intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KINH NGHIỆM SOẠN MỘT TIẾT THỰC HÀNH

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

81
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Môn Kỹ Thuật Nông Nghiệp ở khối lớp 11 là môn học mang tính kỹ thuật rõ nét, có khả năng ứng dụng rất cao, thể hiện tinh thần học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tế lao động sản xuất. Đặc điểm đó càng dễ nhận thấy hơn khi ta xem qua chương trình, sách giáo khoa vì mỗi chương trong sách giáo khoa đều có từ một đến hai bài thực hành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KINH NGHIỆM SOẠN MỘT TIẾT THỰC HÀNH

  1. K INH NGHIỆM SOẠN MỘT TIẾT THỰC H ÀNH ––– ––– I. ĐẶT VẤN ĐỀ: Môn Kỹ Thuật Nông Nghiệp ở khối lớp 11 là môn học mang tính kỹ thuật rõ nét, có khả năng ứng dụng rất cao, thể hiện tinh thần học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tế lao động sản xuất. Đặc điểm đó càng dễ nhận thấy h ơn khi ta xem qua chương trình, sách giáo khoa vì mỗi chương trong sách giáo khoa đều có từ một đến hai bài thực h ành. Để đổi mới phương pháp giảng dạy trong nhà trường phổ thông, phát huy tính tích cực tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh và bước đầu rèn luyện cho các em một số kỹ năng, thao tác cơ bản trong phòng thí nghiệm, chúng ta cần quan tâm đến các bài th ực hành. Qua mỗi b ài thực hành, các vấn đề lý thuyết sẽ được làm rõ hơn, khắc sâu hơn. Các em sẽ thấy được sự vận dụng các kiến thức sách vở vào thực tế và bước đầu có thể tự mình vận dụng vào quá trình lao động sản xuất ở gia đình và đ ịa phương. Việc dạy các bài thực h ành thường gặp một số khó khăn về cơ sở vật chất như trang thiết bị, hóa chất… , b ên cạnh đó, có một số bài mang nội dung chưa
  2. phù hợp lắm với thực tế sản xuất ở địa phương. Các trở ngại đó đã hạn chế phần nào những thế mạnh của tiết thực h ành, khó phát huy được tính tích cực của học sinh trong học tập. Thực tế đó đã thôi thúc chúng tôi tìm ra các biện pháp kh ắc phục khó khăn, tăng th êm phần sinh động và tính thực tế cho tiết dạy, góp phần nâng cao hiệu quả đ ào tạo. Được sự khuyến khích của Ban Giám Hiệu, sự động viên của các bạn đồng nghiệp và dựa vào kinh nghiệm giảng dạy của bản thân, chúng tôi đã soạn một tiết thực hành theo phương pháp tích cực, nội dung bài có điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện địa phương và áp dụng cho các lớp 11 chúng tôi giảng dạy (15 lớp – 711 học sinh). II. HƯ ỚNG GIẢI QUYẾT: Trong sách giáo khoa K ỹ Thuật Nông Nghiệp khối 11, bài Nhận dạng các loại phân hóa học, phần 2: Nhận biết các dạng phân hóa học bằng dung dịch hóa chất, có nội dung nhận biết các loại phân đạm gốc amoni NH  , đạm 4 gốc sunfat SO , đạm gốc clorua Cl  . Khi giảng dạy phần n ày chúng tôi gặp 4 rất nhiều khó khăn vì cho đ ến nay chúng tôi chỉ sưu tầm được phân đạm urê
  3. (NH2)2CO, phân DAP, phân kali có gốc clorua m à không tìm được các loại phân đạm dạng đ ơn gốc sunfat, gốc clorua. 1 .Lý Do Điều Chỉnh Nội Dung Bài Thực Hành: – Không sưu tầm được phân đạm NH4Cl, phân đạm gốc sunfat ((NH4)2SO4) – Phân đ ạm NH4Cl, (NH4)2SO4 có khả năng làm đất chua th êm, ít được sử dụng trong địa bàn tỉnh An giang. – Chỉ sưu tầm được phân đạm urê (NH2)2CO, phân DAP, phân kali có gốc clorua. – Phân đạm urê có tỉ lệ đạm rất cao (46%), không làm thay đ ổi độ axit, bazơ của đất nên được sử dụng phổ biến ở An giang. 2 .Nội Dung Điều Chỉnh: Sách giáo khoa Bài soạn Phần 2: Phân biệt bằng dung dịch hóa chất
  4. Nh ận biết phân đạm urê a. Nhận biết nhóm đạm gốc NH  : a. 4 (NH2)2CO: – Lấy một lượng nhỏ phân đạm cho – Lấy một lượng nhỏ phân đạm cho vào ống nghiệm. vào ống nghiệm. – Rót dung d ịch kiềm (NaOH) vào ống nghiệm khoảng 2 – 3 ml, lắc – Cho nước cất vào, lắc cho tan. mạnh cho tan. (NH2)2CO + 2H2O  (NH4)2CO3 – Hơ lên đèn cồn, nếu có mùi khai – Rót dung dịch kiềm (NaOH) vào bốc lên thì đó là mùi của NH3. ống nghiệm khoảng 2 ml, lắc mạnh cho tan. NH4Cl + NaOH  NH4OH + NaCl – Hơ lên đèn cồn, đến khi sôi sẽ có nhieät ñoä 2 NH4OH  2NH3+ 2H2O  khí bay lên. – Hơi NH3 sẽ làm giấy qu ì đỏ ớt hóa nhieät ñoä (NH4)2CO3 + 2NaOH   xanh. nhieät ñoä  2NH3+ Na2CO3+2H2O  – Đưa giấy phênolphtalêin không m àu vào đầu ống nghiệm, khí sẽ
  5. làm giấy đổi sang m àu đỏ tím. b.Nhận biết nhóm đạm gốc clorua: – Kết luận: có kh í NH3 b ay lên, vậy – Cho một lượng nhỏ phân vào ống phân đạm urê có gốc NH4+. nghiệm. b .Nh ận biết phân kali có gốc – Rót dung dịch AgNO3 lắc đều, thấy clorua: trong ố ng nghiệm có kết tủa trắng, khi để ra ánh sáng chuyển m àu xám. – Cho một lượng nhỏ phân kali vào ống nghiệm. NH4Cl+ AgNO3  AgCl+ NH4NO3 – Rót dung dịch AgNO3, thấy trong ống nghiệm có kết tủa trắng. Phần này sách giáo khoa không có. KCl + AgNO3  AgCl + KNO3 – Kết luận: phân kali có gốc clorua. c.Nhận biết phân DAP có gốc photphat: Cách 1 – Cho một lư ợng nhỏ phân DAP
  6. vào ống nghiệm. – Cho nước cất vào lắc cho tan. – Rót dung dịch AgNO3, thấy trong ống nghiệm có kết tủa vàng.  (NH4)2HPO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 2NH4NO3 + HNO3 – Kết luận: phân DAP có gố c PO   4 Cách 2 – Cho một lư ợng nhỏ phân DAP vào ống nghiệm. – Cho nước cất vào lắc cho tan. – Rót dung dịch BaCl2, thấy trong ống nghiệm có kết tủa trắng đục.
  7.  2 (NH4)2HPO4 + 3BaCl2 Ba3(PO4)2 + 4NH4Cl + 2HCl – Kết luận: phân DAP có gốc PO   4 3 .Bài Soạn Tiết Thực Hành: Sau đây là bài so ạn của tiết thực hành theo hướng điều chỉnh chúng tôi đã nêu ở trên. Bài Thực Hành NHẬN BIẾT CÁC LOẠI PHÂN HÓA HỌC –––O––– I. Mục tiêu của bài: – Học sinh nhận biết được một số loại phân hóa học bằng các phương pháp đơn giản, không bị nhầm lẫn khi sử dụng trong thực tế.
  8. – Biết quan sát, nhận xét các hiện tượng xảy ra sau các phản ứng hóa học, từ đó hiểu được bản chất của hiện tượng hóa học đó. – Rèn luyện một số kỹ năng thao tác cơ bản trong phòng thí nghiệm (cầm, lắc ống nghiệm, h ơ đốt hóa chất trên lửa,…) – Góp ph ần rèn luyện tác phong nghiêm túc, chính xác, cẩn thận. II. Kế hoạch giờ dạy: 1/ Kiểm tra b ài cũ: 3 phút 2/ Vào bài mới Chia nhóm thực hành 5 phút Kiểm tra dụng cụ, mẫu phân tích 3/ Tổ chức hoạt động thực hành 30 phút  Thí nghiệm1: 9 phút  Thí nghiệm2: 8 phút
  9.  Thí nghiệm3: 8 phút  Vệ sinh : 5 phút 4/ Kiểm tra trắc nghiệm: 7 phút III. Chu ẩn bị: 1/ Giáo viên: – Mẫu phân tích: phân đạm urê, phân kali, phân DAP. – Dụng cụ: cốc đựng các mẫu phân bón, muỗng nhựa, mâm nhựa, ống nghiệm, ống hút, đèn cồn, hộp quẹt. – Hóa chất: BaCl2 (5%–10%), AgNO3 (2%–5%), NaOH (10%–20%), nước cất, giấy ph ênolphtalêin (hay giấy qu ì tím). – Phiếu kiểm tra trắc nghiệm. 2/ Học sinh: – Học b ài: Tính chất, đặc điểm và cách sử dụng phân hóa học.
  10. – Sưu tầm mẫu phân hóa học. – Nhận biết các loại phân hóa học bằng quan sát màu sắc, hình dạng, kích thước hạt phân. – Đọc trước nội dung nhận biết các loại phân hóa học bằng dung dịch hóa ch ất. – Giấy làm bài kiểm tra. IV. Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định lớp: chia nhóm, học sinh sắp xếp chỗ ngồi theo nhóm. 2/ Kiểm tra b ài cũ: – Phân đa lượng gồm có phân gì? – Phân vi lượng là gì? 3/ Dạy b ài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học
  11. a. Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ: – Hư ớng dẫn học sinh kiểm tra dụng – Mỗi nhóm tự kiểm tra, nếu cụ, hóa chất, mẫu phân tích. thiếu hoặc thừa sẽ báo giáo viên. b.Giới thiệu bài: Phân đa lượng là phân ch ứa N, P , K. Để nhận biết các loại phân chúng ta dùng một số thí nghiệm sau. c.Tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm1: Nhận biết phân đạm urê.  Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.  Thao tác theo hư ớng dẫn của giáo viên, có ghi chép từng thao tác.
  12. – Cho phân đạm vào ống nghiệm, cho nước cất vào, lắc cho tan. – Rót dung dịch NaOH vào. – Hơ ống nghiệm trên ngọn đèn cồn đến khi sôi, có khí bay lên. – Dùng giấy phênolphtalêin không m àu đ ể phía trên miệng ống nghiệm. – Phân đạm urê tác dụng với nước cho (NH2)2CO+2H2O  (NH4)2CO3 ph ản ứng như th ế n ào? – Không tạo kết tủa. – Sau khi rót NaOH xảy ra hiện tư ợng gì? Ph ản ứng gì? (NH4)2CO3+2NaOH  – Khi hơ ống nghiệm trên đèn cồn, khí  (NH4)OH + Na2CO3 bay lên làm giấy ph ênolphtalêin đổi sang màu gì? – Từ màu xanh chuyển sang đỏ tím.
  13. – Khí gì làm đổi màu giấy? – Khí NH3 làm đổi màu giấy. – Em có kết luận gì? – Sau khi đun sôi có khí NH3 bay lên chứng tỏ phân urê có chứa NH4+. Thí nghiệm2: Nhận biết phân kali có gốc clorua.  Giới thiệu, làm m ẫu, hướng dẫn học  Quan sát, thao tác theo hướng sinh làm thí nghiệm. dẫn của giáo viên, có ghi chép từng thao tác. – Cho phân kali vào ống – Sau khi rót dung d ịch AgNO3 có hiện nghiệm. tượng gì? – Rót dung dịch AgNO3 vào. – Giải thích hiện tư ợng nầy. – Xuất hiện kết tủa trắng. – Em có kết luận gì? – Do tạo thành AgCl. KCl+AgNO3  AgCl + KNO3
  14. – Kết luận: phân Kali có gốc clorua. Thí nghiệm3: Nhận biết phân DAP có gốc photphat.  Giới thiệu, làm m ẫu, hướng dẫn học  Quan sát, thao tác theo hướng sinh làm thí nghiệm. dẫn của giáo viên, có ghi chép từng thao tác. Cách 1 – Cho phân DAP vào ống – Sau khi rót dung d ịch AgNO3 có hiện nghiệm, cho nước cất vào, lắc tượng gì? cho tan. – Giải thích hiện tư ợng nầy. – Rót dung dịch AgNO3 vào. – Xuất hiện kết tủa vàng. – Em có kết luận gì? – Do tạo thành Ag3PO4.  (NH4)2HPO4 + 3AgNO3 Ag3PO4+2NH4NO3 + HNO3
  15. – Sau khi rót dung d ịch AgNO3 có hiện – Kết luận: phân DAP có gốc tượng gì? photphat . – Giải thích hiện tư ợng nầy. Cách 2 – Cho phân DAP vào ống nghiệm, cho nước cất vào, lắc – Em có kết luận gì? cho tan. – Rót dung dịch BaCl2 vào. – Xuất hiện kết tủa trắng. – Do tạo thành Ba3(PO4)2.  2(NH4)2HPO4 +3BaCl2 Ba3(PO4)2 + 4 NH4Cl + 2HCl – Kết luận: phân DAP có gốc
  16. photphat . d.Vệ sinh phòng thí nghiệm: Vệ sinh các dụng cụ thí nghiệm, thu dọn, vệ sinh phòng thí nghiệm 4/ Củng cố: học sinh làm kiểm tra. Giáo viên phát phiếu kiểm tra.  Phiếu kiểm tra: Đề 1:
  17. (Túi đựng (Túi đựng (Túi đựng (Túi đ ựng m ẫu phân) m ẫu phân) mẫu phân) m ẫu phân) A B C D 1 . Gọi tên 4 lo ại phân A, B, C, D. 2 . Trong các lo ại phân trên loại phân nào chứa N? 3 . Nhận biết phân đạm urê như th ế n ào? Đề 2: (Túi đựng (Túi đựng (Túi đựng (Túi đ ựng m ẫu phân) m ẫu phân) mẫu phân) m ẫu phân) A B C D
  18. 1 . Gọi tên 4 lo ại phân A, B, C, D. 2 . Trong các lo ại phân trên loại phân nào chứa K? 3 . Nhận biết phân kali có gốc clorua như thế nào? Đề 3 : (Túi đựng (Túi đựng (Túi đựng (Túi đ ựng m ẫu phân) m ẫu phân) mẫu phân) m ẫu phân) A B C D 1 . Gọi tên 4 lo ại phân A, B, C, D. 2 . Trong các lo ại phân trên loại phân nào chứa P? 3 . Nhận biết phân DAP có gốc phophat như thế nào? 5/ Dặn dò:
  19. Chuẩn bị bài tiếp theo: Đặc điểm, tính chất của phân hưữ cơ. Cách sữ dụng phân phân chuồng Cách sữ dụng phân phân xanh 4 .Đánh Giá Kết Quả Thực Hiện: – Hiệu quả tiết học: Kiểm tra đánh giá sau tiết học, ti lệ học sinh có điểm như sau (khảo sát trên 15 lớp – 711 học sinh)  Lo ại giỏi (9 điểm – 10 điểm) : 296 học sinh – tỉ lệ:41.6%.  Lo ại khá (7 điểm – 8 đ iểm) : 379 học sinh – tỉ lệ:53.3%.  Lo ại trung bình (5 điểm – 6 điểm) : 36 học sinh – tỉ lệ: 5.1%.  Không có loại yếu (điểm dư ới 5) Trước đây, khi chưa điều chỉnh bài thực hành, chúng tôi chỉ có thể cho học sinh quan sát bằng mắt hình dạng các loại phân, chỉ làm được các thí
  20. nghiệm nhận dạng đ ạm urê và kali clorua. Do đó tiết học chưa thật sự sinh động, học sinh ch ưa có điều kiện tự mình đạt được kiến thức, khả năng liên hệ thực tế của tiết học chưa cao. Với điều kiện cho phép, chúng tôi chỉ mới áp dụng được việc điều ch ỉnh tiết thực h ành cho khối 11 của trường Phổ thông trung học Long Xuyên, nhưng với hướng điều chỉnh đó có thể áp dụng cho các lớp khối 11 của các trư ờng phổ thông trung học khác trong phạm vi thành phố Long Xuyên. Các điều chỉnh của chúng tôi đạt được kết quả trên là nhờ các thuận lợi sau: – Trư ờng có các phòng thí nghiệm sinh, hóa đầy đủ dụng cụ, hóa chất. – Giáo viên phụ trách phòng thí nghiệm hỗ trợ tốt cho các tiết thực h ành. – Giáo viên các bộ môn hóa sinh hỗ trợ về chuyên môn, tài liệu. – Học sinh chuẩn bị tốt cho tiết th ực hành, có nề nếp học tập nghiêm túc, tích cực tham gia xây dựng b ài. Bên cạnh đó vẫn còn một số khó khăn sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2