KỸ THUẬT VIỄN THÔNG - CHƯƠNG 4: TRUYỀN DỮ LIỆU
lượt xem 45
download
Tham khảo tài liệu 'kỹ thuật viễn thông - chương 4: truyền dữ liệu', kỹ thuật - công nghệ, kĩ thuật viễn thông phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KỸ THUẬT VIỄN THÔNG - CHƯƠNG 4: TRUYỀN DỮ LIỆU
- TRUYỀN DỮ LIỆU CHƯƠNG 4: Việc truyền dữ liệu phụ thuộc vào hai yếu tố chính: chất lượng của tín hiệu được truyền và các đặc tính của môi trường truyền. Mục tiêu của chương này và chương tiếp theo là cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về hai nhân tố này. Mục đầu tiên của chương sẽ đưa ra một số khái niệm và thuật ngữ trong lĩnh vực truyền thông; các khái niệm và thuật ngữ này nhằm giúp cho bạn đọc đi qua toàn bộ các phần còn lại của chương. Mục 2.2 đưa ra cách sử dụng các thuật ngữ tương tự (analog) và số (digital) trong truyền thông. Dữ liệu tương tự (analog data) hoặc dữ liệu số (digital data) có thể được truyền bằng cách sử dụng tín hiệu tương tự (analog signal) hoặc tín hiệu số (digital signal). Hơn nữa các công nghệ xử lý tín hiệu trung gian trên giữa điểm nguồn và điểm đích lại có thể công nghệ tương tự hoặc công nghệ số. Mục 2.3 xem xét về một loại các loại nhân tố gây suy giảm chất lượng tín hiệu. Các nhân tố này có thể gây ra lỗi trên dữ liệu trong quá trình truyền. Các nhân tố gây suy giảm chất lượng tín hiệu chính bao gồm: sự suy giảm tín hiệu, méo trễ thời gian và các dạng nhiễu. II.1. Một số khái niệm và thuật ngữ II.1.1. Một số thuật ngữ truyền thông - Môi trường truyền có thể phân thành 2 loại là hữu tuyến (guided media) và vô tuyến (unguided media). Môi trường truyền hữu tuyến: Tín hiệu truyền được truyền theo một hướng dọc theo một con đường vật lý nào đó. Ví dụ như cáp đôi xoắn (twisted pair cable), cáp đồng trục (coaxial cable) và cáp quang (fiber optic cable). Môi trường truyền vô tuyến: Không có sự dẫn hướng tín hiệu truyền. Ví dụ như việc truyền trong không khí, chân không hoặc
- nước biển. - Liên kết trực tiếp (direct link): Là đường truyền kết nối giữa 2 thiết bị truyền và nhận, không qua các thiết bị trung gian (có thể qua các bộ lặp (repeater) hoặc tăng cường tín hiệu (amplifier)) - Cấu hình của các môi trường truyền hữu tuyến có thể ở dạng điểm - điểm (point – to – point) hoặc đa điểm (multipoint). Dạng điểm-điểm: Chỉ có 2 thiết bị chia sẻ môi trường truyền. Dạng đa điểm: Có nhiều hơn 2 thiết bị cùng chia sẻ môi trường truyền. - Việc truyền tin có thể theo dạng đơn công (simplex), bán song công (half-duplex) hoặc song công (duplex). Kiểu đơn công: Tại mọi thời điểm, tín hiệu chỉ truyền theo một chiều. Kiểu bán song công: Tín hiệu có thể truyền theo 2 chiều nhưng tại một thời điểm chỉ có thể truyền theo một chiều. Kiểu song công: Cả 2 trạm đều có thể truyền tín hiệu đồng thời.
- (a) Mô hình điểm - Amplifier điểm Transmi or repeater tte Transmitte Mediu r/receiver m r/receiv Me d i u er m 0 hoặc nhiều (b) Mô hình đa điểm Transmi Transmi Transmi Transmi tte tte tte tte r/receiv r/receiv r/receiv r/receiv er er er er Amplifi Medium Medium er or repeater 0 hoặc nhiều Hình 2.1 Các cấu hình môi trường truyền hữu tuyến II.1.2.Tần số, phổ và dải thông (Frequency, Spectrum and Bandwidth). Trong cuốn sách này, chúng ta sẽ tập trung vào các tín hiệu điện từ, tín hiệu mà được sử dụng để truyền dữ liệu. Tín hiệu được thiết bị truyền sinh và được truyền đến thiết bị nhận. Tín hiệu này là một hàm của thời gian nhưng nó cũng có thể được biểu diễn bằng một hàm của tần số (frequency); đó là, tín hiệu bao gồm nhiều thành phần tần số khác nhau. Việc xem xét và nghiên cứu về tín hiệu theo miền tần số (frequency- domain view) là quan trọng hơn việc tìm hiểu tín hiệu theo miền thời gian (time- domain-view). 2.1.Biểu diễn tín hiệu theo miền thời gian - Khi biểu diễn theo miền thời gian, tín hiệu được chia thành
- 2 loại là tín hiệu liên tục (continuous) hoặc tín hiệu rời rạc (discrete). Tín hiệu liên tục là một dạng tín hiệu mà cường độ (intensity) của tín hiệu biến đổi dạng một đường trơn (smooth fashion) theo thời gian. Nói cách khác, không có điểm gãy hoặc không liên tục trên đường biểu diễn tín hiệu. Tín hiệu rời rạc là tín hiệu có cường độ duy trì bằng một giá trị hằng của của nó trong một số khoảng thời gian và sau đó lại thay đổi đến một mức hằng số khác. Tín hiệu liên tục có thể biểu diễn tiếng nói còn tín hiệu rời rạc có thể dùng để biểu diễn các giá trị bit 1 hoặc 0. Biên Biê độ n đ ộ thời thời (a) Tín hiệu (a) Tín hiệu gian gian liên rời rạc Hình 2.2 Tín hiệu liên tục và tín hiệu rời rạc
- - Tín hiệu tuần hoàn (periodic signal) là loại tín hiệu có dạng lặp lại qua thời gian. Nếu x(t) là hàm biểu diễn tín hiệu và thoả mãn x(t + T) = x(t) với - < t < + với T là một giá trị hằng gọi là chu kỳ (period) của tín hiệu tín hiệu được biểu diễn bởi hàm x(t) là tín hiệu tuần hoàn - Sóng hình sin là một loại tín hiệu liên tục cơ bản (fundamental continuous signal) với hàm biểu diễn x(t) = A.sin(2ft+). - A gọi là biên độ (amplitude), là giá trị lớn nhất mà cường độ tín hiệu đạt được theo thời gian và thường được đo bằng đơn vị là Volts hay Watts. - f gọi là tần số (frequency), là số chu kỳ lặp lại của tín hiệu trong thời gian 1 giây và có đơn vị là Hertz (Hz). Nếu T là chu kỳ của tín hiệu thì f = 1/T. - là độ đo vị trí quan hệ theo thời gian trong một chu kỳ của tín hiệu. - Bước sóng (wavelength) của tín hiệu là độ dài di chuyển được trong một chu kỳ của tín hiệu. Nếu v là vận tốc (velocity) của tín hiệu thì = v.T hay v = .f
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ thuật của công nghệ truy nhập vô tuyến WCDMA (chế độ FDD) trong hệ thống UMTS.
130 p | 581 | 237
-
Bài giảng cơ sở kỹ thuật viễn thông: Điều chế biên độ
56 p | 983 | 224
-
Cơ sở viễn thông
6 p | 434 | 156
-
Bài giảng Mạng viễn thông
213 p | 375 | 140
-
Giáo trìnhKỹ thuật viễn thông - TS. Nguyễn Tiến Ban
145 p | 571 | 121
-
Bài giảng Kỹ thuật viễn thám (Hoàng Thanh Tùng) - Xử lý thông tin viên thám
0 p | 360 | 116
-
Kỹ Thuật Viễn Thông - Kỹ Thuật Báo Hiệu
38 p | 287 | 89
-
Đề cương môn Kỹ thuật viễn thông
25 p | 216 | 62
-
Đề thi trắc nghiệm kỹ thuật viễn thông - Đề số 8
26 p | 360 | 47
-
Đề thi trắc nghiệm kỹ thuật viễn thông - Đề số 6
8 p | 273 | 46
-
Giáo trình kỹ thuật viễn thông - giao tiếp cuối.
17 p | 177 | 43
-
Kỹ thuật viên chẩn đoán - Hệ thống khởi động
15 p | 309 | 42
-
Đề thi trắc nghiệm kỹ thuật viễn thông - Đề số 7
5 p | 184 | 39
-
Đề thi trắc nghiệm kỹ thuật viễn thông - Đề số 1
5 p | 237 | 38
-
Viễn thông là gì ?
5 p | 289 | 27
-
Quá trình hình thành phương pháp nghiên cứu băng tần trong bộ máy thu phát hệ thống thông tin di dộng p1
10 p | 119 | 18
-
Đề cương ôn thi nâng bậc Kỹ thuật viễn thông
63 p | 94 | 9
-
Ứng dụng phần mềm quản lý kỹ thuật hệ thống thông tin góp phần nâng cao năng lực quản lý, điều hành hệ thống viễn thông, công nghệ thông tin trong EVN
11 p | 11 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn