intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kế toán: Tác động của kiểm soát nội bộ tới hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Kim Cương KC | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:227

39
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án tìm hiểu thực trạng kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam; đề xuất các khuyến nghị/ biện pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ, giúp các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nâng cao hiệu quả hoạt động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kế toán: Tác động của kiểm soát nội bộ tới hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- PHAN THỊ THANH LOAN TÁC ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI – NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- PHAN THỊ THANH LOAN TÁC ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA HÀ NỘI – NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày......tháng.....năm 2021 Nghiên cứu sinh Phan Thị Thanh Loan
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, nghiên cứu sinh đã được hướng dẫn và trang bị thêm rất nhiều kiến thức, kỹ năng nghiên cứu khoa học quý báu để có thể hoàn thành luận án tiến sĩ chuyên ngành kế toán, kiểm toán và phân tích. Để có được kết quả nghiên cứu này, nghiên cứu sinh xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, Viện Đào tạo Sau đại học, Ban lãnh đạo Viện Kế toán – Kiểm toán đã tạo điều kiện thuận lợi để nghiên cứu sinh có thể hoàn thành tốt quá trình học tập nghiên cứu và giảng dạy chuyên môn. Nghiên cứu sinh xin được bày tỏ sự biết ơn chân thành, sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa – người hướng dẫn khoa học đã luôn tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và động viên, giúp đỡ tác giả rất nhiều trong quá trình thực hiện luận án. Nghiên cứu sinh cũng xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các thầy cô giáo và anh chị em đồng nghiệp tại Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, Viện Kế toán – kiểm toán đã góp ý để nghiên cứu sinh có thể sửa chữa những hạn chế, thiếu sót, đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi về thời gian, giúp đỡ trong công việc để nghiên cứu sinh hoàn thiện luận án. Nghiên cứu sinh xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và quý báu của các anh chị công tác tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, đã giúp tác giả thu thập đầy đủ các phiếu điều tra từ các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội và Hồ Chí Minh. Cuối cùng, nghiên cứu sinh xin dành lời cảm ơn đặc biệt nhất tới gia đình, bạn bè – những người đã luôn ở bên cạnh động viên, khích lệ nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Phan Thị Thanh Loan
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ix CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................5 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................5 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................5 1.5. Kết cấu của Luận án ............................................................................................5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................6 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN tác động của KIỂM SOÁT NỘI BỘ tới HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ...7 2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án ..........7 2.1.1. Các công trình nghiên cứu tác động của kiểm soát nội bộ tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp phản ánh qua các chỉ tiêu tài chính. ......................................8 2.1.2. Các công trình nghiên cứu tác động của kiểm soát nội bộ tới hiệu quả hoạt động doanh nghiệp phản ánh qua các chỉ tiêu phi tài chính. ....................................15 2.1.3 Khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả....................16 2.2. Cơ sở lý thuyết ....................................................................................................17 2.2.1. Lý thuyết đại diện (Agency Theory) ...............................................................17 2.2.2. Lý thuyết đối phó ngẫu nhiên (Contingency Theory) .....................................19 2.2.3. Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder Theory) .........................................21 2.3. Lý luận chung về kiểm soát nội bộ và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ....23 2.3.1. Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ ......................................................23 2.3.2. Hiệu quả hoạt động và hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động .........32 2.3.3 Mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .......39 2.4. Đặc điểm của doanh nghiệp chế biến thực phẩm ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ. .........................................................................................................................44 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................48
