Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
lượt xem 13
download
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai "Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An" trình bày các nội dung chính sau: Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất, đời sống và việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý, sử dụng đất và đảm bảo đời sống, việc làm của người dân sau khi bị thu hồi đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong quá trình đô thị hóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN THÁI YÊN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỜI SỐNG VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP – 2022
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN THÁI YÊN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỜI SỐNG VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9 85 01 03 Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thanh Trà HÀ NỘI - 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận án “Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, kết quả trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận án Trần Thái Yên i
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy PGS. TS. Nguyễn Thanh Trà đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Quản lý đất đai, Khoa Tài Nguyên và Môi trường - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan ban ngành và người dân trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành Luận án./. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận án Trần Thái Yên ii
- MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hình ................................................................................................................. ix Trích yếu luận án .............................................................................................................. x Thesis abstract................................................................................................................. xii Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2 1.4. Những đóng góp mới ............................................................................................ 3 1.5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.................................................................. 3 1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 3 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 3 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận về tác động đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm ................................................................................................................. 4 2.1.1. Đất, đất đai ............................................................................................................ 4 2.1.2. Đô thị hóa .............................................................................................................. 6 2.1.3. Quản lý, sử dụng đất đai ..................................................................................... 10 2.1.4. Đời sống và việc làm........................................................................................... 16 2.1.5. Tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất, đời sống và việc làm........... 18 iii
- 2.2. Cơ sở thực tiễn về tác động đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm ...................................................................................................... 21 2.2.1. Tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm tại một số nước trên thế giới .................................................................................... 21 2.2.2. Tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm tại Việt Nam ............................................................................................................. 30 2.3. Một số nghiên cứu về tác động của đô thị hóa đến tình hình quản lý, sử dụng đất; đời sống và việc làm ........................................................................... 34 2.3.1. Một số nghiên cứu về tác động của đô thị hóa đến tình hình quản lý, sử dụng đất; đời sống và việc làm trên thế giới ....................................................... 34 2.3.2. Một số nghiên cứu về tác động của đô thị hóa đến tình hình quản lý, sử dụng đất, đời sống và việc làm tại Việt Nam ...................................................... 35 2.4. Định hướng nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 40 Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 42 3.1. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 42 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Vinh ........................... 42 3.1.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất và thực trạng quá trình đô thị hóa thành phố Vinh ..................................................................................................................... 42 3.1.3. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến việc quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân .............................................................................. 42 3.1.4. Giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất và bảo đảm đời sống, việc làm của người dân ...................................................................................................... 42 3.