Kiến thức và thái độ của sinh viên về quy định cấm trong Luật phòng chống tác hại của rượu bia
lượt xem 4
download
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu là mô tả kênh sinh viên tiếp cận thông tin về Luật; Kiến thức và thái độ về một số quy định cấm trong luật phòng chống tác hại của rượu bia của sinh viên Đại học Y Hà Nội năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kiến thức và thái độ của sinh viên về quy định cấm trong Luật phòng chống tác hại của rượu bia
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CỦA SINH VIÊN VỀ QUY ĐỊNH CẤM TRONG LUẬT PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI CỦA RƯỢU BIA Phạm Bích Diệp*, Nguyễn Thị Hải Vân, Kim Bảo Giang Viện Đào tạo YHDP và YTCC, Trường Đại học Y Hà Nội Mô tả kiến thức và thái độ về một số quy định cấm trong luật phòng chống tác hại của rượu bia và kênh tiếp cận thông tin về Luật của sinh viên Trường Đại học Y Hà Nội năm 2020. Phương pháp mô tả cắt ngang trên 459 sinh viên. 89,5% sinh viên biết có Luật. Tỷ lệ sinh viên biết về một số quy định cấm trong Luật từ 0,7% đến 89,3% tuỳ từng quy định. Kênh sinh viên tiếp cận thông tin về Luật phổ biến nhất là thông tin đại chúng (77,6%) và Internet (67,8%). Tỷ lệ sinh viên có thái độ đồng ý với các quy định cấm trong Luật từ 50,5% đến 93%. Sinh viên tiếp cận thông tin kịp thời về Luật phòng, chống tác hại của rượu bia nhưng chưa được cụ thể. Cần tiếp tục đẩy mạnh truyền thông về Luật và quy định cấm trong Luật cũng như quy định xử phạt khi vi phạm. Từ khóa: Luật phòng, chống tác hại của rượu bia, sinh viên y, Đại học Y Hà Nội. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Sử dụng rượu bia (RB) có ảnh hưởng lớn và khuyến mại liên quan đến rượu bia. Đây là đến sức khoẻ và ước tính trong năm 2016 rượu những quy định liên quan đến đa số người dân bia gây ra 3 triệu ca tử vong trên toàn cầu bên cần phải thực hiện. Để thực hiện đúng những cạnh rất nhiều tác hại về sức khỏe khác.1 Tại quy định này trong Luật thì thông tin, giáo dục, Việt Nam, tỷ lệ người trưởng thành uống rượu truyền thông về Luật đến người dân biết để bia ở mức nguy hại trong cộng đồng là 14,4% thực hiện quy định trong Luật là vô cùng quan và trong nhóm những người uống rượu bia là trọng.6 Bên cạnh đó, Luật cũng đề cập đến một 39,3%.2 Bên cạnh đó, tỷ lệ uống rượu bia trong trong những biện pháp giảm tiêu thụ rượu bia là sinh viên (SV) đại học ở Việt Nam là cao3 và sinh truyền thông cho người dân thông qua tư vấn; viên cũng gặp phải nhiều tác hại do rượu bia các phương tiện thông tin đại chúng; các chiến như nghỉ học, mất kiểm soát, gây rối, mất trật dịch truyền thông và lồng ghép trong giảng dạy tự xã hội.4 Luật phòng, chống tác hại của rượu, hay hoạt động đoàn thể.5 Sinh viên Đại học Y Hà bia (PCTHRB) đã được Quốc hội thông qua Nội là những cán bộ y tế trong tương lai và là vào tháng 6/2019 và có hiệu lực thực thi ngày những người sẽ thực hiện tư vấn và hướng dẫn 1/1/2020 với mục đích phòng, tránh, giảm thiểu cho người bệnh. Ngoài ra, Sinh viên là đối tượng các hậu quả về sức khỏe, xã hội và kinh tế do cần cập nhật và tiếp thu kiến thức mới liên quan sử dụng rượu bia gây ra.5 Luật phòng, chống đến bảo vệ sức khoẻ của người dân. Do vậy, tác hại của rượu, bia bao gồm 7 chương và 36 nghiên cứu về kiến thức và thái độ của sinh viên điều trong đó có quy định hành vi bị nghiêm cấm, về sự ra đời của Luật và một số quy định cấm những địa điểm không được uống rượu bia và trong Luật là rất cần thiết, đặc biệt ngay sau khi những quy định trong kinh doanh, quảng cáo Luật có hiệu lực thực thi được 2 tháng. Tác giả liên hệ: Phạm Bích Diệp Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu là Viện Đào tạo YHDP và YTCC, Trường Đại học Y Hà Nội mô tả kênh sinh viên tiếp cận thông tin về Luật; Email: phambichdiep@hmu.edu.vn kiến thức và thái độ về một số quy định cấm Ngày nhận: 20/05/2021 trong luật phòng chống tác hại của rượu bia Ngày được chấp nhận: 18/07/2021 của sinh viên Đại học Y Hà Nội năm 2020. TCNCYH 144 (8) - 2021 221
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC kiến thức mới liên quan đến bảo vệ sức khoẻ của người dân. Do vậy, nghiên cứu về kiến II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP nghiên cứu bằng cách chọn một lớp đầu tiên độ của SV về sự ra đời của Luật và một số quy định cấm trong Luật là rất cần thiết, đặc b trên lịch giảng đường thuộc khối cần thu thập 1. Đối tượng khi Luật có hiệu lực thực thi được 2 tháng. số liệu, cụ thể ngày đầu tiên thu thập số liệu là Sinh viên Trường Đại học Y Hà Nội. Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêusinh viêntảnăm là mô thứSV kênh nhất, docận tiếp vậy chọn thônglớp tinnăm 1 về Luật; kiến Thời gian thu thập số liệu đầu tiên trên danh sách giảng đường của ngày độ về một số quy định cấm trong luật phòng chống tác hại của RB của SV đại học Y Hà Nộ Tháng 2 đến tháng 3 năm 2020. thu thập số liệu. II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 2. Phương pháp Giai đoạn 3: Mời tất cả sinh viên có mặt 1. Đối tượng: SV trường Đại học trong Thiết kế nghiên cứu - cỡ mẫu Y Hà lớp Nộitham gia nghiên cứu. Tổng số phiếu 2. cứu mô Thời gian của 2 thu thập số liệu: Tháng 6 khối đến thu được tháng 459 sinh 3 năm viên. 2020. Nghiên tả cắt ngang. Tiêu chuẩn lựa chọn Áp 3. dụng công Thiết thứckếtính nghiên cứuđể- cỡ cỡ mẫu ướcmẫu: nghiên cứu mô tả cắt ngang. lượng 1 tỷ lệ trong quần thể: Sinh viên đồng ý tham gia vào nghiên cứu. Áp dụng công thức tính cỡ mẫu để ước lượng 1 tỷ lệ trong quần thể: Tiêu chuẩn loại trừ 𝒑𝒑(𝟏𝟏'𝒑𝒑) 𝒏𝒏 = 𝒁𝒁𝟐𝟐(𝟏𝟏'∝) 𝟐𝟐 𝒅𝒅𝟐𝟐 Sinh viên thuộc lớp đó nhưng không có mặt trên giảng đường vào thời điểm thu thập số liệu. Trong Trong đó: đó: Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin n: mẫu n: Cỡ Cỡ mẫu tối thiểu tối thiểu phải phải đạt đạt được được Công cụ thu thập số liệu là bộ câu hỏi liên Z1-α/2Z:1-α/2 Mức độ chính : Mức xác củaxác độ chính nghiên củacứu cần cứu cần đạt: dự kiến 95% nghiên quan đến kiến thức, thái độ về hành vi vi phạm đạt: dự kiến 95% p = 7,7% là tỷ lệ SV biết thời gian thực các thi quy Luậtđịnh PCTHRB (được cấm trong Luật tínhsau khi thu phòng, chống tác thập số l p = 7,7% là tỷ lệ SV biết thời gian thực thi lớp 78 SV năm thứ 1). hại của rượu, bia. Các quy định cấm gồm 13 Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia (được mục trong điều 5; 7 mục trong điều 10; 3 mục tính saud:khi saithusốthập tuyệt số đối liệu = 0,04 của một lớp 78 sinh trong điều 21 được đưa vào bộ câu hỏi. Bộ viên năm Cỡthứ mẫu 1). tối thiểu cần thiết là 171 SV. Nghiên cứu chọn mẫu theo cụm (lớp) nên cỡ mẫu đư câu hỏi gồm: d: sai số tuyệt đối = 0,04 hệ số thiết kế = 2, dự phòng 20% các đối tượng bỏtin (1) thông cuộc hoặc từ chối không tham gia ngh chung; Cỡ mẫu tối thiểu cần thiết là 171 sinh viên. mẫu cần thiết là 450 SV trong 6 khối. Lấy đều sinhthức, (2) kiến viênthái trong mỗi độ về mộtkhối (khoảng số quy mỗi khối lấy định cấm Nghiên cứu chọn mẫu theo cụm (lớp) nên cỡ trong Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia; mẫu được bìnhnhân khoảng với hệ80sốSV). thiết kế = 2, dự phòng (3) kênh tiếp cận truyền thông được quy 20% các đối Phương tượng bỏ cuộcpháp chọn hoặc mẫu từ chối nhiều giai đoạn: không định trong điều 8 chương II của Luật.5 tham gia nghiên cứu, cỡ mẫu cần thiết là 450 • Giai đoạn 1: chọn 6 khối từ năm thứĐánh 1 đếngiánăm thứ 6đúng: kiến thức để thu 24 câuthập về số quyliệu. định sinh viên trong 6 khối. Lấy đều sinh viên trong mỗi khối • (khoảng Giai đoạn mỗi khối2:lấyDo thờitrung 1 lớp gianbình thu thậpcấm số trong liệu làLuật. thờiSinh điểm bắttrảđầu viên bùngtheo lời đúng dịchquy Covid 19 n khoảng 80 sinh viên). định của Luật được đánh giá là đúng. thu thập số liệu 1 lớp theo thứ tự từ năm thứ nhất đến năm thứ sáu. Từ danh sách lịch g Phương pháp ngày chọn mẫu nhiều giai đoạn: Đánh giá thái độ: 9 câu hỏi về mức độ đồng ý theo từng và năm học cần thu thập số liệu trong ngày, chọn lớp tham gia nghiên cứ (đồng ý và không đồng ý) của sinh viên về sự ra Giai đoạn 1: chọn 6 khối từ năm thứ 1 đến chọn một lớp đầu tiên trên lịch giảng đường đời củathuọc khối Luật và mộtcần thuđịnh số quy thậpcấm số trong liệu, luật. cụ thể ngày năm thứ 6 để thu thập số liệu. thập số liệu làSV năm thứ nhất, do vậy chọn Sốlớp liệunăm được 1 đầu tiên bằng thu thập trên danh cách sách giảng đườ điều tra Giai đoạn 2: Do thời gian thu thập số liệu là thubắt thập sốbùngliệu.dịch Covid 19 nên mỗi viên phát phiếu tại giảng đường vào cuối giờ thời điểm đầu học để SV tự điền và gửi lại cho điều tra viên ngày thu • thập số liệuđoạn Giai 1 lớp3:theo Mờithứ tấttựcảtừSV nămcó mặt trong lớp tham gia nghiên cứu. Tổng số phiếu củ ngay sau khi điền. thứ nhất đến năm thứ sáu. Từ danh sách lịch được 459 SV. 3. Xử lý số liệu giảng đường theo từng ngày và năm học cần Tiêutrong thu thập số liệu chuẩnngày,lựa chọn: chọn lớp tham gia Số liệu được làm sạch và quản lý bằng phần SV đồng ý tham gia vào nghiên cứu. 222 TCNCYH 144 (8) - 2021 Tiêu chuẩn loại trừ: SV thuộc lớp đó nhưng không có mặt trên giảng đường vào thời điểm thu thập số liệu.
