intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Địa lý: Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi lưu vực sông Thu Bồn

Chia sẻ: Bobietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:227

43
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác lập cơ sở khoa học và đề xuất định hướng sử dụng hợp lý điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi LVS Thu Bồn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Địa lý: Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi lưu vực sông Thu Bồn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ********** LÊ ANH HÙNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÂM NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒI NÚI LƯU VỰC SÔNG THU BỒN LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ HÀ NỘI - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ********** LÊ ANH HÙNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÂM NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒI NÚI LƯU VỰC SÔNG THU BỒN CHUYÊN NGÀNH: Địa lý Tự nhiên MÃ SỐ: 62.44.02.17 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Chương 2. TS. Lại Huy Phương HÀ NỘI - 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, các số liệu, các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Lê Anh Hùng
  4. LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành tại khoa Địa lý, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Chương và TS. Lại Huy Phương. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy cô - những người đã thường xuyên dạy dỗ, chỉ bảo tận tình tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận án. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô, các nhà khoa học trong khoa Địa lý, trường Đại học Sư phạm Hà Nội và các cơ sở đào tạo ngoài trường như: Viện Địa lý - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Khoa Địa lý – Trường Đại học khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Phòng Sau đại học, Ban Chủ nhiệm khoa Địa lý đã tạo những điều kiện thuận lợi nhất giúp cho tác giả được học tập, nghiên cứu trong thời gian làm luận án. Cảm ơn sự giúp đỡ tạo điều kiện của Ban lãnh đạo Viện Điều tra, Quy hoạch rừng; Ban lãnh đạo Trung tâm Viễn thám và Công nghệ thông tin. Cảm ơn các cán bộ ban ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam, Chi cục phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam đã tận tình chia sẻ dữ liệu. Xin cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ rất nhiệt tình của đồng nghiệp: Ths. Phạm Mạnh Hà (Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Trung trung bộ). Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đối với sự giúp đỡ, động viên của gia đình, người thân và bạn bè trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 TÁC GIẢ LUẬN ÁN
  5. MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2 2.1. Mục đích nghiên cứu 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 3. Giới hạn phạm vi, nội dung nghiên cứu 3 4. Luận điểm bảo vệ 3 5. Những đóng góp mới của luận án 4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4 7. Cơ sở tài liệu 5 8. Cấu trúc của luận án 6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7 1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 7 ĐẾN LUẬN ÁN 1.1.1. Các công trình nghiên cứu theo hướng cảnh quan 7 1.1.2. Các công trình nghiên cứu theo hướng tổng hợp lưu vực 16 1.1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu tại tỉnh Quảng Nam và lưu vực 18 sông Thu Bồn 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN 20 1.2.1. Cảnh quan với vấn đề phát triển lâm nông nghiệp vùng đồi núi 20 1.2.2. Phân tích lưu vực - Phân cấp đầu nguồn (Watershed Classification - 24 WSC) 1.2.3. Phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi 25 1.2.4. Định hướng tổ chức không gian sử dụng hợp lý lãnh thổ cho phát 26 triển bền vững lâm nông nghiệp theo tiểu vùng CQ 1.3. QUAN ĐIỂM, HƯỚNG TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP 27 NGHIÊN CỨU 1.3.1. Quan điểm nghiên cứu 27 1.3.2. Hướng tiếp cận nghiên cứu luận án 30 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu 31 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 35 CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN 36 i
  6. THIÊN NHIÊN VÀ CẢNH QUAN LƯU VỰC SÔNG THU BỒN 2.1. CÁC NHÂN TỐ THÀNH TẠO CẢNH QUAN LƯU VỰC SÔNG 36 THU BỒN 2.1.1. Vị trí địa lý 36 2.1.2. Các hợp phần tự nhiên - Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên 37 2.1.3. Điều kiện kinh tế- xã hội, tác động nhân sinh 55 2.2. PHÂN LOẠI CẢNH QUAN, ĐẶC ĐIỂM CÁC ĐƠN VỊ CẢNH 58 QUAN LVS THU BỒN 2.2.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống phân loại và thành lập bản đồ CQ 58 2.2.2. Hệ thống phân loại CQ LVS Thu Bồn 60 2.2.3. Thành lập bản đồ cảnh quan LVS Thu Bồn 62 2.2.4. Đặc điểm các đơn vị CQ 63 2.2.5. Tính trội trong sự phân hóa CQ và lát cắt CQ LVS Thu Bồn 68 2.3. ĐỘNG LỰC VÀ CHỨC NĂNG CẢNH QUAN LVS THU BỒN 71 2.3.1. Động lực cảnh quan LVS Thu Bồn 71 2.3.2. Chức năng cảnh quan LVS Thu Bồn 73 2.4. PHÂN VÙNG CẢNH QUAN LVS THU BỒN 75 2.4.1. Nguyên tắc và phương pháp phân vùng 75 2.4.2. Chỉ tiêu phân vùng cảnh quan 77 2.4.3. Kết quả phân vùng và bản đồ phân chia các tiểu vùng cảnh quan 77 2.4.4. Đặc điểm và chức năng của các tiểu vùng cảnh quan 78 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 79 CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN 81 THIÊN NHIÊN – PHÂN TÍCH LƯU VỰC VÀ CẢNH QUAN CHO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LÂM NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒI NÚI LƯU VỰC SÔNG THU BỒN 3.1. PHÂN TÍCH LƯU VỰC VỀ TIỀM NĂNG XÓI MÒN 81 3.1.1. Định lượng xói mòn tiềm năng 81 3.1.2. Xác định mô hình và đại lượng XMTN trong đánh giá CQ phân cấp 81 phòng hộ 3.1.3. Hệ thống sông lưu vực cấp 3 LVS Thu Bồn 84 3.2. PHÂN CẤP PHÒNG HỘ CHO CÁC LOẠI HÌNH QUẢN LÝ SỬ 85 DỤNG ĐẤT LÂM NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒI NÚI LVS THU BỒN 3.2.1. Xác định diện tích khống chế cho 3 loại rừng 85 ii
  7. 3.2.2. Phân cấp XMTN cho các lưu vực cấp 3 86 3.2.3. Phân cấp phòng hộ cho các loại hình quản lý sử dụng đất lâm nông 89 nghiệp vùng đồi núi LVS Thu Bồn 3.3. PHÂN TÍCH CẢNH QUAN CHO CÁC LOẠI HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CHÍNH 96 3.3.1. Mục đích nghiên cứu và phương pháp tiến hành 96 3.3.2. Kết quả phân tích 97 3.4. ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN CHO MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG 101 CHÍNH 3.4.1. Đánh giá mức độ thích nghi sinh thái CQ 101 3.4.2. Đánh giá CQ cho phát triển trồng rừng sản xuất cây keo tai tượng 106 3.4.3. Đánh giá CQ cho phát triển cây cao su 108 3.4.4. Đánh giá CQ cho phát triển cây hồ tiêu 111 3.4.5. Tổng hợp kết quả đánh giá thích nghi theo tiểu vùng CQ 113 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 114 CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG HỢP LÍ LÃNH 116 THỔ CHO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÂM NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒI NÚI LƯU VỰC SÔNG THU BỒN 4.1. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CHO PHÁT TRIỂN 116 LÂM NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒI NÚI LVS THU BỒN 4.1.1. Hiện trạng sử dụng tài nguyên cho phát triển lâm nghiệp vùng đồi núi 116 4.1.2. Hiện trạng sử dụng tài nguyên cho phát triển nông nghiệp miền núi 117 4.2. HIỆN TRẠNG DÂN SINH, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ MÔI 118 TRƯỜNG LVS THU BỒN 4.2.1. Hiện trạng dân sinh, KT- XH các huyện miền núi lưu vực sông Thu Bồn 118 4.2.2. Tai biến môi trường tại LVS Thu Bồn 120 4.3. ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÂM 122 NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒI NÚI LVS THU BỒN THEO CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG 4.3.1. Đề xuất hướng sử dụng cảnh quan cho các loại hình quản lý đất chính 122 LVS Thu Bồn 4.3.2. Đề xuất vùng chuyên canh trồng keo, cao su, hồ tiêu 127 4.3.3. Đề xuất sử dụng hợp lý tài nguyên rừng phục hồi lớp phủ thực vật 130 4.4. ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG KHÔNG GIAN SỬ DỤNG LÃNH 131 THỔ CHO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÂM NÔNG NGHIỆP THEO iii
  8. TIỂU VÙNG CẢNH QUAN 4.4.1. Cơ sở đề xuất định hướng không gian sử dụng lãnh thổ cho phát triển 131 bền vững lâm nông nghiệp theo tiểu vùng cảnh quan 4.4.2. Đề xuất định hướng không gian sử dụng lãnh thổ cho phát triển bền 133 vững lâm nông nghiệp theo tiểu vùng cảnh quan 4.5. ĐỀ XUẤT TRÌNH TỰ ƯU TIÊN CÁC XÃ THEO TIÊU CHÍ VỀ 140 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO 4.5.1. Đề xuất trình tự ưu tiên các xã về bảo vệ môi trường 140 4.5.2. Đề xuất trình tự ưu tiên các xã về phát triển kinh tế 140 4.5.3. Các xã ưu tiên về xóa đói giảm nghèo 141 4.5.4. Đề xuất tổng hợp trình tự các xã ưu tiên xóa đói giảm nghèo, phát 142 triển kinh tế và bảo vệ môi trường 4.6. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN RỪNG, 143 ĐẤT, NƯỚC PHÒNG TRÁNH TAI BIẾN THIÊN NHIÊN 4.6.1. Các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên rừng, bảo vệ rừng 143 4.6.2. Các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất, bảo vệ đất sản xuất 144 nông nghiệp 4.6.3. Các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên nước, bảo vệ nguồn nước 145 4.6.4. Các giải pháp phòng tránh tai biến thiên nhiên, bảo vệ môi trường 145 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 145 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 148 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ 151 LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO 152 PHỤ LỤC 163 iv
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐKH: Biến đổi khí hậu. BTTN: Bảo tồn thiên nhiên. CBCP: Cân bằng che phủ. CPHT: Che phủ hiện tại. CPQH: Che phủ quy hoạch. CQ: Cảnh quan. CSDL: Cơ sở dữ liệu. ĐGCQ: Đánh giá cảnh quan. ĐGTN: Đánh giá thích nghi. ĐKTN: Điều kiện tự nhiên. DEM - Digital Elevation Model: Mô hình số độ cao. DTTN: Diện tích tự nhiên. FAO - Food and Agriculture Organization: Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới. FIPI: Viện Điều tra, Quy hoạch rừng. GIS - Geographic Information System: Hệ thống thông tin địa lý. HST: Hệ sinh thái. KBTTN: Khu bảo tồn thiên nhiên. KT-XH: Kinh tế xã hội. KTST: Kinh tế sinh thái. LHSDĐ: Loại hình sử dụng đất. LNKH: Lâm - nông kết hợp. LNN: Lâm nông nghiệp. LNSX: Lâm nghiệp sản xuất. LSNG: Lâm sản ngoài gỗ. LVS: Lưu vực sông. MCB: Mất cân bằng. MTST: Môi trường sinh thái. NCCQ: Nghiên cứu cảnh quan. v
  10. NLDCM: Năng lượng dòng chảy mặt. LNN: Lâm nông nghiệp. NN: Nông nghiệp. PHĐN: Phòng hộ đầu nguồn. PHXY: Phòng hộ xung yếu. Pixel - Picture element: Độ phân giải không gian. QHSDĐ: Quy hoạch sử dụng đất. QLTHLVS: Quản lý tổng hợp lưu vực sông RXY: Rất xung yếu. SLOPE: Mô hình số độ dốc. TĐC: Tái định cư. TN: Tài nguyên. TNST: Thích nghi sinh thái. TNTN: Tài nguyên thiên nhiên. TNXM: Tiềm năng xói mòn. TVCQ: Tiểu vùng cảnh quan. UBND: Ủy ban nhân dân. USLE - Universal Soil Loss Equation: Mô hình mất đất phổ dụng hay mô hình mất đất tổng quát. XY: Xung yếu. XMTN: Xói mòn tiềm năng. WSC- Watershed Classification: Phân cấp đầu nguồn. vi
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG TT Số bảng Tên bảng Trang 1 Bảng 2.1 Diện tích các kiểu địa hình LVS Thu Bồn 40 2 Bảng 2.2 Hệ thống chỉ tiêu thành lập SKH LVS Thu Bồn 45 3 Bảng 2.3 Diện tích các loại và nhóm đất chính 50 4 Bảng 2.4 Diện tích độ dày tầng đất theo lưu vực cấp 2 52 5 Bảng 2.5 Dân số các huyện thuôc LVS Thu Bồn 55 6 Bảng 2.6 Hệ thống phân loại “Nền tảng nhiệt ẩm” (Sinh khí hậu) 61 7 Bảng 2.7 Hệ thống phân loại “Nền tảng rắn” 61 8 Bảng 2.8 Hệ thống phân loại “Cảnh quan sinh thái” 61 9 Bảng 2.9 Các đơn vị CQ LVS Thu Bồn 67 10 Bảng 2.10 Thống kê diện tích thay đổi các loại đất loại rừng LVS 72 Thu Bồn giai đoạn 1990 - 2010 11 Bảng 2.11 Diện tích các tiểu vùng CQ 77 12 Bảng 3.1 Diện tích phân cấp TNXM theo lưu vực cấp 3 LVS Thu 88 Bồn 13 Bảng 3.2 Diện tích phân cấp phòng hộ cho các loại hình quản lý 93 theo LVS cấp 2, cấp 3 LVS Thu Bồn 14 Bảng 3.3 Kết quả phân tích cấu trúc CQ cho các loại hình quản lý 99 sử dụng đất LVS Thu Bồn 15 Bảng 3.4 Mẫu bảng cơ sở phân cấp mức độ thích nghi 105 16 Bảng 3.5 Nhu cầu sinh thái của cây keo 106 17 Bảng 3.6 Kết quả đánh giá mức độ thích nghi của các CQ đối với 107 phát triển cây keo 18 Bảng 3.7 Nhu cầu sinh thái của cây Cao su 109 19 Bảng 3.8 Kết quả đánh giá mức độ thích nghi của các CQ đối với 109 phát triển cây cao su 20 Bảng 3.9 Nhu cầu sinh thái của cây hồ tiêu 111 21 Bảng 3.10 Kết quả đánh giá mức độ thích nghi của các CQ đối với 112 phát triển cây hồ tiêu 22 Bảng 3.11 Thống kê diện tích các dạng CQ có phân hạng S1, S2 113 theo TVCQ 23 Bảng 4.1 Thống kê các xã thuộc Chương trình 135 theo TVCQ 120 24 Bảng 4.2 Thống kê các điểm trượt lở đất theo mức độ theo TVCQ 122 25 Bảng 4.3 Ma trận xác định mức độ nguy cơ suy thoái đất 122 26 Bảng 4.4 Kết quả đề xuất định hướng sử dụng cảnh quan cho các 125 loại hình quản lý đất chính LVS Thu Bồn 27 Bảng 4.5 Diện tích đề xuất vùng chuyên canh trồng keo theo huyện 128 LVS Thu Bồn 28 Bảng 4.6 Diện tích đề xuất vùng chuyên canh trồng cao su theo 129 huyện LVS Thu Bồn 29 Bảng 4.7 Diện tích đề xuất vùng chuyên canh trồng hồ tiêu theo 129 huyện LVS Thu Bồn 30 Bảng 4.8 Đề xuất định hướng định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ 137 vii
  12. TT Số bảng Tên bảng Trang theo TVCQ 31 Bảng 4.9 Bảng ma trận đề xuất trình tự ưu tiên các xã theo mức độ 143 phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Trang, TT Số hiệu Tên hình và sơ đồ sau trang 1 Hình 1.1 Bản đồ các tuyến thực địa chính 33 2 Hình 1.2 Sơ đồ các bước đánh giá điều kiện tự nhiên, tài 34 nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi LVS Thu Bồn 3 Hình 2.1 Bản đồ các đơn vị hành chính thuộc LVS Thu Bồn 36 4 Hình 2.2 Bản đồ phân tầng độ cao địa hình LVS Thu Bồn 40 5 Hình 2.3 Bản đồ địa mạo LVS Thu Bồn 42 6 Hình 2.4 Bản đồ các loại sinh khí hậu LVS Thu Bồn 46 7 Hình 2.5 Bản đồ ranh giới lưu vực và hệ thống sông suối LVS 47 Thu Bồn 8 Hình 2.6 Bản đồ thổ nhưỡng LVS Thu Bồn 51 9 Hình 2.7 Bản đồ hiện trạng rừng LVS Thu Bồn 54 10 Hình 2.8 Biểu đồ cơ cấu tỷ trọng các ngành kinh tế 57 11 Hình 2.9 Sơ đồ hệ thống phân loại cảnh quan 62 12 Hình 2.10 Bảng chú giải bản đồ cảnh quan 62 13 Hình 2.11 Bản đồ loại cảnh quan sinh thái LVS Thu Bồn 62 14 Hình 2.12 Lát cắt cảnh quan LVS Thu Bồn 71 15 Hình 2.13 Bản đồ phân vùng cảnh quan LVS Thu Bồn 78 16 Hình 3.1 Mô hình số độ cao DEM của LVS Thu Bồn 82 17 Hình 3.2 Mô hình độ dốc của LVS Thu Bồn 83 18 Hình 3.3 Mô hình lượng mưa của LVS Thu Bồn 83 19 Hình 3.4 Mô hình chiều dài sườn của LVS Thu Bồn 83 20 Hình 3.5 Biểu đồ quy mô cơ cấu diện tích các cấp XMTN LVS 87 Thu Bồn 21 Hình 3.6 Biểu đồ quy mô cơ cấu các cấp XMTN LVS Thu Bồn 88 22 Hình 3.7 Bản đồ phân cấp XMTN LVS Thu Bồn 89 23 Hình 3.8 Biểu đồ quy mô diện tích cấp phòng hộ các loại hình 91 quản lý sử dụng đất lâm. nông nghiệp vùng đồi núi LVS Thu Bồn 24 Hình 3.9 Bản đồ phân cấp phòng hộ cho các loại quản lý đất 95 chính LVS Thu Bồn 25 Hình 3.10 Bản đồ kết quả đánh giá TNST cây keo LVS Thu Bồn 107 26 Hình 3.11 Bản đồ kết quả đánh giá TNST cây cao su LVS Thu 110 Bồn 27 Hình 3.12 Bản đồ kết quả đánh giá TNST cây hồ tiêu LVS Thu 112 viii
  13. Trang, TT Số hiệu Tên hình và sơ đồ sau trang Bồn 28 Hình 4.1 Biểu đồ quy mô cơ cấu diện tích quy hoạch ba loại rừng 117 LVS Thu Bồn 29 Hình 4.2 Bản đồ quy hoạch ba loại rừng LVS Thu Bồn 117 30 Hình 4.3 Bản đồ tổng hợp hiện trạng tai biến môi trường LVS 122 Thu Bồn 31 Hình 4.4 Bản đồ định hướng sử dụng CQ cho các loại hình sử 126 dụng đất chính LVS Thu Bồn 32 Hình 4.5 Bản đồ đề xuất vùng chuyên canh trồng cao su, hồ 129 tiêu, keo tai tượng LVS Thu Bồn 33 Hình 4.6 Bản đồ cân bằng che phủ theo xã LVS Thu Bồn 130 34 Hình 4.7 Bản đồ định hướng không gian sử dụng lãnh thổ trong 136 phát triển lâm nông nghiệp theo TVCQ LVS Thu Bồn 35 Hình 4.8 Bản đồ ưu tiên bảo vệ môi trường LVS Thu Bồn 140 36 Hình 4.9 Bản đồ ưu tiên phát triển kinh tế LVS Thu Bồn 141 37 Hình 4.10 Bản đồ ưu tiên xóa đói giảm nghèo LVS Thu Bồn 142 38 Hình 4.11 Bản đồ đề xuất tổng hợp trình tự các xã ưu tiên đầu tư 143 phát triển theo 3 tiêu chí: xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ix
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hệ thống sông Thu Bồn (Vu Gia - Thu Bồn) nằm ở cực Bắc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, một trong 9 lưu vực sông lớn của Việt Nam và lớn nhất khu vực trung Trung Bộ. Diện tích lưu vực sông 10.350 km2, bao trùm thành phố Đà Nẵng, chiếm trên 80% diện tích toàn tỉnh Quảng Nam và một phần tỉnh Kon Tum, Quảng Ngãi. Đây là một lưu vực có cấu trúc địa hình phức tạp gồm núi, đồi, đồng bằng và vùng ven biển. Địa hình đồi núi chiếm 90% diện tích lưu vực, chuyển tiếp nhanh xuống vùng đồng bằng hạ lưu sông. Giữa vùng đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ mật thiết cả về phát sinh, các quá trình địa lý, hình thái hiện tại. Vì vậy, vấn đề khai thác sử dụng tài nguyên, đặc biệt đối với các loại tài nguyên rừng, đất, nước ở vùng đồi núi ảnh hưởng mạnh mẽ trực tiếp tới vùng đồng bằng hạ lưu sông. Lưu vực sông Thu Bồn có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng. Ngoài tiềm năng phát triển thủy điện, sông Thu Bồn còn cấp nước tưới cho trên 45.000 ha đất canh tác nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt cho gần 2 triệu dân trên lưu vực. Theo chương trình phát triển của Chính phủ Việt Nam thì đây sẽ được coi là một khu vực trọng điểm phát triển kinh tế của khu vực miền Trung. Khi phát triển kinh tế - xã hội gia tăng thì sức ép lên tài nguyên thiên nhiên ngày càng lớn đã trở thành vấn đề bức xúc trên lưu vực. Sự phát triển KT-XH, mở mang các khu đô thị, khu công nghiệp, công trình thủy điện làm gia tăng việc khai thác lạm dụng, sử dụng bất hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Hậu quả đã làm suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng, tài nguyên đất, tài nguyên nước làm phá vỡ cân bằng sinh thái, ảnh hưởng đến tính bền vững của toàn bộ hệ thống LVS Thu Bồn cũng như vùng ven bờ. Tại LVS Thu Bồn, hoạt động có tác động mạnh nhất đến tài nguyên và môi trường sinh thái lưu vực là việc xây dựng các công trình thủy điện, thuỷ lợi. Đến nay, trên lưu vực đã có 10 công trình thủy điện bậc thang và 33 dự án thủy điện vừa và nhỏ với tổng công suất 1.573,10 MW [90]. Việc xây dựng các công trình thủy trên thượng nguồn và đô thị hóa tăng nhanh làm phát sinh mâu thuẫn trong phân bổ nguồn nước theo không gian và thời gian, mâu thuẫn giữa sự phân bố lại dân cư với nhu cầu sử dụng đất trong khi đất rừng, đất canh tác bị thu hẹp do hồ chứa nước.
  15. 2 Ngoài ra, nạn phá rừng đầu nguồn, khai thác tài nguyên rừng, tài nguyên đất không hợp lý đã làm suy giảm độ bền vững của tài nguyên thiên nhiên và môi trường tại các cảnh quan trên LVS Thu Bồn. Từ đó, sinh kế của người dân bị ảnh hưởng, mâu thuẫn lợi ích, xung đột không gian trong sử dụng lưu vực giữa vùng đồi núi và vùng đồng bằng ven biển tăng thêm. Cán cân nước, phù sa trong hệ thống lưu vực, vùng ven biển đã thay đổi đáng kể do hệ lụy của sự gia tăng dòng chảy mặt, xói mòn, rửa trôi đất vùng đồi núi, theo đó là các tai biến trượt lở đất, ngập lụt, khô hạn. Cùng với tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng càng làm tăng thêm nguy cơ hạn hán, xâm nhập mặn ở vùng đồng bằng ven biển. Để đảm bảo cho việc sử dụng được lâu dài các nguồn lợi tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt đối với các loại tài nguyên rừng, đất, nước cần bảo vệ cân bằng sinh thái môi trường LVS Thu Bồn, phát triển một nền lâm nông nghiệp bền vững tại vùng đồi núi là hướng chiến lược, biện pháp hữu hiệu. Đó là những vấn đề thực tiễn, lý do mà tác giả lựa chọn đề tài: “Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi lưu vực sông Thu Bồn”. 2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2.1. Mục đích nghiên cứu Xác lập cơ sở khoa học và đề xuất định hướng sử dụng hợp lý điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi LVS Thu Bồn. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích trên, đề tài có nhiệm vụ thực hiện những nội dung nghiên cứu sau: - Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài về hướng nghiên cứu, phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát triển lâm nông nghiệp, các kết quả nghiên cứu tại LVS Thu Bồn. - Xác định cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi LVS Thu Bồn. - Phân tích đặc điểm ĐKTN, TNTN và cấu trúc cảnh quan LVS Thu Bồn.
  16. 3 - Phân cấp phòng hộ theo lưu vực kết hợp với đánh giá CQ để làm cơ sở cho toàn bộ các định hướng sử dụng hợp lý đất đai LVS Thu Bồn. - Đánh giá mức độ thích nghi sinh thái của các dạng CQ đối với ba loài cây: keo, cao su, hồ tiêu làm cơ sở cho việc đề xuất các vùng chuyên canh của ba loài cây. - Đề xuất định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ cho phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi LVS Thu Bồn dựa trên hiện trạng dân sinh, KT-XH, tai biến môi trường theo ba tiêu chí: phát triển kinh tế, ổn định dân sinh và bảo vệ môi trường. 3. GIỚI HẠN PHẠM VI, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3.1. Lãnh thổ nghiên cứu Luận án tiến hành nghiên cứu các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan trong phạm vi ranh giới LVS Thu Bồn (Sông Vu Gia-Thu Bồn) với tổng diện tích tự nhiên 10.350 km2. Ranh giới LVS Thu Bồn được xác định trên cơ sở bản đồ nền địa hình VN2000 tỷ lệ 1/50.000 của Bộ Tài nguyên Môi trường. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là toàn bộ lãnh thổ LVS Thu Bồn, nhưng phần đề xuất phát triển lâm nông nghiệp chỉ giới hạn ở vùng đồi núi. Ranh giới vùng đồi núi của lưu vực được xác định theo chỉ tiêu phân chia các kiểu địa hình của Vũ Tự Lập (phụ lục 2). 3.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu Với mục tiêu và nhiệm vụ đã đặt ra, một số vấn đề về nội dung nghiên cứu của đề tài được giới hạn như sau: - Về phát triển bền vững lâm nghiệp vùng đồi núi: Đề xuất định hướng sử dụng theo phân cấp phòng hộ cho các loại hình quản lý sử dụng đất; Bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng; Đề xuất vùng chuyên canh phát triển trồng rừng cho cây keo. - Về phát triển bền vững nông nghiệp vùng đồi núi: Đề xuất quy hoạch vùng chuyên canh cây cao su và cây hồ tiêu trên địa bàn vùng đồi núi LVS Thu Bồn. - Về phát triển bền vững liên quan đến tiêu chí môi trường đề tài chỉ phân tích về cân bằng lớp phủ theo xã, nguy cơ suy thoái đất, kế thừa các thông tin về hiện trạng trượt lở đất, vùng ngập lụt trên lưu vực không phân tích các tai biến môi trường khác. 4. LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ - Luận điểm 1: Đánh giá tổng hợp ĐKTN và TNTN dựa trên tích hợp phân cấp lưu vực với phân loại, đánh giá cảnh quan gắn kết với hiện trạng sử dụng và
  17. 4 quy hoạch đất của địa phương là cơ sở cho việc đề xuất định hướng phát triển lâm nông nghiệp vùng đồi núi LVS Thu Bồn. - Luận điểm 2: LVS Thu Bồn là một hệ thống sông thuộc nội địa, có địa hình đa dạng, cảnh quan phân hóa phức tạp lại chịu tác động mạnh của con người trong sử dụng đất đai, nguồn nước. Do vậy, quy hoạch sử dụng hợp lý tài nguyên cho phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi cần đảm bảo theo ba tiêu chí: phát triển kinh tế, ổn định dân sinh và bảo vệ môi trường. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 1. Về mặt phương pháp: luận án đã thực hiện xử lý bản đồ theo phương pháp tích hợp thông tin thuộc tính của các bản đồ thành phần vào bản đồ cơ sở. Từ đó, hình thành một CSDL duy nhất được tích hợp dần trong quá trình nghiên cứu theo đơn vị cơ bản là các lô quản lý đất đai của ngành lâm nông nghiệp, làm căn cứ để thực hiện phân loại, phân tích cũng như các định hướng đề xuất trong luận án. 2. Về kết quả nghiên cứu: - Làm rõ đặc điểm ĐKTN, TNTN, các nhân tố thành tạo CQ và sự phân hóa CQ LVS Thu Bồn. - Đề xuất định hướng sử dụng lãnh thổ cho phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi LVS Thu Bồn cho phòng hộ, phục hồi tài nguyên và độ che phủ rừng, phát triển vùng chuyên canh trồng các loài cây keo, cao su, hồ tiêu, phát triển kinh tế, ổn định dân sinh, bảo vệ môi trường, dựa trên liên kết phân tích lưu vực, đánh giá cảnh quan gắn với hiện trạng sử dụng tài nguyên, hiện trạng môi trường và KT-XH. - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu lô quản lý đất đai tỷ lệ 1/25.000 đã được tích hợp thông tin về quản lý hành chính, hiện trạng rừng, quản lý quy hoạch sử dụng đất, cũng như các kết quả nghiên cứu của luận án về phân tích lưu vực, phân tích cảnh quan, đề xuất định hướng sử dụng hợp lý đất đai. Toàn lãnh thổ lưu vực có 39.477 lô quản lý đất đai, ranh giới rõ ràng và xác định ngoài thực địa theo quản lý và hiện trạng sử dụng của địa phương. 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 6.1. Ý nghĩa khoa học Luận án góp phần nghiên cứu cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi tại các LVS có địa hình phân hóa đa dạng, phức tạp, chịu tác động mạnh của các hoạt động KT-XH như LVS Thu Bồn.
  18. 5 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận án cung cấp cơ sở tư liệu cho việc cụ thể hóa quy hoạch sử dụng hợp lí lãnh thổ, phát triển lâm nông nghiệp vùng đồi núi LVS Thu Bồn. 7. CƠ SỞ TÀI LIỆU Ðể thực hiện luận án, các tài liệu sau đây được sử dụng: 7.1. Các dữ liệu bản đồ 7.1.1. Bản đồ nền (địa hình) Bản đồ nền địa hình tỷ lệ 1/50.000 hệ tọa độ quốc gia VN2000 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bản đồ nền địa hình, ngoài cung cấp các thông tin địa hình và một số thông tin cơ bản khác như mạng lưới thủy văn, giao thông, địa giới hành chính... còn được sử dụng để xây dựng mô hình số độ cao, độ dốc, bản đồ chiều dài sườn cho khu vực nghiên cứu. 7.1.2. Bản đồ chuyên đề Bản đồ chuyên đề cung cấp các thông tin chuyên đề thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Các thông tin này cần thiết cho việc mô hình hóa bằng GIS. Các loại bản đồ chuyên đề được sử dụng: + Bản đồ lô hiện trạng quản lý, tỷ lệ 1/25.000 năm 2013 do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam xây dựng, quản lý. + Bản đồ hiện trạng rừng tỉnh Kon Tum, Quảng Nam, TP Đà Nẵng các năm 1990, 1995, 2000, 2005, 2010 tỷ lệ 1/100.000 (Viện Điều tra, Quy hoạch rừng). + Bản đồ kết quả rà soát quy hoạch 3 loại rừng năm 2010, cũng như định hướng quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2011-2020, tỷ lệ 1/100.000 (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam, 2013). + Bản đồ kiểm kê đất đai năm 2010, tỷ lệ 1/100.000 (Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam). + Bản đồ thổ nhưỡng tỷ lệ 1/100.000 (Phân viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp miền Trung) [60]. + Bản đồ địa mạo, tỷ lệ 1/100.000 [45]. + Bản đồ lượng mưa trung bình, tỷ lệ 1/250.000 (Bộ Tài nguyên và Môi trường). 7.1.3. Các kết quả nghiên cứu, thực hiện của NCS - Các kết quả nghiên cứu, thực hiện của NCS trong thời gian công tác làm việc tại Trung tâm Viễn thám và Công nghệ thông tin:
  19. 6 + Xây dựng, tổng hợp bản đồ hiện trạng rừng kết quả Chương trình Điều tra, đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc các giai đoạn 1990-1995; 1996-2000; 2001-2005; 2006-2010; + Dự án phát triển rừng trồng sản xuất tại huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam năm 2007; + Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu quy hoạch 3 loại rừng thống nhất trên phạm vi cả nước phục vụ công tác quản lý quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, năm 2008-2009; + Dự án Điều tra, kiểm kê rừng tỉnh Quảng Nam năm 2015-2016; - Các ghi chép, quan sát, ảnh chụp thực địa của tác giả qua các đợt khảo sát trên địa bàn lưu vực. 7.2. Các dữ liệu báo cáo, số liệu thống kê - Báo cáo kết quả rà soát 3 loại rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006-2010. - Báo cáo kết quả rà soát 3 loại rừng TP Đà Nẵng giai đoạn 2006-2010. - Báo cáo quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020. - Báo cáo quy hoạch phát triển lâm nghiệp TP Đà Nẵng giai đoạn 2010-2020. - Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006-2010; - Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng Nam. - Các số liệu thống kê về dân sinh kinh tế tại địa bàn nghiên cứu; 8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Ngoài phần mở đầu (6 trang), kết luận và kiến nghị (3 trang), tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận án được trình bày trong 141 trang với 31 bảng biểu, 38 hình, sơ đồ và được bố cục thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Chương 2: Đặc điểm điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan lưu vực sông Thu Bồn. Chương 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên – Phân tích lưu vực và cảnh quan cho định hướng phát triển lâm nông nghiệp vùng đồi núi lưu vực sông Thu Bồn. Chương 4: Đề xuất định hướng sử dụng hợp lí lãnh thổ cho phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi lưu vực sông Thu Bồn.
  20. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1.1.1. Các công trình nghiên cứu theo hướng cảnh quan 1.1.1.1. Cảnh quan học, quan niệm về cảnh quan, đặc tính của cảnh quan a. Nghiên cứu cảnh quan Ra đời từ cuối thế kỷ XIX, sự phát triển của khoa học cảnh quan gắn liền với sự phát triển các ngành khoa học tự nhiên, khoa học lập địa, sinh thái trong thời kỳ đầu và gắn liền với sự phát triển kinh tế, các công nghệ tin học máy tính, công nghệ viễn thám, hệ thông tin địa lý (GIS) trong nhiều thập niên gần đây. Đến nay khoa học CQ đã có những bước phát triển mạnh mẽ, ngày càng hoàn thiện hơn cả về lý luận, phương pháp cũng như hướng tiếp cận nghiên cứu và ứng dụng trong thực tiễn. Nội hàm khái niệm cảnh quan được hoàn thiện dần, hiểu sâu hơn về bản chất. - Cảnh quan được hiểu là thể tổng hợp lãnh thổ tự nhiên: Khái niệm này được xuất hiện lần đầu trong học thuyết về các đới thiên nhiên, hay còn gọi là các đới lịch sử - tự nhiên “nghiên cứu toàn bộ thiên nhiên thống nhất toàn vẹn không chia cắt, chứ không tách rời ra từng phần” của V.V. Đôcutsaev. Cũng trong thời gian này, quan điểm địa lý CQ còn được nghiên cứu độc lập bởi các nhà địa lý Đức, tiêu biểu là Z. Passarge (1867-1958). Năm 1913 ông đã xuất bản một công trình về địa lý cảnh quan, trong đó ông xác định cảnh quan như là một miền, có tất cả các hợp phần tự nhiên kết hợp tương ứng với nhau trong phạm vi đó ở “mọi điểm tồn tại”. Năm 1962, N.A. Xolxev đã định nghĩa: “CQ là một tổng thể lãnh thổ tự nhiên đồng nhất về mặt phát sinh, có một nền địa chất đồng nhất, một kiểu địa hình, một kiểu khí hậu giống nhau, và bao ngoài một tập hợp những cảnh khu chính và phụ, đặc trưng cho CQ đó, liên kết với nhau về mặt động lực và lặp đi lặp lại trong không gian một cách có qui luật” (dẫn theo [41, tr 165]). - Cảnh quan được hiểu là một địa hệ thống: Khái niệm CQ được hiểu với nghĩa rộng hơn, không chỉ là thể tổng hợp địa lý tự nhiên. Vào những năm 1950, các nhà địa lý Mỹ đã nói đến khái niệm “vùng tổng cộng”, chúng tập hợp những thành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2