intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Thực trạng thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:194

41
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của Luận án nhằm đánh giá thực trạng thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào, góp phần phát triển phong trào TDTT cho Trường và đất nước. Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ giúp nâng cao hiệu quả công tác rèn luyện thể chất cho sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào nói riêng và sinh viên các trường Đại học của nước CHDCND Lào nói chung. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Thực trạng thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH –––––––––––––––––––––––––– BOUNLY PATSAPHANH THỰC TRẠNG THỂ CHẤT CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA LÀO LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC BẮC NINH, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH –––––––––––––––––––––––––– BOUNLY PATSAPHANH THỰC TRẠNG THỂ CHẤT CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA LÀO Ngành: Giáo dục học Mã số: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Phúc 2. TS. Đàm Trung Kiên BẮC NINH, 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Bounly patsaphanh
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHDCND LÀO : Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào TDTT : Thể dục thể thao TW : Trung ương CP : Chính phủ GDTC : Giáo dục thể chất RLTT : Rèn luyện thân thể WHO : Tổ chức y tế thế giới GV : giáo viên SV : sinh viên n : Số lượng nghiên cứu m : Mét cm : Centimet s : Giây Ph:s : Phút: giây KG : Ki lô gam
  5. MỤC LỤC Phần mở đầu…………………………………………………………….. 1 Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu……………………….... 6 1.1 Giới thiệu chung về sự phát triển của nước CHDCND Lào............ 6 1.1.1 về lịch sử……………………………………………………….. 6 1.1.2 Về địa lý....................................................................................... 6 1.1.3 Về chính trị………………….………….………………….….... 7 1.1.4 Về kinh tế - xã hội........................................................................ 7 1.1.5 Về giáo dục……………………………………………….......... 8 1.1.6 Về thể dục thể thao....................................................................... 9 1.2 Giới thiệu chung về Trường Đại học Quốc gia Lào......................... 10 1.2.1 Sự phát triển của Trường Đại học Quôc Gia Lào........................ 10 1.2.2 Cơ sở lỵ luận về mục tiều, nhiệm vụ và chường trình GDTC của nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Lào............................................... 11 1.3 Quan điểm đường lối của Đảng và Nhà nước về giáo dục và thể thao.............................................................................................................. 15 1.3.1Quan điểm về giáo dục ................................................................. 15 1.3.2 Quan điểm về giáo dục thể chất và thể thao................................. 17 1.4 Hệ thống một số khái niệm có liên quan........................................... 19 1.4.1. Sức khỏe...................................................................................... 19 1.4.2. Phát triển thể chất........................................................................ 20 1.4.3. Hoàn thiện thể chất...................................................................... 20 1.4.4. Giáo dục thể chất......................................................................... 21 1.4.5. Tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá thể chất......................................... 23 1.5 Các quan điểm phát triển và vai trò tố chất thể lực cho sinh viên theo lứa tuổi................................................................................................ 26 1.5.1 Các quan điểm phát triển tố chất thể lực cho sinh viên theo lứa tuổi......................................................................................................... 26 1.5.2 Vai trò của tố chất thể lực trong phát triển thể chất..................... 29
  6. 1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của học sinh, sinh viên.... 30 1.6.1 Yếu tố sinh lý lứa tuổi.................................................................. 30 1.6.2 Yếu tố tâm lý................................................................................ 31 1.6.3 Các yếu tố bẩm sinh-di truyền và môi trường.............................. 32 1.6.4 Yếu tố dinh dưỡng........................................................................ 33 1.6.5 Yếu tố xã hội................................................................................ 34 1.6.6 Yếu tố hình thái............................................................................ 36 1.7 Các công trình nghiên cứu có liên quan............................................ 37 1.7.1 Công trình nghiên cứu ở trong nước…........................................ 37 1.7.2 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài…………………………..... 37 Chương 2: Phương pháp và tổ chức nghiên cứu.................................... 41 2.1 Phương pháp nghiên cứu............................................................... 41 2.1.1 Phương pháp nghiên cứu......................................................... 41 2.1.2 Phương pháp quan sát sư phạm............................................... 41 2.1.3 Phương pháp phỏng vấn tọa đàm............................................ 42 2.1.4 Phương pháp kiểm tra sư phạm............................................... 43 2.1.5 Phương pháp kiểm tra y sinh…………………………………. 48 2.1.6 Phương pháp toán học thống kê.............................................. 50 2.2 Tổ chức nghiên cứu............................................................................. 52 Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận........................................... 53 3.1. Lựa chọn chỉ tiêu, xây dựng tiêu chuẩn đánh giá mức độ phát triển thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào………….. 53 3.1.1 Cơ sở lý luận và thực tiễn việc lựa chọn các Test đánh giá sự phát triển thể lực của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào............ 53 3.1.2. Lựa chọn Test đánh giá phát triển thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào............................................................. 54 3.1.3. Xác định tính thông báo và độ tin cậy của Test.......................... 57 3.1.4 Thực trạng phát triển thể chất của sinh viên trường Đại học quốc gia Lào........................................................................................ 59
  7. 3.1.5 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thực trạng phát triển thể chất của sinh viên trường Đại học quốc gia Lào................................................ 62 3.1.6 Bàn luận kết quả nghiên cứu nhiệm vụ 1..................................... 66 3.2. Thực trạng công tác giáo dục thể chất cho sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào...................................... 77 3.2.1 Thực trạng chương trình giáo dục thể chất môn học giáo dục thể chất cho sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào.......................... 77 3.2.2 thực trạng về các yếu tố và các điều kiện đảm bảo cho công tác giáo dục thể chất và thể thao Trường Đại học Quốc gia Lào............. 87 2.2.3 . Thực trạng về kết quả học tập và ren luyện thể chất của sinh 89 viên Trường Đại học Quốc gia Lào. 3.2.3 Bàn luận kết quả nghiên cứu nhiệm vụ 2..................................... 94 3.3 Đánh giá đặc điểm phát triển thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào ...................................................................................... 99 3.3.1 Tổ chức thực nghiệm................................................................... 99 3.3.2 Diễn biến thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào……………………………………………………………………. 101 3.3.3 Diễn biến phân loại thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào.................................................................................................. 111 3.3.4 Kiểm nghiệm và ứng dụng trong thực tiễn các tiêu chuẩn đánh giá thực trạng phát triển thể chất cho sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào.................................................................................................. 124 3.3.5 Bàn luận kết quả nghiên cứu nhiệm vụ 3.................................... 125 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................... 132 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUÂN ĐẾN LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN Thể Số Nội dung Trang loại TT Kết quả phỏng vấn các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển Sau 3.1 thể chất sinh viên trường Đại học Quốc gia Lào lần 1 tr.55 Kết quả phỏng vấn lựa chọn các Test đánh giá thực trạng Sau 32 thể chất sinh viên trường Đại học Quốc gia Lào lần 2 tr.56 Mối tương quan giữa thành tích các Test với kết quả Sau 3.3 học tập của sinh viên trường Đại học Quốc gia Lào tr.57 Mối tương quan giữa 2 lần lập Test đánh giá thực trạng Sau 3.4 phát triển thể chất của sinh viên nam, nữ trường Đại học tr.58 Quốc gia Lào Kết quả kiểm tra thể lực sinh viên trường Đại học Quốc tr.60 3.5 gia Lào năm thứ nhất Kết quả kiểm tra thể lực sinh trường Đại học Quốc gia Sau 3.6 Lào năm thứ hai. tr.60 Kết quả kiểm tra thể lực sinh viên trường Đại học Quốc Sau 3.7 Biểu gia Lào năm thứ ba tr.60 bảng Kết quả kiểm tra thể lực sinh viên trường Đại học Quốc 3.8 gia Lào năm thứ tư tr.61 So sánh thực trạng thể chất của nam sinh viên trường Sau 3.9 Đại học Quốc gia Lào tr.61 So sánh thực trạng thể chất của nữ sinh viên trường Đại Sau 3.10 học Quốc gia Lào tr.61 Bảng điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể chất của 3.11 Tr. 63 sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào Phân loại thể chất của nam sinh viên trường Đại học Sau 3.12 Quốc gia Lào năm thứ nhất (tương đương với tuổi 18) tr.64
  9. Thể Số Nội dung Trang loại TT Phân loại thể chất của nam sinh viên trường Đại học Sau 3.13 Quốc gia Lào năm thứ hai (tương đương với tuổi 19) tr.64 Phân loại thể chất của nam sinh viên trường Đại học Sau 3.14 Quốc gia Lào năm thứ ba (tương đương với tuổi 20) tr.64 Phân loại thể chất của nam sinh viên trường Đại học Sau 3.15 Quốc gia Lào năm thứ tư (tương đương với tuổi 21) tr.64 Phân loại thể chất của nữ sinh viên trường Đại học Quốc Sau 3.16 gia Lào năm thứ nhất (tương đương với tuổi 18) tr.64 Phân loại thể chất của nữ sinh viên trường Đại học Quốc Sau 3.17 gia Lào năm thứ hai (tương đương với tuổi 19) tr.64 Phân loại thể chất của nữ sinh viên trường Đại học Quốc Sau 3.18 gia Lào năm thứ ba (tương đương với tuổi 20) tr.64 Phân loại thể chất của nữ sinh viên trường Đại học Quốc Sau 3.19 Biểu gia Lào năm thứ tư (tương đương với tuổi 21) tr.64 bảng Điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể chất của nam sinh Sau 3.20 viên năm thứ nhất trường Đại học Quốc gia Lào (tương tr.65 đương với tuổi 18) Bảng điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể chất của nam Sau 3.21 sinh viên năm thứ hai trường Đại học Quốc gia Lào tr.65 (tương đương với tuổi 19) Điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể chất của nam sinh Sau 3.22 viên năm thứ ba trường Đại học Quốc gia Lào (tương tr.65 đương với tuổi 20) Điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể chất của nam sinh Sau 3.23 viên năm thứ tư trường Đại học Quốc gia Lào (tương tr.65 đương với tuổi 21)
  10. Thể Số Nội dung Trang loại TT Điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể chất của nữ sinh Sau 3.24 viên năm thứ nhất trường Đại học Quốc gia Lào (tương tr.65 đương với tuổi 18) Điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể chất của nữ sinh Sau 3.25 viên năm thứ hai trường Đại học Quốc gia Lào (tương tr.65 đương với tuổi 19) Điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể chất của nữ sinh Sau 3.26 viên năm thứ ba trường Đại học Quốc gia Lào (tương tr.65 đương với tuổi 20) Điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể chất của nữ sinh Sau 3.27 viên năm thứ tư Trường Đại học Quốc gia Lào (tương tr.65 đương với tuổi 21) Phân phối chường trình môn học GDTC trong 1 học Tr.80 3.28 phần của Trường Đại học Quốc Gia Lào Thống kế sân bãi dụng cụ của trường Đại học Quốc Tr.87 3.29 Gia Lào Thực trạng đội ngũ giảng viên giáo dục thể chất tại Tr. Biểu 3.30 Trường Đại học Quốc Gia Lào 88 bảng Thực trạng kết quả học tập môn thể dục thể thao của 3.31 sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào thời điểm năm Tr. 90 học 2016 - 2017 Tần suất tham gia tập luyện ngoại khóa trong tuần và năm tham gia tập luyện ngoại khóa của sinh viên 3.32 91 Trường Đại học Quốc gia Lào thời điểm năm 2016- 2017 (n=1.784) Kết quả khảo sát tự đánh giá của sinh viên về công tác 3.33 93 GDTC của Trường Đại học Quốc gia Lào (n =1784).
  11. Thể Số Nội dung Trang loại TT So sánh diễn biến thể chất của nam sinh viên trường Đại Sau 3.34 học Quốc gia Lào tr.101 Nhịp tăng trưởng kết quả kiểm tra thực trạng thể chất Sau 3.35 giữa các năm học của nam sinh viên Trường Đại học tr.101 Quốc gia Lào Biểu So sánh diễn biến thể chất của nữ sinh viên trường Đại Sau bảng 3.36 học Quốc gia Lào tr.106 Nhịp độ tăng trưởng kết quả kiểm tra thực trạng thể chất Sau 3.37 giữa các năm học của nữ sinh viên Trường Đại học tr.106 Quốc gia Lào Diễn biến phân loại thể chất của nam sinh viên Trường Sau 3.38 Đại học Quốc gia Lào qua các năm học tr.111 Diễn biến phân loại thể chất của nữ sinh viên Trường Sau 3.39 Đại học Quốc gia Lào qua các năm học tr.117 Thực tế kiểm nghiệm tiêu chuẩn thể lực của sinh viên Sau 3.40 nam trường Đại học Quốc gia Lào tr.124 Thực tế kiểm nghiệm tiêu chuẩn thể lực của sinh viên Sau 3.41 nữ trường Đại học Quốc gia Lào tr.124 Đối vối nam sinh viên 3.1 Biểu diễn chỉ tiêu nằm sấp chống đẩy 112 3.2 Biểu diển chỉ tiêu bật xa tại chỗ 113 3.3 Biểu diễn chỉ tiêu Nằm ngửa gập bụng 30 giây (lần) 113 3.4 Biểu diễn chỉ tiêu chạy 30m xuất phát cao (s) 114 3.5 Biểu diễn chỉ tiêu chạy thoi 4x10m (s) 115 3.6 Biểu diễn chỉ chạy tùy sức 12 phút (m) 115 3.7 Biểu Diễn biến test chiều cao đứng (cm) 116 Biểu 3.8 Biểu diễn chỉ tiêu chỉ số công năng tim (HW) 117 đồ 3.9 Biểu diễn chỉ tiêu dung tích sống (lít) 117
  12. Thể Số Nội dung Trang loại TT Đối với nữ sinh viên 3.10 Biểu diễn chỉ tiêu nằm sấp chống đẩy 118 311 Biểu diển chỉ tiêu bật xa tại chỗ 119 3.12 Biểu diễn chỉ tiêu Nằm ngửa gập bụng 30 giây (lần) 119 3.13 Biểu diễn chỉ tiêu chạy 30m xuất phát cao (s) 120 3.14 Biểu diễn chỉ tiêu chạy thoi 4x10m (s) 121 3.15 Biểu diễn chỉ tiêu chạy tùy sức 12 phút (m) 121 3.16 Biểu Diễn biến test chiều cao đứng (cm) 122 3.17 Biểu diễn chỉ tiêu chỉ số công năng tim (HW) 123 3.18 Biểu diễn chỉ tiêu dung tích sống (lít) 123
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào đang bước vào thời kỳ đổi mới công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nhất là sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Đảng và Nhà nước đã đề ra 4 đột phá phát triển, trong đó quan trọng nhất là đột phá phát triển kinh tế-xã hội và phát triển nguồn nhân lực để làm cho đất nước thoát khỏi từ đất nước kém phát triển trở thành một đất nước đang phát triển trong khu vực và thế giới. Nền giáo dục của nước CHDCND Lào là phát triển theo 5 giáo dục học cơ bản (bao gồm: Đạo đức, trí tuệ, nghề nghiệp, thể chất và giáo dục nghệ thuật) và 3 thuộc tính (bao gồm: tính quốc gia, tính khoa học và tính xã hội). Giáo dục thể chất (GDTC) trong trường học là bộ phận đặc biệt quan trọng không thể thiếu trong việc nâng cao sức khoẻ và thể lực, bồi dưỡng phẩm chất đạo đức ý chí, giáo dục nhân cách cho học sinh, sinh viên góp phần đào tạo con người mới phát triển toàn diện đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Mặc dù có tầm quan trọng nhưng không có nghĩa là GDTC ở các trường được thực hiện một cách triệt để, nghiêm túc và có chất lượng để đạt được những nhiệm vụ đặt ra. Giờ học GDTC đôi khi chưa được thực hiện đều đặn, trong khi đó thực trạng công tác GDTC ở nước CHDCND Lào nói chung và Trường Đại học Quốc gia Lào nói riêng còn nhiều hạn chế như: Chất lượng giờ học GDTC thấp, tài liệu giảng dạy chưa đủ, giáo viên giảng dạy còn ít, trình độ chuyên môn còn chưa đồng đều, đặc biệt là trang thiết bị, dụng cụ tập luyện. Ngoài ra việc bồi dưỡng nâng cao trình độ, chính trị của đội ngũ cán bộ quản lý GDTC và thể thao trường học còn ít được quan tâm do đó chất lượng còn yếu và không đều. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình tổ chức rèn luyện thể chất cho sinh viên. Để đạt được những mục tiêu của GDTC cho sinh viên trước tiên cần phải đánh giá đúng thực trạng rèn luyện thân thể đối với sinh viên theo độ tuổi trong những giai đoạn cụ thể. Việc tổ chức nghiên cứu xây dựng rèn luyện thân thể cho sinh viên không chỉ có ý nghĩa đánh giá về sức khoẻ, mà còn căn cứ để so sánh
  14. 2 sự phát triển năng lực vận động của sinh viên giữa các vùng, hoặc giữa các quốc gia trong khu vực và thế giới, cũng như tìm ra các quy luật phát triển thể chất theo lứa tuổi đối với Quốc gia Lào. Đó là cơ sở khoa học để xây dựng nội dung, chương trình giáo dục thể chất cho phù hợp và đạt hiệu quả cao trong các nhà trường và Trường Đại học Quốc gia Lào. Trong những năm gần đây công cuộc đổi mới của đất nước, công tác thể dục thể thao trường học càng trở thành công việc quan trọng và cấp bách nhằm phục vụ đắc lực trong chiến lược đào tạo con người của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng nhân dân cách mạng Lào. Tình hình kinh tế - xã hội nước CHDCND Lào đã và đang có những chuyển biến tích cực theo đường lối đổi mới đó là những nhiệm vụ hết sức quan trọng và cấp bách đối với những người làm công tác GDTC nói chung và cán bộ thể thao nói riêng. Đặc biệt là trực tiếp phục vụ cho công tác giáo dục, đào tạo đội ngũ cán bộ của nhà trường. Trường Đại học Quốc gia Lào là trường đại học lớn nhất của nước CHDCND Lào. Trường Đại học Quốc gia Lào được thành lập theo nghị định số 50/TTCP, ngày 09/06/1996 của Thủ tướng Chính phủ và mở lớp đại học đầu tiên vào ngày 05/11/1996, đến nay Trường Đại học Quốc gia Lào đã trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực của nước CHDCND Lào. Trường Đại học Quốc gia Lào gồm 13 trường Đại học thành viên, đào tạo hơn 96 chuyên ngành với 171 chương trình đào tạo khác nhau. Trường nằm ngay thủ đô Viêng Chăn. Trong những năm gần đây, Trường không chỉ là trung tâm đào tạo các ngành nghề cho các cơ quan trên cả nước mà còn là trung tâm điều hành Liên đoàn thể thao sinh viên Lào, có trách nghiệm tổ chức hoạt động thi đấu Đại hội TDTT sinh viên Toàn quốc, chuẩn bị và đưa VĐV đi thi đấu tại Đại hội TDTT sinh viên Đông Nam Á và Đại hội TDTT sinh viên Châu Á, Thế giới. Trường Đại học Quốc gia Lào là trường đại học lớn nhất của cả nước với mục tiêu chung đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, có khả năng sáng
  15. 3 tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với môi trường làm việc, có ý thức phục vụ nhân dân. Chương trình GDTC của Trường Đại học Quốc gia Lào gồm 80 tiết, học duy nhất một học kỳ, thực hiện không đồng đều và chưa có bộ tiêu chuẩn đánh giá cụ thể. Tuy nhiên, trong thời gian qua hầu như chưa có công trình nào nghiên cứu liên quan đến trực trạng thể chất tại Trường Đại học Quốc gia Lào. Vấn đề nghiên cứu, xây dựng tiêu chuẩn thể lực đối với sinh viên các trường đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu như: Lê Trí Trường (2013), Phạm Đức Toàn (2014), Đỗ Hữu Trường (2014), Phạm Quang Long (2013), Đồng Hương Lan (2016)... những công trình trên là cơ sở trong nghiên cứu về thể chất đối với sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào. Song từ trước đến nay ở Trường Đại học Quốc gia Lào chưa có công trình nào nghiên cứu về phát triển thể chất đối với sinh viên cũng như chưa có bộ tiêu chuẩn nào dành riêng cho đối tượng các cấp học của Bộ Giáo dục và Thể thao Lào. Từ những vấn đề nêu trên, với mong muốn có được thông tin chính xác và khách quan, kịp thời nắm bắt được thực trạng phát triển thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào hiện nay, chúng tôi mạnh dạn tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào”. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác GDTC của Trường Đại học Quốc gia Lào, chúng tôi tiến hành lựa chọn các chỉ tiêu có tính khả thi để đánh giá thực trạng thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào, góp phần phát triển phong trào TDTT cho Trường và đất nước. Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ giúp nâng cao hiệu quả công tác rèn luyện thể chất cho sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào nói riêng và sinh viên các trường Đại học của nước CHDCND Lào nói chung. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
  16. 4 Nhiệm vụ 1. Lựa chọn chỉ tiêu, xây dựng tiêu chuẩn đánh giá mức độ phát triển thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào Nhiệm vụ 2. Thực trạng công tác GDTC cho sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào. Nhiệm vụ 3. Đánh giá đặc điểm phát triển thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: - Thực trạng thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào. - Khách thể nghiên cứu: Cán bộ, giảng viên Trường Đại học Quốc gia Lào và sinh viên nam, nữ năm thứ nhất đến năm thứ tư Trường Đại học Quốc gia Lào Phạm vi nghiên cứu - Số lượng mẫu nghiên cứu: 30 chuyên gia, 50 cán bộ, giảng viên và 1782 sinh viên nam, nữ Trường Đại học Quốc gia Lào - Địa điểm nghiên cứu tại: Trường Đại học TDTT Bắc Ninh và Trường Đại học Quốc gia Lào. - Thời gian nghiên cứu: tháng 12/2015- tháng 12/2020 Giả thuyết khoa học: Đánh giá thực trạng thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình kiểm tra và chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu công tác GDTC. Nguyên nhân chính không chỉ do sinh viên mà do cả quá trình đào tạo GDTC và đơn vị thực hiện GDTC. Nếu đánh giá đúng thực trạng thể chất và tìm ra các giải pháp phù hợp sẽ khắc phục được những khó khăn và hạn chế nói trên, góp phần nâng cao chất lượng GDTC cho sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào. Trên cơ sở đó có định hướng nâng cao thể chất cho sinh viên các trường đại học ở nước CHDCND Lào. Ý nghĩa khoa học của luận án: Kết quả nghiên cứu của luận án đã đánh giá được công tác GDTC, xây dựng được các Test đánh giá thực trạng thể chất của sinh viên và đánh giá được
  17. 5 mặt bằng chung về thực trạng thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào cũng như công tác GDTC của Nhà trường, từ đó tiến hành tổ chức, quản lý hoạt động tập luyện TDTT phù hợp với điều kiện thực tiễn của Nhà trường, góp phần phát triển thể chất cho sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào. Ý nghĩa thực tiễn của luận án Đánh giá thực trạng công tác GDTC, điều kiện đảm bảo và nội dung GDTC của Trường Đại học Quốc gia Lào. Trên cơ sở đó, tiến hành đánh giá thực trạng thể chất của sinh viên Trường Đại học Quốc gia Lào. Đồng thời xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sự phát triển thể chất của đối tượng nghiên cứu, từ đó góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác GDTC trong điều kiện thực tiễn hiện nay.
