VÀ CHƯA ĐẠT ĐƯỢC..................................... 45 2.4.1 Những mặt đạt được .................................................................................... 45 2.4.2 Những mặt chưa đạt được ........................................................................... 45 Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHN0 & PTNT CHI NHÁNH KCN HÒA PHÚ – VĨNH LONG ....... 47 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHN0 & PTNT CHI NHÁNH KCN HÒA PHÚ - VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2025 ............................................................. 47 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHN0 & PTNT CHI NHÁNH KCN HÒA PHÚ - TỈNH VĨNH LONG .......................... 47 3.2.1 Phát triển công nghệ tiên tiến. ..................................................................... 48 3.2.2 Đẩy mạnh marketing ngân hàng ................................................................. 48 3.2.3 Áp dụng các chính sách lãi suất hấp dẫn đối với cho vay .......................... 48 3.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ......................................................... 49 3.2.5 Nhóm giải pháp xử lý nợ quá hạn ............................................................... 49 3.2.6 Nhóm giải pháp hoàn thiện chiến lược và chính sách tín dụng .................. 50 3.2.7 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm soát nội bộ và quản lý khoản vay.................................................................................................................. 52 Phần KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.......................................................................... 54 1. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 54 2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 54 2.1 Kiến nghị với hộ sở NHN0 & PTNT .............................................................. 54 2.2 Kiến nghị với NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hoà Phú, tỉnh Vĩnh Long .......... 55 2.3 Kiến nghị với địa phương .............................................................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 57 x
  12. Khóa luận tốt nghiệp Phần MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI - Trong bối cảnh tình hình chính trị và kinh tế thế giới có nhiều biến động và vô cùng phức tạp như hiện nay cùng với sự phát triển bùng nổ của các loại hình dịch vụ tài chính, hoạt động ngân hàng vẫn đã và đang diễn ra và đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ bối cảnh nền kinh tế xã hội nào - Trong công cuộc đổi mới hiện nay thì ngành ngân hàng ngày càng quan trọng, cùng với sự đổi mới của đất nước thì ngành ngân hàng đã có những bước tiến đáng kể trong tổ chức cũng như hoạt động. Nó có nhiệm vụ quan trọng là điều chuyển vốn từ nơi này sang nơi khác và là trung tâm thanh toán cho nền kinh tế. Chính vì vậy mà trong giai đoạn hiện nay, cùng với việc đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá để phát triển nền kinh tế thì Đảng và Nhà nước ta cũng hết sức quan tâm tới việc hoàn thiện và làm lành mạnh hoá các hoạt động của ngành ngân hàng. Vì vậy, hệ thống ngân hàng phát triển sẽ đáp ứng được những nhu cầu của nền kinh tế và tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển. - Cùng với xu thế của nền kinh tế thị trường, kinh tế nước ta có những bước chuyển biến lớn trong những năm gần đây. Ngân hàng là một trong những mắc xích quan trọng cấu thành nên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Những khoản vốn vay từ ngân hàng là không thể thiếu trong việc thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng đầu tư các doanh nghiệp. Do vậy, hơn lúc nào hết, các ngân hàng đang đứng trước cơ hội thách thức đó là làm thế nào để nâng cao vai trò của mình đối với sự phát triển kinh tế, cung cấp nhiều hơn cho các doanh nghiệp những khoản vốn vay có hiệu quả nhất. - Tuy nhiên, về chính sách cũng như quy chế cho vay của Chi nhánh vẫn còn tồn đọng những vướng mắc khách quan, chủ quan làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng cho vay tại Chi nhánh. Với những lý do và thực tế như trên, việc nghiên cứu để đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay để khắc phục những khó khăn, hạn chế và đẩy mạnh tăng trưởng hoạt động cho vay tại Chi nhánh. Qua quá trình nghiên cứu, học tập và đặc biệt trong quá trình thực tập tại phòng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – chi nhánh KCN Hoà Phú. Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài “ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động SVTH: Trần Thị Kim Phượng Trang 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp cho vay tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông Thôn chi nhánh KCN Hòa Phú - Vĩnh Long”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tại NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hoà Phú - Vĩnh Long qua đó thấy được những mặt đạt được và chưa đạt được trong thực trạng hoạt động cho vay tại NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hoà Phú, tỉnh Vĩnh Long và từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú - Vĩnh Long. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tượng nghiên cứu - Đề tài nghiên cứu về thực trạng hoạt động cho vay tại NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú - Vĩnh Long. 3.2 Phạm vi nghiên cứu 3.2.1 Phạm vi về không gian Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay tại NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú - Vĩnh Long. 3.2.2 Phạm vi về thời gian Đề tài tập trung nghiên cứu giai đoạn 3 năm từ năm 2018 - 2020. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1 Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu được thu thập trực tiếp từ Phòng Tổng hợp của ngân hàng NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hoà Phú - Vĩnh Long. - Thu thập các thông tin dữ liệu từ sách báo, tạp chí, tài liệu, từ mạng Internet có liên quan đến ngân hàng. 4.2 Phương pháp phân tích số liệu Phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối: 4.2.1 Phương pháp so sánh tuyệt đối Là phương pháp phân tích dựa vào kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số của năm sau so với năm trước. Tăng, giảm tuyệt đối = Thực hiện năm sau – Thực hiện năm trước Ý nghĩa: Trong phương pháp này được thực hiện bằng cách lấy giá trị của chỉ tiêu hoặc nhân tố ở kỳ nghiên cứu trừ giá trị tương ứng của chúng ở kỳ gốc. Kết quả so sánh được gọi là chênh lệch, nó phản ánh xu hướng và mức độ biến động của chỉ tiêu và nhân tố. SVTH: Trần Thị Kim Phượng Trang 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp 4.2.2 Phương pháp so sánh tương đối Là phương pháp phân tích dựa trên kết quả so sánh của phép chia giữa trị số của năm sau so với năm trước. Thực hiện năm sau – Thực hiện năm trước So sánh tương đối = x 100 Thực hiện năm trước Ý nghĩa: So sánh tương đối nhằm xác định xu hướng và tốc độ biến động, phản ánh kết cấu hiện tượng và xác định xu hướng độ biến động tương đối của các thành phần bộ phận. 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được chia 3 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng cho vay tại NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú - Vĩnh Long. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại NHN0 & PTNT chi nhánh KCN Hòa Phú - Vĩnh Long. SVTH: Trần Thị Kim Phượng Trang 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm - Cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất của ngân hàng thương mại. Để ngân hàng tồn tại và phát triển vững chắc, hoạt động cho vay phải an toàn và hiệu quả. - Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi 1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại - Hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống của ngân hàng. Đó là một khoản mục cơ bản của tài sản có của một ngân hàng. Nó phát triển đa dạng và hoàn thiện với nhiều loại hình khác nhau từ cho vay ngắn hạn đến cho vay với thời hạn dài. Mà thời hạn cho vay càng dài thì tính rủi ro càng lớn, do đó lãi suất cho vay dài hạn lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Cho vay ngắn hạn thường phục vụ chi tiêu sinh hoạt gia đình, hay chi mua nguyên vật liệu, trả tiền lương, bổ sung vốn lưu động tức là nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn. - Trái lại, cho vay trung và dài hạn thường đầu tư vào mở rộng, đầu tư mới sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới trang thiết bị khoa học công nghệ, dây truyền sản xuất hiện đại,… tức là những dự án chưa có khả năng sinh lời trong thời gian ngắn. Do đó có độ rủi ro cao nên có lãi suất cao nhất trong các loại tín dụng. - Hoạt động cho vay là hoạt động có tỷ trọng lớn và đem lại nguồn thu lớn nhất cho ngân hàng nhưng lại là hoạt động rủi ro nhất. Vì vậy trong hoạt động của nó phải tuân thủ nguyên tắc cho vay. Nguyên tắc cho vay góp phần rất quan trọng vào việc hạn chế rủi ro của ngân hàng thương mại. Sau đây là một số nguyên tắc cơ bản: + Sàng lọc: Lựa chọn đối nghịch trong các thị trường cho vay đòi hỏi ngân hàng phải lọc những người đi vay có triển vọng tốt ra khỏi những người có triển vọng xấu, nhờ vậy các khoản cho vay sẽ an toàn hơn và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. + Giám sát: Ngân hàng phải tiến hành hoạt động giám sát nhằm hạn chế rủi ro đạo đức, cần xác định rõ những quy định và hạn chế trong các hợp đồng vay, đồng SVTH: Trần Thị Kim Phượng Trang 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp thời giám sát xem người đi vay có tuân thủ theo các quy định, hạn chế đó không và có thể cưỡng chế thi hành nếu người đi vay không tuân thủ. + Quan hệ khách hàng thường xuyên và lâu dài: Một khách hàng đi vay có quan hệ tín dụng với ngân hàng trong khoảng thời gian dài trước đó thì ngân hàng sẽ nhìn vào các hoạt động quá khứ của khách hàng để nắm bắt được một số lượng thông tin đáng kể về người này. Điều này sẽ giảm rủi ro đạo đức trong cho vay, tiết kiệm được chi phí và thời gian thẩm định khách hàng. + Tài sản đảm bảo: Ngân hàng yêu cầu người đi vay phải có tài sản đảm bảo, đây là nguồn trả nợ thứ hai cho ngân hàng khi nguồn thứ nhất là nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh của người đi vay không đảm bảo trả được nợ. Hai nguyên tắc quản lý tiền cho vay như sau: + Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích: Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo mục đích đã thỏa thuận với ngân hàng, không được trái với quy định của pháp luật và của ngân hàng cấp trên. Mục đích của việc cho vay được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng nhằm đảm bảo ngân hàng không tài trợ cho các hoạt động trái phép và việc tài trợ đó là phù hợp với cương lĩnh hoạt động của ngân hàng. + Khách hàng phải cam kết hoàn trả cả vốn và lãi đúng thời hạn: Đây là điều bắt buộc đối với khách hàng nhận tiền vay của ngân hàng và là điều kiện để ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong hợp đồng tín dụng luôn ghi rõ thời hạn hoàn trả vốn và lãi, khách hàng phải cam kết hoàn trả đúng thời hạn đó. 1.1.3 Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại - Với chức năng là một trung tâm tài chính, ngân hàng đã biến tiết kiệm thành đầu tư, tức là huy động vốn từ các nguồn vốn tạm thời dư thừa trong sản xuất kinh doanh cũng như nguồn vốn nhàn rỗi nằm rải rác trong dân cư để cho vay. Hoạt động này tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế đầu tư vào sản xuất kinh doanh, nâng cao thu nhập và đời sống người dân. Giúp cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục, góp phần ổn định và phát triển kinh tế đất nước. - Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường tài chính, nhiều tổ chức tín dụng ra đời, đặc biệt trong thời gian qua nhiều ngân hàng thương mại mới được thành lập. Ngành ngân hàng đứng trước nhiều cơ hội cũng như thách thức. Đòi hỏi các ngân SVTH: Trần Thị Kim Phượng Trang 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp hàng nâng cao trình độ quản lý và công nghệ ngân hàng. Đồng thời chất lượng tín dụng luôn được quan tâm hàng đầu, nó là sức mạnh nội lực giúp ngân hàng tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. 1.1.3.1 Vai trò đối với ngân hàng - Hoạt động cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhưng nó lại là hoạt động chính của ngân hàng cho vay. Bên cạnh rủi ro tiềm ẩn thì ngân hàng cho vay thu được lãi suất phù hợp với các khoản vay đó và đó cũng là thu nhập chính của ngân hàng cho vay. - Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại là việc thu hút vốn để mở rộng cho vay và đầu tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hoạt động cho vay là hoạt động hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao nên các ngân hàng quan tâm đến việc mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay. - Mở rộng cho vay làm tăng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng: Khi ngân hàng cho vay ngân hàng thu được tiền lãi. Tiền lãi = Lãi suất * Tổng dư nợ thực tế * Thời gian vay. - Tiền lãi chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều rộng làm tổng dư nợ tăng lên, nếu ngân hàng không gặp rủi ro lớn từ các khoản cho vay này thì chắc chắn doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng lên. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều sâu, hiệu quả của các khoản vay tăng lên, khả năng thu hồi vốn vay và lãi cao, đặc biệt đối với các khoản vay với thời hạn dài thì doanh thu và lợi nhuận từ các khoản vay này cũng tăng lên. - Ngoài thu từ lãi, ngân hàng còn có các khoản thu phí dịch vụ như: Dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn, các sản phẩm dịch vụ ủy thác,... - Nâng cao hiệu quả cho vay: Giúp ngân hàng tồn tại và phát triển bền vững. 1.1.3.2 Vai trò đối với khách hàng - Hiệu quả cho vay tạo lòng tin đối với khách hàng. Trong điều kiện nền kinh tế mở, khách hàng có quyền lựa chọn ngân hàng làm đối tác. Chính vì vậy, ngân hàng nào có hiệu quả tín dụng cao sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến thiết lập quan hệ tín dụng với ngân hàng. Với vai trò chủ đạo cung cấp vốn cho nền kinh tế, các ngân hàng hỗ trợ và tạo điều kiện cho các cá nhân và tổ chức kinh tế tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Từ nguồn vốn vay được từ ngân hàng, doanh nghiệp có áp lực trả nợ vay SVTH: Trần Thị Kim Phượng Trang 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp sẽ hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Từ đó, tạo cho các đơn vị kinh tế một chỗ đứng và khẳng định uy tín của mình trên thị trường. - Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại có các kỳ hạn khác nhau. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả nổi,… vì thế khách hàng tuỳ ý lựa chọn kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi suất vay phù hợp với mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình. - Hiệu quả tín dụng góp phần phát triển sản xuất, kinh doanh và lành mạnh tài chính của khách hàng. Hiệu quả tín dụng được đảm bảo cũng có ý nghĩa là ngân hàng phát triển nhờ vậy ngân hàng có điều kiện cung ứng vốn tín dụng đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của khách hàng. 1.1.3.3 Vai trò đối với nền kinh tế - Chất lượng cho vay có vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh. - Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt động ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng trong việc huy động các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ vào tính khả thi và hiệu quả của từng phương án, dự án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay. - Hiệu quả tín dụng nói chung và hiệu quả cho vay nói riêng đã đóng góp tích cực cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Thông qua nguồn vốn tín dụng cho các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ thống ngân hàng đã góp phần tạo thêm được nhiều việc làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn. Việc sử dụng vốn ngân hàng cho mục đích này ngày càng có tính chuyên nghiệp, minh bạch và hiệu quả. Góp phần hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. SVTH: Trần Thị Kim Phượng Trang 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4 Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thương mại - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với các tổ chức kinh tế, tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các tổ chức này hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình. - Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng: Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các ngân hàng thương mại tồn tại và hoạt động bình thường. Bởi nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng phải có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng khi họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả và thanh khoản của ngân hàng. 1.1.4.1 Nguồn vốn tín dụng - Ngân hàng huy động vốn từ các nguồn khác nhau để tài trợ cho hoạt động cho vay như: + Vốn tự có của ngân hàng: Nói chung nguồn vốn này chiếm một tỷ trọng không cao trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. + Nguồn vốn huy động tiền gửi ngắn hạn trong nước: Nguồn huy động này biến động trong từng thời kỳ, phụ thuộc vào biến động của thị trường vốn, vào sự thay đổi các định chế của Nhà nước và được sử dụng để cho vay trung và dài hạn, chủ yếu trong trường hợp số dư tiền gửi ngắn hạn quá lớn, có khả năng gây ra ứ đọng vốn. + Huy động tiền gửi trung và dài hạn trong nước: Trái phiếu, kì phiếu: Đây là nguồn tài trợ quan trọng cho tín dụng trung và dài hạn. + Vốn vay thị trường trong và ngoài nước: Nguồn huy động này bao gồm cả khoản vay ngắn hạn ở thị trường liên ngân hàng hoặc vay từ ngân hàng Nhà nước và các khoản vay dài hạn trong và ngoài nước. + Vốn ủy thác tài trợ phát triển. + Các quỹ đầu tư phát triển theo nguồn vốn ODA và các nguồn khác. (Nguồn: Tín dụng ngân hàng thương mại, Nguyễn Minh Kiều (2009) SVTH: Trần Thị Kim Phượng Trang 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4.2 Thời hạn cho vay - Đây là một yếu tố quan trọng trong nghiệp vụ tín dụng, thời hạn cho vay bao gồm: + Thời hạn giải ngân: Được tính từ khi khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên đến khi kết thúc nhận tiền vay. + Thời gian ân hạn: Trong mỗi hợp đồng tín dụng có thể có hoặc không có thời gian ân hạn. Thời gian ân hạn hay rơi vào thời gian sản xuất thử, nên khách hàng chưa phải trả nợ tiền vay cho ngân hàng. + Thời gian trả nợ: Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng. Thời gian trả nợ có thể được chia ra các kỳ hạn trả nợ khác nhau tùy thuộc vào tình hình thu nhập cũng như khả năng trả nợ của khách hàng. + Thời hạn cho vay trung bình: Thời hạn cho vay trung bình là khoảng thời gian khách hàng được sử dụng toàn bộ tiền vay. 1.1.4.3 Lãi suất cho vay - Việc quyết định lãi suất cho vay sẽ phải dựa trên các thông số về mức kỳ vọng sinh lời của ngân hàng, rủi ro tín dụng của khoản vay và tỷ lệ an toàn vốn. Do đó, lãi suất cho vay phải được ngân hàng trực tiếp cho vay giám sát chặt chẽ để đảm bảo bù đủ loại chi phí như chi phí vốn, chi phí rủi ro tín dụng và khoản sinh lời cần thiết để hoạt động của ngân hàng có lãi và tăng trưởng. - Lãi suất cho vay là tỷ lệ tính trên tổng số vốn vay mà khách hàng phải trả cho ngân hàng để được sử dụng vốn vay. Như vậy lãi suất tín dụng chính là giá cả của khoản tín dụng. Cũng như giá cả của mọi loại hàng hóa khác, lãi suất chủ yếu được tạo ra bởi cung cầu về vốn. Bên cạnh đó, lãi suất còn chủ yếu phụ thuộc vào mức độ rủi ro, số lượng vốn vay, thời hạn vốn vay và tình hình kinh tế. 1.1.4.4 Hạn mức tín dụng - Hạn mức tín dụng là giới hạn mức cho vay tối đa trong hoạt động của tổ chức tín dụng; số dư nợ vay hay là số dư nợ tối đa vào một thời điểm nhất định, thường là ngày cuối quý, cuối năm được quy định trong kế hoạch tín dụng của ngân hàng. - Hạn mức tín dụng áp dụng trong hoạt động tín dụng của của tổ chức tín dụng theo hai trường hợp: + Hạn mức tín dụng do pháp luật quy định; + Hạn mức tín dụng do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với SVTH: Trần Thị Kim Phượng Trang 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2