FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 6 (08/2021) | 108
LIÊN KT TRONG CHUI CUNG NG GIA CM TI MIN BC - VIT
NAM: NG DỤNG MÔ HÌNH FUZZY TOPSIS ĐO LƯNG S LA CHN
CỦA NGƯỜI MUA HÀNG CUI CÙNG
Đỗ Minh Ngọc1, Nguyễn Hải Linh, Đoàn Huyền Lưu, Dương Thị Kim Oanh
Sinh viên K57 Kinh tế đối ngoi - Vin Kinh tế và Kinh doanh quc tế
Trường Đại hc Ngoi thương, Hà Nội, Vit Nam
Phan Thị Thu Hiền
Ging viên Vin Kinh tế và Kinh doanh quc tế
Trường Đại học Ngoại thương, Hà Nội, Việt Nam
Tóm tt
Thc tế cho thy nhng nghiên cu v liên kết trong chui gia cm ti Việt Nam còn khá khai.
Hu hết ch dng li vic phân tích, tng hp các thông tin sẵn để đưa ra sở lun, thc
trng ca chui cung ng gia cầm đề xut các gii pháp nâng cao hiu qu sn xuất nhưng chưa
nghiên cứu nào đề cập đến khong cách gia chất lượng thành phm cung ng k vng ca
người mua hàng cui cùng. Trong bài viết này, vi mc tiêu đề xut mô hình giải pháp tăng cường
liên kết trong chui cung ng gia cm ti min Bc Vit Nam, nhóm tác gi đã ng dng hình
Fuzzy TOPSIS đ đánh giá chọn ra nhà cung cp nào tt nht hin nay dựa trên sở b tiêu
chí mua hàng. Kết qu t kho sát thc tế và phân tích s liu ch ra rằng đã tn ti mt mô hình có
th coi tưởng vi nhu cu hin ti, song vn cn tiếp tc ci tiến để tăng cường nh liên kết
trong chui, t đó nâng cao hiệu qu sn xuất và chăn nuôi.
T khóa: Chui cung ng, Chui cung ng gia cm, hình Fuzzy TOPSIS, B tiêu chí mua
ng.
THE LINK IN THE POULTRY SUPPLY CHAIN IN NORTHERN VIETNAM:
APPLICATION OF FUZZY TOPSIS MODEL TO MEASURE THE CHOICE OF
THE END-CONSUMER
Abstract
There is a fact that the studies on links in poultry chains in Vietnam are quite primitive. Most of them
just stop at analyzing, synthesizing available information to provide a theoretical basis and current
1 Tác gi liên h, Email: dominhngoc169@gmail.com
Working Paper 2021.1.6.08
- Vol 1, No 6
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 6 (08/2021) | 109
situations of the poultry supply chain as well as proposing solutions to improve production efficiency,
but no research that addresses the gap between the quality of the finished product supplied and the
expectations of the end-consumer has been conducted. In this paper, with the objective of suggesting
a model and solutions to strengthen links in the poultry supply chain in Northern Vietnam, the Fuzzy
TOPSIS model was applied as a means to evaluate and choose which is the best supplier at present
based on a set of purchasing criteria. The result from actual survey and data analysis indicated that
there is an existing model which can be considered as ideal for present needs, however, it’s essential
to continue ameliorating this model in order to reinforce the link in the chain, thereby enhancing
production and livestock efficiency.
Keywords: Supply chain, Poultry supply chain, Fuzzy TOPSIS model, Set of purchasing criteria.
1. Gii thiu
Ngành chăn nuôi gia cầm Việt Nam có xu hướng phát trin tích cc trong những năm gần đây
ước tính tng s gia cm ca c nước tháng 12 tăng 14.2 % so với cùng thời điểm năm 2018; sản
ng tht gia cầm hơi xuất chung c năm ước đt 1278.6 nghìn tấn, tăng 16.5% so với năm 2018.
Tuy nhiên bên cnh mt s thành tu nhất định đã đạt được v năng suất và sản lượng tht cung ng
ra th trưng thì vấn đề qun lý cht lượng sn phẩm đầu ra trong chui cung ng gia cm vn là mt
bài toán nan gii. Trên thc tế, các chui cung ng này còn rất đơn giản và ít tác nhân tham gia. Tính
liên kết và trách nhim ca các thành viên trong chuỗi chưa cao, hệ thng chui vn còn mang nhiu
tính lý thuyết. Chính điều này đã dẫn đến khó khăn trong việc truyền đạt thông tin trong chui, thu
hiu nhu cầu người tiêu dùng, và đáp ng nhu cu ca h, khiến vic tối đa lợi ích kinh tế ca tng
thành viên cũng như phát triển m rộng đàn gia cầm tr nên khó khăn.
Hin nay, th trường bán l sn phm gia cm cnh tranh mnh m, t các doanh nghiệp nước
ngoài như Tập đoàn Charoen Pokphand (CP) Thái Lan, hay nhng doanh nghip lớn trong nước
như Công ty cổ phn Hàng tiêu dùng Masan, các sn phm gia cm ca h đa dạng v chng loi và
mc giá th đáp ng nhu cu khác nhau của người tiêu dùng. Đặt ra vấn đề các ch th trong chui
cung ng gia cm phi liên kết với nhau như thế nào để thành phẩm đáp ứng tt nht s mong mun
và k vng của người tiêu dùng cui cùng, t đó gia tăng giá trị gia tăng và thị phn.
Mt khác, hiện nay, người tiêu dùng la chn sn phm vì thông tin do nhà phân phi/ ca hàng
bán l cung cp và nim tin ca h. Do vy sn phẩm không đápng các tiêu chun chất lượng, các
điều kin phân phi bo quản cũng như kỳ vng/nim tin ca khách hàng. Thc tin này nguyên
nhân t nhn thc và thc hành liên kết ca các ch th trong chui cung ng gia cm t nhà cung
ứng đến người bán l.
Nhn thy vic tiếp cận người mua hàng cuối cùng để đo lường giá tr sn phm ý nghĩa
cn thiết đối vi nhà cung ứng cũng như khách hàng, nhóm tác giả quyết định chọn đề tài: “Ứng
dụng hình Fuzzy Topsis đo ng s la chn của người mua hàng gia cm cui cùng ti min
Bc, Việt Nam”.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1.
Tng quan nghiên cu
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 6 (08/2021) | 110
Nghiên cứu hướng đến mục tiêu: Đề xut mô hình và giải pháp tăng cường liên kết trong chui
cung ng gia cm ti min Bc Việt Nam theo định hướng k vng của người tiêu dùng cui cùng
v thành phm.
Để thc hin mục tiêu trên, đề tài cn tng hợp phân tích đặc điểm tiêu dùng, tiêu chí mua
hàng mức độ hài lòng của người tiêu dùng cuối cùng đối vi thành phm gia cm hin nay trên
th trường thông qua khảo sát và điều tra thực địa và ng dng mô hình FUZZY TOPSIS (Technique
for Order Preference by Similarity to Ideal Situation). Đng thời, phân tích và đánh giá sự la chn
nhà cung ng gia cầm đáp ứng các tiêu chí mua hàng và k vng ca khách hàng ti th trường min
Bc hin nay.
Vi nhim v xác định chui gia cm nào đang hoạt động hiu qu hơn để làm cơ sở đề xut
hình liên kết phù hp cho doanh nghip, nhóm tác gi tp trung vào việc đánh giá độ hài lòng ca
người tiêu dùng vi sn phm của 2 thương hiệu ln, chiếm th phn cao trên th trưng hin nay, là:
sn phm tht gà ca Meat Deli/ Gà 3F, Sn phm tht gà CP, da trên 6 tiêu chí giá tr ca sn phm
gia cầm như: chủng loi sn phẩm, đơn vị sn phm, chất lượng sn phẩm, bao bì, đóng gói của sn
phm, thông tin sn phm, giá c ca sn phm.
2.2.
Chui cung ng và qun tr chui cung ng
Chui cung ng mt mạng lưới (có th la chn) v phương tin phân phối để thc hin
các chức năng thu mua nguyên, phụ liu, chuyn chúng thành sn phm trung gian và cui cùng, ri
phân phi sn phẩm đó tới khách hàng. (Hoàng Văn Châu, 2009).
Qun tr chui cung ng s dng một phương pháp h thống để thông hiu qun tr nhng
hoạt động cn thiết nhm tích hp các dòng sn phm/dch v để phc v khách hàng mt cách tt
nht (Hugos, 2011).
Theo Hội đồng các chuyên gia qun tr chui cung ng (Council of Supply Chain Management
Professionals CSCMP), Qun lý chui cung ứng được định nghĩa như sau:
Quản chui cung ng bao gm tt c các hoạt động qun hu cn gm lp kế hoch
qun lý tt c các hoạt động liên quan đến vic tìm ngun cung ng và thu mua bao gm tt c hot
động Logistics. Quan trọng hơn, nó cũng bao gm s phi hp và hp tác với các đối tác trong mt
chui cung ng toàn diện, trong đó có thể là nhà cung cp, các nhà cung cp dch v bên th ba,
khách hàng. V bn cht, qun chui cung ng tích hp qun tr cung cu bên trong gia các
công ty khác nhau.
Qun lý chui cung ng là mt chức năng tích hợp với vai trò đầu tiên là kết ni các chức năng
kinh doanh các quy trình kinh doanh chính yếu bên trong công ty ca các công ty vi nhau
thành mt hình kinh doanh hiu qu cao kết dính. Qun chui cung ng bao gm tt c
nhng hoạt động quản logistics cũng như nhng hoạt động sn xuất thúc đẩy s phi hp v
quy trình hoạt động ca các b phn marketing, kinh doanh, thiết kế sn phm, tài chính, công
ngh thông tin…”.
V cơ bản, SCM là s phi kết hp nhiu th pháp ngh thut và khoa hc nhm ci thin cách
thc các công ty tìm kiếm nhng ngun nguyên liu thô cu thành sn phm/dch vụ, sau đó sản xut
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 6 (08/2021) | 111
ra sn phm dch v đó phân phi tới các khách hàng. Điều quan trọng đối vi bt c gii pháp
SCM nào, sn xut hàng hoá hay dch v, chính làm thế nào để hiểu được sc mnh ca các
ngun tài nguyên và mối tương quan giữa chúng trong toàn b dây chuyn cung ng sn xut. SCM
s cung cp gii pháp cho toàn b các hoạt động đầu vào ca doanh nghip, t việc đặt mua hàng ca
nhà cung ứng, cho đến các gii pháp tn kho an toàn ca công ty. Trong hoạt động qun tr chui
cung ng, SCM cung cp các giải pháp mà theo đó, các nhà cung cấp và công ty sn xut s làm vic
trong môi trường cng tác, giúp cho các bên nâng cao hiu qu sn xut kinh doanh và phân phi sn
phm dch v ti khách hàng. SCM tích hp h thng cung ng m rng phát trin mt i trường
sn xut kinh doanh thc s, cho phép công ty có th giao dch trc tiếp vi khách hàng và nhà cung
cp c hai phương diện mua bán và chia s thông tin. (Hoàng Văn Châu, 2009).
3.
Phương pháp nghiên cứu
3.1.
Mô hình nghiên cu
Vấn đề ra quyết định da trên nhiu tiêu chun xut hiện thường xuyên trong thc tế và cũng đã
những phương pháp được áp dụng để gii quyết vấn đề này trong đó hình Fuzzy TOPSIS.
Đây một phương pháp giúp đánh giá các lựa chn mua hàng trên nhiu tiêu chí mt cách khách
quan và có h thng.
Lý thuyết m (Lý thuyết Fuzzy)
do phm vi áp dng trong bài nghiên cu, nhóm tác gi xin phép ch đưa một định nghĩa
v lý thuyết Fuzzy tương thích với phương pháp TOPSIS như sau:
Mt s m tam giác (Triangular fuzzy number - TFN) được biu din bi mt bi ba A = (a, b,
c). Hàm thuộc μ(x) của s m tam giác được cho bi công thc:
𝜇(𝑥)={𝑥−𝑎
𝑏−𝑎 𝑛ế𝑢 𝑎𝑥𝑏
𝑐−𝑥
𝑐−𝑏 𝑛ế𝑢 𝑏𝑥𝑐
0 𝑛ế𝑢 𝑥<𝑎 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑥>𝑐 vi a,b,c là các s thc, a < b < c
Khong cách gia hai s m tam giác:
Vi hai s m tam giác A = (a, b, c) và B = (a’, b’, c’). Khong cách giữa A và B được tính bng
công thc: 𝑑(𝐴,𝐵)=1
3[(𝑎𝑎)2+(𝑏𝑏′)2+(𝑐𝑐′)2] (1)
Biến ngôn ng (Linguistic variables):
Trong thuyết Fuzzy, biến các giá tr (trng ti) được c lp bi s m gi là biến
ngôn ng.
C th trong nghiên cu này, nhóm tác gi áp dụng thang điểm t 1 đến 9 để xếp hng các tiêu
chí và sn phm nghiên cứu. Năm bội ba được chọn tương ứng với năm xếp hng ca biến ngôn ng.
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 6 (08/2021) | 112
Các giá tr s m tam giác mà nhóm chn cho các biến ngôn ng có tính đến độ m và khong cách
gia các biến.
Phương pháp liên kết m TOPSIS (Fuzzy TOPSIS)
Phương pháp liên kết m TOPSIS (Technique for Order Preference by Similarity to Ideal
Situation) là k thuật được s dụng để đánh giá nhiều sn phẩm trên các tiêu chí đã đặt ra. Tiếp cn
t khía cnh TOPSIS, mt giải pháp được cho tối ưu khi gần gii pháp tưởng tích cc m
(Fuzzy Positive Ideal Solution - FPIS) nht xa giải pháp tưởng tiêu cc m (Fuzzy Negative
Ideal Solution - FNIS) nht.
Xét mt tp gm m sn phm M = {M1, M2, M3,..., Mm} trên n tiêu chí N = {N1, N2, N3,…, Nn}
và có l người ra quyết định. Thut toán liên kết m TOPSIS cho phép nhóm tác gi xác định th t
ưu tiên của các tiêu chí đối vi khách hàng và sn phm nào là la chn tối ưu nhất trên cơ sở nhng
tiêu chí đã chọn.
3.2.
Mô t nghiên cu
T hình nghiên cu đã đề xut, cùng vi vic tham kho các nghiên cu đi trước ý kiến t
chuyên gia, nhóm tác gi đã xây dng b câu hi nhm đánh giá mức đội lòng của người tiêu dùng
đối vi các sn phm tht gà bày bán ti siêu th da trên 6 tiêu chí:
Bng 1. Các tiêu chí đánh giá
STT
Mã tiêu
chí
Tên tiêu chí
Định nghĩa
1
N1
Chng loi sn phm
Chng loi sn phm là mt nhóm nhng
sn phm có liên quan cht ch vi nhau
da trên các yếu t: ging nhau v chc
năng, được bán cho cùng mt nhóm khách
hàng, được đưa vào thị trường theo cùng
nhng kênh phân phối, được xếp cùng mt
mức giá nào đó.
2
N2
Đơn vị sn phm
Đơn vị sn phm là mt s đơn vị tiêu
chuẩn được các nhà sn xut quyết định cho
việc đóng gói thành sản phm cuối cùng để
d dàng bày bán, tính toán s ng, giá
cả,…
3
N3
Chất lượng sn phm
Chất lượng là khái niệm đặc trưng cho khả
năng thoả mãn nhu cu ca khách hàng.
4
N4
Đóng gói, bao bì của sn
phm
Đóng gói sản phm là hoạt động đóng gói
khi hiểu rõ đặc tính ca sn phẩm cũng như
điều kin t nhiên mà nó phi chu trong
quá trình vn chuyn, vừa đảm bo cho s