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 42 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 42 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp................................................................... 43 3.2.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .................................................................. 47 3.2.4. Phương so sánh, đánh giá.................................................................................... 49 3.2.5. Phương pháp phân tích SWOT ............................................................................ 49 Phần 4. Kết qủa và thảo luận ....................................................................................... 50 4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố vinh, Tỉnh Nghệ An ........................................................................................................................ 50 4.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ............................................. 50 iv
- 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Vinh .......................................................... 55 4.1.3. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Vinh ............................ 57 4.1.4. Khó khăn ............................................................................................................. 57 4.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất và thực trạng quá trình đô thị hóa thành phố Vinh ..................................................................................................................... 58 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai thành phố Vinh .......................................................... 58 4.2.2. Tình hình sử dụng đất đai thành phố Vinh.......................................................... 64 4.2.3. Thực trạng quá trình đô thị hóa thành phố vinh .................................................. 67 4.2.4. Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng đất và thực trạng quá trình đô thị hóa thành phố Vinh ................................................................................... 71 4.3. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến việc quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân .............................................................................. 73 4.3.1. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến quản lý đất đai ........................................ 73 4.3.2. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến sử dụng đất đai........................................ 91 4.3.3. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến đời sống của hộ gia đình nông thôn trong quá trình đô thị hóa tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ............................. 98 4.3.4. Đánh giá tác động của đô thị hóa đến việc làm của người dân tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ........................................................................................... 110 4.4. Giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất và bảo đảm đời sống, việc làm của người dân .................................................................................................... 119 4.4.1. Giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất....................................................... 119 4.4.2. Giải pháp đảm bảo đời sống của các hộ gia đình, cá nhân ............................... 121 4.4.3. Giải pháp bảo đảm việc làm ổn định cho các hộ gia đình, cá nhân .................. 122 Phần 5. Kết luận và kıến nghị .................................................................................... 124 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 124 5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 125 Danh mục các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án ................................. 126 Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 127 Phụ lục ......................................................................................................................... 136 v
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CP Chính phủ CT Chỉ thị ĐTH Đô thị hóa GCN Giấy chứng nhận GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng NĐ Nghị định NN Nhà nước QĐ Quyết định QLSD Quản lý sử dụng SD Sử dụng TCĐC Tổng cục địa chính TNMT Tài nguyên và Môi trường TT Thông tư TTg Thủ tướng Chính phủ TW Trung ương UBND Uỷ ban nhân dân WB Ngân hàng Thế giới vi
- DANH MỤC BẢNG TT Tên Bảng Trang 2.1. Số lượng đô thị tại Việt Nam ......................................................................... 32 3.1. Số lượng cán bộ, công chức, viên chức điều tra............................................. 43 3.2. Số lượng phiếu điều tra theo cơ quan, tổ chức ............................................... 45 3.3. Số lượng phiếu điều tra theo cơ quan, tổ chức ............................................... 45 3.4. Số lượng phiếu điều tra theo cơ quan, tổ chức ............................................... 47 3.5. Phân cấp mức độ tác động .............................................................................. 48 3.6. Phân tích SWOT tác động của đô thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình ............................................................................................... 