  6. iv CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................49 3.1. Quy trình nghiên cứu.........................................................................................49 3.2. Nguồn dữ liệu .....................................................................................................49 3.3. Nghiên cứu định tính .........................................................................................50 3.3.1. Nghiên cứu tài liệu ..........................................................................................50 3.3.2. Hỏi ý kiến chuyên gia .....................................................................................58 3.4. Nghiên cứu định lượng ......................................................................................58 3.4.1. Chọn mẫu nghiên cứu .....................................................................................58 3.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu .........................................................................58 3.4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu ..............................................................................59 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................61 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thực trạng tác động của kiểm soát nội bộ tới hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .............................................................................62 4.1. Đặc điểm của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ. .......................62 4.1.1. Đặc điểm của ngành chế biến thực phẩm Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới...........................................................................................................62 4.1.2. Rủi ro đối với ngành chế biến thực phẩm Việt Nam ......................................67 4.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. .................................................72 4.2.1. Thực trạng môi trường kiểm soát tại các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ......................................................72 4.2.2. Thực trạng đánh giá rủi ro tại các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .....................................................................83 4.2.3. Thực trạng hoạt động kiểm soát tại các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ......................................................86 4.2.4. Thực trạng hệ thống thông tin và truyền thông tại các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ...................................95 4.2.5. Thực trạng giám sát tại các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ...........................................................................99 4.3. Tác động của kiểm soát nội bộ tới hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ..............100 4.3.1. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ..........................................................................100
  7. v 4.3.2. Phân tích tác động của kiểm soát nội bộ đối với hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .106 4.4. Đánh giá ưu, nhược điểm của kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoánViệt Nam......................116 4.4.1. Ưu điểm của kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoánViệt Nam. ....................................................116 4.4.2. Nhược điểm của kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoánViệt Nam .....................................................119 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................124 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .................................................................................................................125 5.1. Xu thế phát triển của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. ...125 5.2. Một số khuyến nghị hoàn thiện kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ...........................................................................................127 5.2.1. Hoàn thiện môi trường kiểm soát ..................................................................127 5.2.2. Hoàn thiện đánh giá rủi ro .............................................................................130 5.2.3. Hoàn thiện các hoạt động kiểm soát .............................................................134 5.2.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin và truyền thông .............................................138 5.2.5. Hoàn thiện giám sát .......................................................................................144 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................147 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................149 KẾT LUẬN ................................................................................................................150 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ......151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................152 Phụ lục 1 Danh sách các công ty Chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ............................................................................170 Phụ lục 2 Phiếu khảo sát kiểm soát nội bộ ..............................................................172 Phụ lục 3 Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp qua phiếu khảo sát .......................................................................184 Phụ lục 4 Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố KSNB tác động đến HQHĐ của các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .....................192
