Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước
lượt xem 21
download
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế "Quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin và QLNN của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước; Cơ sở lý luận và thực tiễn QLNN của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước; Phương pháp nghiên cứu; Phân tích thực trạng QLNN của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN LƯƠNG TUẤN PHƯƠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI- 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN LƯƠNG TUẤN PHƯƠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 9310110 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ THỊ ANH VÂN HÀ NỘI- 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm quy định liêm chính học thuật trong nghiên cứu khoa học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Hà Nội, ngày ....... tháng ........ năm 2023 Nghiên cứu sinh Lương Tuấn Phương
- ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin thể hiện sự biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu nhà trường, quý thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và các nhà khoa học đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành Luận án này. Tác giả xin chân thành biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Lê Thị Anh Vân- giáo viên hướng dẫn khoa học, đã giúp đỡ tác giả về kiến thức và phương pháp nghiên cứu để tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn UBND một số địa phương, các quý chuyên gia đã nhiệt tình hỗ trợ thông tin, số liệu cần thiết cho tác giả trong quá trình nghiên cứu. Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình và đồng nghiệp đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, ngày ....... tháng ....... năm 2023 Nghiên cứu sinh Lương Tuấn Phương
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề tài ..............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................4 3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................5 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................5 5. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu .........................................................................5 5.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................5 5.2. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................6 6. Những đóng góp mới của luận án .........................................................................6 7. Cấu trúc luận án .....................................................................................................7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ...................................................................................................................9 1.1. Những nghiên cứu liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính Nhà nước .......................................................................................9 1.2. Những nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính Nhà nước...............................................15 1.3. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu.................................................21 1.3.1. Những nội dung chưa được tập trung nghiên cứu chuyên sâu .....................21 1.3.2. Những vấn đề chủ yếu luận án cần tiếp tục nghiên cứu giải quyết ..............22 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..............................................................................................23 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
- iv CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ........................................24 2.1. Cơ quan hành chính Nhà nước và ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính Nhà nước ................................................................................24 2.1.1. Cơ quan hành chính Nhà nước .....................................................................24 2.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính Nhà nước ....28 2.2. Quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính Nhà nước .........................................................31 2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính Nhà nước .................................................31 2.2.2. Mục tiêu quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính Nhà nước .................................................32 2.2.3. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính Nhà nước ...............................34 2.2.4. Nguyên tắc quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính Nhà nước ........................................37 2.2.5. Nội dung quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính Nhà nước .................................................38 2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính Nhà nước ..........50 2.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về chính quyền cấp tỉnh ..............................................50 2.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài chính quyền cấp tỉnh ............................................51 2.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước của một số quốc gia trên thế giới và một số địa phương trong nước và bài học rút ra .....................................................................52 2.4.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới ............................................52 2.4.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố trong nước ...................................59 2.4.3. Bài học rút ra cho chính quyền các tỉnh, thành phố trong nước ...................66 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..............................................................................................68 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................70 3.1. Cách tiếp cận nghiên cứu .................................................................................70
- v 3.2. Phương pháp luận .............................................................................................70 3.3. Khung nghiên cứu .............................................................................................70 3.4. Phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lý số liệu...............71 3.4.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp .................................................................71 3.4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính ...............................................................73 3.4.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................76 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ..................................................................82 4.1. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2010- 2022 .......................................................................................82 4.2. Thực trạng quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước ......................................93 4.2.1. Thực trạng xây dựng quy hoạch, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước ...........................................................................93 4.2.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước ............................................................98 4.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước ..........................................................105 4.2.4. Thực trạng thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước ..........................................................131 4.3. Đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả, phù hợp quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước ..136 4.3.1. Sử dụng tiêu chí để đánh giá.......................................................................136 4.3.2. Sử dụng mô hình để đánh giá .....................................................................141 4.4. Đánh giá quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước .............................................150 4.4.1. Những kết quả đạt được..............................................................................150 4.4.2. Những tồn tại, hạn chế ................................................................................152 4.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế....................................................154 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4............................................................................................156
- vi CHƯƠNG 5. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ..............157 5.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030..........................................................................................157 5.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước .................159 5.2.1. Giải pháp về xây dựng quy hoạch, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước ...............................................................159 5.2.2. Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước ..........................................................163 5.2.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước ................................................166 5.2.4. Giải pháp về thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước ................................................175 5.2.5. Nhóm giải pháp khác ..................................................................................178 5.3. Một số kiến nghị ..............................................................................................180 5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................182 TIỂU KẾT CHƯƠNG 5............................................................................................182 KẾT LUẬN ................................................................................................................183 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐƯỢC CÔNG BỐ ..................................................................................................................185 PHỤ LỤC
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa CBCC Cán bộ, công chức CNTT Công nghệ thông tin CPĐT Chính phủ điện tử CQCT Chính quyền cấp tỉnh CQĐT Chính quyền điện tử CQHCNN Cơ quan hành chính nhà nước CQNN Cơ quan nhà nước CSDL Cơ sở dữ liệu HCNN Hành chính nhà nước HĐND Hội đồng nhân dân KT- XH Kinh tế, xã hội NSNN Ngân sách nhà nước QLNN Quản lý nhà nước TT&TT Thông tin và Truyền thông TTHC Thủ tục hành chính UBND Ủy ban nhân dân
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp danh mục tài liệu tổng quan nghiên cứu .................................21 Bảng 4.1: Chỉ số và xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng CNTT của 63 tỉnh, thành trong giai đoạn 2018- 2022 ......................................................................83 Bảng 4.2: Chỉ số và xếp hạng các nội dung ứng dụng CNTT của 63 tỉnh, thành trong giai đoạn 2018- 2022 ...............................................................................87 Bảng 4.3: Thực trạng xây dựng quy hoạch, kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các CQHCNN trong giai đoạn 2010- 2022 ..............................94 Bảng 4.4: Kết quả điều tra xã hội học về công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch ứng dụng CNTT trong các CQHCNN của 63 tỉnh, thành phố .......................97 Bảng 4.5: Cơ cấu nhân lực bộ máy QLNN về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại 63 tỉnh, thành phố giai đoạn 2010- 2022 ..........................................101 Bảng 4.6: Lấy ví dụ so sánh cơ cấu CBCC QLNN về ứng dụng CNTT của 03 tỉnh, thành phố có trình độ KT- XH cao và 03 tỉnh có trình độ KT- XH thấp ...............................................................................................................102 Bảng 4.7: Kết quả điều tra xã hội học về bộ máy QLNN về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại các tỉnh, thành phố....................................................105 Bảng 4.8: Nguồn vốn cho ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại 63 tỉnh, thành phố giai đoạn 2010- 2022 ......................................................................108 Bảng 4.9: Kết quả điều tra xã hội học về huy động các nguồn tài chính cho ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại các tỉnh, thành phố...............................109 Bảng 4.10: Cơ cấu nhân lực của bộ máy tuyên truyền về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại 63 tỉnh, thành phố giai đoạn 2010- 2022 ........................113 Bảng 4.11: Cách xác định mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến .....................116 Bảng 4.12: Kết quả tuyên truyền cho các đối tượng về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN của 63 tỉnh, thành phố giai đoạn 2010- 2022 ......................119 Bảng 4.13: Kết quả điều tra xã hội học về tuyên truyền cho các đối tượng về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại các tỉnh, thành phố...............................120 Bảng 4.14: Tình hình đào tạo, bồi dưỡng CBCC QLNN về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại 63 tỉnh, thành phố giai đoạn 2010- 2022 ........................122 Bảng 4.15: Kết quả điều tra xã hội học về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực CNTT cho các CQHCNN tại các tỉnh, thành phố .............................................124
- ix Bảng 4.16: Lưu đồ lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư ứng dụng CNTT sau khi được phê duyệt chủ trương đầu tư tại các tỉnh, thành phố ....................126 Bảng 4.17: Kế hoạch và thực hiện kế hoạch đầu tư các dự án ứng dụng CNTT cho các CQHCNN tại 63 tỉnh, thành phố giai đoạn 2010- 2022 ........................127 Bảng 4.18: Kết quả báo cáo giám sát và đánh giá dự án ứng dụng CNTT trong CQHCNN của 63 tỉnh, thành phố giai đoạn 2010- 2022 ......................130 Bảng 4.19: Kết quả điều tra xã hội học về công tác quản lý các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại các tỉnh, thành phố...............................131 Bảng 4.20: Hình thức thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT trong các CQHCNN ở 63 tỉnh, thành phố giai đoạn 2010- 2022 (chỉ xét chủ thể thực hiện là Sở TT&TT) ........................................................................132 Bảng 4.21: Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT trong các CQHCNN ở 63 tỉnh, thành phố giai đoạn 2010- 2022 ..........................134 Bảng 4.22: Kết quả điều tra xã hội học về thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại các tỉnh, thành phố......................135 Bảng 4.23: Định lượng tính hiệu lực của QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN ........................................................................................137 Bảng 4.24: Định tính tính hiệu lực của QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN ........................................................................................138 Bảng 4.25: Tính hiệu quả của QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN ..............................................................................................139 Bảng 4.26: Định tính tính hiệu quả của QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN ........................................................................................140 Bảng 4.27: Định tính tính phù hợp của QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN ........................................................................................141 Bảng 4.28: Bảng phân tích hệ số Cronbach’s Alpha ...............................................141 Bảng 4.29: Kiểm định KMO và Barlett’s ................................................................143 Bảng 4.30: Phân tích trị số đặc trưng .......................................................................144 Bảng 4.31: Ma trận xoay các nhân tố .......................................................................145 Bảng 4.32: Ma trận tương quan................................................................................147 Bảng 4.33: Kết quả phân tích hồi quy ......................................................................148
- x DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Khung nghiên cứu luận án .......................................................................71 Hình 3.2: Quy trình thực hiện phương pháp phân tích, tổng hợp ............................72 Hình 3.3: Quy trình thực hiện phương pháp nghiên cứu định tính..........................74 Hình 3.4: Mô hình nghiên cứu định lượng ..............................................................76 Hình 3.5: Quy trình thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng ......................77 Hình 4.1: Cơ cấu bộ máy QLNN về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại các tỉnh, thành phố .........................................................................................99 Hình 4.2: Cơ cấu bộ máy tuyên truyền về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại các tỉnh, thành phố .................................................................................111 Hình 4.3: Mô tả các trường hợp phải lập dự án đầu tư ứng dụng CNTT trong CQHCNN ...............................................................................................................125
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Tiến bộ của nền khoa học, công nghệ, đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực công nghệ thông tin (CNTT) đã kết nối các nền kinh tế trên thế giới và dần xóa bỏ các khoảng cách sự phát triển giữa các quốc gia, mỗi nước gần như bình đẳng trên một sân chơi minh bạch, công khai. Việt Nam không là một ngoại lệ, đặc biệt khi quá trình hội nhập diễn ra ngày một sâu, rộng theo lộ trình thực hiện các cam kết gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), hiệp định Việt Nam và Châu Âu (EVFTA) cũng như các Hiệp định thương mại song phương, đa phương. Ở Việt Nam hiện nay, CNTT đang là một trong các yếu tố quan trọng bậc nhất của sự phát triển để hướng đến một nền kinh tế số, cùng với một số ngành công nghệ cao khác, CNTT đang làm thay đổi mọi mặt đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội. Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT có vai trò vô cùng quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế số, đổi mới toàn diện phát triển nhanh các ngành kinh tế mũi nhọn, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp được nâng cao sẵn sàng đối mặt với các doanh nghiệp nước ngoài khác, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, an ninh, quốc phòng được giữ vững và tạo tiền đề thực hiện thành công công cuộc và sự nghiệp (CNH), hiện đại hoá (HĐH) đất nước. Trong nền hành chính Nhà nước, để số hóa nền hành chính Nhà nước hướng tới Chính phủ số, góp phần thực hiện CNH, HĐH đất nước, công tác quản lý nhà nước (QLNN) đối với lĩnh vực CNTT nói chung, ứng dụng và phát triển CNTT nói riêng giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Về mặt lý luận, công tác QLNN về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN còn gặp rất nhiều trở ngại và khó khăn. Vấn đề này đang được nhiều quốc gia và tổ chức trên thế giới nghiên cứu và tìm giải pháp tháo gỡ. Ở Việt Nam, đa số các bộ, ngành hay các cấp chính quyền địa phương vẫn còn lúng túng, không biết QLNN về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN cần bắt đầu từ đâu và như thế nào? Kế hoạch cần được xây dựng và triển khai ra sao? Tổ chức bộ máy QLNN về ứng dụng CNTT nên theo mô hình nào? Trong khi đó, hệ thống pháp luật, chính sách, quy định của Nhà nước về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN còn nhiều bất cập. Mặt khác, tài liệu về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN vẫn còn rất ít. Hầu hết các tài liệu đều dưới dạng trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm
- 2 từ nhiều nguồn, nhiều nơi khác nhau. Có nơi đã áp dụng thành công, có nơi thất bại hoặc không đạt hiệu quả như mong đợi. Vấn đề đặt ra cho các cơ quan QLNN về ứng dụng CNTT ở địa phương là không thể áp dụng rập khuôn mà phải lựa chọn ra các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương mình. Về mặt thực tiễn, ngay từ khi nước ta bước vào thời kỳ đổi mới quan điểm của Đảng về ứng dụng và phát triển CNTT được thể hiện bằng Chỉ thị số 58/CT-TW của Ban Chấp hành Trung ương về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH. Chỉ thị nêu rõ: ứng dụng và phát triển CNTT ở nước ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của toàn dân tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và HĐH các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo an ninh, quốc phòng và tạo khả năng đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH. Nghị quyết số 36/NQ-TW, ngày 01/7/2014 của Bộ chính trị cũng nêu rõ là cần đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế. Một lần nữa khẳng định quan điểm của Đảng ta về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT được cụ thể bằng Nghị quyết của Đảng. Đó là: “Ứng dụng, phát triển CNTT là một yếu tố quan trọng bảo đảm thực hiện thành công ba đột phá chiến lược, cần được chú trọng, ưu tiên trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển KT- XH (KT- XH); Ứng dụng, phát triển CNTT trong tất cả các lĩnh vực, song có trọng tâm, trọng điểm. Ưu tiên ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước (CQHCNN)” (Bộ Chính trị, 2014, trang 1). Để cụ thể hoá các quan điểm, đường lối của Đảng, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 về ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQHCNN. Ngày 08/11/2011, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 30c/NQ-CP về việc Ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020. Ngày 10/10/2015, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử. Ngày 26/10/2015, Chính phủ ban hành Quyết định số 1819/QĐ-Ttg phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016-2020. Từ khi triển khai các chính sách có liên quan đến nay, công tác QLNN đối với lĩnh vực CNTT nhất là triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của các CQHCNN
- 3 đã được chú trọng, kết quả đạt được là tương đối khả quan, có tác dụng tốt trong việc nâng cao năng lực QLNN của các CQHCNN nói riêng, của cả bộ máy Nhà nước ở địa phương nói chung. Ở cấp tỉnh, ứng dụng CNTT trong hoạt động của các CQHCNN đã có nhiều bước tiến đáng kể. Nhờ đó, đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước, phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân và doanh nghiệp: (1) Nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính: Việc ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính đã góp phần giảm thời gian, chi phí và thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp. Theo Tổng cục thống kê (2020), tỷ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến đạt trên 90%; (2) Tăng cường công khai, minh bạch: Việc ứng dụng CNTT trong công khai, minh bạch đã góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước. Hiện nay, 100% cơ quan, đơn vị cấp tỉnh đã công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử; (3) Nâng cao năng lực quản lý nhà nước: Việc ứng dụng CNTT trong quản lý nhà nước đã góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước. Ví dụ, hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành giúp các cơ quan, đơn vị giảm thiểu tình trạng văn bản giấy, tiết kiệm thời gian và chi phí; (4) Phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân và doanh nghiệp: Việc ứng dụng CNTT đã góp phần nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp. Ví dụ, người dân và doanh nghiệp có thể thực hiện các thủ tục hành chính, tra cứu thông tin, thanh toán trực tuyến,... một cách nhanh chóng, thuận tiện. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đã đạt được, việc ứng dụng CNTT trong các CQHCNN của CQCT vẫn còn nhiều hạn chế. Cụ thể: (1) Mặt bằng CNTT hiện nay ở hầu hết các địa phương vẫn ở trình độ thấp, phát triển chậm, chưa đáp ứng yêu cầu công vụ; (2) Việc đầu tư cho ứng dụng CNTT trong các CQHCNN theo dạng “Trăm hoa đua nở”, không đồng bộ, không đảm bảo được tính liên thông, kết nối giữa các ứng dụng; (3) Thiếu nguồn lực đầu tư: Việc ứng dụng CNTT trong chính quyền cấp tỉnh đòi hỏi nguồn lực đầu tư lớn, cả về tài chính, nhân lực và cơ sở hạ tầng. Trong khi đó, nguồn lực của các địa phương còn hạn chế, dẫn đến việc đầu tư cho CNTT chưa đáp ứng được yêu cầu; (4) Cơ sở hạ tầng CNTT chưa đồng bộ: Hệ thống mạng truyền dẫn, đường truyền Internet, thiết bị CNTT của nhiều địa phương còn chưa đồng bộ, thiếu ổn định, dẫn đến việc ứng dụng CNTT chưa hiệu quả; (5) Năng lực ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức chưa cao: Nhiều cán bộ, công chức chưa được đào tạo bài bản
- 4 về CNTT, dẫn đến việc sử dụng các ứng dụng CNTT còn hạn chế; v.v... Nguyên nhân chủ yếu của những mặt hạn chế đó chính là xuất phát từ những yếu kém trong công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN. Những yếu kém đó được thể hiện qua: (1) Các kế hoạch, đề án ứng dụng CNTT trong các CQHCNN đã được xây dựng và phê duyệt nhưng trong quá trình triển khai còn gặp nhiều vướng mắc, thiếu các quy chế, quy định về công tác quản lý, tổ chức thực hiện, vận hành và hướng dẫn sử dụng hạ tầng CNTT; (2) Các chế độ, chính sách về ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQHCNN chưa đi vào cuộc sống. Do vậy, công tác QLNN của CQCT đối với lĩnh vực CNTT trong hoạt động của CQHCNN là vấn đề cần quan tâm, đòi hỏi phải có những công trình nghiên cứu về lĩnh vực này, cả dưới góc độ lý luận và thực tiễn; (3) Hoạt động của bộ máy QLNN về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN ở nhiều tỉnh, thành phố còn chưa đạt được hiệu quả cao; (4) Công tác quản lý các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trong các CQHCNN của các địa phương cho thấy những hạn chế từ khâu lập kế hoạch đến tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát; (5) Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT trong các CQHCNN ở các địa phương vẫn còn lỏng lẻo, hình thức, hiệu quả chưa cao; v.v... Những phân tích phía trên chính là xuất phát điểm để tác giả lựa chọn đề tài: “QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN” làm đối tượng nghiên cứu luận án tiến sĩ, hy vọng công trình sẽ đóng góp một phần vào sự nghiệp ứng dụng CNTT trong các CQHCNN. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu thứ nhất: Xác định khung nghiên cứu QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN. Trong đó, tập trung vào việc làm rõ các nội dung, tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN. - Mục tiêu thứ hai: Nghiên cứu kinh nghiệm QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN của một số quốc gia trên thế giới và một số địa phương trong nước; đồng thời rút ra bài học có giá trị thực tiễn cho các tỉnh, thành phố ở Việt Nam trong công tác QLNN về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN. - Mục tiêu thứ ba: Phân tích thực trạng QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN ở Việt Nam trong giai đoạn 2010- 2020căn cứ trên hệ thống số liệu
- 5 sơ cấp, thứ cấp. Từ đó, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và giải thích nguyên nhân dẫn tới những điểm yếu trong công tác QLNN. - Mục tiêu thứ tư: Đề xuất phương hướng và những giải pháp, kiến nghị chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN trong giai đoạn 2023- 2030. 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận án là: Công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN ở 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam. (Luận án không nghiên cứu công tác QLNN về công nghiệp CNTT; Luận án cũng không đề cập đến công tác QLNN về ứng dụng CNTT trong thương mại, doanh nghiệp,...) - Khách thể nghiên cứu của luận án là: Chính quyền và các CQHCNN thuộc 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tiếp cận theo nội dung của hoạt động QLNN, bao gồm: (1) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch ứng dụng CNTT; (2) Tổ chức bộ máy QLNN về ứng dụng CNTT; (3) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch ứng dụng CNTT; (4) Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT. - Về mặt không gian: Luận án nghiên cứu công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam. - Về mặt thời gian: + Thông tin, số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn được thu thập trong giai đoạn 10 năm gần đây 2010- 2020, là giai đoạn các địa phương triển khai thực hiện Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước. + Thông tin, số liệu sơ cấp được thu thập trong vòng 06 tháng đầu năm 2021. + Những phương hướng và giải pháp được đề xuất đến cho giai đoạn 2023- 2030. 5. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 5.1. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án sẽ tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- 6 - QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN là gì? Bao gồm những nội dung nào? Được đánh giá bằng những tiêu chí nào? Có những nhân tố ảnh hưởng nào? - Công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN trong giai đoạn 2010- 2020 được triển khai thực hiện như thế nào? Có những điểm mạnh, điểm yếu nào? Nguyên nhân nào dẫn đến những điểm yếu đó? - Cần phải có những giải pháp và kiến nghị nào để hoàn thiện công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN trong giai đoạn 2023- 2030. 5.2. Giả thuyết nghiên cứu Luận án được tiến hành dựa trên giả thuyết khoa học sau: - Giả thuyết 1: QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN những năm gần đây đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao năng lực thực thi công vụ của các CQHCNN; góp phần hỗ trợ người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong thực hiện các thủ tục hành chính; góp phần vào sự phát triển KT- XH của các địa phương cũng như của quốc gia. - Giả thuyết 2: Công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN trong những năm gần đây còn tồn tại nhiều điểm yếu và nguyên nhân xuất phát từ của phía các cơ quan QLNN, các CQHCNN và cả môi trường vĩ mô. - Giả thuyết 3: Việc thực hiện đồng bộ các giải pháp tập trung vào các nội dung QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN là yêu cầu tất yếu nhằm tăng cường và hoàn thiện QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN ở Việt Nam trong thời điểm hiện tại và tương lai. 6. Những đóng góp mới của luận án - Về mặt lý luận: + Luận án đã xây dựng được khái niệm rất cụ thể về QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN; + Luận án đã xác định và mô tả rõ các nội dung của công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN, bao gồm: (1) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch ứng dụng CNTT trong các CQHCNN; cơ cấu tổ chức bộ máy QLNN; (2) Tổ chức bộ máy QLNN về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN; (3) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch ứng dụng CNTT trong các CQHCNN; (4) Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt
- 7 động ứng dụng CNTT trong các CQHCNN. + Luận án đã xây dựng được 03 nhóm tiêu chí đánh giá: hiệu lực, hiệu quả, phù hợp của QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN. - Về mặt thực tiễn: + Luận án chỉ ra những hạn chế, yếu kém trong các nội dung QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại các tỉnh, thành phố của Việt Nam. Đó là những hạn chế về: quy hoạch, kế hoạch; cơ cấu tổ chức bộ máy QLNN; công tác huy động vốn đầu tư; công tác tuyên truyền cho tổ chức, doanh nghiệp, người dân về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN; công tác quản lý các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trong các CQHCNN; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT trong các CQHCNN. + Thông qua phân tích mô hình kinh tế lượng, luận án xác định được mức độ tác động của các nội dung đến tính hiệu lực, hiệu quả, phù hợp của QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN. Theo đó: (1) Không có nội dung QLNN nào không ảnh hưởng đến tính hiệu lực, hiệu quả, phù hợp của công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN; (2) Công tác tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch ứng dụng CNTT trong các CQHCNN là nhân tố có tác động mạnh nhất đến tính hiệu lực, hiệu quả, phù hợp của công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN ở các địa phương của Việt Nam. Tiếp đó lần lượt là các nội dung: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch ứng dụng CNTT; Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT và Bộ máy QLNN về ứng dụng CNTT. + Luận án đã đề xuất được những giải pháp có tính mới, khả thi trong việc hoàn thiện công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại Việt Nam. + Kết quả nghiên cứu của luận án có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo hữu ích cho các cơ quan, đơn vị làm công tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN tại 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam, đó là các cơ quan, đơn vị sau đây ở các tỉnh, thành phố: HĐND tỉnh, thành phố; UBND tỉnh, thành phố; Sở TT&TT tỉnh, thành phố; Phòng VH-TT thuộc cấp huyện; Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT cấp tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Sở Nội vụ;... 7. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của
- 8 luận án được chia thành 05 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về ứng dụng CNTT và QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN. Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Phân tích thực trạng QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN. Chương 5: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện tác QLNN của CQCT về ứng dụng CNTT trong các CQHCNN.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 31 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 22 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 19 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 12 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 7 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 9 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn