intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến biến động sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:241

6
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai "Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến biến động sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên" trình bày các nội dung: Tổng quan về biến động sử dụng đất và các yếu tố ảnh hưởng đến biến động sử dụng đất; Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý biến động sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Hưng Yên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến biến động sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LÊ THỊ LAN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2024
  2. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LÊ THỊ LAN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9.85.01.03 Người hướng dẫn: PGS. TS. Trần Quốc Vinh PGS.TS. Phạm Quý Giang HÀ NỘI - 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng bài nghiên cứu này là công trình nghiên cứu của chính tôi, được thực hiện dựa trên quá trình nghiên cứu độc lập và không sao chép từ bất kỳ nguồn tài liệu nào mà không có trích dẫn đúng quy định. Các thông tin, số liệu và kết quả trong bài nghiên cứu đều là chính xác và trung thực. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của nghiên cứu và cam kết không vi phạm các quy định về đạo đức nghiên cứu khoa học. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả luận án Lê Thị Lan i
  4. LỜI CẢM ƠN Luận án tiến sĩ này được hoàn thành tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam nhờ sự giúp đỡ, hỗ trợ và đồng hành của nhiều cá nhân và tổ chức. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, các thầy cô giáo thuộc Bộ môn Hệ Thống Thông tin Tài nguyên và Môi trường, Khoa Tài nguyên và Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến PGS.TS Trần Quốc Vinh – Khoa Tài nguyên và Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam và PGS.TS Phạm Quý Giang – Trường Đại học Hạ Long, những người thầy đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo và dành nhiều thời gian quý báu để giúp tôi hoàn thiện luận án này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, Ban Chủ nhiệm Khoa, cùng các thầy cô giáo thuộc Khoa Quản lý đất đai – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, đã hỗ trợ và chia sẻ nhiều kiến thức quý báu trong quá trình nghiên cứu. Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên; lãnh đạo và cán bộ Sở Tài nguyên và Môi trường cùng Ủy ban nhân dân các cấp huyện, xã đã hỗ trợ và cung cấp thông tin cần thiết, góp phần quan trọng vào sự thành công của luận án này. Ngoài ra, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, đặc biệt là bố mẹ, vợ/chồng, con cái, những người luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc và nguồn động lực to lớn để tôi vượt qua mọi khó khăn trong suốt hành trình nghiên cứu. Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, và những người thân yêu đã luôn đồng hành, động viên và chia sẻ trong những lúc khó khăn, giúp tôi có thêm nghị lực và niềm tin để hoàn thành luận án này. Một lần nữa, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả những tổ chức và cá nhân đã đồng hành và hỗ trợ tôi trong suốt hành trình nghiên cứu và hoàn thành luận án tiến sĩ này./. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả luận án Lê Thị Lan ii
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục hình ix Trích yếu luận án xi Thesis abstract xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 3 1.4. Những đóng góp mới của đề tài 3 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5 2.1. Cở sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 5 2.1.1. Tổng quan về biến động sử dụng đất và các yếu tố ảnh hưởng đến biến động sử dụng đất 5 2.1.2. Phương pháp mô hình hóa dự báo biến động sử dụng đất 22 2.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu 31 2.2.1. Sử dụng đất và biến động sử dụng đất trên Thế giới 31 2.2.2. Sử dụng đất và biến động sử dụng đất ở Việt Nam 38 2.3. Các công trình nghiên cứu liên quan trên thế giới và Việt Nam 41 2.3.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới về biến động sử dụng đất và các yếu tố ảnh hưởng đến biến động sử dụng đất 41 2.3.2. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam về biến động sử dụng đất và các yếu tố ảnh hưởng đến biến động sử dụng đất 44 iii
  6. 2.3.3. Các công trình nghiên cứu về sử dụng đất, biến động sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 46 2.4. Tóm tắt tổng quan và định hướng nghiên cứu 49 PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 52 3.1. Nội dung nghiên cứu 52 3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 52 3.1.2. Nghiên cứu BĐSDĐ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012 - 2022 52 3.1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến biến động sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 52 3.1.4. Dự báo biến động sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý biến động sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022 - 2032 53 3.2. Phương pháp nghiên cứu 53 3.2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp 53 3.2.2. Phương pháp phân vùng nghiên cứu 53 3.2.3. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp 55 3.2.4. Phương pháp giải đoán ảnh viễn thám trên nền tảng điện toán đám mây Google Earth Engine (GEE) 56 3.2.5. Phương pháp phân tích không gian trong GIS và thành lập bản đồ sử dụng đất, bản đồ biến động sử dụng đất nông nghiệp 61 3.2.6. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu 61 3.2.7. Phương pháp mô hình mạng nơ ron học sâu đa lớp MLP trong dự báo biến động sử dụng đất 63 3.2.8. Phương pháp SWOT 65 3.3. KHUNG NGHIÊN CỨU 66 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 68 4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất tại tỉnh Hưng Yên 68 4.1.1. Điều kiện tự nhiên 68 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 78 iv
  7. 4.1.3. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai 82 4.1.4. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn khu vực nghiên cứu 91 4.2. Nghiên cứu biến động sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012 - 2022 95 4.2.1. Thành lập bản đồ sử dụng đất tỉnh Hưng Yên năm 2012, 2017 và năm 2022 95 4.2.2. Đánh giá biến động sử dụng đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012 - 2017, 2017 - 2022, 2012 - 2022 108 4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến biến động sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 115 4.3.1. Xác định các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội của mô hình hồi quy Logistic 115 4.3.2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến biến động sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 118 4.4. Dự báo biến động sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý biến động sử dụng đất nông nghiệp tỉnh hưng Yên 127 4.4.1. Mô hình hoá biến động sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 127 4.4.2. Đánh giá độ chính xác của ảnh dự báo từ mô hình MLP 130 4.4.3. Dự báo biến động sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 135 4.4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý biến động sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Hưng Yên 141 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 149 5.1. Kết luận 149 5.2. Kiến nghị 150 Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án 151 Tài liệu tham khảo 152 Phụ lục 167 v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt AI Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence) API Giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interface) BĐKH Biến đổi khí hậu BĐSDĐ Biến động sử dụng đất BTNMT Bộ Tài nguyên và môi trường CART Cây phân loại và hồi quy (Classification and regression tree) CCN Cụm Công nghiệp CP Chính phủ ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSH Đồng bằng sông Hồng FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (Food and Agriculture Organization of the United Nations) FAOLCC Phân loại khả năng thích nghi đất đai theo FAO (LCC - Land Capability Classification) FAOSTAT Ngân hàng dữ liệu trực tuyến của Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (Food and Agriculture Organization Statistical Database) GCN Giấy chứng nhận GDP Tổng sản phẩm Quốc nội (Gross Domestic Product ) GEE Nền tảng điện toán đám mây (Google Earth Engine) GIS Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System) GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn (Gross Regional Domestic Product) IPCC Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu (Intergovernmental Panel on Climate Change) LUT Kiểu sử dụng đất (Land use type) LUDFS Phần mềm hỗ trợ dự báo nhu cầu sử dụng đất MLP Mô hình mạng nơ ron đa tầng (Multi Layer Perceptron) OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development) QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất QLĐĐ Quản lý đất đai RF Thuật toán Cây quyết định (Random Forest) SDĐ Sử dụng đất SVM Thuật toán máy Vec tơ hỗ trợ (Support Vector Machine) UBND Uỷ ban nhân dân USGS Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ (United States Geological Survey) WSCS Bộ dữ liệu sử dụng đất Toàn cầu (World Soil and Climate Suitability) UNCCD Công ước chống sa mạc hoá của Liên hợp quốc (United Nations Convention to Combat Desertification) vi
  9. DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Hiện trạng và biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2022 39 3.1. Đối tượng và số lượng phiếu điều tra 56 3.2. Phân tích SWOT quản lý biến động tỉnh sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Hưng Yên 66 4.1. Một số văn bản quy phạm liên quan đến quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 82 4.2. Diện tích, cơ cấu theo mục đích sử dụng đất năm 2022 92 4.3. Thông tin cơ bản về dữ liệu ảnh vệ tinh sử dụng trong nghiên cứu 96 4.4. Mô tả các loại sử dụng đất 100 4.5. Ảnh gốc và ảnh sau phân loại khu vực nghiên cứu 101 4.6. Ma trận nhầm lẫn điểm phân loại ảnh (Confusion Matrix) 103 4.7. Tổng hợp diện tích các loại đất từ kết quả giải đoán 104 4.8. So sánh diện tích kết quả giải đoán với số liệu thống kê các năm 105 4.9. Sự phân bố các loại sử dụng đất trên địa bàn khu vực nghiên cứu 107 4.10. Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2017; 2017 - 2022; 2012 - 2022 112 4.11. Ma trận biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2022 113 4.12. Mô tả các biến độc lập trong mô hình hồi quy Logistic 116 4.13. Kết quả kiểm định sự phù hợp của các biến độc lập trong mô hình 118 4.14. Bảng tổng hợp các nhân tố đại diện sau phân tích EFA 119 4.15. Phân tích tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập phía Bắc - tỉnh Hưng Yên 119 4.16. Phân tích tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập phía Nam - tỉnh Hưng Yên 119 4.17. Kiểm định Omnibus của hệ số mô hình 120 4.18. Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng ở vùng phía Bắc, tỉnh Hưng Yên 120 4.19. Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng ở vùng phía Nam, tỉnh Hưng Yên 121 vii
  10. 4.20. Mức độ ảnh hưởng các yếu tố đến biến động sử dụng đất nông nghiệp khu vực phía Bắc, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012 - 2022 122 4.21. Mức độ ảnh hưởng các yếu tố đến biến động sử dụng đất nông nghiệp khu vực phía Nam, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012 - 2022 124 4.22. Lớp dữ liệu bổ sung cho mô hình MLP 129 4.23. Ma trận nhầm lẫn giữa ảnh dự báo từ mô hình MLP và ảnh phân loại từ ảnh vệ tinh 131 4.24. So sánh diện tích các loại đất năm 2022 từ mô hình dự báo MLP với số liệu từ giải đoán ảnh 134 4.25. Chỉ tiêu sử dụng đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2030 136 4.26. Ma trận dự báo biến động sử dụng đất giai đoạn 2022 - 2032 (từ mô hình MLP) 137 4.27. So sánh diện tích đất đai dự báo theo mô hình MLP với chỉ tiêu sử dụng đất theo phương án quy hoạch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2030 138 4.28. Phân tích SWOT trong quản lý biến động sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Hưng Yên 143 viii
  11. DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 2.1. Mô hình MLP cơ bản 27 2.2. Thống kê diện tích các loại đất nông nghiệp trên thế giới năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 67 4.2. Sơ đồ dân số và lao động tỉnh Hưng Yên năm 2022 79 4.3. Biểu đồ cơ cấu kinh tế của tỉnh Hưng Yên năm 2022 80 4.4. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 93 4.5. Hình ảnh thực địa mẫu phân loại: 1- Đất xây dựng (nhà ở); 2- Đất trồng cây lâu năm 97 4.6. Hình ảnh thực địa mẫu phân loại: 3- Đất mặt nước (sông, ngòi); 4 - Đất trồng cây hàng năm 97 4.7. Hình ảnh thực địa mẫu phân loại: 5 - Mẫu phân loại đất trồng lúa 98 4.8. Hình ảnh thực địa mẫu phân loại: 6 - Đất xây dựng (nhà xưởng); 7 - Đất trồng cây lâu năm 98 4.9. Hình ảnh thực địa mẫu phân loại: 8 - Đất mặt nước (ao, hồ); 9 - Đất trồng cây hàng năm (cỏ); 10 - Đất xây dựng (công trình đang xây dựng, nhà xưởng …) 99 4.10. Biểu đồ so sánh diện tích các loại đất giữa kết quả giải đoán ảnh và số liệu thống kê đất đai tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012 - 2022 106 4.11. Sơ đồ biến động sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012 - 2017 109 4.12. Sơ đồ biến động sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017 - 2022 110 4.13. Sơ đồ biến động sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012 - 2022 111 4.14. Biểu đồ so sánh diện tích các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên qua một số năm 115 4.16. Mô hình MLP khởi tạo (Xây dựng ma trận chuyển đổi xác suất biến động sử dụng đất giai đoạn 2012 - 2017) 128 4.17. Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 tỉnh Hưng Yên 132 ix
  12. 4.18. Sơ đồ sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 tỉnh Hưng Yên từ mô hình MLP 133 4.19. Sơ đồ dự báo phân bổ vị trí các loại đất tỉnh Hưng Yên năm 2032 139 4.20. Sơ đồ dự báo sử dụng đất tỉnh Hưng Yên năm 2032 từ mô hình MLP 140 x
  13. TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Lê Thị Lan Tên luận án: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến biến động sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9.85.01.03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến biến động sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Hưng Yên; Dự báo xu hướng biến động sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022 - 2032 và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý biến động sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Hưng Yên. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu - Vật liệu: Dữ liệu viễn thám: ảnh vệ tinh Landsat được tổng hợp từ các ảnh Landsat 5 (bộ cảm TM), Landsat 7 (bộ cảm ETM+), Landsat 8 (bộ cảm OLI) có độ che phủ mây dưới 10%, trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến cuối tháng 7 năm 2012, năm 2017 và năm 2022; Khai thác miễn phí, trực tuyến trên nền tảng GEE với cùng độ phân giải không gian 30m, độ phân giải thời gian là 16 ngày; Nền tảng điện toán đám mây Google Earth Engine sử dụng để khai thác tư liệu ảnh Viễn thám và giải đoán ảnh Viễn thám; ArcGIS 10.3 sử dụng để phân tích biến động sử dụng đất khu vực nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp: phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp; Phương pháp phân vùng nghiên cứu; Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp; Phương pháp giải đoán ảnh viễn thám trên nền tảng điện toán đám mây Google Earth Engine (GEE); Phương pháp phân tích không gian trong GIS và thành lập bản đồ sử dụng đất, bản đồ biến động SDĐ nông nghiệp; Phương pháp xử lý, phân tích số liệu; Phương pháp mô hình mạng nơron học sâu đa lớp MLP trong dự báo biến động sử dụng đất; Kết quả chính và kết luận 1) Ứng dụng tư liệu ảnh viễn thám, nền tảng điện toán đám mây Google Earth Engine và GIS để đánh giá BĐSDĐ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012 - 2017; 2017 - 2022 cho thấy có sự khác biệt giữa hai giai đoạn nghiên cứu về BĐSDĐ cây hàng năm khác và đất xây dựng, các loại đất còn lại có xu hướng biến động như nhau ở cả hai giai đoạn. Trong cả giai đoạn nghiên cứu 10 năm (2012 - 2022) xi
  14. xu hướng biến động SD trên địa bàn tỉnh Hưng Yên là: diện tích đất trồng lúa giảm - 10767,39 ha, diện tích đất trồng cây hàng năm khác giảm 209,18ha, đất mặt nước giảm 872,87 ha trong khi đó diện tích đất xây dựng tăng 2040,34 ha; đất trồng cây lâu năm khác tăng 9809,1 ha. 3) Nghiên cứu xác định được một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến biến động sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Hưng Yên tại 02 vùng (Bắc - Nam): ở 2 vùng thì nhóm yếu tố Chính sách đất đai đều ảnh hưởng nhiều nhất đến BĐSDĐ của tỉnh (phía Bắc có hệ số β =1,968; phía Nam có hệ số β =1,453). Các nhân tố còn lại có thứ tự ảnh hưởng ở từng vùng đến BĐSDĐ nông nghiệp là khác nhau: Đối với vùng phía Bắc với đặc trưng là vùng trọng điểm phát triển kinh tế, nhân tố Kinh tế có ảnh hưởng đứng thứ 2 (với β =1,770) sau đó đến nhân tố Phát triển cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng thứ 3 (với β =1,518), nhân tố Vị trí đứng thứ 4 (với β =1,071); Đối với vùng phía Nam với đặc trưng là có đất nông nghiệp chiếm diện tích lớn, tập trung cho đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng đổi mới và phát triển vùng phía Nam tương xứng với cả tỉnh, nhân tố Phát triển cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng đứng thứ 2 (với β =1,154), nhân tố Kinh tế có ảnh hưởng thứ 3 (với β =1,096), nhân tố Vị trí đứng thứ 4 (với β =0,872). 4) Nghiên cứu đã dự báo được BĐSDĐ nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022 - 2032 trên địa bàn tỉnh bằng mô hình mạng nơron học sâu đa lớp MLP, dựa trên định lượng thực tế sự tác động của một số yếu tố ảnh hưởng BĐSDĐ. Đến năm 2032, diện tích đất trồng lúa là 18825,08 ha (giảm 11365,4 ha); đất trồng cây hàng năm khác 20495,84 ha (giảm 15620 ha), đất mặt nước là 2180,22 ha (giảm 1221,42 ha) trong khi đó nhóm đất xây dựng là 47206,17 ha (tăng lên 29658,43 ha). 5) Căn cứ vào kết quả nghiên cứu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý BĐSDĐ nông nghiệp đề tài đề xuất bao gồm: giải pháp về chính sách; giải pháp tổ chức thực hiện; giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp; giải pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai. Các giải pháp đưa ra nhằm khai thác, phát huy nguồn lực về đất đai, quản lý biến động sử dụng đất nhằm phục vụ tốt các mục tiên phát triển KT-XH gắn với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. xii
  15. THESIS ABSTRACT PhD candidate: Le Thi Lan Thesis title: Research on the effects of some natural and socio-economic factors on land use changes in Hung Yen province Major: Land Management Code: 9.85.01.03 Name of institution: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research objectives: Assess land use changes and determine the influence of various natural, economic and social factors on agricultural land use changes in Hung Yen province. Forecast of agricultural land use change trends in Hung Yen province for the period 2022 - 2032 and propose solutions to enhance the management efficiency of agriculture land use changes in Hung Yen province. Materials and research methods Materials: Remote sensing data: The study utilized Landsat 5 (TM), Landsat 7 (ETM+), and Landsat 8 (OLI) images with less than 10% cloud cover. Images were downloaded from the Google Earth Engine cloud computing platform; The Google Earth Engine cloud computing platform was used for Remote Sensing image classification and analysis; ArcGIS 10.3 was employed to analyze land use changes in the study area. Research Methods: Investigation and collection of secondary data; Investigation and collection of primary data; Remote sensing data processing method; Spatial analysis methods in GIS; Data processing and analysis methods; Artificial neural network model method - MLP in forecasting land use changes; Main results and conclusions 1) Hung Yen province consists of 1 city, 1 town and 8 districts, with a total natural area of 930.20 km2. The land use structure of the province is as follows: non-agricultural land area: 35,426.1 ha, accounting for 38.08%; unused land is 130.3 ha, accounting for 0.14% and agricultural land group is 57,463.4 ha, accounting for 61.78%. The development of industrialization and urbanization puts pressure on the limited land resources of the locality. Along with the rapid real estate development, the agricultural land area is increasingly shrinking, making fluctuations difficult to control. 2) By applying remote sensing images, the Google Earth Engine cloud computing platform and GIS to evaluate land use in Hung Yen province during the periods of 2012-2017 and 2017-2022, it was found that there is a difference between the two research periods in terms of land use for other annual crops and construction land, while the remaining land types tend to fluctuate similarly in both periods. Over the entire 10- xiii
  16. year research period (2012-2022), the trend of land use fluctuations in Hung Yen province showed that the area of rice land decreased by 10,767.39 ha, the area of land for other annual crops decreased by 209.18 ha, and the water surface area decreased by 872.87 ha, while the area of construction land increased by 2,040.34 ha and the land for other perennial crops increased by 9,809.1 ha. 3) The study identified several natural, economic and social factors affecting land use changes in Hung Yen province across two regions (North and South). In both regions, land policy was found to have the greatest impact on the province's real estate (the North had a coefficient β = 1,968; the South had a coefficient β = 1,453). Other factors have different orders on agricultural land change in each region. For the Northern, the economic factor had the second most influence with a coefficient β=1,770; infrastructure development had the third most influence with a coefficient β = 1,518; while the location factor had the least influence with a coefficient β = 1,071. For the Southern, infrastructure development had the second most influence with a coefficient β = 1,154; the economic factor had the third most influence with a coefficient β = 1,096; and the location factor had the least influence with a coefficient β = 0,872. 4) The study forecasted agricultural land use in Hung Yen province for the period 2022- 2032 using the Multi Layer Perceptron model (MLP), based on the quantification of the impact of various factors on land use. By 2032, the rice land area is projected to be 18,825.08 ha (a decrease of 11,365.4 ha); Land for other annual crops is expected to be 20,495.84 ha (a decrease of 15,620 ha); Water surface land is projected to be 2,180.22 ha (a decrease of 1,221.42 ha), while the construction land area is expected to be 47,206.17 ha (an increase of 29,658.43 ha). 5) Based on the research results and the socio-economic development orientation of the locality, the proposed solutions to improve the effectiveness of agricultural land use management include: policy solutions; implementation organization solutions; human resource training and development solutions; solutions to promote the application of information technology in agricultural land management; monitoring of agricultural land use planning and plans; and solutions for the dissemination of land laws. These proposed solutions aim to optimize and promote land resources, manage land use fluctuations, and better serve the socio-economic development goals associated with environmental protection and sustainable development. xiv
  17. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là một phần quan trọng của môi trường tự nhiên, một tư liệu sản xuất đặc biệt và là một công cụ lao động quan trọng của con người. Đất đai cung cấp không gian sống cho tất cả các loài sinh vật và là nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trong quá trình phát triển, loài người không ngừng tác động lên đất đai, sự tác động bao gồm cả khai thác, cải tạo và chuyển đổi mục đích sử dụng đất, gây ra biến động sử dụng đất. Biến động sử dụng đất (BĐSDĐ) không chỉ mang lại lợi ích trong phát triển kinh tế, xã hội mà đồng thời cũng gây ra những hậu quả không mong muốn như xói mòn, ô nhiễm môi trường, giảm đa dạng sinh học, làm ảnh hưởng tiêu cực đến hệ thống chức năng của trái đất, góp phần vào đến BĐKH và mất cân bằng sinh thái (Liu & cs., 2023). BĐSDĐ diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, bao gồm việc chuyển đổi đất rừng tự nhiên thành đất sản xuất nông nghiệp, và từ đất nông nghiệp sang khác khu đô thị, khu công nghiệp ... BĐSDĐ gây ra do quá trình đô thị hóa không chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà còn trở thành yếu tố quan trọng trong các vấn đề kinh tế - xã hội (Liu & cs., 2014). BĐSDĐ là một quá trình phức tạp, liên quan đến cả hệ thống xã hội và tự nhiên, và không phải lúc nào cũng diễn ra theo cách tuyến tính (ICARGC, 2013). Điều này cho thấy BĐSDĐ là kết quả của sự tương tác giữa các yếu tố tự nhiên và yếu tố kinh tế - xã hội (Van Asselen & Verburg, 2013). Các yếu tố gây ra BĐSDĐ có thể phân thành hai nhóm chính là: các yếu tố tự nhiên (vị trí địa lý, thổ nhưỡng, địa hình...) và các yếu tố kinh tế - xã hội (kinh tế, chính sách, văn hóa, ...) (Jennifer, 2010). Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng các yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc giải thích nguyên nhân dẫn đến BĐSDĐ (ICARGC, 2013). Tuy nhiên, trong những điều kiện khác nhau và ở các vùng địa lý khác nhau thì ảnh hưởng của những yếu tố đến BĐSDĐ cũng khác nhau. Việc xác định các yếu tố nào đang trực tiếp ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến BĐSDĐ là hết sức cần thiết cho những địa phương đang trên đà phát triển (Hồ Việt Hoàng, 2016). Giai đoạn 2012 - 2022, Việt Nam là một trong 20 quốc gia có mức tăng trưởng kinh tế nhanh nhất Thế giới (Ban Kinh tế Trung Ương, 2023), với tốc độ đô thị hoá, công nghiệp hoá diễn ra mạnh mẽ, nhu cầu về đất đai của các ngành 1
  18. ngày càng nhiều, diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp dần nhường chỗ cho hàng loạt các khu đô thị mới, khu công nghiệp, mở rộng các khu dân cư ... kéo theo BĐSDĐ diễn ra đa dạng và phức tạp (Vũ Vân Anh, 2020; Đặng Thanh Tùng & cs., 2021), …. Tỉnh Hưng Yên với diện tích 93019,8 ha là một trong ba tỉnh có diện tích nhỏ nhất trong cả nước nhưng mật độ dân số đứng thứ 4 cả nước (1.400 người/km2), tốc độ tăng trưởng GRDP đứng thứ 5 toàn quốc (13,5%) (Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên, 2023). Với vị trí nằm trong khu vực châu thổ sông Hồng, cửa ngõ phía Đông của Thủ đô Hà Nội, địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, phì nhiêu, nằm trong vùng trọng điểm kinh tế phía Bắc, trung tâm của tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, giao thông vô cùng thuận tiện. Hưng Yên có một tiềm năng phát triển rất lớn cả về công nghiệp và nông nghiệp. Hưng Yên được biết đến không chỉ bởi có nhiều khu công nghiệp, làng nghề truyền thống và các khu đô thị lớn mà còn các vùng chuyên canh sản xuất rau màu, cây ăn quả Phù Cừ, Khoái Châu và thành phố Hưng Yên với các loại trái cây nổi tiếng như nhãn lồng, vải u trứng, cam đường canh, chuối tiêu hồng; vùng trồng hoa, cây cảnh Văn Giang với rất nhiều nghệ nhân Phụng Công, Xuân Quan,.... Trong những năm qua, BĐSDĐ trên địa bàn tỉnh diễn ra rất đa dạng và phức tạp, gây áp lực lên quỹ đất hạn chế của tỉnh, diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp dần, mất cân bằng sinh thái đặc biệt là hệ sinh thái nông nghiệp. Nghiên cứu này sẽ trợ giúp các nhà quản lý và quy hoạch đưa ra các quyết định sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm. Từ đó, xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) bền vững cho các địa phương, góp phần phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai được hiệu quả hơn, đặc biệt là để bảo vệ được diện tích đất canh tác phì nhiêu, màu mỡ của Hưng Yên nói riêng và khu vực Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) nói chung. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến biến động sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến BĐSDĐ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. - Dự báo xu hướng BĐSDĐ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022 - 2032 và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý BĐSDĐ 2
  19. nông nghiệp tỉnh Hưng Yên. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu - Tình hình BĐSDĐ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. - Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến BĐSDĐ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Luận án được thực hiện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; - Phạm vi thời gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu sử dụng đất và phân tích BĐSDĐ nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2022. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Luận án xác định được ảnh hưởng của một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến BĐSDĐ nông nghiệp tỉnh Hưng Yên. Ở vùng phía Bắc tỉnh Hưng Yên, yếu tố ảnh hưởng lớn đến BĐSDĐ nông nghiệp theo thứ tự là yếu tố chính sách đất đai, yếu tố kinh tế, yếu tố phát triển cơ sở hạ tầng và yếu tố vị trí. Ở vùng phía nam tỉnh Hưng Yên, yếu tố ảnh hưởng lớn đến BĐSDĐ nông nghiệp theo thứ tự là yếu tố chính sách đất đai, yếu tố phát triển cơ sở hạ tầng, yếu tố kinh tế và yếu tố vị trí. - Dự báo được xu hướng BĐSDĐ nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022 - 2032 trên địa bàn tỉnh bằng mô hình mạng nơron học sâu đa lớp MLP, dựa trên định lượng thực tế mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến BĐSDĐ trên địa bàn khu vực nghiên cứu. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI  Về khoa học - Kết quả nghiên cứu của đề tài đã luận giải và góp phần làm rõ những yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến BĐSDĐ nông nghiệp của khu vực nghiên cứu giai đoạn 2012 - 2022 và dự báo BĐSDĐ nông nghiệp theo kịch bản sử dụng đất của địa phương đến năm 2032. - Mức độ ảnh hưởng một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến BĐSDĐ nông nghiệp trên địa bàn khu vực nghiên cứu mà luận án xác định được sẽ là cơ sở khoa học phục vụ xây dựng chính sách quản lý sử dụng đất, phương án QHSDĐ hiệu quả, tiết kiệm trong điều kiện cụ thể ở tỉnh Hưng Yên và các tỉnh ĐBSH. 3
  20.  Về thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của luận án cung cấp thông tin, bản đồ, số liệu về BĐSDĐ nông nghiệp của khu vực nghiên cứu theo thời gian và không gian giúp cho cơ quan quản lý đất đai (QLĐĐ) nắm được diễn biến và xu hướng BĐSDĐ nông nghiệp của khu vực nghiên cứu. Luận án góp phần bổ sung cơ sở thực tiễn trong nghiên cứu đánh giá BĐSDĐ bằng công nghệ Viễn thám, phân tích không gian và ứng dụng mô hình mạng nơ ron học sâu đa lớp MLP để mô phỏng BĐSDĐ nông nghiệp của khu vực nghiên cứu. - Luận án đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý BĐSDĐ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2