  8. vi Phụ lục 5 Một số chỉ tiêu của các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2018 ...........................................................195 Phụ lục 6 Một số thông tin về KSNB trong Báo cáo thường niên của Công ty Cổ phần Tập đoàn Kinh Đô ..........................................................................197 Phụ lục 7 Một số thông tin về KSNB trong Báo cáo thường niên của Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn .......................................................................................199 Phụ lục 8 Một số thông tin về KSNB trong Báo cáo thường niên của Công ty Cổ phần tập đoàn Masan ...............................................................................203 Phụ lục 9 Một số thông tin về KSNB trong Báo cáo thường niên của Công ty Cổ phần mía đường Thành Thành Công Tây Ninh.......................................208 Phụ lục 10 Một số thông tin về KSNB trong Báo cáo thường niên của Công ty Cổ phần mía đường Thành Thành Công Tây Ninh.......................................212 Phụ lục 11 Một số thông tin về KSNB trong Báo cáo thường niên của Công ty Cổ phần Thuỷ sản MeKong ..........................................................................215 Phụ lục 12 Một số thông tin về KSNB trong Báo cáo thường niên của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương Mại Thuỷ sản ........................................................216
  9. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT AICPA Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (American Institue of Certified Public Accountants) CBTP Chế biến thực phẩm COSO Hiệp hội các tổ chức tài trợ (Committee of Sponsoring Organizations) CPTPP Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific Partnership Agreement) EFA Phân tích nhân tố khám phá ( Exploratory factor analysis) ERM Quản trị rủi ro doanh nghiệp (Enterprise risk management) ERP Hoạch định nguồn lực (enterprise resourse planing) EVFTA Hiệp định thương mại tự do Châu Âu – Việt Nam (European – Vietnam Free Trade Agreement) HQHĐ Hiệu quả hoạt động HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (Hanoi Stock Exchange) HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Stock Exchange) IFAC Liên đoàn Kế toán quốc tế (International Federation of Accountants) ISA Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (International Standard on Auditing) KSNB Kiểm soát nội bộ ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (return on assets) ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (return on equity) VSA Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (Vietnamese Standards on Auditing)
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mô hình thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) của Kaplan ....................37 Bảng 3.1: Tiêu chí đo lường Môi trường kiểm soát ......................................................53 Bảng 3.2: Tiêu chí đo lường Đánh giá rủi ro.................................................................53 Bảng 3.3: Tiêu chí đo lường Hoạt động kiểm soát........................................................54 Bảng 3.4: Tiêu chí đo lường Thông tin & truyền thông ................................................55 Bảng 3.5: Tiêu chí đo lường Giám sát...........................................................................55 Bảng 3.6: Thông tin về đối tượng trả lời phiếu khảo sát ...............................................59 Bảng 4.1: Ngành công nghiệp CBTP trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2018 .......62 Bảng 4.2: Hiệu quả hoạt động của một số doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ....................................................................................101 Bảng 4.3: Hiệu quả hoạt động của một số doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ...............................................................................................102 Bảng 4.4: Đánh giá mẫu nghiên cứu ...........................................................................106 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Cronbach alpha.............................................................106 Bảng 4.6: Ma trận tương quan các yếu tố với ROA ....................................................108 Bảng 4.7: Ma trận tương quan các yếu tố với ROE ....................................................109 Bảng 4.8: Ma trận tương quan các yếu tố với hiệu quả cạnh tranh .............................109 Bảng 4.9: Bảng kết quả hồi quy ROA .........................................................................110 Bảng 4.10: Bảng kết quả hồi quy ROE .......................................................................111 Bảng 4.11: Bảng kết quả hồi quy HQCT ....................................................................112
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Chuỗi giá trị ngành thủy sản.........................................................................44 Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc hoạt động ngành chế biến thực phẩm ....................................45 Hình 3.1: Mô hình lý thuyết ..........................................................................................51 Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta ............................77 Hình 5.1: Quy trình ERM trong doanh nghiệp ............................................................132
  12. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh rủi ro ngày càng gia tăng và phức tạp, kiểm soát nội bộ (KSNB) là một vấn đề rất được quan tâm bởi những nhà quản lý và cả các kiểm toán viên. Trên thế giới, KSNB được nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực khác nhau như lĩnh vực kiểm toán (Victor Z.Brink and Herbert Witt, 1941; Laura F. Spira, Michael Page, 2003; Jayanthi Krishnan, 2005; ), quản trị doanh nghiệp,…. Hiện nay, trong bối cảnh hội nhập và công nghệ tiến bộ nhanh, sự yếu kém trong đánh giá rủi ro, quy trình kiểm soát, hệ thống thông tin và truyền thông,... góp phần làm gia tăng rủi ro đối với việc đạt được mục tiêu của tổ chức (mục tiêu hiệu quả, mục tiêu tuân thủ và mục tiêu tin cậy của thông tin). Các nghiên cứu về KSNB do đó được thực hiện với hướng tiếp cận mới về kiểm soát rủi ro cho tổ chức. KSNB với các thành phần được liên kết chặt chẽ với nhau, cùng thực hiện mục tiêu đối phó với các rủi ro sẽ hỗ trợ cho tổ chức đạt được mục tiêu. Có kiểm soát được rủi ro, các đơn vị mới có thể nâng cao hiệu quả, năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững hơn trong môi trường hội nhập kinh tế quốc tế. Tại Việt Nam, KSNB là một trong những lĩnh vực nghiên cứu được quan tâm khá nhiều, đặc biệt là các nghiên cứu ứng dụng KSNB trong một đơn vị cụ thể ở các ngành, các lĩnh vực khác nhau. Các nghiên cứu trước về KSNB còn tồn tại một số khoảng trống sau: (1) Hầu hết các nghiên cứu đều dựa trên khuôn khổ báo cáo của COSO để đánh giá thực trạng KSNB một ngành hoặc đơn vị cụ thể bằng phương pháp định tính, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện KSNB tại các đơn vị. Đa phần các tác giả chưa phân tích KSNB theo quan điểm hiện đại để giúp nhà quản lý kiểm soát rủi ro nhằm gia tăng hiệu quả và phát triển bền vững cho doanh nghiệp. (2) Gần đây đã có một số tác giả thực hiện nghiên cứu định lượng, sử dụng mô hình lượng hóa ảnh hưởng của tổ chức KSNB tới chất lượng thông tin kế toán tài chính, tổ chức KSNB chi phí sản xuất tới hiệu quả tài chính, ảnh hưởng của chất lượng KSNB tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp và ảnh hưởng của KSNB tới tính hữu hiệu của KSNB tại một số ngành công nghiệp cụ thể (Nguyễn Thị Tố Tâm, 2014; Chu Thị Thu Thủy, 2016; Đặng Thúy Anh, 2017; Phạm Thị Bích Thu, 2018). Trong lĩnh vực ngân hàng, việc nghiên cứu KSNB được thực hiện nhiều và chủ yếu hướng đến tác động của các thành phần KSNB đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB, đến các mục tiêu kiểm soát của ngân hàng (Salehi, 2013; Nguyễn Tuấn và Đường Nguyễn Hưng, 2016). Với những khoảng trống nghiên cứu trên, trong nghiên cứu này tác giả sử
  13. 2 dụng phương pháp nghiên cứu định lượng đo lường tác động của các yếu tố KSNB đến hiệu quả hoạt động (HQHĐ) – đo lường qua các thước đo tài chính và phi tài chính của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm (CBTP) niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nhằm đưa ra những khuyến nghị thích hợp giúp các doanh nghiệp hoàn thiện KSNB, nâng cao HQHĐ. Ngành công nghiệp thực phẩm của Việt Nam có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Quyết định số 879/QĐ-TTg ngày 9/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ đã xác định ngành công nghiệp CBTP được lựa chọn đầu tiên trong ba nhóm ngành công nghiệp ưu tiên phát triển trong chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. Theo đó, định hướng của ngành là phát triển theo hướng hiện đại, từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh để chủ động hội nhập với khu vực và thế giới; chú trọng xây dựng và phát triển thương hiệu trên các thị trường trong nước và xuất khẩu. Ngành CBTP của Việt Nam là ngành công nghiệp dùng nguyên liệu nông nghiệp (nông sản, thuỷ sản) do đó, ngành giải quyết đầu ra cho sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển, qua đó cải thiện đời sống cho người nông dân. Đồng thời ngành còn có vai trò tăng hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp, tăng khả năng tích luỹ, khả năng đầu tư mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp từ đó giúp đẩy mạnh xuất khẩu. Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập mạnh mẽ như hiện nay, doanh nghiệp CBTP Việt Nam cũng đang phải đối mặt với không ít thách thức và rủi ro, cụ thể như sau: • Rủi ro về nguyên vật liệu: Sản xuất của ngành còn bấp bênh do phụ thuộc vào khả năng được mùa của nguyên vật liệu trong nước, hoặc phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu. Nhiều nhà máy do thiếu nguyên liệu nên không hoạt động hết công suất (như nhà máy đường), hoặc phải sử dụng nguyên liệu nhập ngoại do nguyên liệu trong nước không đủ để đáp ứng (như nhà máy chế biến thuỷ sản, bánh kẹo, hạt điều,...) nên làm tăng giá thành sản phẩm, giảm khả năng cạnh tranh. Tiêu biểu, ngành sữa phải nhập khẩu tới 75% nguyên liệu từ nước ngoài, còn dầu ăn phải nhập khẩu 90%.... • Rủi ro cần kiểm soát về công nghệ sản xuất và chất lượng sản phẩm: Công nghệ sản xuất lạc hậu, không đồng bộ khiến các sản phẩm không đảm bảo chất lượng cao, khó xuất khẩu và cạnh tranh với hàng nhập khẩu; rủi ro trong việc tuân thủ các quy định về y tế, đảm bảo sức khoẻ cho người tiêu dùng. Điều này đặt ra vấn đề cho các nhà quản lý cần quan tâm chú trọng đến đổi mới, đầu tư
  14. 3 cho công nghệ, máy móc sản xuất, giám sát chặt chẽ các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm. • Rủi ro về thị trường tiêu thụ: Trong điều kiện hội nhập kinh tế hiện nay, Việt Nam đã ký kết và tham gia vào Hiệp định đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA). Do đó, đối với thị trường nội địa, sản phẩm của doanh nghiệp CBTP chịu sự cạnh tranh khốc liệt với các sản phẩm nhập ngoại ngày càng nhiều, phong phú về mẫu mã, chủng loại và chất lượng. Trong khi đó, thị trường nước ngoài cũng rất khó khăn, để xuất khẩu được các sản phẩm của doanh nghiệp CBTP buộc phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn hết sức khắt khe về chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó là các quy định về thuế quan, tỷ giá,...Do đó, các doanh nghiệp CBTP cần đặc biệt quan tâm đến việc đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm, tìm hiểu rõ các quy định xuất khẩu sang các thị trường khác nhau. • Rủi ro về thị hiếu của người tiêu dùng: Người tiêu dùng ngày càng khắt khe nhất là với các sản phẩm tiêu dùng, ăn uống; không chỉ đòi hỏi đảm bảo về chất lượng nói chung mà cần đa dạng và phù hợp với nhu cầu sử dùng, nhu cầu sức khoẻ của các đối tượng khác nhau. Chính vì vậy, các doanh nghiệp CBTP phải kiểm soát, nắm bắt kịp thời các thay đổi, xu hướng tiêu dùng hiện nay để điều chỉnh hoạt động CBTP cho phù hợp. Đứng trước những rủi ro và thách thức lớn đó, các nhà quản lý cần có KSNB hữu hiệu, có biện pháp điều chỉnh kịp thời đối với các rủi ro để nâng cao năng lực, HQHĐ từ đó đạt được chiến lược phát triển của doanh nghiệp và của ngành. Với doanh nghiệp niêm yết, áp lực về HQHĐ lại càng lớn do lợi nhuận là yếu tố quyết định khả năng tiếp tục niêm yết, và lợi nhuận cũng là đòi hỏi của đông đảo các cổ đông. Vì vậy, tác giả đề xuất nghiên cứu tác động của KSNB đến HQHĐ của các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Về mặt lý luận, đề tài nghiên cứu này sẽ chú trọng nghiên cứu KSNB theo quan điểm mới - chú trọng đến kiểm soát rủi ro, xem xét ảnh hưởng của KSNB đến HQHĐ tại doanh nghiệp CBTP Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Do vậy, với hướng nghiên cứu này tác giả tin tưởng rằng sẽ có những đóng góp mới về mặt lý luận và thực tiễn về KSNB cho các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán nói riêng và ngành CBTP Việt Nam nói chung để nâng cao HQHĐ trong nền kinh tế hội nhập.
  15. 4 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của luận án là nghiên cứu tác động của KSNB đến HQHĐ của các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, từ đó xem xét đưa ra những khuyến nghị thích hợp về KSNB nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao HQHĐ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Do đó, tác giả đã cụ thể hóa mục tiêu chung thành các mục tiêu cụ thể như sau: • Nghiên cứu đặc điểm của ngành CBTP Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế có ảnh hưởng đến KSNB. • Tìm hiểu thực trạng KSNB của các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. • Xem xét tác động của các yếu tố KSNB đối với HQHĐ của các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. • Đề xuất các khuyến nghị/ biện pháp nhằm hoàn thiện KSNB, giúp các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nâng cao HQHĐ. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu của luận án, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau: • Câu hỏi 1: Ngành CBTP Việt Nam có những đặc điểm gì? • Câu hỏi 2: Có những rủi ro nào mà các doanh nghiệp CBTP Việt Nam đang gặp phải trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay? • Câu hỏi 3: Thực trạng KSNB của các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như thế nào? • Câu hỏi 4: Các yếu tố KSNB trong các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam có tác động tích cực đến tỷ suất ROA của đơn vị không? • Câu hỏi 5: Các yếu tố KSNB trong các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam có tác động tích cực đến tỷ suất ROE của đơn vị không? • Câu hỏi 6: Các yếu tố KSNB trong các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam có tác động tích cực đến HQHĐ – khía cạnh cạnh tranh không?
  16. 5 • Câu hỏi 7: Nhóm giải pháp nào cần đưa ra cho KSNB để nâng cao HQHĐ cho các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tác động của các yếu tố của KSNB đến HQHĐ của các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu • Về thời gian: Tác giả tập trung nghiên cứu KSNB và thông tin về HQHĐ của các công ty CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong năm 2016 - 2018. • Về không gian: Ngành CBTP bao gồm ba phân ngành là chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi và chế biến thủy, hải sản. Tính đến năm 2018, có 41 doanh nghiệp CBTP Việt Nam niêm yết trên 2 sàn giao dịch HNX (Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội) và HoSE (Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh). Tác giả sẽ tiến hành nghiên cứu với toàn bộ các doanh nghiệp CBTP Việt Nam niêm yết trên 2 sàn giao dịch HNX và HoSE nói trên. • Về nội dung nghiên cứu: Luận án nghiên cứu tác động của các yếu tố của KSNB đối với HQHĐ được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu tài chính như ROA, ROE và phi tài chính ở khía cạnh cạnh tranh. Nội dung KSNB của doanh nghiệp trong nghiên cứu này cũng được tác giả tập trung đánh giá gắn với mục tiêu HQHĐ của doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.5. Kết cấu của Luận án Kết cấu của Luận án được chia thành 5 chương, bao gồm: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận tác động của kiểm soát nội bộ tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu thực trạng tác động của kiểm soát nội bộ tới hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Chương 5: Một số ý kiến đề xuất hoàn thiện kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
  17. 6 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương 1, tác giả đã đề cập đến tính cấp thiết về khía cạnh học thuật và thực tiễn của hướng nghiên cứu - KSNB của các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Đồng thời, tác giả cũng trình bày được mục tiêu tổng quát của luận án là nghiên cứu tác động của KSNB đến HQHĐ của các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, từ đó xem xét đưa ra những khuyến nghị thích hợp về KSNB giúp doanh nghiệp nâng cao HQHĐ trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay. Từ mục tiêu tổng quát này tác giả đã đưa ra các mục tiêu cụ thể hơn và dựa vào đó đề xuất các câu hỏi nghiên cứu tương ứng. Cũng trong chương này, tác giả xác định rõ đối tượng và phạm vi nghiên cứu cụ thể của luận án về mặt nội dung, không gian và thời gian. Đối tượng nghiên cứu là: tác động giữa KSNB và HQHĐ của các doanh nghiệp CBTP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Phần cuối của chương tác giả đưa ra kết cấu của luận án với 5 chương.
  18. 7 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN TÁC ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án KSNB luôn được coi là quan trọng bởi vai trò cũng như mục tiêu không chỉ đối với tính trung thực của báo cáo tài chính, sự tuân thủ các quy định pháp luật mà cả sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động trong đơn vị, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị. Do đó đã có rất nhiều nghiên cứu về KSNB gắn với các mục tiêu khác nhau của tổ chức. Doyle, Ge và McVey (2007) đã chỉ ra rằng KSNB trong các công ty càng yếu kém thì chất lượng các khoản dồn tích cũng sẽ giảm xuống. Điều này cũng được Lu (2010) chứng minh trong nghiên cứu thực nghiệm tại Canada và Zahra Lashgari (2015) chỉ ra tại các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tehran từ năm 2008 đến năm 2013 - chất lượng các khoản dồn tích có mối liên hệ chặt chẽ với sự yếu kém của KSNB và phụ thuộc nhiều vào việc cung cấp môi trường thông tin và nguồn thông tin. Trong nghiên cứu “Kiểm soát nội bộ yếu kém và Chi phí vốn” của Ogneva và cộng sự (2007) cũng đã chứng minh có mối quan hệ trực tiếp giữa sự yếu kém của KSNB và chi phí vốn của các công ty ở Hoa Kỳ. KSNB càng yếu, các nhà đầu tư và chủ nợ không hài lòng và chi phí vốn về vốn chủ sở hữu của cổ đông càng cao. Dumitrascu Mihaela và Savulescu Iulian (2012) khi phân tích hiệu quả của KSNB trong các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Bucharest – Rumani đã chỉ ra rằng KSNB hiệu quả sẽ dẫn đến việc trình bày báo cáo tài chính hợp lý và do đó làm tăng niềm tin của các bên liên quan vào báo cáo tài chính. Ở Đức, nghiên cứu của Brown (2008) cho thấy KSNB hiệu quả giúp nâng cao chất lượng các khoản thu nhập của đơn vị, hay Nerissa (2014) cũng chỉ ra KSNB và quản lý rủi ro hiệu quả sẽ giúp tăng chất lượng kế toán của công ty. Hay như ở Mỹ, khi quy định việc báo cáo KSNB của ban quản lý và kiểm toán viên năm 2001, K. Chalmers (2019) đã xem xét về KSNB tại các doanh nghiệp và khẳng định: chất lượng KSNB của đơn vị có ảnh hưởng đáng kể đến việc ra quyết định của người sử dụng thông tin tài chính. Nghiên cứu của Yong Zhang (2014) ở Trung Quốc lại cho biết các doanh nghiệp vừa và nhỏ có KSNB hữu hiệu có thể giúp đơn vị nhận được sự tin tưởng nhiều hơn của các nhà cung cấp và nhận được lượng tài trợ tín dụng thương mại lớn hơn, từ đó giúp giảm thiểu khó khăn về tài chính cho doanh nghiệp.
  19. 8 Mối quan hệ giữa KSNB và HQHĐ của doanh nghiệp cũng được nhiều nghiên cứu đề cập. DeFond và Jiambalvo (1991) nhận xét trong các nghiên cứu trước đã chỉ ra rằng các sai phạm trên báo cáo tài chính có liên quan chặt chẽ với kết quả hoạt động của đơn vị; KSNB tốt dự kiến sẽ tăng cường HQHĐ của công ty. Watts (1999) cũng chỉ ra rằng KSNB là cần thiết cho việc đạt được các mục tiêu tài chính và kinh tế của đơn vị, giúp nâng cao hiệu quả tài chính. Cũng theo Krishnan (2005) việc áp dụng đúng các thủ tục, chính sách KSNB sẽ cải thiện hiệu quả của tổ chức. Có một mối quan hệ tích cực giữa KSNB và HQHĐ của doanh nghiệp (theo nghiên cứu tại Sri Lanka của Wijewardena, 2004) và KSNB là chìa khóa giúp tiến trình kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra trật tự và hiệu quả (Garcia, nghiên cứu ở Châu Âu, 2004). Và những đánh giá này được làm rõ hơn trong rất nhiều nghiên cứu sau đó. 2.1.1. Các công trình nghiên cứu tác động của kiểm soát nội bộ tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp phản ánh qua các chỉ tiêu tài chính. Mối quan hệ giữa KSNB với hiệu quả tài chính là một nội dung được nhiều tác giả nghiên cứu, bởi ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp thường là hiệu quả tài chính. Hiệu quả tài chính thường được phản ánh thông qua lợi nhuận, khả năng thanh toán và khả năng sinh lời,.... Các thước đo được sử dụng khác nhau tuỳ vào đặc điểm của tổ chức cũng như mục đích nghiên cứu của các tác giả. Ở khối các đơn vị công thì có nghiên cứu của Mawanda (2008) với nghiên cứu về “Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ và hiệu quả tài chính trong trường đại học ở Uganda – Trường hợp trường đại học Uganda Marytrs”, đã cho thấy KSNB thích hợp sẽ giúp hiệu quả tài chính của tổ chức được cải thiện, đồng thời gia tăng sự tin cậy của báo cáo, tăng cường trách nhiệm quản lý. Cũng trong nghiên cứu này, Mawanda đã chỉ ra KSNB (đo lường bằng môi trường kiểm soát, kiểm toán nội bộ và các hoạt động kiểm soát) có liên quan đến hiệu quả tài chính của một trường đại học (đo lường bằng tính thanh khoản, trách nhiệm tài chính và báo cáo tài chính). Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, việc đo lường các biến còn hạn chế: biến môi trường kiểm soát chưa đề cập đến yếu tố cơ cấu tổ chức, biến trách nhiệm tài chính không có thang đo cụ thể,...Đồng thời, nghiên cứu cũng chỉ đề cập đến mối tương quan nói chung của KSNB và hoạt động tài chính mà chưa chỉ ra được mức độ tác động cụ thể của từng nhân tố của KSNB đến hoạt động tài chính của trường đại học. Một nghiên cứu khác của tác giả Muraleetharan P. (2011) về “Ảnh hưởng của Kiểm soát nội bộ đối với hiệu quả tài chính của tổ chức – Trường hợp các tổ chức công cộng và tư nhân ở Jaffna” đã hình thành giả thiết và mô hình để kiểm tra xem liệu hệ thống KSNB có dẫn đến tăng hiệu quả tài chính của các tổ chức hay không?
  20. 9 KSNB (được xem xét đặc trưng bởi 5 yếu tố: môi trường kiểm soát, quy trình đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát) và hiệu quả tài chính (được đặc trưng bởi lợi nhuận, tính thanh khoản của tổ chức) có mối tương quan và KSNB có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả tài chính của tổ chức. Tác giả đã tiến hành thu thập thông qua bảng câu hỏi, quan sát và phỏng vấn 181 cá nhân được lựa chọn từ những nhân viên làm việc trong các văn phòng; sau đó đo lường các biến trên bằng phương pháp phân tích thống kê hồi quy. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra có mối quan hệ tích cực của đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát và giám sát đến hiệu quả tài chính của các đơn vị. Gần đây cũng có nghiên cứu của Rafiqa Irahayu Rosman (2018) ở Malaysia. Nghiên cứu này đã chỉ ra có ảnh hưởng đáng kể của KSNB (đo lường qua các yếu tố môi trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát, đánh giá rủi ro, giám sát) đến sự đóng góp vào ngân sách và HQHĐ của các tổ chức phi lợi nhuận ở Malaysia (đo lường theo khía cạnh tài chính và phi tài chính). Khắc phục hạn chế và kế thừa những thang đo các biến trong nghiên cứu trên của Mawanda (2008), Muhammad Hanif (2015), Lukmon Lawal (2018) đã xem xét KSNB trong lĩnh vực Ngân hàng. Nghiên cứu “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hiệu quả tài chính của các Ngân hàng: trường hợp các ngân hàng ở Pakistan” của Muhammad đã đánh giá tác động của 3 yếu tố là: Môi trường kiểm soát, kiểm toán nội bộ và các hoạt động kiểm soát lên hiệu quả tài chính của các ngân hàng ở thành phố Ishamabad ở Pakistan. Với dữ liệu thu được bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện từ 130/150 nhân viên ngân hàng, tiến hành phân tích SPSS, Hanif đã đo lường được ảnh hưởng của các nhân tố KSNB đến hiệu quả tài chính của các Ngân hàng (Môi trường kiểm soát β = .231, Kiểm toán nội bộ β = .127, hoạt động kiểm soát β = .594). Tác giả kết luận rằng KSNB đáng tin cậy và hiệu quả giúp nâng cao hiệu quả tài chính của đơn vị, cùng với đó làm giảm tỷ lệ trộm cắp và thiệt hại do những sai sót gây ra. Đầu tư mạnh cho KSNB sẽ giúp giảm gian lận. Nghiên cứu khảo sát thực nghiệm của Lukmon (2018) cũng đã chỉ ra có tác động tích cực từ 5 yếu tố của KSNB là môi trường kiểm soát, mức độ ảnh hưởng của các hoạt động kiểm soát, việc đánh giá rủi ro, thông tin truyền thông và giám sát đến HQHĐ của các ngân hàng tài chính ở Nigeria, từ đó khuyến nghị các đơn vị này cải thiện KSNB để tăng cường hiệu quả tài chính tốt hơn. Và gần đây nhất, Sahabi Ibrahim & cộng sự (2017) với nghiên cứu “Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hiệu quả tài chính: Trường hợp các tổ chức y tế ở vùng Tây Bắc Ghana” đã sử dụng mô hình hồi quy với mẫu nghiên cứu là 50 người thuộc 5 tổ chức y tế lớn trong vùng và khẳng định được có mối quan hệ tích cực giữa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2