intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp dược tại Việt Nam: Nghiên cứu trường hợp tại Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Bali

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:181

19
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp dược tại Việt Nam, giai đoạn 2013 -2016. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành viên dược phẩm Bali, giai đoạn 2013 - 2016. Xây dựng mô hình tiên lượng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành viên dược phẩm Bali

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp dược tại Việt Nam: Nghiên cứu trường hợp tại Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Bali

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGUYỄN NHẬT HẢI NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP DƯỢC TẠI VIỆT NAM: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC PHẨM BALI LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC HÀ NỘI, NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI NGUYỄN NHẬT HẢI NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP DƯỢC TẠI VIỆT NAM: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC PHẨM BALI LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC MÃ SỐ: 62720412 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Song Hà TS. Nguyễn Đức Vân HÀ NỘI, NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận án này là trung thực, chưa được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác. Nghiên cứu sinh Nguyễn Nhật Hải iii
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận án này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám hiệu Trường Đại học Dược Hà Nội, Bộ môn Quản lý và Kinh tế dược, Phòng Sau đại học, các Phòng Ban khác - Trường Đại học Dược Hà Nội và các cán bộ - nhân viên Công ty TNHH một thành viên Dược phẩm Bali. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: PGS.TS. Nguyễn Thị Song Hà, Trưởng Phòng Sau đại học - Trường Đại học Dược Hà Nội đã tận tình hỗ trợ tôi về phương pháp luận và trong việc phát triển và hoàn thiện luận án. TS. Nguyễn Đức Vân đã tạo điều kiện thuận lợi, chỉ bảo, gợi ý cho tôi hướng phát triển nghiên cứu và góp ý cho tôi trong quá trình hoàn thiện luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Đăng Hòa, PGS.TS. Nguyễn Thị Thái Hằng, GS.TS. Nguyễn Thanh Bình, và cố PGS. TS. Lê Viết Hùng. Thầy, Cô giáo đã khích lệ, động viên, chỉ hướng đi cho tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các học viên cao học, sinh viên đã tham gia triển khai một phần luận án này và những người bạn đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và học tập tại trường. Với tình cảm và lòng biết ơn vô bờ bến, tôi không biết nói gì hơn ngoài lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới gia đình thân yêu của tôi. Xin chân thành cảm ơn! Nghiên cứu sinh Nguyễn Nhật Hải iv
  5. MỤC LỤC MỤC LỤC..................................................................................................... v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................... ix DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ x DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................... xii ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN ............................................................................. 5 1.1. Một số khái niệm dùng trong nghiên cứu ................................................5 1.2. Phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .............................6 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh ........................9 1.3.1. Các yếu tố môi trường nội bộ ..................................................................9 1.3.2. Các yếu tố môi trường ngành .................................................................11 1.3.3. Các yếu tố môi trường vĩ mô .................................................................15 1.4. Tổng quan về kỹ thuật tiên lượng kết quả hoạt động kinh doanh ..........17 1.4.1. Các kỹ thuật cơ bản trong tiên lượng kết quả hoạt động kinh doanh ......17 1.4.2. Kỹ thuật phân tích chuỗi thời gian .........................................................19 1.5. Các nghiên cứu liên quan ..........................................................................25 1.5.1. Một số nghiên cứu trong nước ...............................................................25 1.5.2. Một số nghiên cứu ngoài nước...............................................................28 1.6. Giới thiệu về công ty TNHH một thành viên dược phẩm Bali và một số doanh nghiệp dược khác trong nghiên cứu ....................................................30 1.6.1. Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Bali ....................................30 1.6.2. Công ty cổ phần dược phẩm ANPER Pháp ............................................31 1.6.3. Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu APEC ..............................31 1.6.4. Công ty cổ phần thương mại và thiết bị y tế HP .....................................31 v
  6. 1.7. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................31 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 33 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................33 2.2. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................34 2.3. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................35 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu định lượng ...............................................35 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu định tính ..................................................37 2.4. Nhập liệu và làm sạch số liệu ....................................................................38 2.4.1. Nhập liệu và làm sạch số liệu định lượng...............................................38 2.4.2. Nhập liệu và làm sạch số liệu định tính..................................................38 2.5. Biến số nghiên cứu .....................................................................................38 2.6. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................43 2.6.1. Phương pháp mã hóa và xử lý một số biến số ........................................43 2.6.2. Phương pháp phân tích số liệu định lượng .............................................45 2.6.2. Phương pháp phân tích số liệu định tính ................................................49 2.6.2. Phương pháp xây dựng mô hình tiên lượng kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................................................................49 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu .........................................................................49 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 50 3.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp dược tại Việt Nam, giai đoạn 2013-2016 ...................................................................50 3.1.1. Mô tả hoạt động kinh doanh ..................................................................50 3.1.2. Khái quát tình hình tài chính..................................................................53 3.1.3. Khái quát khả năng thanh toán...............................................................56 3.1.4. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty ....................................................60 3.1.5. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty ................................................68 vi
  7. 3.1.6. Phân tích tình hình thanh toán từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo thời gian của công ty ..............................................................................................73 3.1.7. Phân tích vòng quay các khoản phải thu và phải trả ...............................76 3.1.8. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh ................................................79 3.2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bali, giai đoạn 2013-2016 ..............................................................81 3.2.1. Mô tả xu hướng thay đổi về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bali theo thời gian ..................................................................................................81 3.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường nội bộ ........................................89 3.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngành .........................................97 3.2.4. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường vĩ mô ....................................... 101 3.3. Xây dựng mô hình tiên lượng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bali 110 3.3.1. Cấu trúc mô hình tiên lượng ................................................................ 110 3.3.2. Tham số đầu vào sử dụng trong mô hình tiên lượng............................. 113 3.3.3. Một số giả định của mô hình................................................................ 114 3.3.4. Tiên lượng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bali giai đoạn 2018- 2020 .............................................................................................................. 115 Chương 4. BÀN LUẬN ............................................................................ 118 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của một số công ty dược phẩm tại Việt Nam, giai đoạn 2013-2016 .............................................................................. 118 4.2. Mộtsố yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bali, giai đoạn 2013-2016 ............................................................................... 126 4.3. Mô hình tiên lượng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bali..... 133 4.4. Một số ưu điểm và hạn chế ...................................................................... 134 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 136 5.1. Kết luận .................................................................................................... 136 5.2. Khuyến nghị ............................................................................................. 140 vii
  8. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 142 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................ 148 PHỤ LỤC 1: Bảng kiểm thu thập số liệu ................................................ 149 PHỤ LỤC 2: Hướng dẫn phỏng vấn sâu ................................................. 152 PHỤ LỤC 3: Một số kết quả phân tích mô tả chi tiết ............................ 154 PHỤ LỤC 4: Tóm tắt kết quả phỏng vấn sâu ......................................... 157 PHỤ LỤC 5: Chi tiết một số tham số đầu vào cho mô hình tiên lượng . 162 viii
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ATC Mã thuốc theo hệ thống phân loại dựa theo tính chất hóa học, tác đụng điều trị và bộ phận giải phẫu mà thuốc tác động đến (Anatomical Therapeutic Chemical Classification) BHYT Bảo hiểm y tế BV Bệnh viện Công ty ANPER Công ty cổ phần dược phẩm ANPER Pháp Công ty APEC Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu APEC Công ty Bali Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Bali Công ty HP Công ty Cổ phần Thương mại và thiết bị Y tế HP CPI Chỉ số giá tiêu dùng CSYT Cơ sở y tế DN Doanh nghiệp GDP Tổng sản phẩm quốc nội GSO Tổng cục thống kê PVS Phỏng vấn sâu TNHH Trách nhiệm hữu hạn TPCN Thực phẩm chức năng TTB Trang thiết bị VAR Mô hình vector tự hồi quy VEC Mô hình vector điều chỉnh sai số VTTH Vật tư tiêu hao WHO Tổ chức y tế thế giới ix
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mô tả đối tượng nghiên cứu và tiêu chí lựa chọn, loại trừ ......................33 Bảng 2.2. Số hóa đơn và sản phẩm của Công ty Bali giai đoạn 2013-2016 ............36 Bảng 2.3. Đối tượng tham gia phỏng vấn sâu .........................................................37 Bảng 2.4. Danh sách biến số, phân loại và nguồn số liệu .......................................38 Bảng 2.5. Các chủ đề sử dụng trong nghiên cứu định tính ......................................43 Bảng 3.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty giai đoạn 2013-2016 ......51 Bảng 3.7. Mức độ độc lập về mặt tài chính của các công ty giai đoạn 2013-2016 ..54 Bảng 3.8. Khái quát khả năng thanh toán của các công ty giai đoạn 2013-2016 .....57 Bảng 3.9. Cơ cấu tài sản của các công ty giai đoạn 2013-2016...............................61 Bảng 3.10. So sánh cấu trúc tài sản của các công ty giai đoạn 2013 – 2016 ...........63 Bảng 3.11. Cơ cấu nguồn vốn của bốn công ty giai đoạn 2013-2016......................69 Bảng 3.12. So sánh cơ cấu nguồn vốn của bốn công ty giai đoạn 2013-2016 .........70 Bảng 3.13. Tình hình thanh toán nợ phải thu, nợ phải trả của bốn công ty giai đoạn 2013-2016 .............................................................................................................75 Bảng 3.14. Vòng quay các khoản phải thu và phải trả của công ty giai đoạn 2013- 2016.......................................................................................................................77 Bảng 3.15. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2016 ..............................................................................................................................80 Bảng 3.16. Tổng doanh thu và tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp sau điều chỉnh theo lạm phát theo quý từ năm 2013 đến năm 2016 ..............................82 Bảng 3.17. Doanh thu sau điều chỉnh theo lạm phát theo từng nhóm khách hàng theo quý từ năm 2013 đến năm 2016 .............................................................................83 Bảng 3.18.Doanh thu theo nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm theo quý từ năm 2013 đến năm 2016 ........................................................................................................85 Bảng 3.19. Doanh thu của từng nhóm mặt hàng theo quý từ năm 2013 đến năm 2016 ..............................................................................................................................87 x
  11. Bảng 3.20.Phân tích hồi quy tuyến tính đơn biến giữa tổng doanh thu hàng năm (đơn vị tính: đồng) và các biến số độc lập là các yếu tố nội tại .......................................89 Bảng 3.21. Phân tích hồi quy tuyến tính đơn biến giữa tổng doanh thu hàng năm (đã được biến đổi hàm logarit) và các biến số độc lập là các yếu tố nội tại ...................90 Bảng 3.22. Mô hình VAR phân tích mối liên quan giữa tổng doanh thu theo quý (biến đổi theo hàm logarit) và các biến số độc lập là các yếu tố nội tại............................91 Bảng 3.23. Mô hình VAR phân tích mối liên quan giữa tổng doanh thu theo quý (chưa biến đổi hàm logarit) và các biến số độc lập là một số yếu tố nội tại ......................92 Bảng 3.24. Phân tích hồi quy tuyến tính đơn biến giữa tổng doanh thu hàng năm (biến đổi hàm logarit) và các biến số độc lập là các yếu tố bên ngoài ............................ 101 Bảng 3.25. Phân tích hồi quy tuyến tính đơn biến giữa doanh thu TTB hàng năm (biến đổi hàm logarit) và các biến số độc lập là các yếu tố bên ngoài ............................ 103 Bảng 3.26. Phân tích hồi quy tuyến tính đơn biến giữa doanh thu VTTH hàng năm (biến đổi hàm logarit) và các biến số độc lập là các yếu tố bên ngoài ................... 104 Bảng 3.27. Phân tích hồi quy tuyến tính đơn biến giữa doanh thu TPCN hàng năm (biến đổi hàm logarit) và các biến số độc lập là các yếu tố bên ngoài ................... 104 Bảng 3.28. Phân tích hồi quy tuyến tính đơn biến giữa l doanh thu của các nhóm mặt hàng cụ thể hàng năm (biến đổi theo hàm logarit) và các biến số độc lập là các yếu tố bên ngoài ............................................................................................................. 106 Bảng 3.29. Phân tích hồi quy tuyến tính đơn biến giữa doanh thu theo nhóm khách hàng cụ thể hàng năm (biến đổi theo hàm logarit) và các biến số độc lập là các yếu tố bên ngoài ............................................................................................................. 109 Bảng 3.30. Các tham số đầu vào sử dụng trong mô hình tiên lượng ..................... 113 Bảng 3.31. Tiên lượng doanh thu và lợi nhuận trên doanh thu của công ty Bali từ năm 2018 đến 2020 theo các mô hình tiên lượng khác nhau ........................................ 116 Bảng 3.32. Kết quả tiên lượng doanh thu của công ty Bali từ 2018-2020 theo các nhóm khách hàng và xuất xứ của hàng hóa .......................................................... 117 xi
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh .........................9 Hình 2.2. Sơ đồ nghiên cứu....................................................................................35 Hình 2.3. Sơ đồ lựa chọn mô hình đa biến trong phân tích chuỗi thời gian .............48 Hình 3.4. Doanh thu theo từng nhóm khách hàng theo quý từ năm 2013 đến năm 2016.......................................................................................................................84 Hình 3.5. Doanh thu theo nguồn gốc xuất xứ của các mặt hàng theo quý từ năm 2013 đến năm 2016 ........................................................................................................86 Hình 3.6. Sơ đồ cây quyết định cấu trúc mô hình tiên lượng ................................ 112 xii
  13. ĐẶT VẤN ĐỀ Nhu cầu sử dụng thuốc của người dân Việt Nam ngày càng tăng, ước tính chi tiền thuốc bình quân trên đầu người tăng từ 13 USD vào năm 2007 lên đến 56 USD vào năm 2017 [15] đi đôi với nhu cầu tiếp cận thuốc chất lượng cao, đòi hỏi ngành dược Việt Nam nói chung và từng doanh nghiệp nói riêng phải không ngừng phát triển về quy mô và chất lượng để thực hiện được mục tiêu “cung ứng đủ thuốc có chất lượng với giá cả hợp lý” của chính sách quốc gia về thuốc [41]. Bức tranh về kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dược phẩm tại Việt Nam trong giai đoạn gần đây là đặc biệt quan trọng để đo lường việc thực hiện mục tiêu trên. Hiện nay, các doanh nghiệp dược Việt Nam chủ yếu vẫn thuộc nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ [17], thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp này lại nhiều, do đó nghiên cứu này tập trung vào nhóm các doanh nghiệp vừa và nhỏ để đưa ra bức tranh khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp này. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ được lựa chọn để đưa vào nghiên cứu này bao gồm Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Bali (gọi tắt là Công ty Bali); Công ty cổ phần dược phẩm ANPER Pháp (viết tắt là Công ty ANPER); Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu APEC (viết tắt là Công ty APEC); và Công ty Cổ phần Thương mại và thiết bị Y tế HP (viết tắt là Công ty HP). Trong số các công ty trên, việc đi sâu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh được thực hiện đối với Công ty Bali. Công ty Bali chính thức đi vào hoạt động từ tháng 4 năm 2012 có trụ sở và địa bàn hoạt động chính tại tỉnh Bắc Giang với lĩnh vực kinh doanh đăng ký bao gồm: (1) bán buôn dược phẩm (tân dược, đông dược) nguyên liệu, hóa chất, phụ liệu để sản xuất thuốc phòng và chữa bệnh dược phẩm và dụng cụ y tế; (2) sản xuất các mặt hàng: thuốc, nguyên liệu làm thuốc, sản phẩm chăm sóc sức khoẻ; và (3) xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh. Dù mới thành lập trong 5 năm trở lại đây, công ty luôn nỗ lực phát triển và mở rộng với sứ mạng giúp cho tất cả mọi người dân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói riêng và cả nước nói chung được tiếp cận với dược phẩm và thiết bị y tế có chất lượng với mức chi phí hợp lý mà không gặp phải bất kì rào cản nào; đồng thời góp phần đẩy mạnh sự phát triển của công nghiệp dược trong nước. Để có thể hoàn thiện được sứ mạng nói trên, trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2021, công ty Bali chú trọng vào thị trường tỉnh Bắc Giang và dần mở rộng ra các thị trường khác như Lạng Sơn. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 1
  14. vừa qua cũng như lý giải được các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả này đóng vai trò rất quan trọng trong việc giúp công ty tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ trong các giai đoạn tiếp theo, đặc biệt là các nhiệm vụ liên quan đến sản xuất thuốc góp phần đẩy mạnh công nghiệp dược trong nước cũng như giúp cho tất cả mọi người dân được tiếp cận với thuốc cơ bản, có chất lượng. Những phân tích sâu về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cung cấp những bằng chứng quan trọng để công ty có thể khắc phục được các ảnh hưởng bất lợi và tận dụng các yếu tố thuận lợi nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó đối với nhà quản lý và lãnh đạo công ty, việc tiên lượng được kết quả hoạt động kinh doanh với sự biến động của rất nhiều yếu tố khác nhau và trong các bối cảnh kinh doanh khác nhau đóng vai trò quan trọng giúp đưa ra các mục tiêu phù hợp trong tương lai cũng như thu hút được các nhà đầu tư giúp cho công ty có thể mở rộng được hoạt động sang các thị trường khác cũng như thúc đẩy hoạt động sản xuất – là cốt lõi trong việc thúc đẩy công nghiệp dược trong nước. Và quan trọng hơn, việc tiên lượng được hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và đối với mỗi nhóm khách hàng và mỗi mặt hàng thuốc nói riêng là một trong các yếu tố cốt lõi giúp cho công ty có thể điều chỉnh hoạt động nhằm hướng tới thực hiện sứ mạng của mình trong việc cung ứng thuốc có chất lượng cho tất cả mọi người dân. Nhiều câu hỏi nghiên cứu cần phải được giải quyết nhằm đưa ra được đáp án cho những nội dung trên như: Kết quả hoạt động kinh doanh của một số công ty dược phẩm tại Việt Nam như thế nào trong giai đoạn vừa qua? Trong các công ty đó, công ty Bali đã có kết quả hoạt động kinh doanh như thế nào trong giai đoạn qua? Kết quả hoạt động kinh doanh đó chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào? Mô hình nào có thể sử dụng để tiên lượng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Bali? Vì lý do đó, đề tài “Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp dược tại Việt Nam: Nghiên cứu trường hợp tại Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Bali” được thực hiện với các mục tiêu chính như sau: 1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp dược tại Việt Nam, giai đoạn 2013 -2016 2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành viên dược phẩm Bali, giai đoạn 2013 - 2016 3. Xây dựng mô hình tiên lượng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành viên dược phẩm Bali 2
  15. Những đóng góp mới của đề tài Để hướng tới mục tiêu chính của chính sách thuốc quốc gia: “cung ứng đủ thuốc có chất lượng với giá cả hợp lý”, những bằng chứng về kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dược phẩm tại Việt Nam trong giai đoạn gần đây là đặc biệt quan trọng để đo lường việc thực hiện mục tiêu này. Trong khi các doanh nghiệp dược Việt Nam chủ yếu vẫn thuộc nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ [17], kết quả tổng quan tài liệu lại cho thấy thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp này lại không nhiều. Do đó nghiên cứu tập trung vào nhóm các doanh nghiệp vừa và nhỏ để đưa ra bức tranh khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp này là vô cùng cần thiết trong giai đoạn hiện tại. Trong các nghiên cứu mô tả kết quả hoạt động kinh doanh nói trên, các chỉ tiêu nghiên cứu về kết quả hoạt động kinh doanh lại không được mô tả toàn diện mà chỉ dừng lại ở một số chỉ số cơ bản. Do đó, nghiên cứu này sẽ tiến hành phân tích một cách có hệ thống toàn bộ các chỉ số kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty được lựa chọn vào trong nghiên cứu để đưa ra được bức tranh toàn diện về kết qủa hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dược vừa và nhỏ. Khác với các nghiên cứu khác chỉ dừng lại phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, nghiên cứu này tiến hành phân tích sâu kết hợp định tính và định lượng nhằm tiến đến lý giải được các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu này đã tiếp cận với các phương pháp phân tích thống kê chuyên sâu như phân tích chuỗi thời gian để hỗ trợ cho quá trình phân tích. Những phân tích sâu về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh giúp cung cấp những bằng chứng quan trọng để công ty có thể khắc phục được các ảnh hưởng bất lợi và tận dụng các yếu tố thuận lợi nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Bài học từ nghiên cứu trường hợp của công ty Bali có thể là những đóng góp quan trọng cho cả các doanh nghiệp với quy mô tương tự khác. Bên cạnh đó đối với nhà quản lý và lãnh đạo công ty, việc tiên lượng được kết quả hoạt động kinh doanh với sự biến động của rất nhiều yếu tố khác nhau và trong các bối cảnh kinh doanh khác nhau đóng vai trò vô cùng quan trọng giúp cho công ty có thể đưa ra các mục tiêu phù hợp trong tương lai cũng như thu hút được các nhà đầu tư giúp cho công ty có thể mở rộng được hoạt động sang các thị trường khác cũng như thúc đẩy hoạt động sản xuất – là cốt lõi trong việc thúc đẩy công nghiệp dược trong nước. Và quan trọng hơn, việc tiên lượng được hiệu quả hoạt động kinh doanh 3
  16. nói chung và đối với mỗi nhóm khách hàng và mỗi mặt hàng thuốc nói riêng là một trong các yếu tố cốt lõi giúp cho công ty có thể điều chỉnh hoạt động nhằm hướng tới thực hiện sứ mạng của mình trong việc cung ứng thuốc có chất lượng cho tất cả mọi người dân. Việc thực hiện thành công mô hình tiên lượng kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Bali sẽ đem đến những bài học kinh nghiệm quý báu khác cho các doanh nghiệp với quy mô tương tự. Quá trình nghiên cứu trường hợp và xây dựng mô hình tiên lượng cũng giúp xác định các điểm yếu về hệ thống số liệu phục vụ cho tính toán mà công ty cần phải khắc phục nhằm phục vụ tốt hơn cho việc lập kế hoạch hoạt động kinh doanh của công ty trong ngắn hạn cũng như dài hạn. 4
  17. Chương 1. TỔNG QUAN 1.1. Một số khái niệm dùng trong nghiên cứu 1.1.1. Thuốc: Thuốc là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng cho người nhằm mục đích phòng, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể bao gồm thuốc hoá dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm [38]. 1.1.2. Dược chất (hay còn gọi là hoạt chất): là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng để sản xuất thuốc, có tác dụng dược lý hoặc có tác dụng trực tiếp trong phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người [38]. 1.1.3. Thuốc generic: là thuốc có cùng dược chất, hàm lượng, dạng bào chế với biệt dược gốc và thường được sử dụng thay thế biệt dược gốc [38]. 1.1.4. Biệt dược gốc: là thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành trên cơ sở có đầy đủ dữ liệu về chất lượng, an toàn, hiệu quả [38]. 1.1.5. Mã ATC: Từ năm 1981, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã xây dựng hệ thống phân loại thuốc theo hệ thống Giải phẫu – Điều trị - Hoá học (Anatomical Therapeutic Chemical Classification – Gọi tắt là hệ thống phân loại theo mã ATC) cho các thuốc đã được WHO công nhận và khuyến khích các nước trên thế giới sử dụng. Trong hệ thống phân loại theo mã ATC, thuốc được phân loại thành 5 bậc [96]: • Bậc 1: Được biểu thị bằng 1 chữ cái (A-V), thể hiện nhóm cơ quan giải phẫu mà thuốc tác động; • Bậc 2: Được biểu thị bằng 2 số, thể hiện nhóm điều trị chính của thuốc; • Bậc 3: Được biểu thị bằng 1 chữ cái, thể hiện phân nhóm dược lý/điều trị của thuốc; • Bậc 4: Được biểu thị bằng 1 chữ cái, thể hiện phân nhóm hoá học/điều trị/dược lý của thuốc; • Bậc 5: Được biểu thị bằng 2 số, thể hiện chất hoá học của thuốc. 1.1.6. Thực hành tốt phân phối thuốc “GDP” Thực hành tốt phân phối thuốc –GDP (viết tắt của Good Distribution Practice) – là một phần của công tác đảm bảo chất lượng toàn diện để đảm bảo chất lượng thuốc duy trì qua việc kiểm soát đầy đủ tất cả các hoạt động liên quan đến quá trình phân phối thuốc. Những hoạt động cơ bản của phân phối thuốc là điều phối, tồn trữ, 5
  18. vận chuyển, giao nhận, thông tin thuốc[4]. GDP áp dụng cho các cơ sở tham gia vào quá trình phân phối thuốc tại Việt Nam, bao gồm các cơ sở sản xuất, kể cả cơ sở sản xuất sản phẩm trung gian, sản xuất thành phẩm thuốc, cơ sở cung cấp, xuất nhập khẩu, phân phối, bán buôn, các cơ sở vận chuyển, các đại lý giao nhận, các cơ sở đầu mối bảo quản, phân phối thuốc của các chương trình y tế quốc gia [4]. 1.2. Phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích kinh doanh là thuật ngữ sử dụng để chỉ quá trình nghiên cứu toàn bộ hoạt động của một doanh nghiệp với mục đích sinh lời [32]. Nói cách khác, phân tích kinh doanh là việc phân chia các hoạt động, các hiện tượng, các quá trình và kết quả kinh doanh ra thành các bộ phận cấu thành rồi dùng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút ra bản chất, tính quy luật và xu hướng vận động, phát triển của hiện tượng, quá trình nghiên cứu; tính toán, truyền đạt và xác định yêu cầu cho việc thay đổi quá trình kinh doanh, chính sách kinh doanh và hệ thống thông tin. Phân tích kinh doanh góp phần giúp hiểu được các vấn đề kinh doanh và cơ hội kinh doanh, trong đó chứa đựng các yêu cầu cụ thể, cần thiết và đề xuất các giải pháp khả thi để đạt được mục đích kinh doanh [24,47]. Hiểu theo chiều sâu:“Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp” [26,27].Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện cụ thể và với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan, nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn [34]. Phân tích hoạt động kinh doanh là hoạt động được tiến hành một cách thường xuyên và liên tục theo chu kỳ, nhằm khai thác các yếu tố ảnh hưởng và tiềm năng khai thác, từ đó đưa ra định hướng chiến lược cho các giai đoạn tiếp theo [24]. Muốn việc phân tích hoạt động kinh doanh mang ý nghĩa thiết thực, làm cơ sở tham mưu cho các nhà quản lý để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thì việc phân tích phải đáp ứng được tính đầy đủ, tính chính xác và tính kịp thời. Phân tích hoạt động kinh doanh không những là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ để cải tiến công tác quản lý trong kinh doanh. Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào đi nữa cũng còn những khả năng 6
  19. tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ thông qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể phát hiện và khai thác được chúng để mang lại hiệu quả cao hơn. Thông qua phân tích mới thấy rõ nguyên nhân cũng như nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và từ đó có những giải pháp thích hợp để cải tiến hoạt động quản lý có hiệu quả hơn. Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết định kinh doanh. Thông qua việc phân tích, các nhà quản lý có nhận thức đúng đắn về khả năng, những hạn chế cũng như thế mạnh của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó có thể ra quyết định đúng đắn để đạt được những mục tiêu và chiến lược kinh doanh đã đề ra. Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để đề phòng rủi ro trong kinh doanh. Để hoạt động kinh doanh đạt được kết quả mong muốn, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh. Dựa trên các tài liệu có được và thông qua việc phân tích, doanh nghiệp có thể dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới để đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp. Số liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản lý bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích mới đưa ra được những quyết định đúng đắn cho việc đầu tư, vay… với doanh nghiệp [27,34]. Trong phạm vi của nghiên cứu này, việc phân tích tập trung vào kết quả hoạt động kinh doanh (thay vì bao gồm toàn bộ quá trình kinh doanh), được thể hiện thông qua phân tích và đánh giá các chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh được quy định trong Thông tư 113/2016/BTC [2]. Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh có thể kể đến bao gồm: Doanh thu: Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ. Doanh thu bán hàng thuần được ước tính bằng doanh thu bán hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Lợi nhuận: là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung, là khoản chênh lệch giữ tổng thu nhập thu được và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho việc thực hiên hoạt động 7
  20. kinh doanh trong một thời kì nhất định. Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có lợi nhuận gộp, là lợi nhuận thu được của doanh nghiệp sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, trừ giá vốn bán hàng; lợi nhuận thuần phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh có thể phân thành nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán (bao gồm hệ số khả năng thanh toán tổng quát; hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn; hệ số khả năng thanh toán nhanh; hệ số khả năng thanh toán tức thời); nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh (bao gồm tỷ suất lợi nhuận trên tổng doanh thu; tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn; tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định; tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản); nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời (bao gồm tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA); tỷ suất lợi nhuận ròng trên VCSH (ROE); tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng doanh thu (ROS)). 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0