intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức ôn tập môn Lịch sử gồm toàn bộ nội dung chương trình đã được

Chia sẻ: Hoang Thuy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

370
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức ôn tập môn Lịch sử gồm toàn bộ nội dung chương trình đã được học ở lớp 12. Các Sở GD&ĐT yêu cầu giáo viên trong quá trình ôn tập cần hướng dẫn học sinh nắm vững những kiến thức cơ bản được trình bày ở từng bài (chương) dưới đây. Chương trình không phân ban A. Nội dung kiến thức cần nắm vững I - PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô và các nước Đông Âu xây dựng CNXH (từ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức ôn tập môn Lịch sử gồm toàn bộ nội dung chương trình đã được

  1. Kiến thức ôn tập môn Lịch sử gồm toàn bộ nội dung chương trình đã được học ở lớp 12. Các Sở GD&ĐT yêu cầu giáo viên trong quá trình ôn t ập cần hướng dẫn học sinh nắm vững những kiến thức cơ bản được trình bày ở từng bài (chương) dưới đây. Chương trình không phân ban A. Nội dung kiến thức cần nắm vững I - PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô và các nước Đông Âu xây dựng CNXH (từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70), những thành tựu và ý nghĩa. Quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, các nước Đông Âu và các nước XHCN khác. Bài 2. Các nước Á, Phi, Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai Cuộc nội chiến 1946 -1949 ở Trung Quốc. Cách mạng giải phóng dân tộc Lào từ năm 1945 đến năm 1975. Những biến đổi về kinh tế, chính trị và xã hội ở Đông Nam á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Quá trình thành lập và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam á (ASEAN). Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này. Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Phi từ năm 1945 đến nay. Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh từ năm 1945 đến nay. Bài 3. Mĩ, Nhật Bản, Tây âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai Tình hình nước Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Tình hình Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Bài 4. Quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai Hội nghị Ianta và việc hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh. Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  2. Mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. Đánh giá về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay. Cuộc "chiến tranh lạnh" và âm mưu của Mĩ. Bài 5. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nguồn gốc, nội dung và thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. Vị trí và ý nghĩa; cơ hội và thách thức của Việt Nam trước sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện nay. II- PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM Chương I. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất Tình hình phân hoá xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Chương II. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam (1930 - 1945) Tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam như thế nào? Nguyễn Ái Quốc và vai trò của Người đối với việc chuẩn bị về t ư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam. Những nét chính về sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam và quá trình phát triển từ "tự phát" đến "tự giác" của phong trào công nhân Việt Nam. Những nét chính về quá trình hình thành ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam, sự thống nhất ba tổ chức thành Đảng Cộng sản Việt Nam. Ý nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản và của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939. Tình hình Đông Dương dưới ách thống trị của Nhật- Pháp. Hội nghị lần thứ 8 (5 - 1941) và việc thành lập Mặt trận Việt Minh. Nét chính về hoạt động của mặt trận Việt Minh từ tháng 5 - 1941 đến tháng 3 - 1945. Cách mạng tháng Tám: Nguyên nhân, diễn biễn, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm. Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ý nghĩa lịch sử. Chương III. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính Quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946) Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  3. Nét chính về t ình hình nước ta năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám. Đảng và nhân dân ta đã từng bước thoát ra khỏi những khó khăn đó như thế nào để bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám. Chương IV. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ (1946 - 1954) Vì sao Đảng và nhân dân ta phải tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ? Nội dung cơ bản của "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến"; bản Chỉ thị "To àn dân kháng chiến" và tác phẩm" Kháng chiến nhất định thắng lợi". Những chiến thắng lớn: Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) và chiến thắng Đông - Xuân (1953-1954) mà đỉnh cao là chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Chương V. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (1954 - 1975) Phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960). Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - ngụy trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt". Quân và dân ta đã chiến đấu chống cuộc "Chiến tranh đặc biệt" đó như thế nào ? Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - ngụy thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" Quân và dân ta đã chiến đấu chống cuộc "Chiến tranh cục bộ" đó như thế nào ? Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - ngụy trong chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh. Quân và dân ta đã chiến đấu chống cuộc "Việt Nam hoá" chiến tranh đó như thế nào ? Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975: Chủ trương, kế hoạch của ta, diễn biễn, kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Tổ chức thực hiện trong quá trình ôn tập Nắm vững những nội dung cơ bản đã nêu ở mục A. Chú ý rèn luyện kĩ năng mô tả, phân tích, so sánh, đánh giá cũng như rút ra những nguyên nhân, ý nghĩa của các sự kiện lịch sử. Tập trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  4. Xem xét kĩ những kí hiệu thể hiện diễn biến của những chiến dịch lớn trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Chương trình phân ban thí điểm A. Nội dung kiến thức cần nắm vững Về nguyên tắc, kiến thức bao gồm toàn bộ nội dung chương trình đã học ở lớp 12; các Sở giáo dục và Đào tạo chỉ đạo giáo viên trong quá trình hướng dẫn học sinh ôn tập, giúp các em nắm vững những kiến thức cơ bản được trình bày ở từng bài (chương) dưới đây: I - BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHẦN MỘT - LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000) Bài 1. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta và cho biết những hệ quả của những quyết định đó. Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? Những hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000) Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 (những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH và ý nghĩa). Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô. Nguyên nhân chính dẫn đến sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Những nét chính về Liên bang Nga trong những năm 1991-2000. Bài 3. Các nước Đông Bắc Á Trung Quốc: Sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và thành t ựu năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959). Công cuộc cải cách mở cửa (1978-2000). Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Lào và Cam-pu-chia. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN, cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN. Những biến đổi của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Bài 5. Các nước châu Phi và Mĩ La-tinh Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  5. Những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mĩ la-tinh. Bài 6. Nước Mĩ Sự phát triển về kinh tế, khoa học của Mĩ từ 1945 đến năm 2000. Chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến nay. Bài 7. Tây Âu Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu âu. Bài 8. Nhật Bản Những nét cơ bản về t ình hình kinh tế, chính trị Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1973. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản. Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì “chiến tranh lạnh” Mâu thuẫn Đông Tây và khởi đầu của cuộc “chiến tranh lạnh”. Xu thế hoà hoãn Đông Tây và “chiến tranh lạnh” chấm dứt. Những biến đổi chính của t ình hình thế giới sau khi “chiến tranh lạnh” chấm dứt. Bài 10. Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX. Nguồn gốc và đặc điểm. Những thành tựu chính. Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó. PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. Những chuyển biến của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa của Pháp. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919-1925), ý nghĩa của những hoạt động đó. Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  6. Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Vai trò của tổ chức này đối với việc thành lập Đảng. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản Việt Nam trong năm 1929. Hoàn cảnh, nội dung Hội nghị thành lập Đảng. Nội dung bản Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Bài 14. Phong trào cách mạng 1930-1935 Nguyên nhân, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931. Nội dung cơ bản của luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930). Bài 15. Phong trào dân chủ 1936-1939 Hoàn cảnh lịch sử, những chủ trương lớn và phong trào đấu tranh tiêu biểu trong thời kì 1936- 1939. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939. Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc (1939-1945) và Cách mạng tháng Tám năm 1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương (Hội nghị Trung ương 68), ý nghĩa của sự chuyển hướng đấu tranh. Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền (chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang...). Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận trong Cao trào kháng Nhật cứu nước. Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Bài 17. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau 2-9-1945 đến trước 19-12-1946 Những nét chính về tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng. Bài 18, 19, 20. Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  7. Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ? Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng. Những chiến thắng lớn: Việt Bắc thu đông (1947), Biên giới thu đông (1950), Đông Xuân (1953-1954) và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp. Bài 21. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960). Nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960). Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ nguỵ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ nguỵ như thế nào ? Bài 22. Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ nguỵ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ nguỵ như thế nào? Âm mưu thủ đoạn của Mĩ nguỵ trong chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh quân và dân ta đã chiến đấu và chống chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh của Mĩ nguỵ như thế nào ? Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1-1973). Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973- 1975) Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. Diễn biến, kết quả của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) Tại sao Đảng ta quyết định thực hiện công cuộc phải đổi mới đất nước ? Nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng. Những thành tựu và ý nghĩa của công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 2000. Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  8. PHẦN MỘT - LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 Bài 1. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta và phân tích hệ quả của những quyết định đó. Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? Những hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945–1991), Liên bang Nga (1991–2000) Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 (những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH và ý nghĩa). Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô. Công cuộc cải tổ (1985-1991). Nguyên nhân chính dẫn đến sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Những nét chính về Liên bang Nga trong những năm 1991–2000. Bài 3. Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên Trung Quốc: Sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và thành t ựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959). Công cuộc cải cách mở cửa (1978-2000). Bài 4. Các nước Đông Nam Á Những biến đổi của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. In-đô-nê-xi-a, Lào và Cam-pu-chia. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN, cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN. Bài 5. Ấn Độ và khu vực Trung Đông Cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Pa-le-xtin từ năm 1947 đến nay. Bài 6. Các nước châu Phi và Mĩ La-tinh Những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mĩ La-tinh. Bài 7. Nước Mĩ Sự phát triển về kinh tế, khoa học của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973. Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000. Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  9. Bài 8. Tây Âu Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu âu. Bài 9. Nhật Bản Những nét cơ bản về t ình hình kinh tế, chính trị Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1973. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản. Những thách thức đối với nền kinh tế Nhật Bản. Bài 10. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh Mâu thuẫn Đông Tây và khởi đầu của cuộc chiến tranh lạnh. Xu thế hoà hoãn Đông Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt. Những biến đổi chính của t ình hình thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt. Bài 11. Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX. Nguồn gốc và đặc điểm. Những thành tựu chính. Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó. Cơ hội và thách thức của Việt Nam trước sự phát triển của cách mạng khoa học công nghệ. PHẦN HAI - LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000 Bài 13. Những chuyển biến mới về kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. Những chuyển biến của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa của Pháp. Bài 14. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919-1925), ý nghĩa của những hoạt động đó. Bài 15. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  10. Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Vai trò của tổ chức này đối với việc thành lập Đảng. Sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929. Hoàn cảnh, nội dung Hội nghị thành lập Đảng. Nội dung bản Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Bài 16. Phong trào cách mạng 1930-1935 Nguyên nhân, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931. Sự ra đời và hoạt động của Xô viết Nghệ Tĩnh. Nội dung cơ bản của Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930). Ưu điểm và hạn chế của Luận cương. Bài 17. Phong trào dân chủ 1936-1939 Hoàn cảnh lịch sử, những chủ trương lớn và những phong trào đấu tranh tiêu biểu trong thời kì 1936-1939. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 19361939. Bài 18. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương (Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 68), ý nghĩa của sự chuyển hướng đấu tranh. Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền (chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang...). Bài 19. Cách mạng tháng Tám 1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thành lập Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận trong Cao trào "kháng Nhật cứu nước". Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. Ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi, bài học lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Bài 20. Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946) Những nét chính của tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám. Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  11. Bước đầu công cuộc xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt, và khó khăn về tài chính. Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng. Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ Việt Pháp (6-3-1946). Bài 21, 22, 23. Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ? Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng. Những chiến thắng lớn: Việt Bắc thu đông (1947), Biên giới thu đông (1950), Đông Xuân (1953-1954) và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp. Bài 24. Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ kinh tế xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm gìn giữ hoà bình (1954-1960) Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960). Bài 25. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1961-1965). Nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960). Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ nguỵ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ nguỵ như thế nào? Bài 26. Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ (1965-1968) Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ nguỵ thực hiện trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ nguỵ như thế nào ? Sự giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Bài 27. Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ (1969-1973) Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ nguỵ trong chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh. Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh của Mĩ nguỵ như thế nào ? Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1-1973). Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  12. Bài 28. Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973- 1975) Cuộc đấu tranh chống “bình định lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. Diễn biến, kết quả, của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Bài 31. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) Tại sao Đảng ta quyết định thực hiện công cuộc đổi mới đất nước ? Nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng. Những thành tựu và ý nghĩa của công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 2000. B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH ÔN TẬP 1. Nắm vững những nội dung cơ bản đã nêu ở mục A. 2. Chú ý rèn luyện kĩ năng mô tả, phân tích, so sánh, đánh giá cũng như rút ra những nguyên nhân, ý nghĩa của các sự kiện lịch sử. 3. Tập trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Xem xét kĩ những kí hiệu thể hiện diễn biến của những chiến dịch lớn trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. 4. Về nội dung sự kiện lịch sử, cần lưu ý đến tính chính xác, khoa học, chú ý đến tính hệ thống của các sự kiện. 5. Cần phân biệt được mức độ khác nhau giữa Ban Khoa học Tự nhiên và Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn trong cùng một nội dung lịch sử. Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1