intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Linh trưởng và người

Chia sẻ: Hieu Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

8
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày loài người hiện đại có tên khoa học là Homo sapiens thuộc họ Hominidae của bộ Linh trưởng (Primates), để xuất hiện loài người hiện đại loài người đã trải qua một chặng đường dài của quá trình tiến hóa từ cuối Miocen đến Đệ Tứ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Linh trưởng và người

844 BÁCH K HO A T H Ư Đ ỊA CHA T<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ch u y ến sang đư ợ c lục địa Bắc M ỹ [H.12]. Phẩn lớn T à ỉ liệu th a m khảo<br /> đ ộ n g vật có tú i tập tru n g p h á t triến ờ A u stralia là nơi<br /> h ttp ://p a leo b io lo g y .si.e d u /g e o tim e /m a in /h tm lv e rsio n /c re ta c e o<br /> m à ch ứ n g đã p h á t triển từ trư ớ c khi G ondvvana bị us2.htm l<br /> ph ân tách hoàn toàn.<br /> http://w w w .livescience.com /47464-jurassic-m am m als-insect-<br /> Sụ x u ấ t hiện và tiến h oá lo à i N gười d iet.h tm l<br /> Sự xuất hiện và tiến hoá của loài N gư ời là sự kiện L uo z . X., 2005. M esozoic M am m als. In: R ichard c . Selley, L.<br /> lớn tro n g lịch sù kỳ Đệ Tứ. M ặc d ù cách đ â y 300.000 R obin M. C ocks an d Ian R. P lim er, 2005. E ncyclopedia of<br /> năm N gười hiện đại chưa x u ất hiện, n h ư n g tô tiên G e o lo gy. Vol. 2: 527-534. Elsevier Academic Press.<br /> của họ đã trải qua m ột lịch sử lâu dài tro n g sự tiến P ro th e ro D. R., 2005. P lacental M am m als. In: R ichard c . Selley,<br /> hoá lin h trư ờ n g ờ C hâu Phi, nơi m à p h ầ n lớn các nhà L. R o b in M . C o c k s a n d Ia n R. P lim e r, 2005. E n c y c lo p e d ia of<br /> nh ân ch ù n g học đ ều coi là cái nôi của n h â n loại, G eology. Vol. 2: 5 3 5 -5 4 0 . Elsevier Academic Press.<br /> (xem m ục từ Linh trư ờ n g & N gười). Tạ H òa P hư ơng, 2004. C ô sinh v ậ t học. N X B Dại học Quốc ỳ a<br /> <br /> H óa thạch Có vú ở V iệt N am Hà Nội. 282 tr. H à Nội.<br /> T ống D uy T hanh, 2008. Lịch sử T iế n hó a T rái Đ ât (Địa sử).<br /> H óa th ạch Có v ú ờ V iệt N am ch ủ y ếu đ ư ợ c thu<br /> N X B Dại học Quốc gia Hà Nội. 340 tr. H à N ội. Tái ban 2009<br /> th ậ p tro n g trầm tích tu ổ i Đệ Tứ. Râ't n h iề u hóa<br /> (C hinh sừ a, bô su n g và cập n h ậ t tài liệu m ới).<br /> thạch đã đ ư ợ c p h á t hiện tro n g các cuộc khai q u ậ t<br /> W ic an d e r R. J. & M onroe s., 1993. H istorical G eology. West<br /> kh ảo cố, g ặ p cù n g hài cốt n g ư ờ i cổ tro n g các trầm<br /> Publishing Compagny. 640 pgs. M in n eap o lis, St N ew York,<br /> tích h a n g đ ộ n g .<br /> Los A ngeles. San Francisco.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Linh trường và Người<br /> T o n g D uy T hanh. K hoa Đ ịa chat,<br /> T rư ờ n g Đ ại học K hoa học T ự n h iên (Đ H Q G H N ).<br /> <br /> <br /> G iớ i th iệu<br /> <br /> Loài ngư ời hiện đại có tên khoa học là trư ờ n g n g u y ê n th uý, gồm 'V ư ợ n cáo bay" thuộc<br /> Homo sapiens thuộc họ H om inidae của bộ Linh trư ờng th u ỷ tổ của D erm o p terid có khả n ă n g bay lư ợn<br /> (Prim ates). Đê xuất hiện loài N gư ời hiện đại đư ợc. Linh trư ở n g cao câp gổrn hai p h â n bộ là Tiền<br /> (Homo sapiens) loài ngư ời đã trái q u a m ột chặng h ầ u (Prosim ea) và D ạng N g ư ơ i (A nthropoidea).<br /> đ ư ờ n g dài của q u á trình tiến hóa từ cuối M iocen đến<br /> Đệ Tứ. Q uá trình đ ó bắt đ ầu tù n h ừ n g Khi d ạng Phân bộ A nthropoidea<br /> người (Anthropoidea) cách nay 37 triệu năm đến các<br /> P h ân bộ A n th ro p o id e a (D ạng N gư ờ i) đã tiến hóa<br /> giống của h ọ N gười (H om iniđae) là Ardipithecus,<br /> tử m ột n h á n h của Tiền h ầ u tro n g Eocen m u ộ n và bắt<br /> Australopithecus và Homo với loài Homo sapiens. N hữ ng<br /> đ ầ u từ O ligocen (37 triệu n ă m trư ớ c đây). N g u ồ n<br /> p h át hiện hoá thạch cho thây tô tiên n g u y ên thủy của<br /> gốc và lịch sử tiến hóa của A n th ro p o id e a chi m ới<br /> họ N gười đ ã xuât hiện sớm nha't ở C h âu Phi, sau đó<br /> đ ư ợ c biết ít ỏi q u a m ột h ó a th ạch p h á t hiện đ ư ợ c<br /> chúng di cư sang C hâu Âu và C hâu Á. D ạng tiến hóa tro n g trầm tích O ligocen ờ Ai C ập. T rong O ligocen<br /> gần n h ất với người hiện đại là người N eanderthales, đây là v ù n g rừ n g m ư a n h iệ t đới, cây cối tươi tốt,<br /> n h ư n g có lè đó không phải là tô tiên trực tiếp của p h o n g p h ú đ ộ n g vật, tro n g đ ó có n h iều d ạn g sống<br /> người hiện đại m à là m ột n h á n h tiến hóa riêng và đã trên cây. P hân bộ A n th ro p o id e a gốm b a liên họ - Khi<br /> tuyệt chung từ cách nay 32 ngh ìn năm . cựu lục đ ịa K h i tân lục địa và Honĩinoidea.<br /> <br /> Phân loại L iê n h ọ H o m in o id e a<br /> <br /> H óa thạch cô n h ât của liên họ H o m in o id ea là khi<br /> Bộ Linh trưởng<br /> d ạ n g ngư ời có tuổi cuối P aleocen đ ẩ u M iocen (cách<br /> Loài ngư ời th u ộ c bộ Linh trư ờ n g , hóa thạch của nay 25 triệu năm ). T rong thời g ian này sụ di chuyến<br /> th u ỷ tô bộ này đã g ặ p tro n g trầm tích Paleocen ờ các lục địa đà d â n đ ế n thay đ ổi khí hậu, k h ắp mọi<br /> T rung Q uốc, Bắc Mỹ và C hâu  u. M ột số Linh nơi bắt đ ầu xu th ế lạnh dẩn, n h ừ n g v ù n g rù n g m u a<br /> HÓA THẠCH ĐỘNG VẬT 845<br /> <br /> <br /> <br /> nhiệt đ ó i và cặn nh iệt đới chuyên d â n th àn h rù n g tro n g M iocen và Pliocen. Khi đó rử n g m ư a n h iệt<br /> hồn hợp, sa v an và th ảo nguyên. đới cua C h âu Phi (nai từ n g p h o n g p h ú P rosim ae<br /> T ro n g d ãy tiến hoá, sự th ay đổi tù d ạ n g khi sang tứ c T iền h ầ u và A n th ro p o id e a ) đã bị thay đổi th à n h<br /> d ạ n g n gư ời h iệ n đại đ ã diễn ra theo n h ữ n g xu th ế n h ữ n g v ù n g sa v an rộng lớn. Khi sav an đ ổ n g co tiếp<br /> n h ư sau [H .l]. 1). H ìn h th à n h th ế đ ứ n g th ăn g kết tục m ơ rộng thi H o m in id a e cải biến tù đời số n g<br /> trên cây tro n g rừ n g san g đời sống tro n g m ôi trư ờ n g<br /> h ợ p với sự m ất p h ẩn lớn bộ lông; 2). G iam thiếu kích<br /> hôn h ợ p rừ ng, đ ổ n g cò.<br /> thư ớ c răn g và p h á t triêh m ặt th ăn g đ ứ n g ; 3). Tăng<br /> trư ờ n g kích th ư ớ c h ộ p sọ và cơ thể; 4). P hát triến H ọ H o m in id ae có 2 giống d ạn g khi là<br /> công cụ d ù n g th ư ờ n g xuyên th ay cho d ù n g m ột lẩn Ardipithecus, Australopithecus và giống N gư ời (Homo).<br /> rồi v ú t đi. Biết d ù n g lưa; 5). H ìn h th à n h tiếng nói G iống A rd ip ith e c u s. H óa thạch cô n h ât cua<br /> p h ứ c tạp cho p h é p giao tiếp, ho ạt đ ộ n g văn hoá; giố n g Ardipithecus là th u ộ c loài Ardipithecus<br /> 6). P h á t triển n ô n g n g h iệ p và d ụ n g cụ cầm tay từ ramidus, có tuối 4,4 triệ u năm đ ư ợ c p h á t hiện ơ<br /> thời đ ại Đổ đ á m ới. E thiopia. Ardipithecus ramidus có cấu trú c xư ơ ng<br /> chậu thích ng h i với sự đi b ằn g hai chân và leo trèo<br /> trên cây tro n g m ôi trư ờ n g rử n g rậm .<br /> <br /> Hom o sapiens Thuỳ đình<br /> Thuỳ trán<br /> <br /> <br /> 1 tr nâm<br /> <br /> Neanderthal Thuỳ chẩm<br /> Thuỳ thái dương<br /> <br /> Tiểu não<br /> 2 tr năm<br /> <br /> Thuỳ đỉnh<br /> <br /> Thuỳ trán<br /> Australopithecus africanus<br /> 3 tr năm -<br /> <br /> <br /> <br /> Thuỳ chẩm<br /> <br /> <br /> 4 tr. năm<br /> <br /> <br /> <br /> Thuỳ đỉnh<br /> <br /> <br /> H ìn h 1. M ối q u a n hệ huyết thống giữ a bảy loài trong họ<br /> c.<br /> H o m in id ae (C ondie K. & Sloan R. E., 1998).<br /> <br /> Liên họ H o m in o id e a có ba h ọ là Khi lớn d ạn g<br /> ng ư ờ i, Khi n h ò d ạn g ngư ời và H om in id ae.<br /> H ọ H o m in id a e. H ọ H o m in id a e đã tiến hóa từ Thuỳ thái dương<br /> n h ữ n g th u ỷ tô th u ộ c liên h ọ H o m in o id e a tro n g Thuỳ chẩm<br /> k h o ả n g thời g ian từ 3 đ ế n 4 triệu n ăm . M ặc d ù (c) Tiểu năo<br /> H o m in id a e th ể hiện s ự đa d ạ n g v ề h ìn h thái, n h ư n g<br /> H ìn h 2. Tăng kích thư ớ c và tồ chức sọ não của Linh trường:<br /> có m ộ t SỐ đ ặc đ iếm p h â n b iệt c h ú n g với các d ạ n g<br /> (a) Khỉ tân lục địa; (b) Khỉ lớn dạng người; (c) Người hiện đại<br /> kh ác củ a H o m in o id e a . T rướ c h ết là p h ư ơ n g th ứ c di (Condie K. C. & Sloan R. E.).<br /> c h u y ê n cùa c h ú n g . C ác đại b iểu của H o m in id a e đi<br /> b ằ n g hai chân , có tư th ế đ ứ n g th ă n g p h ả n á n h rõ G iống A u stra lo p ith e cu s (D ạng ngư ời v ư ợ n<br /> n é t tro n g sự b iế n cải câu trú c của k h u n g xư ơ ng p h ư ơ n g nam ). H óa thạch đ ầu tiên của giống<br /> ch ậ u và x ư ơ n g chi. Đ ặc đ iế m th ứ hai p h â n biệt Australopithecus p h át hiện ờ N am Phi, sau đ ó là ờ<br /> H o m in id a e với các d ạ n g k hác của H o m in o id e a là sọ T anzania, K enya, E thiopia, n h ư n g nổi tiếng n h â t là<br /> não lớ n h ơ n v à cấu trú c b ên tro n g tiến bộ h ơ n [H.2]. n h ừ n g hóa thạch do ông bà Leakey cùng đ ồ n g<br /> N h ừ n g đ ặc đ iế m tiến hóa khác n ừ a là giảm n h ẹ bộ n g h iệp p h á t hiện. Đ ến nay có bốn loài hóa thạch của<br /> m ặt, g iảm n h ò răn g n an h , thích ứ n g c h ế đ ộ ăn tạp, Australopithecus đã đ ư ợ c p h át hiện (Australopithecus<br /> tă n g c ư ờ n g k h ả n ă n g khéo léo, c h ế tác và sừ d ụ n g afarensis, A. africanus, A. robustus và /4. boisei) [H.3].<br /> k hí cụ tin h xảo. N h ữ n g đ ặc đ iểm n ày của T rong sơ đổ tiến hóa, A. afarensis đư ợ c coi là th u ỷ tô<br /> H o m in id a e là d o th ích ứ n g với sự th ay đổi khí h ậ u cùa hai giống Australopithecus và Homo [H.3],<br /> 846 BÁCH K HO A T H Ư Đ ỊA CHÁT<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Australopithecus afncanus<br /> A. boisei<br /> A ro bust us<br /> A ustralopithecus<br /> afarensis<br /> --------- - rr--- T- II<br /> <br /> <br /> ____________ H om o erectus<br /> H habilis H om o sap ie ns<br /> 5 4 3 2 1 0<br /> Triệu nám trước đây<br /> H ìn h 3. Sơ đồ của D. Johanson và T. W hite: N gư ờ i và dạng<br /> cuối cùng của A u stra lo pith e cu s tách biệt nhau từ m ột gốc<br /> chung (W ica n de r R. J. & M onroe s.,<br /> 1993).<br /> <br /> Australopithecus afarensis là d ạ n g sớ m n h ấ t của H ìn h 5. Sọ của A u stra lo p ith e cu s a frica n u s<br /> Australopithecus, sống cách nay 3,9 - 2,9 triệu năm , (W icander R. J., M onroe s ., 1993).<br /> <br /> câu trú c chi thê hiện d ạ n g đi b ằn g hai chân, kích Australopithecus boisei sống cách nay 2,5 - 1,2 triệu<br /> th ư ớ c rất khác n h au , n h ấ t là giữ a con đ ự c và con cái, n ăm ờ Đ ông Phi, cũng là m ột d ạ n g to, rât giống với<br /> cao từ lm đ ế n l,7m ; n ặ n g từ 25 đến 60kg. Sọ có A. robustus do có gò xư ơ ng cao ờ đ in h sọ, m ặt p h ẳn g<br /> nh iều n ét của d ạ n g khi n h ư gờ trá n lớn, trá n th ấp , và rộng, răng h àm phẳng.<br /> hàm n h ô v ể trước. Bộ n ã o có th ể tích tru n g bình<br /> G iống H om o (giống Người). H oá thạch h iện biết<br /> k h o ản g 380 - 450cm 3, n h ỏ h ơ n n h iều so với n g ư ờ i<br /> của giống H o m o thuộc các loài Homo habilis,<br /> hiện đại (1.300cm3). Bộ răn g m an g tín h tru n g gian<br /> H. erectus và H. sapiens.<br /> giữ a khi và người, răn g cửa n h ỏ h ơ n n h im g răn g<br /> hàm lớn h ơ n so với khỉ, răn g n a n h lớn h ơ n so với ở - Homo habilis là đại biếu sớm nh ấ t của giống<br /> người. R ăng h àm có m en d ày thích n g h i với việc N g ư ờ i (H om o), hóa thạch của loài này đ ư ợ c p h át<br /> nh ai n g h iề n quả, h ạt và cả rễ cây [H.4]. hiện ờ N am Phi, K enya và Ethiopia. Loài n à y xuất<br /> p h á t từ Australopithecus afarensis rồi đã tiến hóa cách<br /> n ay hơ n 2 triệu n ăm và đ ã tiếp tục sinh số n g n h ư<br /> m ộ t loài cho đ ế n cách nay 1,4 triệu năm [H.3].<br /> H oá thạch sọ của H. habilis khá g iố n g với<br /> Australopithecus vì có d iện m ặt khá p h ă n g và răng<br /> h à m rộng. T uy vậy sọ não lớn hơ n rõ rệt, tru n g bình<br /> k h o ản g 700cm 3.<br /> - Homo erectus tiến hóa ở C hâu Phi cách nay<br /> I,8 triệu năm , có m ặt ở Đ ông Á và Đ ông N am Á cách<br /> nay 1 triệu năm cho đ ế n cách nay 300 n g h ìn năm . H óa<br /> thạch của H. erectus đư ợ c p h á t hiện ờ C hâu Phi, C hâu<br /> ............... * * * * *<br /> Au,  n Độ, T rung Q uốc (người vư ợ n Bắc Kinh) và<br /> H ìn h 4. P hục dự ng sọ của A u stra lo pith e cu s a fa re n sis Indonesia (người v ư ợ n Java). Đ ây là loài đ ầ u tiên di<br /> (h ttp ://e n .w ikip e d ia .org /w iki/A u stra l-o p ith e cu s). cư từ C hâu Phi trong các kỳ gian b ăng của Pleistocen.<br /> Australopithecus africanus sống cách n a y từ gần H. erectus khác với ngư ời hiện đại (Homo sapiens) ở<br /> 3 triệu n ăm đ ế n 1,6 triệu n ăm [H.5]. S ự k h á c biệt n h iều đặc điểm . T hể tích h ộ p sọ (800 - 1.300cm3), dù<br /> giữ a A. africanus và A. afarensis kh ô n g n h iề u n h ư n g đ ã lớn hơn nhiều so vói Homo habilis n h ư n g vẫn nhỏ<br /> A. africanus cao lớn hơn A. afarensis (trung b ìn h l,4 m so h ơ n H. sapiens (trung bình 1.350cm3). M ặt thô, trán lùi<br /> với 1,2m), th ể tích sọ não củng lớn h ơ n (400 - 600cm3 so rõ về phía sau, gò trán nổi rõ [H.6]. R ăng n h ò hơn<br /> vói 380 - 450cm3). N goài ra, m ặt của A. africanus cũng răn g Australopithecus, n h ư n g to hơn răng ng ư ờ i hiện<br /> p h ẳn g hơn, răng cửa hơi n hỏ hơn. Có lè loài linh đại. Có lẽ sự tiến hóa chuyển biên giữ a H. habilis và<br /> trư ờ n g này chưa biê't c h ế tác công cụ b ằn g đ á m à chỉ H. erectus đã diên ra trong m ột thời gian ngắn, khoảng<br /> biết d ù n g q u e và đá đẻ thu lượm thứ c án. 200 nghìn năm (cách nay 1,8 -1 ,6 triệu năm ). H. erectus<br /> đ ã ch ế tác đư ợ c công cụ, các m án h tư ớc gồm nắm đá,<br /> Australopithecus robustus sống cách n a y 2,7 - 1,3<br /> m ản h đá nhọn. H ọ củng đã biết d ù n g lừa và sống<br /> triệu năm , gần đ ổ n g thời với A. afarensis và<br /> trong h an g - m ột tiến bộ đối với cuộc sống với khí<br /> A. africanus, có kích th ư ớ c lớn hơn (cao l,5 m ; n ặn g<br /> h ậu ờ vĩ đ ộ bắc.<br /> 45kg), thê tích sọ 500 - 600cm 3, m ặt p h ăn g , h à m khoẻ<br /> và rộng, răn g hàm p h an g , thích n g h i với c h ế đ ộ ăn T rong k h oảng thời gian 200.000 - 300.000 năm<br /> thự c vật. Đ inh sọ có gờ xư ơ n g n h ô cao n h ư khi đ ột trư ớ c đây H. erectus đã tiến hóa sang H. sapiens. Sự<br /> hiện nay và thêm m ột diện tích đê làm chỗ b á m cơ chu y ến biến giữ a hai loài đã d iễn ra d ầ n d ần và có<br /> hàm chắc khoẻ. n h iều kiêu d ạ n g sống đ ổ n g thời.<br /> HÓA THẠCH ĐỘNG VẬT 847<br /> <br /> <br /> <br /> k h o á n g 12 ng h ìn năm thuộc Văn hóa Hòa Bình và<br /> Bắc Sơn) gổ m cuội ghè đèo m ột m ặt, hoặc chỉ p hẩn<br /> lười, các m a n h gốm thô sơ, đổ tran g sức bằng vỏ ốc,<br /> v .v ... củ n g đ ư ợ c p h át hiện ờ n h iều nơi.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> H ìn h 6. Phục dự ng sọ của H om o erectus, m ột loài phân bố<br /> rộng rãi ở Châu Phi, Châu Âu, Indonesia, Án Độ, Trung<br /> Q uốc (W icander R. J. & M onroe s., 1993).<br /> <br /> - Homo sapiens (N gười hiện đại) xu ất hiện ờ Đ ông H ìn h 7. T uyế n di cư của H om o sa p ie n s từ những dạng tổ<br /> Phi cách đây 300 n g h ìn n ăm và n h a n h ch óng p h ân tiê n ở Đ ô n g Phi (C ondie & Sloan, 1998).<br /> <br /> b ố trên các lục địa khác [H.7]. N h ữ n g d ạ n g cô xưa N gư ờ i N eanderthaỉe<br /> của H. sapiens có sọ tròn, dài, câu trú c m ặt tế vi và<br /> N e a n d e rth a le là m ột d ạ n g ngư ời đ ã sống cách<br /> răn g hàm tư ơ n g đối nhỏ, đôi khi có cằm . Thê tích<br /> n ay 32 - 150 n g h ìn n ăm ở C h âu A u và C ận Đ ông,<br /> h ộ p sọ tru n g b ìn h 1.350 cm 3, tư ơ n g tự n h ư ở ngư ời<br /> h óa th ạ ch đ ầ u tiên của h ọ đã đ ư ợ c p h át hiện ở th u n g<br /> hiện đại, rồi n h ữ n g d ạ n g cố xưa n ày ch u y ến d ầ n<br /> lũ n g N e a n d e r (Đức). Sọ của N e an d e rth ale lớn hơ n sọ<br /> san g ngư ời hiện đại.<br /> n g ư ờ i h iệ n đại, dài và nh ỏ với gờ trán thô nối cao,<br /> H iện nay trê n th ế giới có từ 8 - 12 nòi n g ư ờ i hiện<br /> m iện g n h ô , cằm lẹm nhỏ. N gười N e a n d erth a le đà<br /> đại. Đ ẩu tiên d iễ n ra sự p h â n hóa giữ a n g ư ờ i C hâu<br /> biết să n sóc n h ữ n g cá thê bị th ư ơ n g , chôn cât ngư ời<br /> Phi và Âu Á, sau đ ó p h â n hóa th à n h n g ư ờ i C h âu Á<br /> chết, b iế t tra n g điểm m ột cách đ ơ n giản. Đa s ố các<br /> và ngư ời C h â u  u. M àu da khác n h au của các nòi<br /> nhà nghicn cứu coi Ncandcrthale không phái là tổ<br /> ng ư ờ i là kết q u ả của sự cân b ằn g n h u cầu v itam in D<br /> tiên củ a N g ư ờ i hiện đại m à là m ột d ạn g p h á t triển<br /> ch ống còi x ư ơ n g (m àu da sáng) và n h u cẩu chống<br /> riê n g và đ ã bị tu y ệt chủng.<br /> u n g th ư d o b ứ c xạ tia cực tím (da m àu tối). V ùng<br /> xích đ ạ o b ể d à y của khí q u y ến kém h ơ n n ên tia sáng<br /> T à i liệ u th a m kh ả o<br /> M ặt Trời x u y ên qu a n h iề u hơn, bứ c xạ cực tím nhiều,<br /> vì thê con n g ư ờ i có m àu da tối hơn. Trái lại, ngư ời C o n d ie K. c . & Sloan R. E., 1998. O rigin a n d E volution of<br /> số n g tro n g khu vự c vĩ đ ộ cao, có đ ộ bứ c xạ th ấp của E arth. P rin c ip le s of H istorical G eology. Printice-Hall, Inc.<br /> tia cực tím , d o đ ó m àu da sán g h ơ n đê báo đ ảm sản 498 pgs.<br /> sin h v itam in n D. N g ư ờ i A n Độ và n g ư ờ i C h âu A u có h ttp ://e n .w ik ip e d ia .o rg /w ik i/H o m in id a e ;<br /> cù n g gốc tiến hóa, n h ư n g d o n g ư ờ i A n Đ ộ sống gần h ttp ://e n .w ik ip e d ia .o rg /w ik i/A u stra lo p ith e c u s<br /> v ù n g xích đ ạ o và trải q u a sự chọn lọc tự n h iên trong<br /> h ttp s ://e n .w ik ip e d ia .o rg /w ik i/H o m o _ sa p ie n s<br /> 5.000 - 6.000 năm n ên có m àu da t ố i .<br /> h ttp s ://w w w .google, com . vn/search?q= hom o+ sapien<br /> ơ Việt N am di tích sin h ho ạt của n g ư ờ i Homo<br /> h ttp s ://w w w .google, com . vn/search?q= N eanderthale& ie<br /> sapiens th u ộ c thời kỳ đ ổ đá củ (Paleolit) cách nay<br /> S ta n le y s . M., 2009. E arth System H istory. 3nd E dition. W.H.<br /> 3 0 -1 1 n g h ìn n ăm đã đ ư ợ c p h á t hiện ở n h iều nơi. Đó<br /> Freeman & Company. 551 pgs. N ew York.<br /> là n h ữ n g công cụ thô sơ từ n h ử n g hòn đá cuội đư ợ c<br /> gh è đ èo th ô sơ (m ản h tước) đ ế n công cụ m ũi nhọn, T o n g D u y T h an h , 2009. Lịch s ử T iên hó a T rái Đ ất (Địa sử).<br /> <br /> công cụ nạo, v.v... th u ộ c V ăn hóa N g ư ờ m , Văn hóa N X B Đại học Quốc gia Hà Nội. 340 tr. H à Nội.<br /> <br /> Sơn Vi. Đ ến n ay đã p h á t hiện h àn g trăm di chi của T ừ đ iê n Bách khoa Việt N am . T ập 4 (T-Z), 2005. N X B Từ diếtĩ<br /> các nển văn h ó a này ờ các tin h Sơn La, Lai C hâu, Lào Bách khoa. 1167 tr. H à Nội.<br /> Cai, Yên Bái, Bắc G iang, T h anh H óa, N ghệ An, W ic a n d e r R. J. & M onroe s., 1993. H istorical G eology. W est<br /> Q u à n g Trị. N h ừ n g di tích công cụ lao đ ộ n g của P ublishing Compagny. 640 p g s M inneapolis, St N ew York,<br /> ngư ời tro n g thời đại đ ổ đá m ới (N eolit - cách nay L os A ngeles. San Francisco.<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2