49 4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của thành phố Vinh .................................. 65 4.2. Tỷ lệ đô thị hóa và tốc độ đô thị hóa thành phố Vinh giai đoạn 2008- 2019 ................................................................................................................ 70 4.3. Kết quả đánh giá tác động của đô thị hóa đến các nội dung quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố Vinh ................................................................ 74 4.4. Kết quả xác định mức độ tác động của đô thị hóa đến 5 nội dung quản lý cụ thể .......................................................................................................... 75 4.5. Biến động giá đất ở quy định tại thành phố Vinh giai đoạn 2008-2019 ....... 76 4.6. Các nhóm yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố Vinh ......................... 77 4.7. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo về các yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố Vinh ........................................................................... 79 4.8. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test về các yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố Vinh ........................................................................... 80 4.9. Trọng số của ma trận xoay về các yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố Vinh ............................................................................................... 81 4.10. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính về các yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố Vinh ....................................................................................... 82 4.11. Số lượng đơn khiếu nại tại thành phố Vinh.................................................... 84 4.12. Kết quả giải quyết khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh ................................ 86 4.13. Các nhóm yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh ............. 87 vii
- 4.14. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo về các yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh .............................................................. 88 4.15. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test về các yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh .............................................................. 89 4.16. Trọng số của ma trận xoay về các yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh .......................................................................................... 89 4.17. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính về các yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh ........................................................................ 90 4.18. Một số đặc điểm của các mô hình sử dụng đất nông nghiệp.......................... 93 4.19. Tác động của đô thị hóa đến một số tiêu chí đời sống ................................... 99 4.20. Tác động của đô thị hóa đến môi trường và cơ sở hạ tầng........................... 101 4.21. Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình tại thành phố Vinh ....................................................................................................... 101 4.22. Mức độ tác động của các yếu tố và nhóm yếu tố đến đời sống của các hộ gia đình .................................................................................................... 103 4.23. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất tại Thành phố Vinh .................. 104 4.24. Giá trị KMO và Bartlett's Test về các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất tại Thành phố Vinh................................. 105 4.25. Trọng số của ma trận xoay về các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất tại Thành phố Vinh ....................................... 105 4.26. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính về các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất tại Thành phố Vinh ........................ 106 4.27. Cơ cấu lao động trong giai đoạn 2008-2019 ................................................ 110 4.28. Các nhóm yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố Vinh ........................ 114 4.29. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo về các yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố Vinh ......................................................................... 115 4.30. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố Vinh ........................................................................................ 116 4.31. Trọng số của ma trận xoay yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố Vinh .............................................................................................................. 117 4.32. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố Vinh ............................................................................................. 118 viii
- DANH MỤC HÌNH TT Tên Hình Trang 2.1. Tỷ lệ đô thị hóa tại Hoa Kỳ giai đoạn 1790 – 2020 ....................................... 22 2.2. Tỷ lệ đô thị hóa tại Hàn Quốc giai đoạn 1955-2020 ...................................... 24 2.3. Tỷ lệ đô thị hóa và dân số đô thị tại Trung Quốc từ 1950-2020 .................... 27 2.4. Tỷ lệ đô thị hóa tại Việt Nam ......................................................................... 30 4.1. Sơ đồ vị trí thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An .................................................... 50 4.2. Cơ cấu diện tích các loại đất năm 2019 thành phố Vinh ................................ 65 4.3. Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến giá đất ở tại thành phố Vinh ................................................................................................................ 78 4.4. Biểu đồ các loại khiếu nại đất đai giai đoạn 2008-2019 tại thành phố Vinh ................................................................................................................ 85 4.5. Mô hình nghiên cứu các nhóm yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai .......... 87 4.6. Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2008-2019............................ 91 4.7. Một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp điển hình năm 2015-2019 ............ 92 4.8. Mô hình nghiên cứu các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến đời sống hộ gia đình nông thôn .............................................................................................. 102 4.9. Số lượng và tỷ lệ phần trăm theo mức độ tác động của các yếu tố và nhóm yếu tố .................................................................................................. 104 4.10. Tỷ lệ phần trăm tác động của các nhóm yếu tố đến đời sống của các hộ gia đình ......................................................................................................... 107 4.11. Biến động việc làm sau thu hồi đất nông nghiệp của các hộ gia đình ......... 111 4.12. Cơ cấu việc làm trước và sau thu hồi đất nông nghiệp của các hộ gia đình ............................................................................................................... 112 4.13. Cơ cấu thu nhập trước và sau thu hồi đất của các hộ gia đình ..................... 113 4.14. Mô hình nghiên cứu các nhóm yếu tố tác động đến việc làm tại thành phố Vinh ....................................................................................................... 114 ix
- TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Trần Thái Yên. Tên luận án: “Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An”. Ngành: Quản lý đất đai. Mã số: 9 85 01 03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến tình hình quản lý, sử dụng đất, đời sống, việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý, sử dụng đất và đảm bảo đời sống, việc làm của người dân sau khi bị thu hồi đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong quá trình đô thị hóa. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp; tiến hành điều tra 67 phiếu để đánh giá mức độ tác động của quá trình đô thị hóa đến các nội dung quản lý đất đai tại thành phố Vinh; 100 phiếu điều tra để xác định các yếu tố giả định tác động đến việc làm của đối tượng bị thu hồi đất nông nghiệp; 384 phiếu nghiên cứu điều tra để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp; 181 phiếu điều tra các cơ quan, đơn vị nhằm xác định các yếu tố tác động đến giá đất; 103 phiếu điều tra trực tiếp liên quan đến khiếu nại đất đai để xác định các yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai. Số liệu điều tra được xử lý, phân tích bằng phần mềm SPSS 24.0 và phần mềm Amos 24.0, đề tài sử dụng thang đo 5 mức độ của Likert để phân cấp mức độ tác động trung bình của các yếu tố đến quản lý, sử dụng đất trong quá trình đô thị hóa. Các phương pháp khác được sử dụng bao gồm: Phương pháp đánh giá kết quả công tác quản lý, sử dụng trong quá trình đô thị hóa; phương pháp thống kê so sánh và phương pháp phân tích xử lý số liệu. Kết quả chính và kết luận 1) Thành phố Vinh có 25 đơn vị hành chính xã, phường, trong đó có 16 phường và 9 xã với diện tích tự nhiên toàn thành phố từ 67,53 km2 tăng lên đến 104,96 km2 (tăng 1,6 lần từ năm 2008 đến 2019). Dân số của thành phố năm 2019 là 318.936 người, trong đó dân số đô thị là 216.965 người (chiếm 68,03 tổng số dân và dân số nông thôn là 101.971 người (chiếm 31,97%). Sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, dịch vụ tăng nhanh nên hàng năm thành phố đã đóng góp khoảng 37,16% tổng thu ngân sách của tỉnh Nghệ An; thu nội địa năm 2019 đạt 2.436,1 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng năm 2019 so với năm 2008 đạt 17,48 %, giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm 2019 đạt 12452,63 tỷ đồng. 2 Trong giai đoạn 2008-2019 thành phố Vinh có tỷ lệ đô thị hóa tăng từ 37,21% lên 68,30%, tốc độ đô thị hóa 102,94 ; giá đất ở tăng từ 2,0 đến 3,75 lần. Có 28 yếu tố thuộc 9 nhóm yếu tố có tác động đến giá đất ở với tỷ lệ tác động từ 4,43 đến 17,23%. x
- Ba nhóm tác động nhất đến giá đất ở là nhóm yếu tố cung cầu quyền sử dụng đất, nhóm yếu tố vị trí thửa đất, nhóm yếu tố đô thị hóa với tỷ lệ tác động tương ứng 17,23%, 14,86%, 13,66%; tiếp theo là 6 nhóm yếu tố còn lại. Đối với nhóm yếu tố đô thị hóa, cần quan tâm đến tỷ lệ đô thị hóa và tốc độ đô thị hóa trong hiện tại và tương lai để xác định giá đất ở cho phù hợp với từng giai đoạn của quá trình đô thị hóa. 3 Quá trình đô thị hóa từ 2008 đến 2019 tại thành phố Vinh có 21 yếu tố thuộc 5 nhóm yếu tố có tác động đến đời sống của các hộ gia đình bị thu hồi đất với mức độ tác động khác nhau. Các yếu tố có chỉ số tác động từ 3,08 đến 4,67. Các nhóm yếu tố có chỉ số tác động từ 3,63 đến 4,55. Yếu tố thu nhập trên đầu người trên tháng và nhóm yếu tố hộ gia đình tác động lớn nhất đến đời sống của hộ gia đình. Nhóm yếu tố hộ gia đình chiếm tỷ lệ phần trăm tác động lớn nhất 29,79%, tiếp theo là các nhóm yếu tố: chính sách, pháp luật; đô thị hóa; cơ sở hạ tầng kỹ thuật; cơ sở hạ tầng xã hội với tỷ lệ phần trăm tác động tương ứng 24,38 ; 17,87 ; 15,01 ; 12,95 . Để bảo đảm đời sống cho các hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp cần thực hiện các giải pháp bao gồm hoàn thiện các quy định về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất; xác định chính xác diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi và số hộ gia đình bị ảnh hưởng; bảo đảm đủ vốn thực hiện các dự án xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ đời sống của các hộ gia đình. 4 Giai đoạn 2008-2019 thành phố Vinh có tỷ lệ lao động nông nghiệp giảm từ 19,11% xuống 13,03. Tỷ lệ lao động thương mại, dịch vụ luôn ở mức trên 51%. Tất cả 18 yếu tố đưa vào mô hình nghiên cứu có tác động đến việc làm. Nhóm yếu tố đô thị hóa có tác động lớn thứ hai sau nhóm nhóm yếu tố thu hồi đất với tỷ lệ tác động từ 21,63 đến 21,56%, tiếp theo là nhóm yếu tố lao động và hỗ trợ. Nhóm yếu tố bồi thường tác động nhỏ nhất đến việc làm với tỷ lệ tác động từ 12,63 đến 12,84%. Cần thực hiện giải pháp bảo đảm việc làm cho các hộ bị thu hồi đất nhiều, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp sang lĩnh vực phi nông nghiệp và giải pháp về bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất. 5) Trong giai đoạn 2008-2019, dân số đô thị thành phố Vinh tăng chủ yếu là tăng cơ học 66,85%, còn lại là tăng tự nhiên 33,15%. Số lượng khiếu nại đất đai tại thành phố Vinh có xu hướng tăng, trong đó khiếu nại bồi thường, giải phóng mặt bằng có số vụ lớn nhất 775 vụ. Khiếu nại về cấp giấy và thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có số lượng vụ đứng thứ hai 421 vụ. Nội dung khiếu nại đất đai của người dân có tỷ lệ sai chiếm tỷ lệ cao 80,85% tổng số trường hợp khiếu nại, tỷ lệ nhỏ khiếu nại đúng và có sai 19,15% tổng số trường hợp khiếu nại. Có 77,79% tổng số vụ khiếu nại đã được giải quyết đúng thời hạn, còn lại 22,21% tổng số vụ khiếu nại được giải quyết không đúng hạn. Đô thị hóa của thành phố Vinh tác động đến khiếu nại đất đai với tỷ lệ tác động 17,91 đứng vị trí thứ ba trong 06 nhóm yếu tố tác động đến khiếu nại đất đai. 6) Trong giai đoạn 2008-2019 dưới tác động của đô thị hóa, diện tích đất nông nghiệp giảm 474,66 ha, trong đó diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm chiếm tỷ lệ lớn nhất. Đến năm 2019, diện tích đất phi nông nghiệp tăng 611,23 ha, diện tích đất chưa sử dụng giảm 138,46 ha so với năm 2008 do được đưa vào sử dụng dụng vào các mục đích khác. Để công tác quản lý, sử dụng đất tại thành phố Vinh được hoàn thiện hơn dưới tác động của quá trình đô thị hóa, cần thực hiện các giải pháp về sử dụng đât; về giá đất; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai ./. xi
- THESIS ABSTRACT PhD candidate: Tran Thai Yen Thesis title: Study the impact of urbanization on land management and utility, life and employment of people in Vinh city, Nghe An province. Major: Land Management Code: 9 85 01 03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives - To assess the impact of urbanization on the management and use of land, life and employment of people in Vinh city, Nghe An province; - To propose some solutions to improve the management and use of land and ensure the lives and jobs of people after the land is recovered in Vinh city, Nghe An province in the process of urbanization. Materials and Methods Following methods were used in thesis: method of survey and collecting secondary data and documents; thesis carried out a survey of 67 questionnaires to assess the impact of urbanization on land management issues in Vinh city; 100 questionnaires to determine the hypothetical factors affecting the employment of subjects whose agricultural land was recovered; 384 survey questionnaires to determine the factors affecting the lives of households whose agricultural land has been acquired; 181 surveys of agencies and units to determine the factors affecting land prices; 103 questionnaires directly related to land claims to identify factors affecting land claims. The survey data were processed and analyzed using SPSS 20.0 software and Amos 24.0 software, the thesis used Likert's 5-level scale to rank the average impact of factors on land management and use in the process of urbanization. Other methods used include: Method of evaluating the results of management and use in the process of urbanization; comparative statistical method and data processing method. Main findings and conclusions 1) Vinh city has 25 administrative units of communes and wards, of which there are 16 wards and 9 communes with the natural area of the whole city from 67.53 km2 to 104.96 km2 (an increase of 1.6 times from 2008 to 2019). The population of the city in 2019 was 318,936 people, of which the urban population was 216,965 people (accounting for 68.03% of the total population) and the rural population was 101,971 people (accounting for 31.97%). Non-agricultural production, business and services have increased rapidly, so the city has contributed about 37.16% of the total budget revenue of Nghe An province annually; Domestic revenue in 2019 reached 2,436.1 billion VND. The growth rate in 2019 compared to 2008 reached 17.48%, the industrial production value in 2019 reached VND 12452.63 billion. 2) In the period 2008-2019, Vinh city's urbanization rate increased from 37.21% to 68.30%, the urbanization rate was 102.94%; residential land prices increased from 2.0 to 3.75 times. There are 28 factors belonging to 9 groups of factors that affect the price of residential land with the rate of impact from 4.43% to 17.23%. The three groups that have the most impact on residential land prices are the group of factors of supply and demand for land use rights, the group of factors of the location of the land plot, the group of factors of urbanization with the respective impact rates of 17.23%, 14.86% , 13.66%; followed by the remaining 6 groups of factors. For the group of urbanization xii
- factors, it is necessary to pay attention to the urbanization ratio and urbanization rate in the present and in the future to determine the price of residential land to suit each stage of the urbanization process. 3) The urbanization process from 2008 to 2019 in Vinh city has 21 factors belonging to 5 groups of factors that have an impact on the lives of households whose land has been acquired with different levels of impact. The factors have impact index from 3.08 to 4.67. The groups of factors have the impact index from 3.63 to 4.55. The factor of income per capita per month and the group of household factors has the greatest impact on the life of the household. The household factor group accounted for the largest percentage of impact 29.79%, followed by the group of factors: policy, law; urbanization; technical infrastructure; social infrastructure with the respective impact percentage of 24.38%; 17.87%; 15.01%; 12.95%. To ensure the life of households whose agricultural land has been recovered, solutions should be implemented including completing regulations on compensation and support when the State recovers land; accurately determine the area of agricultural land to be acquired and the number of affected households; ensure sufficient capital to carry out construction projects of infrastructure works serving the lives of households. 4) In the period 2008-2019, Vinh city's proportion of agricultural workers decreased from 19.11% to 13.03. The proportion of commercial and service workers was always above 51%. All 18 factors included in the research model have an impact on employment. The urbanization factor group has the second largest impact after the group of land acquisition factors with the impact rate from 21.63% to 21.56%, followed by the group of labor and support factors. The group of compensation factors has the smallest impact on employment with the impact rate from 12.63% to 12.84%. It is necessary to implement solutions to ensure jobs for households whose land has been acquired a lot, support to change careers to non-agricultural sectors and solutions for compensation for land and assets attached to land. 5) In the period 2008-2019, the urban population of Vinh city increased mainly by a mechanical increase of 66.85%, the rest was a natural increase of 33.15%. The number of land complaints in Vinh city tends to increase, in which claims for compensation and site clearance have the largest number of 775 cases. Complaints about issuance and revocation of land use right certificates ranked second with 421 cases. The content of people's land complaints has a high rate of falsehood, accounting for a high rate of 80.85% of the total number of complaints, a small percentage of correct and incorrect complaints of 19.15% of the total number of complaints. 77.79% of total complaints were resolved on time, the remaining 22.21% of total complaints were not resolved on time. The urbanization of Vinh city affects land claims with the impact rate of 17.91%, ranking third in 06 groups of factors affecting land claims. 6) In the period 2008-2019 under the impact of urbanization, the agricultural land area decreased by 474.66 ha, of which the area for annual crops and perennial crops accounted for the largest proportion. By 2019, the area of non-agricultural land increased by 611.23 hectares, the unused land area decreased by 138.46 hectares compared to 2008 because it was put to use for other purposes. In order for the management and use of land in Vinh city to be more complete under the impact of urbanization, it is necessary to implement solutions on land prices; land registration, grant of land use right certificates; settle disputes and complaints about land. xiii
- PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đô thị hóa đề cập đến sự di chuyển hàng loạt của dân cư từ các khu vực nông thôn đến thành thị và những thay đổi vật lý theo sau đối với môi trường đô thị. Năm 2019, Liên hợp quốc ước tính rằng hơn một nửa dân số thế giới (4,2 tỷ người) hiện sống ở khu vực thành thị và đến năm 2041, con số này sẽ tăng lên 6 tỷ người. Ở Việt Nam quá trình đô thị hóa diễn ra chậm nên đến năm 1990 chỉ có 500 đô thị với tỷ lệ đô thị hóa khoảng 18 (Đào Đức Hưởng & cs., 2018). Từ năm 1993 đến nay, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh hơn, đến tháng 6 năm 2020 cả nước có 833 đô thị với tỷ lệ đô thị hóa là 39,3 (tăng 0,5 so với cùng kỳ năm 2019 . Đô thị hóa có tác động đến nhiều mặt của kinh tế - xã hội, môi trường sống, cơ cấu kinh tế, quản lý và sử dụng đất đai. Nguồn thu đô thị đóng góp khoảng 70% tổng thu ngân sách cả nước, tăng trưởng kinh tế khu vực thành thị đạt bình quân 10 - 12%, gấp 1,2 - 1,5 lần bình quân chung cả nước (Bích Ngọc, 2020). Bên cạnh những thành tựu đạt được, quá trình đô thị hóa của Việt Nam vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục như hệ thống đô thị phát triển chưa tương xứng giữa số lượng, quy mô và chất lượng; nhiều đồ án quy hoạch có tầm nhìn và giải pháp chưa phù hợp; cơ sở hạ tầng đô thị chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân; năng lực quản lý chưa theo kịp thực tế phát triển; công tác quản lý đất đai còn nhiều bất cập, đời sống của một bộ phận người dân còn khó khăn (Bích Ngọc, 2020). Vinh là thành phố trực thuộc tỉnh Nghệ An, Việt Nam, là trung tâm kinh tế và văn hóa lớn nhất khu vực Bắc Trung Bộ của Việt Nam (Thủ tướng Chính phủ, 2015) và là đầu mối quan trọng trong cửa ngõ kinh tế giữa Myanmar, Thái Lan, Lào và Việt Nam. Cũng như cả nước, thành phố Vinh đang trong quá trình đô thị hóa mạnh và nhất là từ năm 2008, khi thành phố được công nhận là đô thị loại I trực thuộc tỉnh (Thủ tướng Chính phủ, 2008). Sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, dịch vụ tăng nhanh nên hàng năm thành phố đã đóng góp khoảng 33,52% tổng thu ngân sách của tỉnh Nghệ An; thu nội địa năm 2019 đạt 2.327,8 tỷ đồng (UBND thành phố Vinh, 2019 . Cũng như các đô thị khác trong quá trình phát triển mở rộng, nhu cầu về đất đai tăng theo, việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất nói riêng, công tác quản lý đất đai nói chung diễn ra phức tạp gây ảnh hưởng đến đời sống của người bị thu hồi đất, an ninh, trật tự trên địa bàn thành 1
- phố. Câu hỏi đặt ra là thực trạng đô thị hóa của thành phố Vinh và tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất đai như thế nào? Tác động của đô thị hóa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống, việc làm của dân bị thu hồi đất nông nghiệp? Cần có những giải pháp gì để quản lý, sử dụng đất đai được hiệu quả hơn? Cần có những giải pháp gì để đảm bảo đời sống, giải quyết việc làm cho người dân và thúc đẩy quá trình đô thị hóa được diễn ra nhanh hơn? Để trả lời cho các câu hỏi này, nghiên cứu vấn đề đô thị hóa và quản lý, sử dụng đất đai tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI - Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất, đời sống và việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý, sử dụng đất và đảm bảo đời sống, việc làm của người dân sau khi bị thu hồi đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong quá trình đô thị hóa. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu - Giá đất, giải quyết khiếu nại đất đai và sử dụng đất nông nghiệp tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong quá trình đô thị hoá. - Đời sống, việc làm của người nông dân bị thu hồi đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong quá trình đô thị hoá. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận án đi sâu nghiên cứu mức độ tác động của quá trình đô thị hóa đến một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai chịu tác động nhiều từ quá trình đô thị hóa (giá đất và giải quyết khiếu nại đất đai) và biến động sử dụng đất nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa từ 2008 đến 2019 tại thành phố Vinh. Luận án cũng nghiên cứu sâu mức độ tác động của đô thị hóa đến đời sống và đến việc làm của đối tượng có đất nông nghiệp bị thu hồi trong quá trình đô thị hóa từ 2008 đến 2019 tại thành phố Vinh làm cơ sở để xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý, sử dụng đất đai và bảo đảm đời sống, việc làm cho người bị thu hồi đất trên địa bàn thành phố Vinh dưới tác động của quá trình đô thị hóa. - Về không gian: Đề tài đánh giá tác động của quá trình đô thị đến quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân tại các phường, xã thuộc thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. 2
- - Phạm vi về thời gian: Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân tại các phường, xã thuộc thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong giai đoạn từ 2008 (khi thành phố Vinh được công nhận là đô thị loại I đến hết năm 2019. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI - Xác định được mức độ tác động của quá trình đô thị hoá đến giá đất, khiếu nại, đời sống và việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An với tỷ lệ tác động tương ứng là 13,66%, 17,91%, 17,87% và 21,60%. - Đề xuất được giải pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất và đảm bảo đời sống việc làm của người dân bị thu hồi đất tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong quá trình đô thị hoá. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN 1.5.1. Ý nghĩa khoa học Luận án đã hệ thống hóa, bổ sung cơ sở lý luận về đô thị hóa, quản lý, sử dụng đất đai, đời sống, việc làm, cũng như tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Luận án đã chỉ ra những tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống, việc làm của người dân, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý, sử dụng đất và bảo đảm đời sống, việc làm của người dân khi Nhà nước thu hồi đất. - Kết quả nghiên cứu của luận án có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho các nhà khoa học, nhà quản lý, người học và những người khác quan tâm đến tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất đai và đời sống, việc làm của người dân. Ngoài ra, các giải pháp được đề xuất trong Luận án có thể để các địa phương có điều kiện tương tự thành phố Vinh tham khảo, áp dụng khi giải quyết những vấn đề liên quan đến tác động của đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất, đời sống và việc làm của người bị thu hồi đất. 3
- PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỜI SỐNG, VIỆC LÀM 2.1.1. Đất, đất đai 2.1.1.1. Khái niệm đất, đất đai, đất đô thị Theo William, đất là tầng mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cây trồng (dẫn theo Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2009). Dokuchaev, nhà khoa học người Nga tiên phong trong lĩnh vực khoa học đất cho rằng:“Đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng, là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất được coi là khác biệt bởi với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu tố tạo thành đất như khí hậu, cây cỏ, khu vực, địa hình và tuổi” (dẫn theo Vũ Ngọc Tuyên, 1994). Theo Từ điển Tiếng Việt, đất đai là khoảng mặt đất tương đối rộng (Hoàng Phê & cs, 2020 . Đất đai được định nghĩa là một khu vực cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các thuộc tính ngay ở trên và dưới bề mặt bao gồm khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình, hệ thống thủy văn bề mặt, lớp trầm tích gần bề mặt, nước ngầm, quần thể động thực vật và mọi hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại như ruộng bậc thang, hệ thống thủy lợi, đường giao thông, các tòa nhà… (FAO, 1995b . Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012 , đất đai là vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trong hiện tại hoặc tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, đại mạo, địa chất, thủy văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người. Như vậy, đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng, bao gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất. Theo chiều nằm ngang trên mặt đất, đất đai là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng các thành phần khác và giữ vai trò quan trọng, có ý nghĩa đặc biệt đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của con người. 4
- Đất đô thị là đất nội thành, nội thị và đất ngoại thành được quy hoạch để phát triển đô thị, đất đô thị được xem xét theo 3 khu vực: đất trung tâm đô thị (đã xây dựng ; đất quy hoạch xây dựng đô thị (đang hình thành ; đất trong phạm vi quản lý hành chính của đô thị (gồm cả vùng ngoại ô . Đất đô thị phát triển là dựa chủ yếu vào đất nông nghiệp. Về địa lý, do kinh tế đô thị phát triển, nhân khẩu tập trung về đó, quy mô đô thị phải mở rộng ra vùng nông nghiệp phụ cận làm cho đất nông nghiệp bị suy giảm. Về kinh tế, đô thị mở rộng làm cho giá đất xung quanh đô thị tăng cao buộc phải nâng cao số tầng xây dựng, nhưng những hạn chế về điều kiện kỹ thuật và năng lực đầu tư cũng làm cho diện tích đất đô thị buộc phải mở rộng ra các vùng xung quanh... Cuối cùng, đất nông nghiệp vẫn là nguồn chủ yếu của đất đô thị (Phạm Sỹ Liêm, 2009 . Theo số liệu thống kê của Liên hợp quốc, năm 2010 dân cư của thế giới là 6.600 triệu người; trong số đó dân cư đô thị có 2.900 triệu người (chiếm 48 (Đất đai và dân số thế giới năm 2010 . Dự báo vào năm 2030, dân cư đô thị sẽ là 5,0 tỷ, chiếm 60 dân số thế giới. Đến năm 2010 trên thế giới có khoảng 320 "tích tụ đô thị" (với hơn 1 triệu dân trong số này, chỉ có 20 đô thị được phân loại trên cơ sở các số liệu điều tra dân số năm 1995 là siêu đô thị (với hơn 10 triệu dân . Bao gồm các khu vực đô thị với dân số (triệu người : Tôkyô 26,8; New York 16,5; Saopaolo 16,4; Mêhicô City 15,6; Bombay 15,1; Thượng Hải 15,1; Los Angeles 12,4; Bắc Kinh 12,3; Calcuta 11,7; Sơun 11,6 (Anonymous, 2010 . 2.1.1.2. Vai trò của đất đai Đất đai đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại, phát triển của loài người, là cơ sở tự nhiên và tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Vai trò cơ bản của đất đai trong việc hỗ trợ con người và các hệ sinh thái trên cạn khác được FAO (1990) tổng hợp bao gồm: Đất đai là nơi lưu trữ tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội, cung cấp không gian cho con người để ở, để xây dựng khu công nghiệp và vui chơi giải trí; Đất là nơi sản xuất, cung cấp thức ăn, gỗ, củi và các vật liệu sinh học khác. Đất là môi trường sống của mọi sinh vật gồm con người, động thực vật, vi sinh vật; Đất là yếu tố quyết định sự cân bằng năng lượng và chu trình thủy văn toàn cầu, vừa là nguồn phát vừa là bể chứa để giảm thiểu khí nhà kính; Đất là nơi lưu trữ, vận chuyển nguồn tài nguyên nước mặt, nước ngầm, lưu trữ các nguồn tài nguyên và khoáng sản cho con người; Đất là bộ đệm, bộ lọc và biến đổi hóa học các chất ô nhiễm; Lưu trữ và bảo vệ các bằng chứng, ghi chép 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 22 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 19 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 7 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 12 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 9 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn