intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật điều khiển tự động _ Chương 7

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Quoc Viet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

108
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ch 7: Điều khiển quá trình q Quá trình công nghiệp có thể phân thành 2 loại: • Quá trình rời rạc: là một nhóm các công đoạn rời rạc có điều kiện bắt đầu (từng công đoạn) rõ ràng. Khi các nhóm công đoạn có điểm bắt đầu, điểm kết thúc và hình thức điều khiển xác định, thì quá trình này được gọi là quá trình có trình tự. • Quá trình liên tục: là quá trình có tín hiệu vào / ra liên tục (không bị ngắt quãng). Có ít nhất một tín hiệu vào (bộ điều khiển)...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật điều khiển tự động _ Chương 7

  1. Ch 7: Điều khiển quá trình q Quá trình công nghiệp có thể phân thành 2 loại: • Quá trình rời rạc: là một nhóm các công đoạn rời rạc có điều kiện bắt đầu (từng công đoạn) rõ ràng. Khi các nhóm công đoạn có điểm bắt đầu, điểm kết thúc và hình thức điều khiển xác định, thì quá trình này được gọi là quá trình có trình tự. • Quá trình liên tục: là quá trình có tín hiệu vào / ra liên tục (không bị ngắt quãng). Có ít nhất một tín hiệu vào (bộ điều khiển) được thay đổi sao cho để duy trì một tín hiệu ra mong muốn. Tín hiệu ra được xác định bởi một/nhiều chế độ điều khiển. © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-1 7.1. Điều khiển quá trình rời rạc © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-2
  2. Điều khiển quá trình trình tự (sequential process) ( ) Hầu hết các quá trình rời rạc mang tính tuần tự © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-3 Hình thức mô tả quá trình Để mô tả hoạt động của một quá trình rời rạc, ta có thể dùng: • Danh sách mệnh lệnh (statement list) Bước 1: Cho vắt mì, bột nêm và dầu vào tô Bước 2: Chế khoảng 400cc nước sôi vào, đậy nắp lại trong 3 phút Bước 3: Sau đó dùng được ngay • Biểu đồ thời gian (timing diagram) © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-4
  3. Hình thức mô tả quá trình • Lưu đồ tuần tự chức năng (sequential function chart) © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-5 Hình thức mô tả quá trình • Lưu đồ trạng thái (state chart) g ( ) Step No. Sol. A Sol. B Sol. C Sol. D Motor 0 1 × 2 × × 3 × × × 4 × × × 5 × 6 × × 7 × © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-6
  4. Hình thức mô tả quá trình • Mạch điện sơ đồ bậc thang (ladder diagram circuit) © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-7 Rơle trong mạch điều khiển logic g g © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-8
  5. Rơle trong mạch điều khiển logic g g Rơle có thể được cấu tạo để tạo nên nhiều cặp tiếp điểm. © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-9 Rơle trong mạch điều khiển logic g g Rơle có thể thực hiện những chức năng logic. © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-10
  6. Rơle trong mạch điều khiển logic g g Thí dụ: Trong một ngân hàng, có 3 nhân viên chịu trách nhiệm mở két sắt. Mỗi người giữ một chìa khóa duy nhất (tức là 3 chìa khóa không giống nhau). Theo quy định của ngân hàng, 2 trong 3 nhân viên phải có mặt để có thể mở được két sắt. Vẽ sơ đồ mạch điện bậc thang dùng để mở cửa két sắt và làm sáng một bóng đèn khi có 2 trong số 3 chìa khóa được sử dụng. © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-11 Thiết kế mạch điều khiển trình tự Ý tưởng cơ bản đối với việc thiết kế là: • Dùng một rơle điều khiển cho mỗi buớc của quá trình. • Khi quá trình đang làm việc ở bước nào đó, thì rơle điều khiển gắn liền với bước đó sẽ được kích hoạt và những rơle khác không được kích hoạthoạt. • Số bước của quá trình sẽ tương ứng 1-1 với số trạng thái của bộ điều khiển. Mỗi trạng thái của bộ điều khiển được biễu diễn là một nhánh trong mạch điều khiển bậc thang. Giả sử quá trình có 3 bước liền kế nhau là bước i, bước j, và buớc k. Nhánh thứ j trong mạch điều khiển có dạng tổng quát như sau: © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-12
  7. Thiết kế mạch điều khiển trình tự Quá trình thiết kế thông thường bao gồm các bước sau: • Bước 1: định nghĩa quá trình (dùng sơ đồ động / sơ đồ thiết bị) • Bước 2: định nghĩa các bước ( g (trạng thái) g ) (dùng biểu đồ tuần tự chức năng / lưu đồ trạng thái) • Bước 3: xác định trạng thái của tín hiệu vào / tín hiệu ra ( ị ạ g ệ ệ (dùng biểu đồ thời g ) g gian) • Bước 4: xác định các điều kiện chuyển tiếp (dùng biểu đồ thời gian) • Bước 5: xác định hàm của tín hiệu ra (dùng công cụ đại số Boolean) • Bước 6: xây dựng mạch điều khiển bậc thang • Bước 7: xây dựng sơ đồ bậc thang tín hiệu ra • Bước 8: lập hồ sơ thiết kế © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-13 Hệ thống máy khoan tự động g y g • Bước 1: Định nghĩa quá trình © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-14
  8. Hệ thống máy khoan tự động g y g • Bước 2: định nghĩa các bước © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-15 Hệ thống máy khoan tự động g y g • Bước 3: xác định trạng thái của tín hiệu vào / tín hiệu ra © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-16
  9. Hệ thống máy khoan tự động g y g • Bước 4: xác định các điều kiện chuyển tiếp C0.1 Reset C1.2 Start C2.3 LS4 • Bước 5: xác định hàm của tín hiệu ra C3.4 LS2 Sol. A Step 3 C4.5 LS1 Sol. B Step 4 C5.6 LS3 Sol. C Step 2 OR Step 3 OR Step 4 C6.7 LS6 Sol. D Step 6 Motors 1 © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-17 Hệ thống máy khoan tự động g y g © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-18
  10. Hệ thống máy khoan tự động g y g • Bước 6: © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-19 Hệ thống máy khoan tự động g y g • Bước 7: xây dựng sơ đồ bậc thang tín hiệu ra © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-20
  11. Hệ thống pick-and-place robot g © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-21 Hệ thống quay chi tiết g y © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-22
  12. Hệ thống uốn cong chi tiết g g © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-23 Hệ thống định vị chi tiết g © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-24
  13. Bộ điều khiển lập trình - Programmable Logic Controller PLC được thiết kế nhằm thay thế phương pháp điều khiển truyền thống dùng rơle. Nó tạo ra một khả năng điều khiển thiết bị dễ dàng và linh hoạt dựa trên việc lập trình trên ề ể ế ễ các lệnh logic cơ bản. Ngoài ra, PLC còn có thể thực hiện những tác vụ khác như định thì, đếm … © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-25 PLC và thiết bị ngoại vi g © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-26
  14. Kết nối tín hiệu vào © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-27 Kết nối tín hiệu ra © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-28
  15. Module xử lý tín hiệu tương tự ý g © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-29 Lập trình PLC © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-30
  16. 7.2. Điều khiển quá trình liên tục Ba thao tác chính: - Đ lường Đo l ờ - Ra quyết định - Tác động © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-31 7.2. Điều khiển quá trình liên tục Khi có sự thay đổi tải hoặc giá trị điều chỉnh, hệ thống điều khiển phải đảm bảo 3 mục tiêu sau: • Giảm thiểu giá trị sai lệch lớn nhất. Giai đoạn chuyển tiếp • Giảm thiểu thời gian xác lập. ể • Giảm thiểu độ sai lệch dư. Giai đoạn xác lập Giá trị sai lệch xác lập gây ra do ma sát, phụ tải, và độ chính xác của cảm biến phản hồi. Thực hiện chế độ điều khiển thích hợp ế ề ể © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-32
  17. Chế độ điều khiển 2 vị trí Tùy thuộc vào tín hiệu sai lệch, tín hiệu ra của bộ điều khiển chỉ có hai giá trị. Chế độ điều khiển này chỉ phù hợp cho các quá trình có dung lượng tương đối lớn, thí dụ như: hệ thống sưởi, điều khiển mực nước, hệ thống điều hòa không khí. © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-33 Chế độ điều khiển 3 vị trí Tín hiệu ra của bộ điều khiển này có 3 trạng thái (up-off-down, hot-off-cold …) Chế độ điều khiển này sử dụng trong các hệ thống mà không có trạng thái ngừng cụ thể. © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-34
  18. Chế độ điều khiển 3 vị trí Nếu hệ thống điều khiển không được thiết kế phù hợp, dao động của hệ thống sẽ trở nên tăng dần, dẩn đến hệ thống mất ổn định. ầ ẩ ế ố ấ ổ © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-35 Chế độ điều khiển tỷ lệ P (Proportional) ỷ ( ) Với chế độ điều khiển P, tín hiệu ra ở bộ điều khiển tỉ lệ với tín hiệu sai lệch © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-36
  19. Chế độ điều khiển tỷ lệ P ỷ Chế độ điều khiển P thì đơn giản và là cơ sở cho hầu hết các bộ điều khiển. Tuy ầ ế ề ể nhiên chế độ này luôn có một vấn đề cơ bản: tồn tại giá trị sai số xác lập. © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-37 Chế độ điều khiển tích phân I (Integral) ( g ) Với chế độ điều khiển I, tín hiệu ra ở bộ điều khiển tỉ lệ với tích phân của tín hiệu sai lệch © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-38
  20. Chế độ điều khiển tích phân I (Integral) ( g ) Chế độ điều khiển I khắc phục sai số xác lập nhưng làm giảm tính ổn định và tốc độ đáp © C.B. Pham hệ thống ứng của Kỹ thuật điều khiển tự động 7-39 Chế độ điều khiển đạo hàm D (Derivative) ( ) Với chế độ điều khiển D, tín hiệu ra ở bộ điều khiển tỉ lệ với tốc độ thay đổi của tín ề ể ố ổ hiệu sai lệch Chế độ điều khiển D tạo một xung lực ban đầu để hệ thống đáp ứng được nhanh hơn, sau đó tạo ra một lực hãm khi hệ thống tiếp cận đến vị trí mong muốn. Tín hiệu ra của chế độ D không phụ thuộc vào giá trị sai lệch → chế độ D không bao giờ được sử dụng riêng biệt. © C.B. Pham Kỹ thuật điều khiển tự động 7-40
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2