intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Nhiệm vụ quản lý trường hợp người khuyết tật từ thực tiễn thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:237

10
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án "Nhiệm vụ quản lý trường hợp người khuyết tật từ thực tiễn thành phố Đà Nẵng" là nghiên cứu những vấn đề lý luận của Quản lý trường hợp đối với người khuyết tật, nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý trường hợp của cán bộ QLTH đối với người khuyết tật ở thành phố Đà Nẵng, từ đó đề xuất và áp dụng một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý trường hợp đối với người khuyết tật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Nhiệm vụ quản lý trường hợp người khuyết tật từ thực tiễn thành phố Đà Nẵng

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỖ NGHIÊM THANH PHƢƠNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ TRƢỜNG HỢP ĐỐI VỚI NGƢỜI KHUYẾT TẬT TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Hà Nội, năm 2023
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỖ NGHIÊM THANH PHƢƠNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ TRƢỜNG HỢP ĐỐI VỚI NGƢỜI KHUYẾT TẬT TỪ THỰC TIỄN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Ngành: Công tác xã hội Mã số : 9.900101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Hữu Chí 2. TS. Hà Thị Thƣ Hà Nội, năm 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong công trình này là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó. Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Tác giả Đỗ Nghiêm Thanh Phƣơng
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CTXH Công tác xã hội CBQLTH Cán bộ quản lý trường hợp ĐTB Điểm trung bình NKT Người khuyết tật CBQLTH Nhiệm vụ quản lý trường hợp PVS Phỏng vấn sâu QLTH Quản lý trường hơp TLN Thảo luận nhóm
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ......................................................4 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án ..................................................................4 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ...............................................................14 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ TRƢỜNG HỢP ĐỐI VỚI NGƢỜI KHUYẾT TẬT ........................................................................15 1.1. Những công trình nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................15 1.1.1. Hướng nghiên cứu về quản lý trường hợp ......................................................15 1.1.2. Hướng nghiên cứu về quản lý trường hợp đối với người khuyết tật ...............21 1.1.3. Hướng nghiên cứu về nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật ....26 1.2. Những công trình nghiên cứu ở Việt Nam .........................................................27 1.2.1. Hướng nghiên cứu về quản lý trường hợp ......................................................27 1.2.2. Hướng nghiên cứu về quản lý trường hợp đối với người khuyết tật ...............28 1.3. Đánh giá chung tình hình nghiên cứu ................................................................31 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TRƢỜNG HỢP ĐỐI VỚI NGƢỜI KHUYẾT TẬT ........................................................................33 2.1. Khái niệm và phân loại về người khuyết tật ......................................................33 2.1.1. Khái niệm người khuyết tật .............................................................................33 2.1.2. Phân loại người khuyết tật ..............................................................................35 2.1.3. Khó khăn của người khuyết tật .......................................................................37 2.2. Khái quát chung về quản lý trường hợp và quản lý trường hợp người khuyết tật ....42 2.2.1. Khái niệm quản lý trường hợp ........................................................................42 2.2.2. Quản lý trường hợp người khuyết tật ..............................................................44 2.3. Nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật ....................................56 2.3.1. Nhiệm vụ thu thập thông tin về người khuyết tật ............................................56 2.3.2. Nhiệm vụ đánh giá nhu cầu người khuyết tật .................................................59
  6. 2.3.3. Nhiệm vụ xây dựng kế hoạch trợ giúp người khuyết tật .................................65 2.3.4. Nhiệm vụ thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật .................................69 2.3.5. Theo dõi, đánh giá và kết thúc quản lý trường hợp với người khuyết tật .......77 Tiểu kết chương 2......................................................................................................79 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ TRƢỜNG HỢP NGƢỜI KHUYẾT TẬT TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...................................................86 3.1. Thực trạng nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật của cán bộ quản lý trường hợp ....................................................................................................86 3.1.1. Đánh giá chung về các nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật ....92 3.1.2. Thực trạng nhiệm vụ thu thập thông tin của cán bộ quản lý trường hợp............96 3.1.3. Thực trạng nhiệm vụ đánh giá nhu cầu người khuyết tật .................................100 3.1.4. Thực trạng nhiệm vụ lập kế hoạch can thiệp ...................................................104 3.1.5. Thực trạng nhiệm vụ thực hiện kế hoạch .........................................................108 3.1.6. Thực trang nhiệm vụ theo dõi, lượng giá và kết thúc quản lý trường hợp ........114 3.2. Thực trạng một số yếu tố tác động đến nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật tại thành phố Đà Nẵng .................................................................117 3.2.1. Thực trạng về kiến thức, kỹ năng, thái độ của cán bộ quản lý trường hợp .......118 3.2.3. Thực trạng chế độ chính sách đối với người khuyết tật và cán bộ quản lý trường hợp ...............................................................................................................123 3.2.4. Thực trạng nguồn lực và dịch vụ trợ giúp tại địa phương ............................126 Tiểu kết chương 3.....................................................................................................132 CHƢƠNG 4. THỰC NGHIỆM CÁC BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ TRƢỜNG HỢP ĐỐI VỚI NGƢỜI KHUYẾT TẬT ......................................................................134 4.1. Diễn giải quy trình và phương pháp thực hiện.................................................138 4.1.1. Cơ sở thực nghiệm ........................................................................................138 4.1.2. Diễn giải phương pháp thực nghiệm ............................................................140 4.2. Kế hoạch, nội dung và phương pháp tập huấn .................................................143 4.3. Kết quả thực nghiệm tác động nhằm nâng cao kỹ năng quản lý trường hợp đối với người khuyết tật của cán bộ quản lý trường hợp ........................................155
  7. 4.3.1. Thực trạng kỹ năng quản lý trường hợp của cán bộ quản lý trường hợp trước và sau thực nghiệm ........................................................................................155 4.3.2. Kết quả đánh giá kỹ năng đánh giá nhu cầu của cán bộ quản lý trường hợp trước và sau tập huấn..............................................................................................159 4.3.3. Kết quả đánh giá kỹ năng huy động nguồn lực của cán bộ quản lý trường hợp trước và sau tập huấn..............................................................................................161 4.3.4. Kết quả đánh giá kỹ năng chuyển tuyến và kết nối của cán bộ quản lý trường hợp trước và sau tập huấn. .....................................................................................164 4.4. Kết quả thực nghiệm quản lý trường hợp người khuyết tật của cán bộ quản lý trường hợp ...............................................................................................................167 4.4.1. Thông tin chung về CBQLTH và NKT ..........................................................167 4.4.2. Kết quả thực nghiệm .....................................................................................169 Tiểu kết chương 4....................................................................................................173 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................174 1. Kết luận ...............................................................................................................174 2. Khuyến nghị ........................................................................................................175 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................177 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Mức độ thực hiện các nhiệm vụ quản lý trường hợp ...................................94 Bảng 3.2. Mức độ thực hiện các nhiệm vụ thu thập thông tin ....................................98 Bảng 3.3. Nhiệm vụ đánh giá nhu cầu người khuyết tật ..........................................103 Bảng 3.4. Mức độ thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch ................................................108 Bảng 3.5. Mức độ thực hiện nhiệm vụ thực hiện kế hoạch trợ giúp .........................109 Bảng 3.6. Nhiệm vụ lượng giá và kết thúc trường hợp .............................................115 Bảng 3.7. Kiến thức chuyên môn được đào tạo của cán bộ quản lý trường hợp ......118 Bảng 3.8. Thực trạng kỹ năng của cán bộ quản lý trường hợp ...............................120 Bảng 3.9. Thực trạng thái độ của cán bộ quản lý trường hợp ...............................121 Bảng 3.10. Chính sách dành cho người khuyết tật ...................................................123 Bảng 3.11. Chế độ chính sách dành cho cán bộ quản lý trường hợp ........................125 Bảng 3.12. Nguồn lực và dịch vụ dành cho người khuyết tật tại Đà Nẵng ............127 Bảng 4.1. Nhu cầu tập huấn về kiến thức và kỹ năng trong quản lý trường hợp đối với NKT của cán bộ quản lý trường hợp ........................................139 Bảng 4.2. Mức độ thực hiện kỹ năng của cán bộ quản lý trường hợp trước và sau thực nghiệm ..........................................................................................155 Bảng 4.3. Kiểm định giá trị trung bình về kỹ năng của cán bộ quản lý trường hợp trước và sau thực nghiệm. .....................................................................156
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Thực trạng nhiệm vụ quản lý trường hợp (điểm trung bình) ......................93 Biểu đồ 3.2. Mức độ thực hiện các nhiệm vụ thu thập thông tin (điểm trung bình) .....97 Biểu đồ 3.3 Mức độ thực hiện đánh giá nhu cầu người khuyết tật (điểm trung bình) 101 Biểu đồ 3.4. Mức độ thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch (điểm trung bình) .............104 Biểu đồ 3.5. Mức độ thực hiện nhiệm vụ thực hiện kế hoạch (điểm trung bình) ...113 Biểu đồ 3.6. Mức độ thực hiện lượng giá, kết thúc trường hợp (ĐTB) ..................115 Biểu đồ 4.1.Mức độ kỹ năng đánh giá nhu cầu của CBQLTH trước và sau thực nghiệm .......................................... Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 4.2 Mức độ kỹ năng huy động nguồn lực của CBQLTH trước và sau thực nghiệm ........................................................................................162 Biểu đồ 4.3. Mức độ kỹ năng chuyển tuyến và kết nối của CBQLTH trước và sau thực nghiệm ..................................................................................164
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Người khuyết tật là đối tượng được sự quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước ta, chiếm vị trí trọng tâm trong hệ thống phúc lợi xã hội quốc gia. Trong những năm qua, nhà nước đã rất chú trọng tới việc chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật một cách toàn diện, từ các chính sách giáo dục, y tế…cho đến những chính sách về bảo trợ và hòa nhập xã hội...cụ thể là Luật người khuyết tật Việt Nam được ban hành và hiện thực hoá thành những hoạt động trợ giúp người khuyết tật và có đã có những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, trợ giúp người khuyết tật là một hoạt động rất cần sự phối hợp và nỗ lực của các Ban, Ngành, đoàn thể, các cơ quan, tổ chức và của của toàn xã hội. Trong bối cảnh đó, công tác xã hội, với những đặc trưng của mình, có một vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy sự phối hợp toàn diện trong quá trình trợ giúp người khuyết tật. Việc tìm ra một phương pháp công tác xã hội phù hợp đối với người khuyết tật sẽ giúp rất nhiều vào hoạt động trợ giúp người khuyết tật ở nước ta. Quản lý trường hợp là một phương pháp trong thực hành công tác xã hội, trong tiếng Anh được gọi là Case Management, phương pháp này được áp dụng phổ biến trong ngành công tác xã hội ở trên thế giới để trợ giúp các đối tượng yếu thế, tuy nhiên đây là vấn đề mới đối với Việt Nam, về cả lý luận và thực tiễn. Về lý luận, chưa có nhiều nghiên cứu ở nước ta về vấn đề này ở quy mô lớn như luận án hay đề tài cấp bộ, cấp nhà nước mà chỉ có những nghiên cứu trong phạm vi hẹp như QLTH tại một trung tâm, một xã…Về thực tiễn, công tác triển khai thực hiện QLTH cũng chưa thực sự diễn ra tại địa phương, tại cơ quan nào một cách có hệ thống và mang đúng tính chất của QLTH, QLTH đối với NKT cũng nằm trong thực trạng chung đó. Chính vì vậy, việc làm rõ các vấn đề lý luận về Quản lý trường hợp như mục đích, triết lý, quy trình…là một yêu cầu cấp thiết của ngành công tác xã hội. Mặt khác, những vấn đề mang tính chất thực hành của Quản lý trường hợp như phương pháp tổ chức, kỹ thuật thực hiện, vai trò của nhân viên công tác xã hội trong công tác này khi trợ giúp các đối tượng yếu thế, đặc biệt là NKT ở Việt Nam như thế nào cũng là vấn đề rất cần được nghiên cứu, tìm hiểu. 1
  11. Nằm trong khuôn khổ của của Đề án phát triển nghề Công tác xã hội ở Việt Nam giai đoạn 2010-2020, ngày 6 tháng 1 năm 2015, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ra Thông tư Số 01/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn về quản lý trường hợp người khuyết tật và có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 2 năm 2015. Thông tư đã đưa ra những hướng dẫn khá cụ thể về những vấn đề liên quan đến Quản lý trường hợp người khuyết tật như định nghĩa, quy trình, nhiệm vụ cũng như cách thức tổ chức, trách nhiệm của các cơ quan, các dịch vụ trong quản lý trường hợp người khuyết tật. Đây là một thông tư có ý nghĩa to lớn trong việc trợ giúp Người khuyết tật tại nước ta, nếu được thực hiện tốt, một mặt, nó sẽ giúp cho người khuyết tật được trợ giúp một cách toàn diện và có hệ thống, được cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tốt nhất có thể; mặt khác, việc thực hiện thông tư này cũng sẽ đảm bảo một cơ chế phối hợp thống nhất giữa những đơn vị chịu trách nhiệm hỗ trợ người khuyết tật của các ngành như y tế, giáo dục, lao động và các ban ngành đoàn thể khác trong xã hội. Tuy nhiên, việc thực tế triển khai Quản lý trường hợp người khuyết tật tại từng địa phương ra sao, có những thuận lợi, khó khăn hay vướng mắc gì, các dịch vụ, nguồn nhân lực thực hiện và hỗ trợ công tác Quản lý trường hợp người khuyết tật đáp ứng như thế nào cũng cần có một đánh giá tổng thể để đưa ra những điều chỉnh hợp lý. Đà Nẵng là một địa phương đi đầu trong cả nước về một số lĩnh vực, đặc biệt là các lĩnh vực về xã hội, vấn đề phát triển công tác xã hội và trợ giúp người khuyết tật cũng được chú trọng và quan tâm, bước đầu đã đạt được những thành tựu đáng kể. Từ đầu năm 2014, thành phố Đà Nẵng đã thành lập mạng lưới quản lý trường hợp/giám sát trợ giúp người khuyết tật tại 56 xã, phường với sự tham gia của gần 200 cán bộ của 3 ngành Lao động- TBXH, Y tế, Giáo dục và Đào tạo. Đến nay, hệ thống này đã đi vào vận hành tương đối tốt, cán bộ quản lý trường hợp đã cơ bản thực hiện được các bước chính của quy trình quản lý trường hợp như đánh giá nhu cầu toàn diện, mở hồ sơ quản lý trường hợp, xây dựng kế hoạch hỗ trợ cá nhân, chuyển tuyến hoặc kết nối. Hiện nay, toàn thành phố đã thiết lập mở hồ sơ đưa vào quản lý trường hợp cho hơn 1.680 người khuyết tật, đây là kết quản bước đầu rất khả quan, giúp nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ cho đối tượng xã hội, nâng 2
  12. cao kỹ năng thực hành nghề CTXH của cán bộ CTXH tại địa phương, đồng thời tạo tiền đề thực hiện tốt công tác quản lý đối tượng theo mô hình quản lý trường hợp theo định hướng của Bộ Lao động- TBXH trong thời gian tới. Chính vì vậy, nghiên cứu việc thực hiện Quản lý trường hợp với người khuyết tật ở thành phố Đà Nẵng sẽ cung cấp một bức tranh tổng thể về hoạt động này, xem xét các thành tựu cũng như những khó khăn, hạn chế trong quá trình thực hiện…, các dịch vụ, nguồn nhân lực thực hiện và hỗ trợ công tác Quản lý trường hợp người khuyết tật đáp ứng như thế nào…để từ đó đề xuất một quy trình Quản lý trường hợp với người khuyết tật tối ưu trong thời gian tới tại Đà Nẵng và các địa phương trong cả nước. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Nhiệm vụ quản lý trường hợp người khuyết tật từ thực tiễn thành phố Đà Nẵng” sẽ đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề lý luận của Quản lý trường hợp trong công tác xã hội, đặc biệt là quản lý trường hợp đối với người khuyết tật, nghiên cứu thực trạng thực hiện nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật ở thành phố Đà Nẵng của CBQLTH và thực nghiệm những biện pháp thực hiện phù hợp ở tại đây cũng như một số địa phương khác trong cả nước. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận án là nghiên cứu những vấn đề lý luận của Quản lý trường hợp đối với người khuyết tật, nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý trường hợp của cán bộ QLTH đối với người khuyết tật ở thành phố Đà Nẵng, từ đó đề xuất và áp dụng một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý trường hợp đối với người khuyết tật. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu (1). Nghiên cứu hệ thống lý luận về quản lý trường hợp, quản lý trường hợp đối với người khuyết tật, nghiên cứu các vấn đề lý luận về nhiệm vụ quản lý trường hợp và các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệm vụ quản lý trường hợp là cơ sở lý luận của đề tài. 3
  13. (2). Nghiên cứu thực tiễn các nhiệm vụ trong quản lý trường hợp đối với người khuyết tật của CBQLTH ở thành phố Đà Nẵng bao gồm các vấn đề như tìm hiểu về mức độ thực hiện nhiệm vụ QLTH, kỹ thuật tiến hành …từ đó chỉ ra các hạn chế trong quá trình thực hiện và đề xuất giải pháp điều chỉnh, thay đổi.. (3). Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với NKT của nhân viên QLTH tại Đà Nẵng như kiến thức, kỹ năng của cán bộ quản lý trường hợp, năng lực của các cơ sở cung cấp dịch vụ. (4). Thực nghiệm biện pháp nâng cao chất lượng thực hiện nhiệm vụ quản lý trường hợp của cán bộ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật và đưa ra các đề xuất điều chỉnh công tác thực hiện các nhiệm vụ này có hiệu quả hơn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Đề tài đánh giá mức độ thực hiện nhiệm vụ quản lý trường hợp và các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ này ở cán bộ quản lý trường hợp người khuyết tật. 3.2.2. Giới hạn về khách thể nghiên cứu Luận án được thực hiện với khách thể nghiên cứu chính là 167 cán bộ Quản lý trường hợp người khuyết tật tại phường, xã và trung tâm CTXH tại thành phố Đà Nẵng. 3.2.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Địa bàn nghiên cứu của luận án được xác định là nghiên cứu thực trạng trên tất cả các quận huyện thuộc thành phố Đà Nẵng và áp dụng các biện pháp trên quận Hải Châu 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Để giải quyết những vấn đề đặt ra, luận án sẽ dựa trên phương pháp luận nghiên cứu khoa học biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác-Lê Nin và 4
  14. tư tưởng Hồ Chí Minh và của Đảng gắn với vấn đề hỗ trợ người khuyết tật và QLTH đối với NKT. 4.1.1. Phương pháp luận duy vật biện chứng Đây là phương pháp xem xét những sự vật và những phản ánh của chúng vào tư duy chủ yếu là trong mối liên hệ qua lại giữa chúng, trong sự móc xích của chúng, trong sự vận động của chúng, trong sự phát sinh và tiêu vong của chúng. Đề tài dựa vào phương pháp luận này để làm kim chỉ nam trong quá trình nghiên cứu, đó là các yếu tố môi trường xung quanh NKT có những tác động nhất định đến quá trình QLTH đối với NKT, để công tác này đạt hiệu quả, cần tác động, thay đổi cả các yếu tố có liên quan đến QLTH đối với NKT. 4.1.2. Phương pháp luận chủ nghĩa duy vật lịch sử Chủ nghĩa duy vật lịch sử không nghiên cứu những mặt riêng biệt của sinh hoạt xã hội, mà nghiên cứu toàn bộ xã hội như một thể thống nhất với tất cả các mặt, các quan hệ xã hội, các quá trình có liên hệ nội tại và tác động lẫn nhau của xã hội. Khác với những khoa học xã hội cụ thể, chủ nghĩa duy vật lịch sử không nghiên cứu những quy luật cục bộ, riêng biệt, chi phối sự phát triển của các quá trình về kinh tế, chính trị hay tư tưởng, mà nghiên cứu những quy luật chung nhất phổ biến nhất của sự phát triển xã hội. Luận án lấy cơ sở là chủ nghĩa duy vật lịch sử để lý giải những kết quả nghiên cứu cũng như ứng dụng các phương pháp hỗ trợ của QLTH đối với NKT trong sự vận động và phát triển xã hội. 5
  15. 4.2. Khung nghiên cứu Nghiên cứu đánh giá thực trạng mức độ thực hiện nhiệm vụ quản lý trường hợp người khuyết tật dựa trên cơ sở lý luận về NKT, về Quản lý trường hợp đối với NKT, các yếu tố như kiến thức, kỹ năng, thái độ của CBQLTH, chính sách trợ giúp người khuyết tật và CBQLTH cũng như các nguồn lực và dịch vụ trong trợ giúp NTK tại địa phương có ảnh hưởng như thế nào đến nhiệm vụ QLTH đối với NKT tại địa phương để làm căn cứ xây dựng các biện pháp hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ QLTH đối với NKT. 4.3. Phương pháp nghiên cứu 4.3.1. Phương pháp nghiên cứu văn bản, tài liệu Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát những lý thuyết cũng như các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước được đăng tải trên sách, tạp chí, báo, đề tài về các vấn đề liên quan tới Quản lý trường hợp và quản lý trường hợp người khuyết tật để xác định khái niệm công cụ chính của đề tài. 4.3.2. Phương pháp chuyên gia 6
  16. Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong các lĩnh vực y tế, lao động, giáo dục về các biện pháp, kỹ thuật, nhiệm vụ và tiến trình quản lý trường hợp người khuyết tật. 4.3.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Loại phiếu điều tra: Dựa trên cơ sở lý luận của đề tài và mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài chúng tôi xây dựng phiếu điều tra dành cho cán bộ quản lý trường hợp tự đánh giá Mục đích là đánh giá thực trạng nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật của cán bộ quản lý trường hợp bao gồm 5 nhóm nhiệm vụ: Nhiệm vụ thu thập thông tin, đánh giá nhu cầu, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch và các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý trường hợp của cán bộ quản lý trường hợp. Nội dung phiếu điều tra: phiếu tập trung khai thác nội dung mức độ thực hiện các nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật của cán bộ quản lý trường hợp; 4.3.4. Phương pháp phỏng vấn sâu Mục đích của phương pháp này là thu thập, bổ sung, kiểm tra và làm rõ hơn những thông tin đã thu được từ khảo sát thực tiễn. Khách thể được trả lời tự do dựa trên những câu hỏi mở, có gợi ý.Trong quá trình phỏng vấn, người phỏng vấn có thể đưa ra những câu hỏi dưới những dạng khác nhau để có thể kiểm tra độ chính xác của các câu trả lời cũng như làm sáng tỏ hơn những thông tin chưa rõ. Nội dung phỏng vấn được chuẩn bị trước một cách chi tiết, rõ ràng theo các mảng vấn đề mà nghiên cứu quan tâm. Sau đó gặp từng người để phỏng vấn về các nội dung đã chuẩn bị trước đó. Với cán bộ quản lý trường hợp, đề nghị họ chia sẻ những nội dung sau qua phỏng vấn sâu. Thứ nhất là mức độ thực hiện các nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật, thứ hai là những nguyên nhân tác động tới nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật. Việc phỏng vấn không cố định theo trình tự. Nội dung chi tiết của mỗi cuộc phỏng vấn sâu có thể thay đổi tùy thuộc vào đối tượng. 4.3.5. Phương pháp thảo luận nhóm. 7
  17. Mục đích của phương pháp này là làm căn cứ bổ sung thông tin về việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật của cán bộ quản lý trường hợp và các yếu tố ảnh hưởng đến các hoạt động này. Đối tượng thảo luận bao gồm các cán bộ quản lý trường hợp, gia đình của người khuyết tật. Kết quả xử lý được sử dụng bổ sung cho những kết quả nghiên cứu khác trong điều tra. 4.3.6. Phương pháp thực nghiệm Xuất phát từ kết quả nghiên cứu thực tiễn phương pháp quản lý trường hợp, đề tài tiến hành thực nghiệm biện pháp tập huấn và nghiên cứu trường hợp nhằm nâng cao mức độ thực hiện các nhiệm vụ quản lý trường hợp của CBQLTH trên 30 đối tương là CBQLTH của thành phố Đà Nẵng. Kết quả thu được từ khảo sát thực tiễn được xử lý bằng chương trình SPSS phiên bản 21.0 trong môi trường Windows. Các thông số và phép toán thống kê được sử dụng trong nghiên cứu này là phân tích thống kê mô tả và phân tích thống kê suy luận. 4.4. Tiêu chí đánh giá và thang đánh giá 4.4.1. Tiêu chí đánh giá Việc xác định tiên chí đánh giá dựa trên các khái niệm công cụ và nội dung của từng nhiệm vụ. Mức độ thực hiện nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật của cán bộ quản lý trường hợp được đánh giá thông qua những tiêu chí cụ thể của từng nhiệm vụ được trình bày ở bảng. Bảng 1.1. Những tiêu chí thực hiên các nhiệm vụ quản lý trường hợp Các nhiệm vụ Nội dung cụ thể của các nhiệm vụ - Thông tin cơ bản về người khuyết tật: Họ và tên, ngày sinh, giới tính, tình trạng hôn nhân, địa chỉ nơi ở, thông tin liên lạc, số chứng minh 1. Thu thập nhân dân thông tin - Nghề nghiệp - Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn 8
  18. - Các dịch vụ và chính sách trợ giúp xã hội mà người khuyết tật đang thụ hưởng - Dạng tật, mức độ khuyết tật và nguyên nhân - Khả năng tự phục vụ trong sinh hoạt của người khuyết tật - Hiện trạng về thể chất, tinh thần - Số thành viên trong gia đình - Hoàn cảnh kinh tế - Nguồn thu nhập chính của gia đình, bao gồm: Khoản thu nhập từ việc làm, chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng và các chương trình trợ giúp xã hội khác - Các khoản chi phí mua lương thực, thức ăn, quần áo, học phí, khám, chữa bệnh, chi khác và khả năng chi trả - Điều kiện chỗ ở và môi trường sống - Khả năng chăm sóc người khuyết tật của gia đình - Hỗ trợ sinh kế; - Chăm sóc sức khỏe, y tế - Giáo dục, học nghề, việc làm 2. Đánh giá - Mối quan hệ gia đình và xã hội nhu cầu - Các kỹ năng sốn - Tham gia, hòa nhập cộng đồng - Tâm lý, tình cảm - Mục tiêu cụ thể cần đạt được - Các hoạt động cụ thể cần thực hiện theo thứ tự ưu tiên để đạt được mục tiêu 3. Xây dựng - Khung thời gian thực hiện cho từng hoạt động kế hoạch - Nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động được đề ra - Trách nhiệm của tổ chức, gia đình và cá nhân tham gia và người chịu trách nhiệm cho từng nhiệm vụ - Các đơn vị cung cấp dịch vụ tham gia thực hiện kế hoạch 9
  19. -Tư vấn, giới thiệu người khuyết tật tiếp cận các cơ quan, đơn vị chức năng hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ y tế, việc làm, giáo dục, xã hội và cơ sở khác - Chuyển tuyến, kết nối với các cơ quan, đơn vị chức năng hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ y tế, việc làm, giáo dục, xã hội và cơ sở khác đáp ứng nhu cầu của người khuyết tật; - Hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, thụ hưởng các chính sách và 4. Thực hiện chương trình trợ giúp xã hội kế hoạch trợ - Vận động nguồn lực thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật giúp người - Theo dõi, ghi chép tiến độ và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch khuyết tật trợ giúp người khuyết tật theo định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và hàng năm - Người quản lý trường hợp rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trợ giúp người khuyết tật cho phù hợp với nhu cầu của người khuyết tật - Ghi chép tiến độ và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật 5. Theo dõi, - Kết quả thực hiện kế hoạch trợ giúp người khuyết tật đánh giá và - Mức độ đáp ứng nhu cầu của người khuyết tật kết thúc - Khả năng sống độc lập và năng lực hòa nhập cộng đồng của người quản khuyết tật lý trường - Mức độ phù hợp của các dịch vụ được cung cấp cho người khuyết tật hợp với - Khả năng kết nối dịch vụ người - Thực hiện kết thúc quản lý trường hợp khuyết tật Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ cán bộ quản lý trường hợp trên 3 tiếu chí. Một là đầy đủ: thực hiện được hết các nhiệm vụ và các hoạt động theo 10
  20. yêu cầu, hai là chính xác: thực hiện không lúng lúng, nhanh chóng, ba là hiệu quả: được đối tượng trợ giúp, đồng nghiệp, cấp trên hài lòng, đánh giá tốt Thực trạng việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý trường hợp của cán bộ quản lý trường hợp được đánh giá qua 5 mức độ. Bảng 1.2. Mức độ thực hiện và điểm số các nhiệm vụ quản lý trường hợp Mức độ Yêu cầu đạt đƣợc Điểm đạt đƣợc 1. Mức độ Thực hiện các nhiệm vụ không đầy đủ, lúng Từ trên 1 điểm đến yếu kém túng, không hiệu quả. dưới 2 điểm 2. Mức Thực hiện các nhiệm vụ đầy đủ nhưng lúng Từ 2 đến dưới 3 độ trung túng, chưa hiệu quả điểm bình 3. Mức Thực hiện các nhiệm vụ đầy đủ, chính xác, Từ 3 đến dưới 4 độ khá nhanh chóng, tương đối hiệu quả điểm 4. Mức Thực hiện nhiệm vụ đầy đủ, chính xác, nhanh Từ 4 đến dưới 5 độ tốt chóng, có hiệu quả điểm 5. Mức Thực hiện nhiệm vụ rất đầy đủ, rất chính xác, 5 điểm độ rất tốt nhanh chóng và rất hiệu quả. Điểm số của thang đánh giá mức độ thực hiện nhiệm vụ quản lý trường hợp của cán bộ quản lý trường hợp được tính như bảng 1.4. Bảng 1.3. Điểm số của mức độ thực hiện các nhiệm vụ quản lý trường hợp Không thực hiện 1 Hầu như không đầy đủ, chính xác, hiệu quả 2 Đầy đủ, chính xác, chưa hiệu quả 3 Đầy đủ, chính xác, hiệu quả 4 Rất đầy đủ, chính xác, hiệu quả 5 Điểm thấp nhất = 1, điểm cao nhất = 5; điểm càng cao, chứng tỏ mức độ thực hiện nhiệm vụ quản lý trường hợp của cán bộ quản lý trường hợp càng tốt. 4.4.2. Đánh giá độ tin cậy của hệ thống các thang đo 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2