intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lịch sử Anh

Chia sẻ: Pham Van Thao | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

181
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1)Tiền đề a)Kinh tế : -Nước Anh có hệ thống công tường thủ công rất phát triển ( Do thông qua buôn bán ngoại thương ; buôn bán nô lệ phát triển tích lũy vốn) -Có nguồn vốn lớn qua tích lũy nguyên thủy tư bản -Có hệ thống thuộc địa rộng lớn , đó là thị trường và là nơi cung cáp nguyên liệu

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lịch sử Anh

  1. Lịch sử Anh I Cách mạng công nghiệp Anh 1)Tiền đề a)Kinh tế : -Nước Anh có hệ thống công tường thủ công rất phát tri ển ( Do thông qua buôn bán ngoại thương ; buôn bán nô lệ phát triển tích lũy vốn) -Có nguồn vốn lớn qua tích lũy nguyên thủy tư bản -Có hệ thống thuộc địa rộng lớn , đó là thị trường và là n ơi cung cáp nguyên li ệu b)Chính trị -CMCN Anh diễn ra rất sớm và triệt để , nó thủ tiêu được m ọi trở ngịa trên con đường phát triển sản xuất . -Các đạo luật về ruộng đất , luật bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản , lu ật c ấm xuất khẩu các công cụ máy móc và bản vẽ kỹ thuật , luật cấm lao động kỹ thuật ra nước ngoài đã thực sự trở thành một tiêu đề cho CMCN Anh 2)Diến biến ( 1733 – 1825 ) CMCN Anh thực sự diễn ra từ 1733 đến 1825 với việc xuất hi ện chi ếc thoi bay đầu tiên trong nghành dệt , phát minh này đã làm cho năng suất trong ngành dệt tăng lên nhanh chóng và mâu thuẫn với ngành kéo sợi . Cuối năm 1768 chi ếc máy kéo sợi tên là Gienni ra đời là công cụ bán c ơ khí . Và đến năm 1785 máy d ệt c ơ khí đã đời ra . -Năm 1784 Henxicoc phát minh ra phương pháp dùng than đá để nấu gang thành sắt . Phát minh này làm cho năng suất của ngành luyện kim tăng . Năm 1789 chi ếc c ầu sắt đầu tiên được xây dựng ở thành phố Looc của Anh . Năm 1830 tuyến đ ường sắt đầu tiên ra đừoi dài 27 km nối từ Liverpool đến Manchester của Anh -Cách mạng trong lĩnh vực năng lượng cũng có nh ững ý nghĩa to l ớn đ ối v ới s ự phát triển của các ngành công nghiệp -Năm 1784 Giêm-oat đã sáng chế ra máy hơi nước và nó trở thành biểu tượng cuat thời kỳ phát triển của CNTB Như vậy CMCN Anh bắt đầu từ công nghiệp nhẹ đế công nghiệp nặng 3)Đặc điểm -CMCN Anh bắt đầu từ công nghiệp nhẹ đến các ngành công nghi ệp nặng -Bắt đầu từ các máy công cụ đến các máy động lực đỉnh cao nh ất là máy h ơi n ước -Tuân theo trình tự từ thấp đến cao , từ thủ công đến n ữa cơ khí và c ơ khí -CMCN Anh cũng là quá trình tước đoạt và bần cùng hóa nhân dân lao động ở trong nước và các nước thuộc địa 4)Kết quả của CMCN Anh -Kinh tế : Cuộc CMCN là bước nhảy vọt trong quá trình phát triển sức sản xu ất ở Anh , nó tạo ra một nền tảng công nghi ệp đ ại c ơ khí , đ ến g ần cu ối th ế k ỷ 19 nước Anh trở thành “Công xưởng của thế giới ” có vai trò hàng đầu về tín d ụng và thương mại quốc tế . Sản lượng công nghiệp Anh chiếm 50% sản lượng công nghiệp thế giới . Tuy nhiên các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ v ẫn di ễn ra , làm cho mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt , sản xuất giảm sút , hàng ngàn hãng buôn bị phá sản và đời sống người công nhân vô cùng khó khăn -Chính trị : Cơ cấu giai cấp trong xã hội thay đổi , CMCN đã làm phá s ản nông dân và thợ thủ công , đời sống của công nhân bị bần cùng hóa -Thay đổi cơ cấu dân cư : Dân cư trong nước bị xáo trộn , sự phân bố lực lượng sản xuất mới xuất hiện , nhiều thành phố trở thành những trung tâm công nghiệp . Dân cư trong thành phố tăng lên nhanh chóng và ngược lại dân c ư trong nông thôn giảm . Quá trình CMCN đồng thời là quá trình đô thị hóa và phát tri ển phân công lao động hội xã II Kinh tế TBCN giai đoạn 1951 – 1973 Đây là thời kì hoàng kim nhất của các nước tư bản . Tốc độ tăng tr ưởng GDP c ủa các nước tư bản tăng trung bình 5,3% một năm 1)Những thành tựu -Công nghiệp : Phát triển nhanh chóng với tốc độ tăng trưởng hàng năm là 5,5% . Các ngành công nghiệp then chốt như cơ khí , điện , hóa chất có tốc độ tăng trưởng 7-8% một năm . Các ngành công nghiệp khác như luyện kim , dệt tăng 3-5% m ột
  2. năm -Nông nghiệp : sau chiến tranh , nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp đã được hiện đại hóa , nhờ đó giá trị sản lượn trong nông nghi ệp tăng lên nhanh chóng , nhiều nước xuất khẩu được lương thực 2)Nguyên nhân a)Do ứng dụng những thành tựu mới của CMKHKT lần 2 -CMKHKT lần 2 đã làm thay đổi các ngành kinh tế quốc dân , đó là sự thay đ ổi c ủa 3 ngành : công nghiệp , nông nghiệp và dịch vụ theo hướng t ỷ trong nông nghi ệp giảm xuống , tỷ trọng trong công nghiêọ và dịch vụ tăng . C ơ c ấu trong n ội b ộ từng ngành cũng có sự thay đổi . Các ngành truyền thống có tốc đ ộ phát tri ển chậm hơn các ngành công nghiệp hiện đại . -CMKHKT thúc đẩy sự phân công lao động gi ữa các n ước TBCN ngày càng sâu sắc và tiến tới từng bước chuyên môn hóa một số ngành -CMKHKT đãlàm thay đổi hình thức tổ chức và phương pháp quản lý theo h ướng trang bị máy tính điện tử vào các khâu của sản xuất b)Do sự can thiệp của nhà nước vào đời sống kinh tế xã hội -Chính phủ các nước tư bản can thiệp vào đời sống kinh tế xã hội thông qua các chính sách vĩ mô : chính sách tài chính , tiền tệ , tài khóa -Nhà nước đầu tư và xây dựng hạ tầng : Giao thông vận tải , cung ứng đi ện nước ... -Thực hiện chính sách nhà nước phúc lợi , tăng chi tiêu cho phúc lợi xã h ội để làm giảm đi những mâu thuẫn giai cấp , tạo sự ổn định tương đối cho phát triển kinh tế . c)Do liên kết giữa các nước tư bản Thông qua một số tổ chức như : Hiệp định chung về thuế quan và thương mại GATT ( 1947 ) , có tác dụng làm giảm hàng rào thuế quan , thúc đ ẩy th ương m ại các nước thành viên phát triển ; tổ chức thương mại th ế gi ới WTO ; H ệ th ống ti ền tệ Bretton wood ( 1944 ) với việc xác lập tỉ giá hối đoái xác đ ịnh đ ồng ti ền các nước tư bản với đô la Mĩ và đô la Mĩ với Vàng ( ÌM và WB cũng ra đ ời trong th ời kỳ này ) ; cộng đồng kinh tế Châu Âu EEC d)Do sự đẩy mạng quan hệ kinh tế với các nước đang phát tri ển vì -Các nước đang phát triển có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú , quan h ệ v ới các nước này các nhà tư bản sẽ mua được dầu m ỏ với giá r ẻ ( 1-3 đô la / thùng ) -Có nguồn nhân công lao động dồi dào , giá rẻ e)Tăng cường quân sự hóa nền kinh tế -Bằng cách sản xuất các loại vũ khí rồi bán để thu lợi nhuân -Tăng cường quân sự hóa nhằm tạo ra sự cân bằng , an toàn xã h ội và an ninh qu ốc gia -Thu hút đầu tư giải quyết việc làm III Kinh tế TBCN thời kì điều chỉnh từ 1982 đến nay 1)Nội dung điều chỉnh -Điều chỉnh sự can thiệp của chính phủ theo hướng làm tăng hiệu quả của c ơ chế thị trường . Đó là giảm tỉ lệ chi tiêu của nhà n ước và ngân sách , h ạn ch ế cung tiền , ngăn chặn lạm phát -Kích thích phát triển khi vực kinh tế tư nhân . Mỹ cắt gi ảm 25% thuế thu nhập cá nhân trong 3 năm từ 1981 đến 1984 . Anh và các n ước Tây Âu gi ảm thu ế tr ực thu , mở rộng thuế giá trị gia tăng , nới lỏng sự kiểm soát hành chính , tạo đi ều ki ện cho các ngành doanh nghiệp tự do kinh doanh -Điểu chỉnh cơ cấu kinh tế theo hướng giảm bớt những ngành sử d ụng nhi ều năng lượng và nhân công . Đẩy mạng nghiên cứu và ứng d ụng nh ững ngành công ngh ệ cao như : Kỹ thuật điện tử, thông tin khoa học , công nghệ vũ trụ... -Điều chỉnh quan hệ kinh tế quốc tế : Để làm dịu bớt đi những mâu thu ẫn , các nước tư bản đã tăng cường quan hệ kinh tế quốc tế thông qua đối thoại không đ ối đầu 2)Kết quả điều chỉnh -Tốc độ tăng trưởng : từ 1983 đến 1990 GDP bình quân tăng 3,2% . Riêng Mỹ trong 10 năm từ 1990 đến 1999 đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 3,4% . Nhật B ản có mức tăng trưởng bình quân cao nhất trong thế giới là 4% trong th ời gian 1989 – 1990 . Tuy nhiên từ 1990 kinh tế Nhật bản lâm vào tình trạng khó khăn , t ốc đ ộ tăng trưởng bình quân là 1,4%
  3. -Cơ cấu kinh tế : thay đổi mạnh mẽ theo hướng các ngành khoa h ọc m ới . Ở M ỹ , các ngành công nghệ cao chiếm trên 50% . Nhật Bản trên 30% những ngành này đóng góp 50-60% vào tăng trưởng kinh tế . Tính quốc tế hóa nền kinh tế cũng được tăng cao do hoạt động của những công ty xuyên quốc gia ( TNCs ) . Cho đ ến nay trên thế giới cõ hơn 90000 công ty xuyên quốc gia . Những công ty này kh ống ch ế 1/3 tài sản vốn và 40% giá rị sản xuất của thế giới . IV Thời kỳ bùng nổ kinh tế Mỹ ( 1865 – 1913 ) 1)Sau cuộc nội chiến 1861 – 1865 : Kinh tế M ỹ phát tri ển nhanh chóng đ ứng đ ầu thế giới về công nghiệp và nông nghiệp a)Công nghiệp : Mỹ ưu tiên phát triển công nghi ệp n ặng, đầu tư KHKT vào các ngành khai mỏ , luyện kim. Từ 1860 – 1894 tổng giá trị sản lượn công nghi ệp c ủa Mỹ tăng 4,98 lần . Nhiều ngành công nghiệp phát triển nhanh chóng nh ư : luyện kim , khai thác than , điện ... Các ngành sản xuất hàng tiêu dùng cũng phát tri ển mạng như may mặc , giày da , chế biến thực phẩm b)Nông nghiệp : trước 1865 kinh tế Mỹ gặp nhiều khó khăn do Mỹ t ồn t ại 2 hình thái kinh tế -Phía Bắc : nông nghiệp di theo hướng tổ chức các trang trại -Phía nam : Phát triển các đồn điền Vì vậy từ 1865 – 1913 Mỹ đã thống nhất mô hình kinh tế trang tr ại theo ki ểu TBCN là thành công lớn có ý nghĩa quan trọng đối với n ền kinh t ế M ỹ . Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh và chuyên canh , sử dụng máy móc k ỹ thuật , do đó sản lượng năm 1943 tăng 4 lần so với năm 1987 . Ngoài ra nhà n ước còn có chính sách khuyến khích kinh tế trang trại nhưng không đánh thuế vào c)Ngoại thương : phát triển mạnh , xuất khẩu năm 1913 tăng hơn 5 lần so v ới năm 1899 , thị trường buôn bán chủ yếu là Canada và các n ước châu Á đ ặc bi ệt là Ấn Độ và Nhật Bản . d)Giao thông vận tải pt mạnh , năm 1913 tổng chiều dài đường sắt tăng 3 lần so với năm 1870 2)Nguyên nhân -Do kết quả của cuộc nội chiến ( 1861 – 1865 ) đã xóa bỏ chế độ đồn đi ền ở phía Nam , tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp và nông nghiệp -Do có sự thu hút vốn và lao động kĩ thuật từ các n ước châu Âu . T ừ 1861 – 1865 có khoảng 5 triệu người từ các châu lục tràn sang trong đó có nhiều nhà doanh nghiệp , nhiều chuyên gia kỹ thuật và đội ngũ công nhan đông đảo , h ọ mang theo nhiều kinh nghiệm quản lý tiên tiến hiện đại -Do tiếp thu , kế thừ kinh nghiệm , kỹ thuật của các n ước khác , h ơn n ữa M ỹ có nhiều phát minh sáng chế , tạo điều kiện cho sự phát tri ển các ngành công nghi ệp như chế tạo ô tô , hóa chất , luyện kim , công nghiệp hiện đại -Dó các tổ chức độc quyền có quy mô lớn , thâu tóm hầu hết các ngành kinh t ế , chủ yếu trong các lĩnh vực công nghiệp , nông nghiệp , ngân hàng , ngo ại th ương , bảo hiểm ... Đến đầu thế kỷ 20 ở Mỹ có khoảng 800 tổ chức độc quyền chủ yếu là Trust , điều hành 5000 xí nghiệp V Điều chỉnh kinh tế Mỹ ( 1983 đến nay ) 1)Các biện pháp điều chỉnh -Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu c ủa khoa h ọc công ngh ệ . Mĩ tăng chi tiêu cho phát triển và nghiên cứu ( R&D ) trong năm 1980 gấp 3 l ần so v ới năm 1970 . Bên cạnh đó Mĩ tăng cường nhập khẩu các sản ph ẩm có hàm l ượng kĩ thuật cao đặc biệt là các thiết bị thông tin và vật liệu -Đổi mới tổ chức và quản lý trong công nghiệp cho phù hợp với trang thi ết b ị hi ện đại , Mỹ chú trọng nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động tạo đi ều kiện cho các nhà khoa học nghiên cứu , ứng dụng khoa học kỹ thuật -Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài ( FDI ) và đầu tư ra nước ngoài -Phát triển các công ty xuyên quốc gia -Khuyến khích các doạnh nhân mở các xí nghiệp vừa và nhỏ , đ ồng th ời đ ưa ra các chính sách ưu đãi nhằm giải quyết việc làm -Tăng cường điều chỉnh vai trò của nhà nước thông qua các quan hệ thị trường -Tích cực thu hút nhân tài ở nước ngoài 2)Kết quả điều chỉnh -Tốc độ tăng trưởng GDP : từ 1980 – 1997 GDP là 2,9% năm 1998 là 3,7% -Ngoại thường : Kim nghạch xuất khẩu tăng nhanh qua các năm , năm 2005 tổng
  4. kim ngạch xuất khẩu chiếm 25% GDP , trong đó nhập khẩu hàng d ệt may là 15 t ỉ USD , giày dép kà 27 tỉ USD . Những mặt hàng xu ất kh ẩu là các thi ết b ị công ngh ệ cao phục vụ cho công nghiệp và nông nghiệp , các mặt hàng nhập kh ẩu là t ư li ệu sản xuất , hàng phục vụ cho công nghiệp và tiêu dùng . Tuy nhiên thâm h ụt cán cân thương mại tương đối cao , năm 2006 là 764,6 tỉ USD -Đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI ) : Mỹ là n ước thu hút FDI l ớn nh ất th ế gi ới và cũng là nước đầu tư ra nước ngoài nhiểu nhất trên thế giới 3)Bài học kinh nghiệm -Mỹ luôn biêt tận dụng và khai thác những điều ki ện thuận lợi trong n ước và qu ốc tế để đẩy nhanh sự phát triển nền kinh tế -Trong từng thời kỳ phát triển , Mỹ luôn nắm bắt kịp thời nh ững thành t ựu khoa học và công nghệ để hiện đại hóa nền kinh tế , nhờ đó M ỹ đã giành đ ược l ợi th ế cạnh tranh , vượt lên trên các nước tư bản ở châu Âu và gi ữ v ững v ị trí hàng đ ầu trong nền kinh tế thế giới suốt một thế kỷ qua -Nhà nước can thiệp rất hạn chế vào quá trình sản xuất kinh doanh c ủa các doanh nghiệp , điều tiết các hoạt động kinh tế xã hội chủ yếu thông qua h ệ th ống pháp luật và các chính sách kinh tế vĩ mô . -Hoạt động kinh tế đối ngoại luôn đóng vai trò quan trọng thúc đẩt sự tăng trưởng , mở rộng quy mô kinh doanh của Mỹ . Viện trợ phát triển là công c ụ được nhà nước sử dụng không chỉ phục vụ cho mục tiêu chính trị mà c ả m ục tieu kinh t ế , Mỹ còn dùng cả áp lực quân sự để thực hiện những mục tiêu kinh tế quan trọng hệ đối ngoại trong quan VI Cách mạng công nghiệp Nhật ́ 1)Diễn biến -CMCN Nhật bắt đầu từ khi chưa kết thúc giai đoạn công tr ường th ủ công vì Nh ật thừa kế kinh nghiệm của những nước đi trước về kỹ thuật cũng như cách thức tổ chức . Tuy nhiên so với Anh , Pháp , Mỹ thì Nhật ti ến hành CMCN trong đi ều ki ện hết sức khó khăn ( 80% dân cư sống bằng bằng nghề nông , công trường th ủ công còn ở trình độ thấp , tài nguyên khoáng sản hạn chế ... ) -Nguồn vốn : trong khoàng 20 năm đầu thực hiện CMCN , ngu ồn v ốn ch ủ y ếu d ựa vào nông nghiệp , do vậy để có thêm nguồn vốn Nhật đã tiến hành chiến tranh xâm lược các nước láng giềng để vơ vét tài nguyên và đòi b ồi th ường chi ến tranh ,t ạo thêm vốn để xây dựng nền công nghiệp hiện đại từ 1894 – 1895 xảy ra chi ến tranh Trung – Nhật , Trung Quốc thất bại phải bồi thường cho Nhật 360 triệu yên -Vai trò của nhà nước : Nhà nước bỏ vốn đầu tư xây dưnhj c ơ bản từ 60-70% tổng số vốn đầu tư , đồng thời trức tiếp đứng ra xây dựng nhi ều xí nghi ệp r ồi bán l ại cho tư nhân hoặc cho tư nhân thuê để kinh danh. Nhà nước khuyến khích và tr ợ cấp để thành lập các cơ quan mậu dịch quốc tế , ưu tiên nhập khẩu m ột số ngành kỹ thuật cao như luyện kim , đóng tàu .. -CMCN Nhật khởi đầu từ công nghiệp nhẹ nhưng các ngành công nghiệp khác như giao thông vận tải , công nghiệp quốc phòng đã xu ất hiện r ất sớm và phát tri ển nhanh -Đặc điểm nổi bật trong CMVN đó là sự tách rời giữa công nghi ệp và nông nghiệp . Nông nghiệp ngày càng lạc hậu hơn so với công nghi ệp m ặc dù đã đ ược áp dụng KHKT . Đầu thế kỷ 20 ở Nhật hình thành 2 khu vực: công nghi ệp hi ện đại và nông nghiệp lạc hậy 2)Hậu quả -Sự thúc đẩy phát triển công nghiệp và thành thị -Khoàng cách về trình độ phát triển của thành thị và nông thôn tăng lên -Nhờ CMCN mà Nhật đã đi trước một bước so với các nước trong khu vực VII Kinh tế Nhật Bản 1952 – 1973 Đây là giai đoạn phát triển thần kỳ của kinh tế Nhật Bản 1)Biểu hiện Tốc độ phát triển GDP trung bình tăng 9,8% là cường quốc đứng thứ 2 trên thế giới -Công nghiệp : sản lượn công nghiệp từ 1950 – 1960 tăng 15,9% từ 1961 – 1969 tăng 13,5% , năm 1964 Nhật đứng thứ 2 thế giới về m ặt hàng đi ện t ử , năm 1969 Nhật đứng đầu các nước tư bản về công nghiệp đóng tàu , có 6/10 nhà máy đ ứng đầu thế giới loại trên 100000 tấn chiếm trên 50% số đơn đặt hàng của các nước thế giới trên -Nông nghiệp : Đã được cơ khí hóa và trang bị máy móc, thi ết b ị s ản xu ất
  5. -Giao thông vận tải : đầu thập kỷ 70 , Nhật Bản đứng đ ầu các n ước t ư bản v ề vận tải đường biển -Ngoại thương tăng nhanh qua các năm : Năm 1968 Nh ật B ản đ ứng th ứ 7 trên th ế giới , năm 1970 đứng thứ 2 trên thế giới , từ 1950 – 1971 kim nghạch ngoại thường tăng 25 lần , trong đó xuất khẩu tăng 30 lần , nhập khẩu tăng 21 lần 2)Nguyên nhân a)Vai trò nhân tố con người : Người Nhật rất chú trọng đào t ạo đ ội ngũ cán b ộ công nhân lành nghề có đủ khả năng n ắm bắt và sử dụng những công ngh ệ m ới , công nhân không chỉ được đào tạo trong các trường hướng nghi ệp mà còn đ ược đào tạo trong các xí nghiệp . Đối ngũ cán bộ kỹ thuật đông đảo , có k ỹ thu ật cao , nhạy bén trong việc nắm bắt thị trường và thay đổi phương pháp kinh doanh . Hơn nữa người Nhật đã được giáo dục đức tính cần lù , lòng trung thành và tính ph ục tùng cao , do đó đã góp phần đắc lực vào sự phát tri ển nh ảy v ọt v ề k ỹ thu ật và công nghệ của đất nước , đem lại thắng lợi cho các công ty Nh ật b ản trên th ị trường quốc tế b)Duy trì tích lũy vốn cao và sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả -Tích lũy vốn : Nhật bản tích lũy bằng cách giảm chi tiêu cho quân sự , gi ảm chi cho phúc lợi xã hội tăng đầu tư ra nước ngoài , tăng c ường đ ầu t ư tri ệt đ ể ngu ồn vốn tiết kiệm cho nhân dân , tỷ lệ tích lũy vốn thường xuyên của Nhật Bản thời kỳ này là 30-35% GDP cao hơn 2 lần so với Anh và Mỹ -Sử dung vốn : Nhật bản sử dụng vốn chủ yếu vào những ngành sản xuất hiện đại và có hiệu quả cao như : điện tử , ô tô , đóng tầu , hóa chất ... c)Tiếp cận và ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật : Nhật Bản đã đi tắt và đón đầy những thành tựu khoa học công nghệ mới nhất c ủa Âu – M ỹ b ằng cách nhập khẩu công nghệ , mua các phát minh sáng chế . việc nh ập kh ẩu công ngh ệ đãlàm cho tốc độ tăng trưởng năng suất lao động trung bình hàng năm c ủa Nh ật Bản 1955 – 1965 là 9,4 % . Bằng cách đi như vậy , chỉ hơn 20 năm sau chi ến tranh KHKT Nhật Bản đã có bước phát triển nhảy vọt d)Vai trò của nhà nước : Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc , Nhật bản đã thực hiện nhiều biện pháp để đẩy mạng tự do hóa nền kinh tế , kích thích kinh tế phát triển theo cơ chế thị tường kết hợp với sự điều ti ết c ủa nhà n ước thông qua các chính sách kinh tế vĩ mô như :Thuế , tài chính , ti ền t ệ , tín d ụng ... Sự can thiệp và tham gia trực tiếp của nhà nước vào các hoạt động kinh t ế đã chống đỡ được khủng hoảng , tạo ra những tiền đề cần thiết để nền kinh tế tăng trưởng cao e)Mở rông thị trường trong nước và nước ngoài -Trong nước : chính phủ thực hiện các cải cách ruộng đ ất , t ạo đi ều ki ện cho nông dân phát triển theo xu hướng trang trại quy mô nhỏ , khuyến khích sử dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong nông nghiệp -Ngoài nước : Nhật Bản tăng khả năng cạnh tranh c ủa hàng hóa bằng cách gi ảm chi phí sản xuất chú trọng chất lượn của sản phẩm , xây dựng đ ội ngỹ th ương nhân có năng lực , nhiều kinh nghiệm , thực hiện chính sách linh ho ạt . Ngoài ra chính phủ chú trọng phát triển các sản phẩm hướng xuất nhập khẩu để tạo ti ền để cho các công ty Nhật bản vươn ra chiếm lĩnh thị trường bên ngoài f)Kết hợp cấu trúc nền kinh tế 2 tầng : Đây là đặc đi ểm n ổi bật c ủa Nh ật B ản thời kỳ sau chiến tranh thế giới thứ 2 , đó là sự liên kết , hỗ trợ lẫn nhau gi ữa khu vực kinh tế hiện đại và khu vực truyền thống g)Đẩy mạnh quan hệ hợp tác với Mỹ và các nước khác\ 3)Hạn chế -Nền kinh tế Nhật Bản phát triển mất cân đối giữa các ngành ,các vùng , gi ữa công nghiệp và nông nghiệp -Chi phí quân sự ngày càng tăng đe dọa sự phát triển nhanh c ủa n ền kinh t ế -Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên gay gắt , chi phí cho phúc l ợi xã h ội th ấp và ô nhiễm môi trường tăng 4)Bài học kinh nghiệm -Biết tiếp thu , kế thừa có chọn lọc , sáng tạo kinh nghi ệm của các n ước đi tr ước về ký thuật công nghệ , phương pháp quản lý . Tranh thủ tối đa ngu ồn l ực bên ngoài , nắm lấy những cơ hội quốc tế thuận lợi đẻ rút ngăn khoảng cách kinh t ế với các nước phát triển trước
  6. -Phát huy tối đa nhân tố con người trong phát triển kinh tế , kết hợp khéo léo những yếu tố truyền thống và các yếu tố hiện đại trong phát tri ển và sử d ụng ngu ồn l ực -Khai thác và sử dụng hiệu quả ngồn vốn trong phát triển kinh t ế c ần tập trung vốn đầu tư vào các ngành các lĩnh vực mang lại hi ệu qu ả nhanh nh ất , cao nh ất , tạo tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của toàn bộ nền kinh tế quốc dân -Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát tri ển kinh tế trong m ỗi th ời ký phát triển . Nhà nước đều có chiến lược để định hướng cho sự phát tri ển n ền kinh tế đồng thời thông qua các chính sách kinh tế vĩ mô để điều hành sự phát tri ển hướng theo các trên -Tiếp thu những kỹ thuật , công nghệ mới của thế gi ới , đồng th ời coi tr ọng kh ả năng cải tiến những kỹ thuật công nghệ đó và phát huy những sáng ki ến của người động lao -Cấu trúc hai tàng là một đặc trưng của nền kinh tế Nhật Bản giai đo ạn th ần kỳ . với cấu trúc này Nhật Bản đã tận dụng và phát huy m ọi ngu ồn nhân l ực lao đ ộng kỹ thuật ở các cấp độ khác nhay cho phát triển kinh tế VIII Chính sách kinh tế mới ( NEP ) ở Liên Xô giai đoạn 1921 – 1925 1)Bối cảnh : Cuối 1920 nội chiến kết thúc , Liên Xô chuyển sang thời kỳ kiến thiết hòa bình , chính sách “ Kinh tế cộng sản thời chiến ” không còn phù h ợp , n ền kinh tế bị khủng hoảng và suy sụp . Trước tình hình đó đại hội Đảng 10 của Liên Xô họp vào tháng 3 năm 1921 đã đề ra chính sách “kinh tế m ới ”( NEP ) thay cho chính sách “ kinh tế cộng sản thời chiến “ 2)Nội dung -Xóa bỏ trưng thu lương thực thừa của nông dân , thay đó là thu ế l ương th ực đã có tác động tích cực với nông dân , khuyến khích nông dân sản xu ất , m ở r ộng đ ất đai , mở rộng quy mô sản xuất -Nhiều xí nghiệp vừa và nhỏ trước đây bị quốc hữu hóa nay cho tư nhân thuê để kinh doanh tự do , chính sách này đã khuyến khích tư nhân trong lĩnh v ực đ ầu t ư kinh tế , phát huy mọi khả năng của mọi tầng lớp nhân dân -Cho phép mở rộng , trao đổi hàng hóa trên thị trường gi ữa công nghi ệp và nông nghiệp giữa thành thị và nông thôn , cho thương nhân tự do hoạt đ ộng , chính sách này khuyến khích sản xuất , củng có , lưu thông ti ền tệ , thúc đẩy giao l ưu kinh t ế giữa các vùng đặc biệt là thành thị và nông thôn -Thực hiện chế độ hoạch toán kinh tế trong các xí nghiệp quốc doanh , chính sách này tạo quyền tự chủ cho doanh nghiệp và giảm sự can thiệp của nhà nước -Kêu gọi nước ngoài vào đầu tư nước ngoài đầu tư ( Thu hút FDI ) IX Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô ( 1926 – 1937 ) 1)Đường lối : trong công nghiệp hóa cần lấy công nghi ệp n ặng làm n ền t ảng và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng quá trình công nghiệp hóa ở Liên Xô ti ến hành bước theo 3 -Bước 1 : từ 1926 – 1927 là bước chuẩn bị , chủ yếu là khôi phục nền công nghiệp , xây dựng một số xí nghiệp vừa và nhỏ -Bước 2 : kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ( 1928 – 1932 ) là bước tri ển khai và có ý nghĩa quyết định Liên Xô đã xây dựng 1500 xí nghiệp có quy mô l ớn và hi ện đ ại -Bước 3 : Kế hoạch 5 năm lần thứ 2 , đây là bước hoàn thành công nghiệp hóa Liên Xô đã xây dựng 4500 xí nghiệp có quy mô lớn và hiện đại làm cho giá trị sản lượng công nghiệp công nghiệp tăng 2,2 lần . Cuối năm 1937 Liên Xô tuyên b ố hoàn thành công nghiệp hóa . Liên Xô đã từ vị trí thứ 5 lên th ứ 2 trên th ế gi ới và đ ứng đầu châu Âu 2)Đặc điểm : -Ngay từ đầu Liên Xô đã ưu tiên phát triển công nghiệp n ặng như : xây d ựng hàng ngàn các xí nghiệp có quy mô lớn và hoàn chỉnh, tập trung vốn tối đa cho công nghiệp nặng ( 75 – 80% số vốn của toàn ngành công nghiệp ) , do vậy tốc đ ộ tăng trưởng công nghiệp nặng cao hơn nhiều so với công nghiệp nhẹ ( 28,5 % và 10% ) -Nguồn vốn cho công nghiệp hóa ở Liên Xô hoàn toàn phụ thuộc vào ngu ồn v ốn trong nước được tạo ra từ các nguồn như tiết kiệm trong sản xuất , ngu ồn thu t ừ khu vực kinh tế quốc doanh và kinh tế hợp tác , thu từ xuất khẩu những m ặt hàng có thể mạnh , thu từ tiết kiệm công trái và các phong trào thu đua ngày th ứ 7 , công nghiệp , cộng sản.
  7. -Công nghiệp hóa Liên Xô được tiến hành theo kế hoạch tập trung , th ống nhât ý , các chi tiết kế hoạch mang tính pháp lệnh nghiêm ngặt nhờ đó 2kế ho ạch 5 năm được hoàn thành vượt mức kế hoạch trong vòng 4 năm 3 tháng -Trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa Liên Xô rất chú tr ọng xây d ựng c ơ s ở vật chất để phục vụ nông nghiệp ( hàng loạt các nhà máy , xí nghi ệp , s ản xu ất , máy cày , máy kéo đã ra đời để phục vụ nông nghiệp ) v ới b ước đi này năm 1937 Liên Xô đã căn bản hoàn thành công nghiệp hóa . 3)Kết quả : Liên Xô đã trở thành một nước công nghiệp phát triển đứng đầu châu Âu th ứ 2 trên thế giới ( sau mỹ ) tốc đọ phát triển hàng năm là 14% , năm 1940 giá tr ị t ổng s ản lượn công nghiệp của Liên Xô tăng 7,7 lần so với năm 1913 , s ản l ượng công nghiệp chiếm 10% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới 4)Hạn chế -Do Liên Xô tập trung vốn đàu tư cho công nghiệp n ặng , hạn chế đ ầu t ư cho công nghiệp nhẹ nên dẫn đến sự mất cân đối giữa công nghiệp nặng so với công nghiệp nhẹ -Công nghiệp hóa Liên Xô tiến theo kế ho ạch tập trung và nghiêm ngặt , không kích thích được tính tích cực , năng động sáng tạo c ủa cá nhân và t ập th ể ng ười lao động 5)Bài học kinh nghiệm -Trong thời kỳ khôi phục kinh tế , Liên Xô thực hi ện chính sách kinh t ế m ới đ ể phát triển mạnh mẽ LLSX ở cả thành thị và nông thôn , chính sách này phù h ợp v ới nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên CNXH -Liên Xô tiến hành công nghiệp hóa XHCN đã ưu tiên phát tri ển công nghi ệp n ặng ngay từ đầu , điều đó phù hợp với bối cảnh quốc tế trong và ngoài n ước c ủa Liên Xô lúc đó , tuy nhiên đã làm cho nền kinh tế bị mất cân bằng về nhi ều mặt , do đó các tiến lên CNXH với xuất phát điểm thấp , thực hiện công nghi ệp hóa theo mô hình trên thì không hiệu quả và tỏ ra không thích hợp -Trong thời kỳ xây dựng CNXH Liên Xô thực hiện c ơ chế k ế ho ạch tập trung , quan liêu bao cấp . Cơ chế đó chỉ phù hợp trong thời kỳ đầu khi mà nền kinh tế còn chủ yếu phát triển theo chiêu rộng và chế đó chỉ phù hợp những năm chi ến tranh , nhưng cơ chế đó chứa đựng nhiều nhược điểm làm giảm và triệt tiêu động lực c ủa sự triển phát -Bài học từ cuộc cải tổ và sự đổ mô hình CNXH : cuộc cải tổ n ền kinh t ế là vi ệc tất yếu phải làm nhưng phải chuẩn bị kỹ vả về lý luận thực hiện c ần có nhưng chủ trương và những bước đi đúng đắn trên c ơ sở đúng đắn trên c ơ s ở ch ủ nghĩa Mác – Lênin , giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa cải cách chính trị và c ải cách tế kinh . -Ngoại thương: Tổng kim ngách xuất nhập khẩu của Trung Quốc; năm 1978 là 20,6 tỉ USD, đứng thứ 32 trên thế giới thì đến năm 2006 là 1770 tỉ USD, đ ứng th ứ 3 thế giới. -Du lịch: giai đoạn 1978-1997 tốc độ tăng trưởng trung bình tăng 20%, năm 2005 TQ đứng thứ 4 trên tehé giới về thu hút khách với hơn 42tr người. -Cơ cấu thành phần kinh tế: có sự chuyển dịch theo hướng tỉ trọng của khu v ực kinh tế tư nhân tăng lên, tuy nhiên kinh tế nhà nước, kinh tế tập th ể vẫn chi ếm ưu thế. -Nông nghiệp: Đã đạt được một số kết quả và được đánh giá là thành công. Năm 2006, tốc độ tăng trưởng là 4,9%, sản lượng lương thực nhìn chung tăng nhanh qua các năm, năm 2006 là 490 triệu tấn, sản lượng các sản ph ẩm th ủy h ải s ản chi ếm 70% sản lượng thế giới. -Công nghiệp: Phát triển đa dạng, sản phẩm phong phú, tốc đ ộ tăng tr ưởng tăng cao qua các năm, năm 2006 tăng 13% so với năm 2004 là 11,1%, sản l ượng c ủa 20 sản phầm công nông nghiệp đứng đầu thế giới, trong đó 40% sản ph ẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế. -Thặng dư thương mại: năm 2002 là 20 tỉ USD, năm 2004 là 100 t ỉ USD và năm 2006 là 177,5 tỉ USD. Các mặt hàng xuất khẩu của TQ chủ yếu là dệt may, điện tử, dụng cụ gia đình và bưu chính viễn thông. -Dự trữ ngoại tệ: năm 2002 là 208 tỉ USD, năm 2004 là 450 tỉ USD đứng th ứ 2 sau Nhật Bản, năm 2005 là 818,9 tỉ USD đứng đầu th ế gi ới và năm 2006 là h ơn 1000 t ỉ USD đứng đầu thế giới.
  8. X Kinh tế Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa 1,Nguyên nhân: a,Quốc tế: -Trong những năm 1960-1970 kinh tế các nước tư bản phát triển nhanh chóng, nông nghiệp đã hoàn thành cơ bản về cơ khí hóa, nhiều nước đã xuất khẩu được lương thực như Anh, Mỹ,Canada, sự phát triển của các n ước này đã kích thích s ự m ở c ửa của TQ. -Các nước Đông Âu và Liên Xô cũng cải cách kinh tế vào đầu th ập k ỷ 60, chuyển từ phát triển chiều rộng sang phát triển chiều sâu làm cho nền kinh tế cac nước này cũng được tăng trưởng nhanh hơn trước. -Sự phát triển của các nước NICs cũng tác động mạnh đến TQ, thúc đẩy TQ c ải cách và mở cửa. b,Trong nước: -Do thực trạng kinh tế TQ cho đến năm 1978 vẫn bị khủng hoảng, r ối lo ạn và b ế tắc vì thực hiện nhiều chính sách tả khuynh. -TQ cũng cho rằng nếu tiếp tục duy trì mô hình kinh tế hóa tập trung sẽ gây trì tr ệ nền kinh tế và làm tụt hậu nền kinh tế, do đó TQ đã đổi mới tư duy. 2,Nội dung: -TQ chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa XHCN trong giai đo ạn đàu c ải cách. Từ năm 1992 đến nay xây dựng nền kinh tế thi trường XHCN. TQ cho rằn trong nền kinh tế XHCN không phải do kế hoach điều tiết đơn nhất mà còn th ể hiện sự kết hợp kế hoạch với thị trường theo phương châm nhà n ước kh ống ch ế thị trường, thị trường điều tiết xí nghiệp. -TQ chủ trương khôi phục và duy tri nền kinh tế nhi ều thành phần, th ực hiên đa s ở hữu về TLSX nhưng vẫn lấy công hữu làm chủ thể, khuyến khích t ư nhân kinh doanh và làm giàu, đề ra chủ trương khoán, nămg 1979 là khoán trong nông nghi ệp và năm 1984 là khoán gọn cho hộ gia đình và quy dịnh m ức thu ế. Ngoài ra TQ còn cho phép nông dân có quyền chuyển nhượng sử dụng đất, khuyến khích đa d ạng hóa các ngành nghề. Do vậy thời gian này công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh đặc biệt là các xí nghiệp hương trấn, diều này đã làm cho thu nhập c ủa nông dân từ các ngành phi nông nghiệp tăng lên(50%). Ngoài ra TQ còn m ở r ộng c ơ ch ế khoán sang các xí nghiệp quốc doanh, các ngành phù hợp với trình đ ộ c ủa LLSX. Đối với khu vực kinh tế quốc doanh, TQ chủ trương đi vào hoạch toán kinh doanh, nếu cơ sở nào làm ăn thua lỗ thì phải sáp nhập hoăc giải thể. Từ năm 1992 TQ chủ trương phát triển kinh tế thị trường XHCH, thưc hiện chế độ c ổ phần hóa, khuyến khích tư nhân phát triển. -Điều chỉnh cơ cấu kinh tế. TQ có chủ trương điều chỉnh lại cơ cấu kinh tế theo xu hướng gi ảm t ỷ tr ọng công nghiệp nặng, tăng tỷ trọng công nghiệp nhệ đặc biệt là công nghi ệp chế biến. Đây là chính sách phát triển kinh tế lâu dài của TQ, TQ chủ trương m ở r ộng trao đ ổi hàng hóa với các nước và khu vực trên thế giới, đặc biệt là các n ước ph ương tây. TQ khuyến khích người Hoa dầu tư vào TQ, mở rộng du lịch và xuất khẩu lao động, xây dựng và hoàn thiện hệ thống luật pháp và chính sách liên quan đ ến c ải cách mở cửa, chú trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. -TQ chủ trương cải cách thể chế chính trị với mục tiêu ki ện toàn ch ế đ ộ dân ch ủ XHCN, tăng cường pháp chế, phân định chức năng lãnh đạo của Đ ảng và ch ức năng thực hiện của nhà nước, tinh giảm bộ máy quản lý. 3, Thành tựu: -Tốc độ tăng trưởng GDP từ lúc mở cửa cải cách đến nay đạt trung binh 9.8%. Năm 2006 đạt 10.7%. -GDP bình quân đầu người tăng nhanh qua các năm, năm 2006 là 2000$ -FDI của TQ : năm 2000 là 40.7 ty$, năm 2006 la 69.47 tỉ $ XI Kinh tế đối ngoại TQ (1978-nay) *Ngoại thương -TQ tiến hành cải cách để thế chế ngoại thương, thể quản lý ngo ại h ối và thu ế xuất nhập khẩu theo hướng có lợi cho các đơn vị kinh doanh ngo ại th ương -Nhà nước xóa bỏ chế độ độc quyền quản lý ngoại thương, xóa bỏ tình trạng bao cấp trong kinh doanh xuất nhập khẩu. Các đơn vị ngoại thương được tự do h ơn trong kinh doanh, các tổ chức kinh tế phát huy tính năng động tự chủ…
  9. -Cơ chế định giá xuất nhập khẩu được áp dụng linh ho ạt, thích ứng với sự thay đổi quan hệ cung cầu và hệ thống giá cả trên thị trường quốc tế - Tổng kim ngách xuất nhập khẩu của Trung Quốc; năm 1978 là 20,6 t ỉ USD, đ ứng thứ 32 trên thế giới thì đến năm 2006 là 1770 tỉ USD, đứng thứ 3 thế gi ới. -Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu cũng có nhiều thay đổi, TQ coi trọng xu ất kh ẩu các sản phẩm có hàm lượng kĩ thuật cao và nhập khẩu các thi ết b ị cho các công trình lớn, kĩ thuật để cải tạo các xí nghiệp cũ lạc hậu -TQ chủ động và tích cực tham gia vào các tổ chức thương mại quốc tế như APEC, WTO *Thu hút đầu tư nước ngoài -Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài được ti ến hành đa dạng v ới các hình th ức: Đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp, viện trợ phát triển chính thức… -TQ tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài -Chủ trương đẩy nhanh nhịp độ mở cửa để thực hiện chiến lược tăng tốc trong phát triển kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài -Nhà nước có những chính sách và biện pháp nhằm thúc đ ẩy thu hút đ ầu t ư n ước ngoài, tạo điều kiện để các doanh nghiệp có vốn đầu t ư n ước ngoài c ạnh tranh bình đẳng với doanh nghiệp trong nước. -Nguồn vốn nước ngoài vào TQ tăng nhanh năm 1991 là 4,37 t ỉ USD, năm 2002 là 50 tỉ USD, năm 2005 là hơn 60 tỉ USD. *Đầu tư của Trung Quốc ra nước ngoài -Việc đầu tư ra nước ngoài giúp các doanh nghiệp thâm nhập vào môi tr ường kinh doanh quốc tế là điều kiện cần thiết cho phát triển và hội nhập. -Năm 1998 có 5600 doanh nghiệp Trung Quốc đã đầu tư ra n ước ngoài v ới t ổng s ố vốn trên 6 tỉ USD, trong hoạt động 80% số dự án đầu tư có lãi. Các doanh nghi ệp tham giahoạt động đầu tư ở nước ngoài đc tổ chức và ho ạt động t ương đ ối đ ồng bộ, có đội ngũ nhân lực có chuyên môn nghiệp vụ cao nên có khả năng m ở r ộng đầu tư sang nhiều lĩnh vực và khả năng cạnh tranh quốc tế tương đối mạnh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2