  18. 6 CHƯƠNG I TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Giới thiệu chung về sự phát triển của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào 1.1.1. Về lịch sử Lịch sử phát triển của nước CHDCND Lào trước thế kỷ 14 gắn liền với sự thống trị của vương quốc Nam Chiếu. Mãi cho đến thế kỷ 14, vua Pha Ngum lên ngôi đổi tên nước thành Vương Quốc Lạn Xang hay còn gọi là đất Nước Triệu Voi. Trong nhiều thế kỷ tiếp theo, Vương Quốc Lào Lạn Xang nhiều lần phải chống các cuộc xâm lược của Miến Điện (Myanma) và Sa Yam (Thái Lan). Đến thế kỷ 18, Sa Yam giành quyền kiểm soát đất nước Vương Quốc Lào Lạn Xang. Đến thế kỷ 19 các lãnh thổ này nằm trong phạm vi ảnh hưởng của Pháp và bị sáp nhập vào Đông Đương vào năm 1893. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, Pháp bị Nhật thay chân ở Đông Dương. Sau khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh, ngày 12/10/1945, Lào tuyên bố độc lập. Đầu năm 1946, Pháp quay trở lại xâm lược Vương Quốc Lào Lạn Xang lần nữa và mãi đến năm 1975 phong trào cộng sản Pa Thet Lào do hoàng thân Souphanouvong Lãnh đạo đã xóa bỏ chính quyền vương quốc Lào Lạn Xang. Ngày 2/12/1975 Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc Lào quyết định xóa bỏ chế độ quân chủ, thành lập nước CHDCND Lào. Ngày nay cũng được lấy làm ngày quốc khánh của nước CHDCND Lào [69]. 1.1.2. Về địa lý Nước CHDCND Lào, trước đây gọi là Vương quốc Lào Lạn Xạng, hay còn gọi là đất nước Triệu Voi, có tổng diện tích 236.800 km2, có đường biên giới giáp 5 Quốc gia Phía Bắc giáp Trung Quốc 416 km đường biên; Tây Bắc giáp Mi-an- ma 230 km; Tây Nam giáp Thái Lan 1.730 km; Nam giáp Campuchia 492 km và phía Đông giáp Việt Nam 2.067 km đường biên là đường biên giới dài nhất. Lào có 17 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó có 10 tỉnh chung đường biên giới với Việt Nam với chiều dài 2067 km. Dân số của Lào hiện nay có khoảng 6.8 triệu người, bao gồm ba bộ tộc chính là Lào Lùm, Lào Thơng và Lào Sủng
  19. 7 (Hơ mông), ngoài ra còn có khoảng gần 5% là người Việt, Người Hoa, người Thái cùng chung sống, chủ yếu tập trung ở các tỉnh và thành phố. Khí hậu trong khu vực là khí hậu nhiệt đới của khu vực gió mùa với hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, tiếp theo đó là mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Thủ đô và thành phố lớn nhất của Lào là Viêng Chăn, các thành phố lớn khác là: Louang Phrabang, Savannakhet và Cham Pa Sắc. Lào cũng là quốc gia có nhiều loài động vật quý hiếm trên thế giới sinh sống, nổi bật nhất là hổ, voi và bò tót khổng lồ...[77] 1.1.3. Về Chính trị Đảng chính trị duy nhất của Lào là Đảng Nhân dân Cách mạng Lào. Người đứng đầu nhà Nước là Chủ tịch nước được Quốc hội cử ra có nhiệm kỳ 5 năm. Người đứng đầu chính phủ là Thủ tướng. Chính phủ được Chủ tịch nước đề cử và Quốc hội thông qua. Đường lối chính sách của chính phủ do Đảng lãnh đạo thông qua 11 ủy viên Bộ Chính trị và 69 ủy viên Trung ương đảng. Các quyết sách quan trọng của chính phủ do Hội đồng bộ trưởng biểu quyết thông qua. Lào thông qua Hiến pháp mới lần đầu tiên năm 1991. Trong năm sau đó đã diễn ra bầu cử Quốc hội với 85 đại biểu. Các thành viên quốc hội được bầu bằng bỏ phiếu kín. Quốc hội do cuộc bầu cử năm 1997 tăng lên thành 99 đại biểu đã thông qua các đạo luật mới mặc dù cơ quan hành pháp vẫn giữ quyền phát hành các sắc lệnh liên quan. Cuộc bầu cử gần đây nhất diễn ra từ ngày 20 /03/ 2016 với 149 đại biểu [71]. 1.1.4. Về kinh tế - xã hội Lào là nước nằm sâu trong lục địa, không có đường thông ra biển, có biên giới giáp với 5 quốc gia như: miền Bắc giáp với Trung quốc, miền Nam giáp với Campuchia, miền Đông giáp với Việt Nam và miền Tây giáp với Thái Lan và Miến điện (Meanmar), địa lý chủ yếu là đồi núi trong đó 47% diện tích là rừng. Có một số đồng bằng nhỏ ở vùng thung lũng Sông Mê kông hoặc các phụ lưu như đồng bằng Viêng Chăn, Sa Văn Na Khêt và Chăm pa sắc. Sau khi giải phong nước
  20. 8 CHDCND Lào nền kinh tế còn lạc hậu và kém phát triển và trong những năm gần đây có nhiều tiến bộ. Các mục tiêu kinh tế - xã hội do các kỳ đại hội và các chương trình kế hoạch 5 năm được triển khai thực hiện có hiệu quả. Lào đang nắm bắt được thời cơ, đang tạo nên những bước đột phá và đang có những tiền đề cho một thời kỳ tăng tốc. Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân cách mạng Lào, Lào đã giành được độc lập, quyền dân chủ, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được phát triển thành hệ thống, GDP liên tục phát triển, thu nhập bình quân đầu người trong năm 2015 đạt 1.970 USD, vượt 16 lần so với năm 1985, tỉ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 6,59%, tỉ lệ hộ gia đình tiêu thụ điện trên phạm vi toàn quốc chiếm 89%, 100% các huyện trên phạm vi toàn quốc sử dụng điện thoại, hơn 51.597 km tuyến đường giao thông [66]. 1.1.5. Về giáo dục Lào có lịch sử phát triển giáo dục lâu đời, dân tộc Lào có truyền thống hiếu học, trong thời kỳ phong kiến, giáo dục chủ yếu để tuyển chọn tầng lớp quan lại và tầng lớp trí thức nhằm duy trì và phát triển chế độ phong kiến đương thời. Cuối thế kỳ XIX và đầu thế kỳ XX, nước CHDCND Lào là thuộc địa của Pháp, nền giáo dục mà người Lào dựng lên trong lịch sử được thay thế bằng nền giáo dục của Pháp, chủ yếu để đào tạo nhân lực phục vụ cho bộ máy cai trị của thực dân Pháp. Sau khi đất nước CHDCND Lào được giải phóng hoàn toàn và tuyên ngôn độc lập vào ngày 02/12/1975. Trên cơ sở truyền thống phát triển lâu dài của nền giáo dục Lào, trải qua các thời kỳ sau những lần đổi mới cải cách giáo dục trong suốt thời kỳ năm 1975 – 2017, hệ thống giáo dục hiện nay được quy định tại điều 10 của Luật Giáo dục sửa đổi bổ sung năm 2007 của nước. Hệ thống giáo dục hiện nay bao gồm [56; 57; 60; 75] (1). Hệ thống giáo dục quốc đân gồm giáo dục chính quy và giáo dục không chính quy. (2). Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục bao gồm: Giáo dục Mầm non: Có nhà trẻ và mâu giáo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2