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC mềm Epidata 3.1, phân tích bằng Stata 14. tiến hành phỏng vấn. Thông tin thu thập được Thống kê mô tả được sử dụng: tính giá trị trung là hoàn toàn ẩn danh, thông tin được giữ bí bình được áp dụng cho các biến định lượng; và mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. tỷ số, tỷ lệ cho các biến định tính. Nghiên cứu được sự đồng ý tham gia của 4. Đạo đức nghiên cứu các đối tượng nghiên cứu. Sinh viên tham gia nghiên cứu không bị kỷ luật, phê bình hay bất Đối tượng tham gia nghiên cứu được nghe cứ nguy cơ gì sau khi điền phiếu. giải thích về mục đích nghiên cứu trước khi III. KẾT QUẢ 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1: Một số thông tin về đối tượng nghiên cứu (n = 459) Thông tin Nội dung Tần số Tỷ lệ (%) Nam 122 26,6 Giới Nữ 337 73,4 Bác sĩ 253 55,1 Hệ đào tạo Cử nhân 206 44,9 Năm thứ nhất 78 17,0 Năm thứ hai 73 15,9 Năm thứ ba 70 15,3 Năm học Năm thứ tư 83 18,1 Năm thứ năm 87 18,9 Năm thứ sáu 68 14,8 Ký túc xá 118 25,7 Nơi ở hiện tại Sống cùng gia đình 93 20,3 Nhà trọ/thuê 248 54,0 Máy tính 365 79,5 Thiết bị kết nối Điện thoại thông minh 441 96,1 Internet Khác 5 1,1 Tuổi Mean: 21,7 SD: 1,7 Tỷ lệ sinh viên nữ chiếm 73,4%, tuổi trung viên sử dụng điện thoại và máy tính để kết nối bình của sinh viên là 21,7 tuổi. Sinh viên hệ bác Internet (tương ứng là 96,1% và 79,5%). Tỷ sĩ chiếm 55,1% và cử nhân là 44,9%. Sinh viên lệ sinh viên từng năm tham gia nghiên cứu từ sống cùng gia đình là 20,3%, còn lại là thuê 14,8% đến 18,9%. nhà trọ hoặc sống trong ký túc xá. Hầu hết sinh TCNCYH 144 (8) - 2021 223
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 2. Kiến thức đúng về một số quy định cấm trong Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia Bảng 2. Tỷ lệ sinh viên trả lời đúng về một số quy định cấm trong Luật PCTHCRB (n = 459) Nội dung n % Nội dung n % 1. Kiến thức về hành vi bị nghiên cấm 2. Kiến thức về địa điểm cấm uống RB trong Luật Xúi giục, kích động, lôi kéo, ép Cơ quan nhà nước, tổ chức 334 72,8 358 78,0 buộc người khác uống rượu bia chính trị trong thời gian làm việc Điều khiển phương tiện giao Cơ sở giáo dục trong thời gian thông mà trong máu có nồng 410 89,3 389 84,8 giảng dạy, học tập, làm việc độ cồn Cung cấp thông tin không chính Cơ sở vui chơi giải trí cho xác, sai sự thật về ảnh hưởng 279 60,8 319 69,5 người dưới 18 tuổi của rượu bia đối với sức khỏe Người sử dụng rượu bia không Cơ sở cai nghiện, giam giữ được phép tham gia tất cả các 145 31,6 340 74,1 phạm nhân loại hình giao thông Không được bán rượu bia cho 202 44,0 Cơ sở bảo trợ xã hội 277 60,3 người bị mắc các bệnh mạn tính Cấm quảng cáo rượu bia 119 25,9 Cơ sở y tế 382 83,2 Cấm khuyến mại trong hoạt Các địa điểm công cộng theo động kinh doanh rượu bia và sử 68 14,8 264 57,5 quy định của Chính phủ dụng rượu bia 3. Kiến thức về độ tuổi được bán, sử dụng 4. Kiến thức về thời gian cấm uống rượu và quảng cáo rượu bia bia Nồng độ cồn cấm khi quảng Cấm uống rượu bia ngay trước 3 0,7 312 68,0 cáo rượu bia từ 15 độ khi làm việc, học tập Nồng độ cồn cấm khi khuyến Cấm uống rượu bia trong khi 5 1,1 349 76,0 mãi rượu bia từ 15 độ làm việc, học tập Độ tuổi chưa đủ để sử dụng Cấm uống rượu bia khi nghỉ 155 33,8 225 49,0 rượu bia dưới 18 tuổi giữa giờ làm việc, học tập Độ tuổi chưa đủ để bán, cung cấp, khuyến mãi rượu bia dưới 87 19,0 5. Kiến thức về thời gian của luật 18 tuổi Độ tuổi chưa đủ để lao động Việt Nam đã có Luật PCTHRB 89,5 trực tiếp tham gia việc sản 63 13,7 Năm 2020 là bắt đầu thực thi 25,7 xuất, mua bán RB dưới 18 tuổi hiệu lực của LPCTHRB 224 TCNCYH 144 (8) - 2021
- 3.5. Độ tuổi chưa đủ để lao động 5.2. Năm 2020 là bắt đầu thực 25,7 trực tiếp tham gia việc sản xuất, thi hiệu lực của LPCTHRB mua bán RB dưới 18 tuổi TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 89,5% SV biết Việt 89,5% Namviên sinh đã có LuậtViệt biết PCTHRB Nam nhưng đã cóchỉ có 25,7%động Luật SV biết đúng kinh thời gian doanh rượu Luật biathực thi dụng rượu bia và sử là năm 2020. Phòng, Chống tác hại của rượu, bia nhưng chỉ với tỷ lệ thấp nhất là 14,8% và 25,9%. Trongcó các25,7% quy định cấmviên sinh trongbiết Luật,đúng tỷ lệ SV trả lời thời gianđúng về quy định cấm “Xúi giục, kích động, lôi kéo, Luật Từ 57,5% đến 84,8% sinh viên có kiến thức ép buộc thựcngười thi làkhác nămuống RB” cao nhất chiếm 72,8%, tiếp đến là “Cấm khuyến mại” và cấm “quảng 2020. đúng về địa điểm cấm bán rượu bia, tuỳ từng cáo” trong hoạt động kinh doanh RB và sử dụng RB với tỷ lệ thấp nhất là 14,8% và 25,9%. Trong các quy định cấm trong Luật, tỷ lệ sinh địa điểm; 49,0% đến76,0% sinh viên có kiến Từ 57,5% đến 84,8% SV có kiến thức đúng về địa điểm cấm bán RB, tuỳ từng địa điểm; 49,0% viên trả lời đúng về quy định cấm “Xúi giục, kích thức đúng về cấm uống rượu bia trong khi làm đến76,0% SV có kiến thức đúng về cấm uống RB trong khi làm việc, học tập; từ 0,7% đến 33,8% SV động, lôi kéo, ép buộc người khác uống rượu việc, học tập; từ 0,7% đến 33,8% sinh viên có có kiến thức đúng về độ tuổi được bán, sử dụng và quảng cáo RB. bia” cao nhất chiếm 72,8%, tiếp đến là “Cấm kiến thức đúng về độ tuổi được bán, sử dụng 3.3. Kênh truyền thông SV tiếp cận về Luật PCTHRB khuyến mại” và cấm “quảng cáo” trong hoạt và quảng cáo rượu bia. Biểu đồ 1. Tỷ lệ SV tiếp cận các kênh truyền thông về Luật PCTHRB 3. Kênh truyền thông sinh viên tiếp cận về Luật Phòng, Chống tác hại rượu bia 90 77,6% 80 67,8% 70 60 50 40,5% 40 29% 30 20,5% 20 10 0 Được lồng ghép trong bài giảng của các thầy cô của trường Y Được lồng ghép trong hoạt động khác như văn hóa, nghệ thuật, thể thao của trường Y Thông qua phương tiện thông tin đại chúng như tivi, loa truyền thanh,… Thông qua các trang mạng: báo mạng, mạng xã hội, youtube,… Được nghe trực tiếp từ bạn bè, người thân… Tỷ lệ SV tiếpđồ Biểu cận1.thông Tỷ lệtinSV về tiếp Luật cao cậnnhất cáclàkênh thông truyền qua các thông trang mạng như báo về Luật mạng,Chống Phòng, mạng xãtác hội hại rượu bia và youtube Tỷ (77,6%), tiếpcận lệ SV tiếp đến thông là thông tinquavềphương tiệnnhất Luật cao thông làtin đại chúng thông như trang qua các ti vi vàmạng đài phát nhưthanh báo mạng, mạng (67,8%). SV cũng được tiếp cận thông tin thông qua lồng ghép kiến thức trong các bài giảng (29%). xã hội và youtube (77,6%), tiếp đến là thông qua phương tiện thông tin đại chúng như ti vi và đài 3.4. Thái phátđộ của SV thanh về LuậtSinh (67,8%). và một sốcũng viên quy định đượccấm tiếptrong cận Luật thôngPCTHRB tin thông qua lồng ghép kiến thức trong các Bảng bài 3: Thái giảng độ của SV Đại học Y Hà Nội về một số quy định cấm trong Luật PCTHRB (29%). (n=459) 4. Thái độ của sinh viên về Luật và một số quy định cấm trong Luật Phòng, Chống tác hại rượu bia Nội dung Đồng ý Không đồng ý Bảng 3. Thái độ của sinh viên Đại học Y Hà Nội về một số quy định cấm trong Luật Phòng, Chống tác hại rượu bia (n = 459) Đồng ý Không đồng ý Nội dung Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) Ra đời Luật PCTHRB là cần thiết 427 93,0 32 7,0 TCNCYH 144 (8) - 2021 225
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Đồng ý Không đồng ý Nội dung Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) Cần cấm sử dụng rượu bia tại trường học, 411 89,5 48 10,5 các cơ sở giáo dục Cần cấm sử dụng rượu bia tại các cơ sở y tế 422 91,9 37 8,1 Cần cấm sử dụng rượu bia tại các 339 73,9 120 26,1 địa điểm công cộng Cần cấm khuyến mại trong hoạt động kinh 238 51,9 221 48,1 doanh rượu bia dưới mọi hình thức Cần cấm quảng cáo rượu bia dưới mọi 232 50,5 227 49,5 hình thức Cần cấm điều khiển xe máy và ô tô khi đã 412 89,8 47 10,2 uống RB dù uống nhiều hay ít Lái xe sau khi sử dụng rượu bia có thể 415 90,4 44 9,6 sẽ bị phạt nặng Lái xe sau khi sử dụng rượu bia rất nguy 426 92,8 33 7,2 hiểm cho bản thân và người xung quanh Thái độ đồng ý của SV về một số quy định cấm trong Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia, tỷ lệ sinh viên đồng ý với quy định cấm cao nhất là 93% và thấp nhất là 50,5% tuỳ từng quy định. Tuy nhiên, 7/9 quy định cấm được sinh viên đồng ý với tỷ lệ từ 73% trở lên, và chỉ có hai quy định về cấm quảng cáo và khuyến mại rượu bia là có khoảng một nửa sinh viên đồng ý. IV. BÀN LUẬN Tỷ lệ sinh viên biết có Luật phòng, chống về sự ra đời của Luật và đề cập đến quy định tác hại của rượu, bia là cao nhưng biết thời cấm trong Luật. Có thể quy định không lái xe điểm thực thi Luật là thấp. Tỷ lệ sinh viên có sau khi uống rượu bia đã có từ trước khi Luật kiến thức đúng về các quy định cấm trong Luật ra đời nhiều năm nên tỷ lệ sinh viên biết về phòng, chống tác hại của rượu, bia còn chưa quy định này nhiều hơn. Sau khi Luật thực thi cao. Phần lớn sinh viên biết đúng một số quy được 6 tháng, Bộ Y tế đã ban hành Chỉ thị định cấm trong Luật, trong đó quy định cấm về số 19/CT-BYT về việc tăng cường thực thi các “Điều khiển phương tiện giao thông mà trong quy định của Luật phòng, chống tác hại của máu có nồng độ cồn”. Kết quả này có thể được rượu, bia trong ngành y tế.7 Từ kết quả này giải thích do thời điểm thu thập số liệu là tháng cho thấy sự ra đời chỉ thị này là rất cần thiết 2 và 3 năm 2020 ngay sau khi Luật phòng, và kịp thời. chống tác hại của rượu, bia có hiệu lực thực Phần lớn sinh viên tiếp cận các thông tin về thi vào tháng 1 năm 2020, có lẽ truyền thông Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia thông đại chúng mới chỉ đủ thời gian để truyền thông qua các trang mạng như mạng xã hội, báo 226 TCNCYH 144 (8) - 2021
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC mạng và thông qua phương tiện thông tin đại TÀI LIỆU THAM KHẢO chúng như ti vi, đài truyền thanh. Kết quả này 1. Global Information System on Alcohol and phù hợp với xu thế phát triển tiếp cận thông tin Health. Accessed January 15, 2021. https:// hiện nay ở Việt Nam. Theo thống kê có 54,7 www.who.int/data/maternal-newborn-child- triệu người (57% dân số) sử dụng Internet adolescent/monitor. năm 2018 và dự báo đến năm 2023 sẽ là 75,7 2. WHO. Factsheet: Vietnam: Alcohol and triệu. Facebook và You Tube được người dân Health.; 2018. sử dụng nhiều nhất.8 Kết quả nghiên cứu về bệnh không lây nhiễm cho thấy người dân Hà 3. Pham DB, Clough AR, Nguyen HV, et Nội chủ yếu tiếp cận thông tin qua phương tiện al. Alcohol consumption and alcohol-related thông tin đại chúng như truyền hình, truyền problems among Vietnamese medical students. thanh và qua mạng xã hội.9 Kết quả này cũng Drug Alcohol Rev. 2010;29(2):219-226. cho thấy thực hiện truyền thông qua phương doi:10.1111/j.1465-3362.2009.00094.x. tiện thông tin đại chúng và qua mạng xã hội 4. Diep PB, Knibbe R, Giang KB,et al. Alcohol- khá hiệu quả để tiếp cận được nhiều đối tượng related harm among university students in và kịp thời. Ngoài ra, sinh viên cũng được Hanoi, Vietnam. Glob Health Action. Published truyền thông trực tiếp từ bạn bè và người thân. online 2013. doi:10.3402/gha.v6i0.18857. Theo lý thuyết học hỏi xã hội thì bạn bè và 5. Quốc Hội. Luật Phòng, chống tác hại của người thân cũng là một nguồn truyền thông có Rượu,bia. Published online 2019. tác động lớn đến thay đổi kiến thức và hành vi 6. What are the most effective and cost- của đối tượng đích.10 effective interventions in alcohol control? Đại đa số sinh viên đồng ý các quy định cấm Published online 2004:14. trong Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia 7. Bộ Y tế. Chỉ thị về tăng cường thực thi và đồng ý cao nhất (93%) với nhận định sự ra các quy định của Luật Phòng, chống tác hại đời của Luật là cần thiết. Kết quả này cho thấy của rượu, bia trong ngành y tế. Published mức độ đồng ý của sinh viên với quy định cấm online 36 tháng 6 năm 2020. http://vncdc. của Luật là rất cao. Đây là một dấu hiệu tốt để gov.vn/files/article_attachment/2020/6/19_ giúp thực thi Luật hiệu quả trong thời gian tới. ctbyt_23062020_1signed.pdf. V. KẾT LUẬN 8. Vietnam: number of internet users 2023 /Statistic. Statista. Accessed June 2, 2019. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc cập nhật https://www.statista.com/statistics/369732/ thông tin về Luật phòng, chống tác hại của internet-users-vietnam/. rượu, bia trong sinh viên là kịp thời mặc dù chưa chi tiết. Kênh tiếp cận thông tin về Luật 9. Pham BD, Kim BG, Nguyen TTH, et al. chủ yếu thông qua phương tiện thông tin đại Exposure to Messages on Risk Factors for chúng và Internet. Tỷ lệ sinh viên đồng ý với Noncommunicable Diseases in a Rural Province Luật và các quy định cấm trong Luật là cao. of Vietnam. BioMed Res Int. 2019;2019. Cần tiếp tục đẩy mạnh truyền thông thông qua doi:10.1155/2019/7962947. mạng và truyền hình, truyền thông về Luật và 10. Tadayon Nabavi R. Bandura’s Social các quy định cấm trong Luật để người dân biết Learning Theory & Social Cognitive Learning và thực hiện. Theory. Published online January 1, 2012. TCNCYH 144 (8) - 2021 227
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Summary KNOWLEDGE AND ATTITUDE OF STUDENTS REGARDING PROHIBITION REGULATIONS OF THE ALCOHOL CONTROL LAW This study aimed to assess the knowledge and attitude about some prohibition regulations of alcohol control Law among 459 Hanoi Medical University students in 2020 and described the available channels to access information about the Law. Most (89.5%) students were aware of the Law. Between 0.7% to 89.3% of the students knew of some of the prohibition regulations in the Law depending on the which regulations. The proportions of students who agree with the prohibitions in the Law ranged from 50.5% to 93%. The majority of the students accessed information about Law through mass media and on the Internet (77.6% and 67.8%, respectively). The results showed that updates about the alcohol control Law for students was timely but not detailed. It is necessary to effectively communicate to the community about the alcohol control Law, its probibition regulations, and penalties for violations. Keywords: Alcohol control law, medical students, Hanoi Medical University. 228 TCNCYH 144 (8) - 2021
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kiến thức và thái độ của khách hàng đến chủng ngừa HPV tại Bệnh viện Hùng Vương và Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh
9 p | 158 | 14
-
KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ BỆNH PHONG CỦA HỌC SINH THCS
22 p | 164 | 13
-
Kiến thức và thái độ của bệnh nhân tăng huyết áp tại Phường 8, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 145 | 13
-
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức và thái độ của sinh viên điều dưỡng đối với bệnh sa sút trí tuệ
9 p | 19 | 8
-
Kiến thức và thái độ của điều dưỡng về chăm sóc ống thông tiểu tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
10 p | 33 | 6
-
Kiến thức và thái độ của nhân viên y tế đối với sa sút trí tuệ tại Bệnh viện lão khoa Trung ương năm 2019
4 p | 43 | 6
-
Phân tích kiến thức và thái độ về kháng sinh của sinh viên Dược năm cuối một trường đào tạo ngoài công lập
9 p | 11 | 5
-
Kiến thức và thái độ của điều dưỡng về quản lý đau trên người bệnh xơ gan mất bù
10 p | 29 | 5
-
Kiến thức, thái độ của người bệnh sau mổ đối với sự giáo dục sức khỏe của điều dưỡng tại khoa ngoại chấn thương Bệnh viện đa khoa Sài Gòn
7 p | 71 | 5
-
Đánh giá kiến thức và thái độ của điều dưỡng, hộ sinh về quy trình quản lý, bảo quản và thực hiện thuốc cấp cứu
8 p | 19 | 4
-
Thực trạng kiến thức và thái độ của điều dưỡng trong phòng ngừa té ngã cho người bệnh tại Bệnh viện huyện Củ Chi
14 p | 9 | 3
-
Khảo sát kiến thức và thái độ của người nhà người bệnh trong công tác thực hành vệ sinh tay tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
9 p | 7 | 3
-
Tổng quan về kiến thức và thái độ phát hiện sớm khuyết tật ở trẻ của các bà mẹ
7 p | 76 | 3
-
Kiến thức và thái độ sử dụng thuốc kháng sinh của người dân phường Thượng Thanh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội và một số yếu tố liên quan
6 p | 9 | 3
-
Kiến thức và thái độ của người dân về sơ cứu bỏng tại quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 78 | 3
-
Khảo sát kiến thức và thái độ về sinh mổ trên các thai phụ mang thai lần đầu tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai
5 p | 67 | 3
-
Nghiên cứu kiến thức và thái độ của giáo viên mầm non về chăm sóc sức khỏe tâm thần tại tỉnh Vĩnh Long năm 2023-2024
6 p | 7 | 3
-
Khảo sát kiến thức và thái độ của người nhà người bệnh trong công tác thực hành vệ sinh tay
7 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn