844 BÁCH K HO A T H Ư Đ ỊA CHA T<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
ch u y ến sang đư ợ c lục địa Bắc M ỹ [H.12]. Phẩn lớn T à ỉ liệu th a m khảo<br />
đ ộ n g vật có tú i tập tru n g p h á t triến ờ A u stralia là nơi<br />
h ttp ://p a leo b io lo g y .si.e d u /g e o tim e /m a in /h tm lv e rsio n /c re ta c e o<br />
m à ch ứ n g đã p h á t triển từ trư ớ c khi G ondvvana bị us2.htm l<br />
ph ân tách hoàn toàn.<br />
http://w w w .livescience.com /47464-jurassic-m am m als-insect-<br />
Sụ x u ấ t hiện và tiến h oá lo à i N gười d iet.h tm l<br />
Sự xuất hiện và tiến hoá của loài N gư ời là sự kiện L uo z . X., 2005. M esozoic M am m als. In: R ichard c . Selley, L.<br />
lớn tro n g lịch sù kỳ Đệ Tứ. M ặc d ù cách đ â y 300.000 R obin M. C ocks an d Ian R. P lim er, 2005. E ncyclopedia of<br />
năm N gười hiện đại chưa x u ất hiện, n h ư n g tô tiên G e o lo gy. Vol. 2: 527-534. Elsevier Academic Press.<br />
của họ đã trải qua m ột lịch sử lâu dài tro n g sự tiến P ro th e ro D. R., 2005. P lacental M am m als. In: R ichard c . Selley,<br />
hoá lin h trư ờ n g ờ C hâu Phi, nơi m à p h ầ n lớn các nhà L. R o b in M . C o c k s a n d Ia n R. P lim e r, 2005. E n c y c lo p e d ia of<br />
nh ân ch ù n g học đ ều coi là cái nôi của n h â n loại, G eology. Vol. 2: 5 3 5 -5 4 0 . Elsevier Academic Press.<br />
(xem m ục từ Linh trư ờ n g & N gười). Tạ H òa P hư ơng, 2004. C ô sinh v ậ t học. N X B Dại học Quốc ỳ a<br />
<br />
H óa thạch Có vú ở V iệt N am Hà Nội. 282 tr. H à Nội.<br />
T ống D uy T hanh, 2008. Lịch sử T iế n hó a T rái Đ ât (Địa sử).<br />
H óa th ạch Có v ú ờ V iệt N am ch ủ y ếu đ ư ợ c thu<br />
N X B Dại học Quốc gia Hà Nội. 340 tr. H à N ội. Tái ban 2009<br />
th ậ p tro n g trầm tích tu ổ i Đệ Tứ. Râ't n h iề u hóa<br />
(C hinh sừ a, bô su n g và cập n h ậ t tài liệu m ới).<br />
thạch đã đ ư ợ c p h á t hiện tro n g các cuộc khai q u ậ t<br />
W ic an d e r R. J. & M onroe s., 1993. H istorical G eology. West<br />
kh ảo cố, g ặ p cù n g hài cốt n g ư ờ i cổ tro n g các trầm<br />
Publishing Compagny. 640 pgs. M in n eap o lis, St N ew York,<br />
tích h a n g đ ộ n g .<br />
Los A ngeles. San Francisco.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Linh trường và Người<br />
T o n g D uy T hanh. K hoa Đ ịa chat,<br />
T rư ờ n g Đ ại học K hoa học T ự n h iên (Đ H Q G H N ).<br />
<br />
<br />
G iớ i th iệu<br />
<br />
Loài ngư ời hiện đại có tên khoa học là trư ờ n g n g u y ê n th uý, gồm 'V ư ợ n cáo bay" thuộc<br />
Homo sapiens thuộc họ H om inidae của bộ Linh trư ờng th u ỷ tổ của D erm o p terid có khả n ă n g bay lư ợn<br />
(Prim ates). Đê xuất hiện loài N gư ời hiện đại đư ợc. Linh trư ở n g cao câp gổrn hai p h â n bộ là Tiền<br />
(Homo sapiens) loài ngư ời đã trái q u a m ột chặng h ầ u (Prosim ea) và D ạng N g ư ơ i (A nthropoidea).<br />
đ ư ờ n g dài của q u á trình tiến hóa từ cuối M iocen đến<br />
Đệ Tứ. Q uá trình đ ó bắt đ ầu tù n h ừ n g Khi d ạng Phân bộ A nthropoidea<br />
người (Anthropoidea) cách nay 37 triệu năm đến các<br />
P h ân bộ A n th ro p o id e a (D ạng N gư ờ i) đã tiến hóa<br />
giống của h ọ N gười (H om iniđae) là Ardipithecus,<br />
tử m ột n h á n h của Tiền h ầ u tro n g Eocen m u ộ n và bắt<br />
Australopithecus và Homo với loài Homo sapiens. N hữ ng<br />
đ ầ u từ O ligocen (37 triệu n ă m trư ớ c đây). N g u ồ n<br />
p h át hiện hoá thạch cho thây tô tiên n g u y ên thủy của<br />
gốc và lịch sử tiến hóa của A n th ro p o id e a chi m ới<br />
họ N gười đ ã xuât hiện sớm nha't ở C h âu Phi, sau đó<br />
đ ư ợ c biết ít ỏi q u a m ột h ó a th ạch p h á t hiện đ ư ợ c<br />
chúng di cư sang C hâu Âu và C hâu Á. D ạng tiến hóa tro n g trầm tích O ligocen ờ Ai C ập. T rong O ligocen<br />
gần n h ất với người hiện đại là người N eanderthales, đây là v ù n g rừ n g m ư a n h iệ t đới, cây cối tươi tốt,<br />
n h ư n g có lè đó không phải là tô tiên trực tiếp của p h o n g p h ú đ ộ n g vật, tro n g đ ó có n h iều d ạn g sống<br />
người hiện đại m à là m ột n h á n h tiến hóa riêng và đã trên cây. P hân bộ A n th ro p o id e a gốm b a liên họ - Khi<br />
tuyệt chung từ cách nay 32 ngh ìn năm . cựu lục đ ịa K h i tân lục địa và Honĩinoidea.<br />
<br />
Phân loại L iê n h ọ H o m in o id e a<br />
<br />
H óa thạch cô n h ât của liên họ H o m in o id ea là khi<br />
Bộ Linh trưởng<br />
d ạ n g ngư ời có tuổi cuối P aleocen đ ẩ u M iocen (cách<br />
Loài ngư ời th u ộ c bộ Linh trư ờ n g , hóa thạch của nay 25 triệu năm ). T rong thời g ian này sụ di chuyến<br />
th u ỷ tô bộ này đã g ặ p tro n g trầm tích Paleocen ờ các lục địa đà d â n đ ế n thay đ ổi khí hậu, k h ắp mọi<br />
T rung Q uốc, Bắc Mỹ và C hâu  u. M ột số Linh nơi bắt đ ầu xu th ế lạnh dẩn, n h ừ n g v ù n g rù n g m u a<br />
HÓA THẠCH ĐỘNG VẬT 845<br />
<br />
<br />
<br />
nhiệt đ ó i và cặn nh iệt đới chuyên d â n th àn h rù n g tro n g M iocen và Pliocen. Khi đó rử n g m ư a n h iệt<br />
hồn hợp, sa v an và th ảo nguyên. đới cua C h âu Phi (nai từ n g p h o n g p h ú P rosim ae<br />
T ro n g d ãy tiến hoá, sự th ay đổi tù d ạ n g khi sang tứ c T iền h ầ u và A n th ro p o id e a ) đã bị thay đổi th à n h<br />
d ạ n g n gư ời h iệ n đại đ ã diễn ra theo n h ữ n g xu th ế n h ữ n g v ù n g sa v an rộng lớn. Khi sav an đ ổ n g co tiếp<br />
n h ư sau [H .l]. 1). H ìn h th à n h th ế đ ứ n g th ăn g kết tục m ơ rộng thi H o m in id a e cải biến tù đời số n g<br />
trên cây tro n g rừ n g san g đời sống tro n g m ôi trư ờ n g<br />
h ợ p với sự m ất p h ẩn lớn bộ lông; 2). G iam thiếu kích<br />
hôn h ợ p rừ ng, đ ổ n g cò.<br />
thư ớ c răn g và p h á t triêh m ặt th ăn g đ ứ n g ; 3). Tăng<br />
trư ờ n g kích th ư ớ c h ộ p sọ và cơ thể; 4). P hát triến H ọ H o m in id ae có 2 giống d ạn g khi là<br />
công cụ d ù n g th ư ờ n g xuyên th ay cho d ù n g m ột lẩn Ardipithecus, Australopithecus và giống N gư ời (Homo).<br />
rồi v ú t đi. Biết d ù n g lưa; 5). H ìn h th à n h tiếng nói G iống A rd ip ith e c u s. H óa thạch cô n h ât cua<br />
p h ứ c tạp cho p h é p giao tiếp, ho ạt đ ộ n g văn hoá; giố n g Ardipithecus là th u ộ c loài Ardipithecus<br />
6). P h á t triển n ô n g n g h iệ p và d ụ n g cụ cầm tay từ ramidus, có tuối 4,4 triệ u năm đ ư ợ c p h á t hiện ơ<br />
thời đ ại Đổ đ á m ới. E thiopia. Ardipithecus ramidus có cấu trú c xư ơ ng<br />
chậu thích ng h i với sự đi b ằn g hai chân và leo trèo<br />
trên cây tro n g m ôi trư ờ n g rử n g rậm .<br />
<br />
Hom o sapiens Thuỳ đình<br />
Thuỳ trán<br />
<br />
<br />
1 tr nâm<br />
<br />
Neanderthal Thuỳ chẩm<br />
Thuỳ thái dương<br />
<br />
Tiểu não<br />
2 tr năm<br />
<br />
Thuỳ đỉnh<br />
<br />
Thuỳ trán<br />
Australopithecus africanus<br />
3 tr năm -<br />
<br />
<br />
<br />
Thuỳ chẩm<br />
<br />
<br />
4 tr. năm<br />
<br />
<br />
<br />
Thuỳ đỉnh<br />
<br />
<br />
H ìn h 1. M ối q u a n hệ huyết thống giữ a bảy loài trong họ<br />
c.<br />
H o m in id ae (C ondie K. & Sloan R. E., 1998).<br />
<br />
Liên họ H o m in o id e a có ba h ọ là Khi lớn d ạn g<br />
ng ư ờ i, Khi n h ò d ạn g ngư ời và H om in id ae.<br />
H ọ H o m in id a e. H ọ H o m in id a e đã tiến hóa từ Thuỳ thái dương<br />
n h ữ n g th u ỷ tô th u ộ c liên h ọ H o m in o id e a tro n g Thuỳ chẩm<br />
k h o ả n g thời g ian từ 3 đ ế n 4 triệu n ăm . M ặc d ù (c) Tiểu năo<br />
H o m in id a e th ể hiện s ự đa d ạ n g v ề h ìn h thái, n h ư n g<br />
H ìn h 2. Tăng kích thư ớ c và tồ chức sọ não của Linh trường:<br />
có m ộ t SỐ đ ặc đ iếm p h â n b iệt c h ú n g với các d ạ n g<br />
(a) Khỉ tân lục địa; (b) Khỉ lớn dạng người; (c) Người hiện đại<br />
kh ác củ a H o m in o id e a . T rướ c h ết là p h ư ơ n g th ứ c di (Condie K. C. & Sloan R. E.).<br />
c h u y ê n cùa c h ú n g . C ác đại b iểu của H o m in id a e đi<br />
b ằ n g hai chân , có tư th ế đ ứ n g th ă n g p h ả n á n h rõ G iống A u stra lo p ith e cu s (D ạng ngư ời v ư ợ n<br />
n é t tro n g sự b iế n cải câu trú c của k h u n g xư ơ ng p h ư ơ n g nam ). H óa thạch đ ầu tiên của giống<br />
ch ậ u và x ư ơ n g chi. Đ ặc đ iế m th ứ hai p h â n biệt Australopithecus p h át hiện ờ N am Phi, sau đ ó là ờ<br />
H o m in id a e với các d ạ n g k hác của H o m in o id e a là sọ T anzania, K enya, E thiopia, n h ư n g nổi tiếng n h â t là<br />
não lớ n h ơ n v à cấu trú c b ên tro n g tiến bộ h ơ n [H.2]. n h ừ n g hóa thạch do ông bà Leakey cùng đ ồ n g<br />
N h ừ n g đ ặc đ iế m tiến hóa khác n ừ a là giảm n h ẹ bộ n g h iệp p h á t hiện. Đ ến nay có bốn loài hóa thạch của<br />
m ặt, g iảm n h ò răn g n an h , thích ứ n g c h ế đ ộ ăn tạp, Australopithecus đã đ ư ợ c p h át hiện (Australopithecus<br />
tă n g c ư ờ n g k h ả n ă n g khéo léo, c h ế tác và sừ d ụ n g afarensis, A. africanus, A. robustus và /4. boisei) [H.3].<br />
k hí cụ tin h xảo. N h ữ n g đ ặc đ iểm n ày của T rong sơ đổ tiến hóa, A. afarensis đư ợ c coi là th u ỷ tô<br />
H o m in id a e là d o th ích ứ n g với sự th ay đổi khí h ậ u cùa hai giống Australopithecus và Homo [H.3],<br />
846 BÁCH K HO A T H Ư Đ ỊA CHÁT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Australopithecus afncanus<br />
A. boisei<br />
A ro bust us<br />
A ustralopithecus<br />
afarensis<br />
--------- - rr--- T- II<br />
<br />
<br />
____________ H om o erectus<br />
H habilis H om o sap ie ns<br />
5 4 3 2 1 0<br />
Triệu nám trước đây<br />
H ìn h 3. Sơ đồ của D. Johanson và T. W hite: N gư ờ i và dạng<br />
cuối cùng của A u stra lo pith e cu s tách biệt nhau từ m ột gốc<br />
chung (W ica n de r R. J. & M onroe s.,<br />
1993).<br />
<br />
Australopithecus afarensis là d ạ n g sớ m n h ấ t của H ìn h 5. Sọ của A u stra lo p ith e cu s a frica n u s<br />
Australopithecus, sống cách nay 3,9 - 2,9 triệu năm , (W icander R. J., M onroe s ., 1993).<br />
<br />
câu trú c chi thê hiện d ạ n g đi b ằn g hai chân, kích Australopithecus boisei sống cách nay 2,5 - 1,2 triệu<br />
th ư ớ c rất khác n h au , n h ấ t là giữ a con đ ự c và con cái, n ăm ờ Đ ông Phi, cũng là m ột d ạ n g to, rât giống với<br />
cao từ lm đ ế n l,7m ; n ặ n g từ 25 đến 60kg. Sọ có A. robustus do có gò xư ơ ng cao ờ đ in h sọ, m ặt p h ẳn g<br />
nh iều n ét của d ạ n g khi n h ư gờ trá n lớn, trá n th ấp , và rộng, răng h àm phẳng.<br />
hàm n h ô v ể trước. Bộ n ã o có th ể tích tru n g bình<br />
G iống H om o (giống Người). H oá thạch h iện biết<br />
k h o ản g 380 - 450cm 3, n h ỏ h ơ n n h iều so với n g ư ờ i<br />
của giống H o m o thuộc các loài Homo habilis,<br />
hiện đại (1.300cm3). Bộ răn g m an g tín h tru n g gian<br />
H. erectus và H. sapiens.<br />
giữ a khi và người, răn g cửa n h ỏ h ơ n n h im g răn g<br />
hàm lớn h ơ n so với khỉ, răn g n a n h lớn h ơ n so với ở - Homo habilis là đại biếu sớm nh ấ t của giống<br />
người. R ăng h àm có m en d ày thích n g h i với việc N g ư ờ i (H om o), hóa thạch của loài này đ ư ợ c p h át<br />
nh ai n g h iề n quả, h ạt và cả rễ cây [H.4]. hiện ờ N am Phi, K enya và Ethiopia. Loài n à y xuất<br />
p h á t từ Australopithecus afarensis rồi đã tiến hóa cách<br />
n ay hơ n 2 triệu n ăm và đ ã tiếp tục sinh số n g n h ư<br />
m ộ t loài cho đ ế n cách nay 1,4 triệu năm [H.3].<br />
H oá thạch sọ của H. habilis khá g iố n g với<br />
Australopithecus vì có d iện m ặt khá p h ă n g và răng<br />
h à m rộng. T uy vậy sọ não lớn hơ n rõ rệt, tru n g bình<br />
k h o ản g 700cm 3.<br />
- Homo erectus tiến hóa ở C hâu Phi cách nay<br />
I,8 triệu năm , có m ặt ở Đ ông Á và Đ ông N am Á cách<br />
nay 1 triệu năm cho đ ế n cách nay 300 n g h ìn năm . H óa<br />
thạch của H. erectus đư ợ c p h á t hiện ờ C hâu Phi, C hâu<br />
............... * * * * *<br />
Au, Â n Độ, T rung Q uốc (người vư ợ n Bắc Kinh) và<br />
H ìn h 4. P hục dự ng sọ của A u stra lo pith e cu s a fa re n sis Indonesia (người v ư ợ n Java). Đ ây là loài đ ầ u tiên di<br />
(h ttp ://e n .w ikip e d ia .org /w iki/A u stra l-o p ith e cu s). cư từ C hâu Phi trong các kỳ gian b ăng của Pleistocen.<br />
Australopithecus africanus sống cách n a y từ gần H. erectus khác với ngư ời hiện đại (Homo sapiens) ở<br />
3 triệu n ăm đ ế n 1,6 triệu n ăm [H.5]. S ự k h á c biệt n h iều đặc điểm . T hể tích h ộ p sọ (800 - 1.300cm3), dù<br />
giữ a A. africanus và A. afarensis kh ô n g n h iề u n h ư n g đ ã lớn hơn nhiều so vói Homo habilis n h ư n g vẫn nhỏ<br />
A. africanus cao lớn hơn A. afarensis (trung b ìn h l,4 m so h ơ n H. sapiens (trung bình 1.350cm3). M ặt thô, trán lùi<br />
với 1,2m), th ể tích sọ não củng lớn h ơ n (400 - 600cm3 so rõ về phía sau, gò trán nổi rõ [H.6]. R ăng n h ò hơn<br />
vói 380 - 450cm3). N goài ra, m ặt của A. africanus cũng răn g Australopithecus, n h ư n g to hơn răng ng ư ờ i hiện<br />
p h ẳn g hơn, răng cửa hơi n hỏ hơn. Có lè loài linh đại. Có lẽ sự tiến hóa chuyển biên giữ a H. habilis và<br />
trư ờ n g này chưa biê't c h ế tác công cụ b ằn g đ á m à chỉ H. erectus đã diên ra trong m ột thời gian ngắn, khoảng<br />
biết d ù n g q u e và đá đẻ thu lượm thứ c án. 200 nghìn năm (cách nay 1,8 -1 ,6 triệu năm ). H. erectus<br />
đ ã ch ế tác đư ợ c công cụ, các m án h tư ớc gồm nắm đá,<br />
Australopithecus robustus sống cách n a y 2,7 - 1,3<br />
m ản h đá nhọn. H ọ củng đã biết d ù n g lừa và sống<br />
triệu năm , gần đ ổ n g thời với A. afarensis và<br />
trong h an g - m ột tiến bộ đối với cuộc sống với khí<br />
A. africanus, có kích th ư ớ c lớn hơn (cao l,5 m ; n ặn g<br />
h ậu ờ vĩ đ ộ bắc.<br />
45kg), thê tích sọ 500 - 600cm 3, m ặt p h ăn g , h à m khoẻ<br />
và rộng, răn g hàm p h an g , thích n g h i với c h ế đ ộ ăn T rong k h oảng thời gian 200.000 - 300.000 năm<br />
thự c vật. Đ inh sọ có gờ xư ơ n g n h ô cao n h ư khi đ ột trư ớ c đây H. erectus đã tiến hóa sang H. sapiens. Sự<br />
hiện nay và thêm m ột diện tích đê làm chỗ b á m cơ chu y ến biến giữ a hai loài đã d iễn ra d ầ n d ần và có<br />
hàm chắc khoẻ. n h iều kiêu d ạ n g sống đ ổ n g thời.<br />
HÓA THẠCH ĐỘNG VẬT 847<br />
<br />
<br />
<br />
k h o á n g 12 ng h ìn năm thuộc Văn hóa Hòa Bình và<br />
Bắc Sơn) gổ m cuội ghè đèo m ột m ặt, hoặc chỉ p hẩn<br />
lười, các m a n h gốm thô sơ, đổ tran g sức bằng vỏ ốc,<br />
v .v ... củ n g đ ư ợ c p h át hiện ờ n h iều nơi.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
H ìn h 6. Phục dự ng sọ của H om o erectus, m ột loài phân bố<br />
rộng rãi ở Châu Phi, Châu Âu, Indonesia, Án Độ, Trung<br />
Q uốc (W icander R. J. & M onroe s., 1993).<br />
<br />
- Homo sapiens (N gười hiện đại) xu ất hiện ờ Đ ông H ìn h 7. T uyế n di cư của H om o sa p ie n s từ những dạng tổ<br />
Phi cách đây 300 n g h ìn n ăm và n h a n h ch óng p h ân tiê n ở Đ ô n g Phi (C ondie & Sloan, 1998).<br />
<br />
b ố trên các lục địa khác [H.7]. N h ữ n g d ạ n g cô xưa N gư ờ i N eanderthaỉe<br />
của H. sapiens có sọ tròn, dài, câu trú c m ặt tế vi và<br />
N e a n d e rth a le là m ột d ạ n g ngư ời đ ã sống cách<br />
răn g hàm tư ơ n g đối nhỏ, đôi khi có cằm . Thê tích<br />
n ay 32 - 150 n g h ìn n ăm ở C h âu A u và C ận Đ ông,<br />
h ộ p sọ tru n g b ìn h 1.350 cm 3, tư ơ n g tự n h ư ở ngư ời<br />
h óa th ạ ch đ ầ u tiên của h ọ đã đ ư ợ c p h át hiện ở th u n g<br />
hiện đại, rồi n h ữ n g d ạ n g cố xưa n ày ch u y ến d ầ n<br />
lũ n g N e a n d e r (Đức). Sọ của N e an d e rth ale lớn hơ n sọ<br />
san g ngư ời hiện đại.<br />
n g ư ờ i h iệ n đại, dài và nh ỏ với gờ trán thô nối cao,<br />
H iện nay trê n th ế giới có từ 8 - 12 nòi n g ư ờ i hiện<br />
m iện g n h ô , cằm lẹm nhỏ. N gười N e a n d erth a le đà<br />
đại. Đ ẩu tiên d iễ n ra sự p h â n hóa giữ a n g ư ờ i C hâu<br />
biết să n sóc n h ữ n g cá thê bị th ư ơ n g , chôn cât ngư ời<br />
Phi và Âu Á, sau đ ó p h â n hóa th à n h n g ư ờ i C h âu Á<br />
chết, b iế t tra n g điểm m ột cách đ ơ n giản. Đa s ố các<br />
và ngư ời C h â u  u. M àu da khác n h au của các nòi<br />
nhà nghicn cứu coi Ncandcrthale không phái là tổ<br />
ng ư ờ i là kết q u ả của sự cân b ằn g n h u cầu v itam in D<br />
tiên củ a N g ư ờ i hiện đại m à là m ột d ạn g p h á t triển<br />
ch ống còi x ư ơ n g (m àu da sáng) và n h u cẩu chống<br />
riê n g và đ ã bị tu y ệt chủng.<br />
u n g th ư d o b ứ c xạ tia cực tím (da m àu tối). V ùng<br />
xích đ ạ o b ể d à y của khí q u y ến kém h ơ n n ên tia sáng<br />
T à i liệ u th a m kh ả o<br />
M ặt Trời x u y ên qu a n h iề u hơn, bứ c xạ cực tím nhiều,<br />
vì thê con n g ư ờ i có m àu da tối hơn. Trái lại, ngư ời C o n d ie K. c . & Sloan R. E., 1998. O rigin a n d E volution of<br />
số n g tro n g khu vự c vĩ đ ộ cao, có đ ộ bứ c xạ th ấp của E arth. P rin c ip le s of H istorical G eology. Printice-Hall, Inc.<br />
tia cực tím , d o đ ó m àu da sán g h ơ n đê báo đ ảm sản 498 pgs.<br />
sin h v itam in n D. N g ư ờ i A n Độ và n g ư ờ i C h âu A u có h ttp ://e n .w ik ip e d ia .o rg /w ik i/H o m in id a e ;<br />
cù n g gốc tiến hóa, n h ư n g d o n g ư ờ i A n Đ ộ sống gần h ttp ://e n .w ik ip e d ia .o rg /w ik i/A u stra lo p ith e c u s<br />
v ù n g xích đ ạ o và trải q u a sự chọn lọc tự n h iên trong<br />
h ttp s ://e n .w ik ip e d ia .o rg /w ik i/H o m o _ sa p ie n s<br />
5.000 - 6.000 năm n ên có m àu da t ố i .<br />
h ttp s ://w w w .google, com . vn/search?q= hom o+ sapien<br />
ơ Việt N am di tích sin h ho ạt của n g ư ờ i Homo<br />
h ttp s ://w w w .google, com . vn/search?q= N eanderthale& ie<br />
sapiens th u ộ c thời kỳ đ ổ đá củ (Paleolit) cách nay<br />
S ta n le y s . M., 2009. E arth System H istory. 3nd E dition. W.H.<br />
3 0 -1 1 n g h ìn n ăm đã đ ư ợ c p h á t hiện ở n h iều nơi. Đó<br />
Freeman & Company. 551 pgs. N ew York.<br />
là n h ữ n g công cụ thô sơ từ n h ử n g hòn đá cuội đư ợ c<br />
gh è đ èo th ô sơ (m ản h tước) đ ế n công cụ m ũi nhọn, T o n g D u y T h an h , 2009. Lịch s ử T iên hó a T rái Đ ất (Địa sử).<br />
<br />
công cụ nạo, v.v... th u ộ c V ăn hóa N g ư ờ m , Văn hóa N X B Đại học Quốc gia Hà Nội. 340 tr. H à Nội.<br />
<br />
Sơn Vi. Đ ến n ay đã p h á t hiện h àn g trăm di chi của T ừ đ iê n Bách khoa Việt N am . T ập 4 (T-Z), 2005. N X B Từ diếtĩ<br />
các nển văn h ó a này ờ các tin h Sơn La, Lai C hâu, Lào Bách khoa. 1167 tr. H à Nội.<br />
Cai, Yên Bái, Bắc G iang, T h anh H óa, N ghệ An, W ic a n d e r R. J. & M onroe s., 1993. H istorical G eology. W est<br />
Q u à n g Trị. N h ừ n g di tích công cụ lao đ ộ n g của P ublishing Compagny. 640 p g s M inneapolis, St N ew York,<br />
ngư ời tro n g thời đại đ ổ đá m ới (N eolit - cách nay L os A ngeles. San Francisco.<br />