Kiến thức toán học - Những phương pháp giải phương trình vô tỷ
lượt xem 29
download
Những phương pháp giải PT vô tỷ 1.Phương pháp đặt ẩn phụ Vi dụ 1:Giải phương trình : 15x-5= Pương trình trên tương đương với: ( -15x+5) + Ta đặt t= +t-6=0 =2; =-3(loại) Với t=2, ta có: =2 2 -15x+7=0 Sau khi thử lại ta thấy =7 và = đúng là nghiệm của phương trình đã cho. Nếu không dùng phương pháp đặt ẩn phụ thì các bạn sẽ phải bình phương một đa thức và giải phương trình bậc 4. Ví dụ 2:Giải phương trình + =2 Ta có: Đặt t= + 0, ta sẽ viết được: t=-1 =2 +...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kiến thức toán học - Những phương pháp giải phương trình vô tỷ
- http:///www.toanthpt.net Administrator PhúKhánh Những phương pháp giải PT vô tỷ 1.Phương pháp đặt ẩn phụ Vi dụ 1:Giải phương trình : 15x- -5= Pương trình trên tương đương với: ( -15x+5) + Ta đặt t= 0 . Ta có +t-6=0 =2; =-3(loại) Với t=2, ta có: =2 2 -15x+7=0 =7; = . Sau khi thử lại ta thấy =7 và = đúng là nghiệm của phương trình đã cho. Nếu không dùng phương pháp đặt ẩn phụ thì các bạn sẽ phải bình phương một đa thức và giải phương trình bậc 4. Ví dụ 2:Giải phương trình + =2 Ta có: + =2 Đặt t= 0, ta sẽ viết được: + =2 + =2 Ở đây vì t dương nên (t+1),(t+3) cũng đều dương và ta có: (t+1)+(t+3)=2 t=-1 Như vậy phương trình vô nghiệm. V í dụ 3 : - 3 +2 -6x=0 (1) Lời giải:ĐK:x -2 (*).Phương trình (1) được viết lại: - 3x(x+2) + 2 =0 (2) Đặt t= 0.Lúc này (2) trở thành: -3x +2 =0 (x+2y)=0 Do đó x=y hoặc x=-2y. Với x=y ta có: x= x=2(thỏa mãn) Với x=-2y ta có: x=-2 x=2-2 (thỏa (*)). Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm:x=2 và x=2-2 Ví dụ 4:Giải phương trình sau: x+ =6 Lời giải: ĐK: 1 x 6 (1).Đặt y= ,y 0 (2) thì phương trình trở thành: + =5 (3) -10 -y+20=0 ( +y-4)( -y-5)=0 Bài viết của em Nguyễn Phi Hùng Học sinh lớp 11CT , KPTCT ,Trường ĐHKH Huế .nickname nguyenphihung
- http:///www.toanthpt.net Administrator PhúKhánh Giải ra có: = ;= ;= ; = ; Loại và vì trái điều kiện (2). Thay , vào (2) được: = ;= . L oạ i vì vế trái điều kiệ n (1). Thử lạ i thấy đúng.Vậy phương trình có nghiệm duy nhất = . 2.Phương pháp phản chứng Các bạn đã biết phương pháp phản chứng từ k hi học lớp 6.Dùng phương pháp phản chứng giải phương trình vô tỷ nhiều khi khá tốt.Chẳng hạn trong các ví dụ sau: Chúng ta thử giải ví dụ 2 bằng phương pháp trên: Đầu tiên ta nhậ n thấ y : Nếu phương trình có nghiệm là thì 2 để cho - 2 0(số dưới căn bậc 2) Ta có: + > Mà > và >2 nghĩa là: + >2 Điều này trở nên vô lý, vì nế u là nghiệm thì vế trái của phương trình phải bằng vế phả i nghĩa là bằng 2.Do đó phương trình đã cho vô nghiệ m. Ở PP ph ản chứng tuy rất hay nhưng nó có m ột h ạn ch ế là h ầu nh ư chỉ dùng để chứ ng minh ph ươ ng trình vô nghiệm 3.Phương pháp hệ: Phương pháp hệ dùng để giải phương trình vô tỉ có dạng: =k (1) Ta có thể thử được dễ dàng đẳng thức sau đây: ( = =( +(a-c)( - ) (2) Như vậy,việc giải (1) t được đư a đến việc giải hệ: Ta sẽ tìm được ax+b hoặc cx+d và do đó sẽ xác định được x.Trong thực hành,khi đã quen thì việc thành lập (2) khá nhanh gọn. Ví dụ 5:Giải phương trình: + =4. ( + =( . +. -3,5=16. Từ đó,ta viết được: Bài viết của em Nguyễn Phi Hùng Học sinh lớp 11CT , KPTCT ,Trường ĐHKH Huế .nickname nguyenphihung
- http:///www.toanthpt.net Administrator PhúKhánh . +. = . Sau khi nhân cả 2 vế với ,ta có: + + = 4+ = x=52-8 . Thử lạ i vào phương trình đã cho không có nghiệm nào khác nữ a vì: . +. =- là phương trình vô nghiệm(tổng của 2 số dương không thể là số âm). Ví dụ 6:Giải phương trình : + =4. Đây là trường hợ p a=c,nên ta có: =4 - =1. Cộ ng vế với vế phương trình này với phương trình đã cho,ta có: 2 =5 x= 4.Phương pháp Bất Đẳng Thức Giải phương trình có dạng: A=B.Nếu A C; B C thì pt . Nhiều khi dùng PP này các bạn sẽ có một cách làm hay, ngắn gọn mà hầu như ko thể sử dụng bằng cách khác.Các bạn sẽ thấ y điều đó trong một số ví dụ sau: *BĐT Đại số: Ví dụ: Giả i phuong trình a) + = - 8x + 18 (1) b) + =2 Loi giải : a) ĐK : 3 x 5 (*) Ta có: Theo BDT quen thuộc 2( + ) ( 2(x - 3 + 5 - x) = 4 Do đó VT = + 2 Mạt khác ta có : VP = - 8x + 18 = +2 2 Dâú "=" trong phuong trình (1) đã cho xảy ra khi và chỉ khi VT = VP = 2 Khi đó x = 4 , thoả mãn điêù kiện (*) .Vậy x = 4 là nghiệm duy nhất cuả phuong trình. b) Áp dụng BĐT Cauchy_Schwarz ta có : ( x+ + x + )( + )=4 Dâú "=" xãy ra khi và chỉ khi = =1 x= x= x=1 tgx = 1 x= +k (k Z) Bài viết của em Nguyễn Phi Hùng Học sinh lớp 11CT , KPTCT ,Trường ĐHKH Huế .nickname nguyenphihung
- http:///www.toanthpt.net Administrator PhúKhánh Ví dụ 7(THTT10-2005)Giải phương trình:13 +9 =16x (1) Lời giải: ĐK:x 1 Áp dụng BĐT AM_GM ta có: VT(1)=13.2. +3.2. 13(x-1+ )+3(x+1+ )=16x Vậ y:(1) x= (thỏ a mãn) Ví dụ 8(THTT-3.2005)Giải phương trình:16 +5=6 (1) Lời giải: Vì +5>0 nên >0 Do đó x>0. Áp dụng BDT AM_GM cho 3 số dương 4x,4 +1,2 ta có: 6 =3 4x+4 +1+2=4 +4x+3 (2) Từ (1)và(2) suy ra: 16 +5 4 +4x+3 (2 +2x+1) 0 (2x-1)^{2} 0 (3) (Vì 2 +2x+1>0 x) Lại vì: 0 x nên từ (3) suy ra 2x-1=0 x= (thỏa (1)) Ví dụ 9:Giải phươntg trình += (1) Lời giải: Với x>0, Áp dụng BĐT CauChy_Schwarz cho 2 cặp 2 ; và ; ta có: = (8+x+1)( + )= x+9 Vậ y (1) = : x= (thỏa mãn x 0) Ví dụ 10:Giải phương trình lượng giác sau: cosx + cos3x =1 (1) Lời giải: ĐK:cosx>0, cos3x>0 (*) Với ĐK(*) ta có: (1) + =1 (2) Áp dụng BĐT AM_GM cho 2 số dương cosx và 1-cosx ta có: cosx- x=cosx(1-cosx) = . Tương tự ta có . Vậ y VT(1) 1 Dấ u "=" xảy ra nghĩ là (2) có nghiệ m khi và chỉ khi: Bài viết của em Nguyễn Phi Hùng Học sinh lớp 11CT , KPTCT ,Trường ĐHKH Huế .nickname nguyenphihung
- http:///www.toanthpt.net Administrator PhúKhánh (3) Ta có: cos3x=-3cosx + 4 x Khi cosx= thì cos3x= +4. = -1 (3) vô nghiệm tứ c là (1) vô nghiệm. Bài toán tự sáng tác.Giả i phương trình sau: 6 + =( + ) Lời giải: ĐK: x (*) Áp dụng các BDT quen thuộc (Cauchy_Schwarz ; AM_GM) liên tiếp ta có: VT= 3 + = = 2. ( + 22x - 3)= (11x + ) =VP Dấ u "=" xảy ra x= (thỏa (*)) * BĐT Véc tơ Ví dụ 11(PH) Giải phương trình + = Lời giải: Gọ i =(4-x; 2 ) | |= =(5+x;3 ) | |= Ta có: + =(9;5 ) | + |= . Mà:| + | | |+ | | + Dấ u"=" xãy ra = x= Bài viết của em Nguyễn Phi Hùng Học sinh lớp 11CT , KPTCT ,Trường ĐHKH Huế .nickname nguyenphihung
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải Toán hệ phương trình bằng nhiều phương pháp
11 p | 1385 | 675
-
Kiến thức toán 12 - đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song
12 p | 502 | 141
-
ÔN TẬP KIẾN THỨC TOÁN LỚP 12
8 p | 701 | 98
-
Tổng hợp kiến thức Hình học THCS
33 p | 1558 | 61
-
Tổng hợp kiến thức Toán lớp 2
9 p | 468 | 39
-
Kiến thức toán học - Phương pháp quy nạp
0 p | 161 | 19
-
Bài giảng Hoạt động ngoại khóa: Tìm hiểu kiến thức toán lớp 6 và 7
51 p | 161 | 17
-
Hệ thống toàn diện kiến thức Sinh học 12
67 p | 133 | 17
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Tiếp tục hướng dẫn học sinh khá, giỏi vận dụng kiến thức toán học vào việc giải các bài tập Vật lí nâng cao
27 p | 104 | 16
-
Hệ thống kiến thức Toán 9 - Kiến thức cơ bản
27 p | 157 | 16
-
Hệ thống kiến thức Toán 6: Kiến thức cơ bản
28 p | 104 | 15
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Biện pháp áp dụng phương pháp dạy học kiến tạo vào một số nội dung của mạch kiến thức số học trong chương trình môn toán lớp 3
21 p | 149 | 13
-
SKKN: Biện pháp áp dụng phương pháp dạy học kiến tạo vào một số nội dung của mạch kiến thức số học trong chương trình môn Toán lớp 3
21 p | 103 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn trong dạy học khối đa diện, mặt nón, mặt trụ và mặt cầu Hình học 12
49 p | 25 | 7
-
Bài giải đáp số chỉ dẫn môn toán
10 p | 63 | 6
-
Hệ thống kiến thức Toán trung học phổ thông
25 p | 134 | 3
-
Tóm tắt kiến thức Toán 11 - Nguyễn Thanh Nhàn
37 p | 31 | 3
-
Đề kiểm tra kiến thức môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THPT chuyên KHTN (Vòng 2 - Đợt 1)
1 p | 48 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn