intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:210

28
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của luận án "Chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Việt Nam" là đánh giá thực trạng chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ------------------ LÊ THỊ LOAN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ------------------ LÊ THỊ LOAN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 9.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. NGUYỄN VŨ VIỆT 2. PGS,TS. LƯU ĐỨC TUYÊN HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Lê Thị Loan
  4. ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ....................................................................... xii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ xiii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................... xiv MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Tổng quan nghiên cứu........................................................................... 3 3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 15 4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 16 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 16 6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 17 7. Kết quả đạt được và những đóng góp mới của luận án ...................... 18 8. Kết cấu của luận án ............................................................................. 19 Chương 1. LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ..................................... 20 1.1. BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ........................................... 20 1.1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính doanh nghiệp .............................. 20 1.1.2. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp ..................................... 22 1.1.3. Các yếu tố của báo cáo tài chính doanh nghiệp ............................ 24 1.1.4. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp ....... 27 1.1.5. Đối tượng sử dụng báo cáo tài chính doanh nghiệp ..................... 31 1.2. CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP................................................................................... 32
  5. iii 1.2.1. Khái niệm về chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính ............ 32 1.2.2. Các thuộc tính của chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính ......... 35 1.3. CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................................... 48 1.3.1. Các lý thuyết có liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính ............................................. 48 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp...................................................................... 53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 61 Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU VIỆT NAM ..................................................... 62 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU VIỆT NAM ........................................................... 62 2.1.1. Khái quát về ngành thuỷ sản ......................................................... 62 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến thuỷ sản xuất khẩu Việt Nam ....................................... 66 2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của các doanh nghiệp ........ 70 2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU VIỆT NAM....................................................................... 75 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 75 2.2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến thuỷ sản xuất khẩu Việt Nam ........ 85 2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU VIỆT NAM.............. 108
  6. iv 2.3.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ................................................................................. 108 2.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá........................................... 109 2.3.3. Kiểm định tương quan giữa các nhân tố (Kiểm định Pearson) .. 114 2.3.4. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến ........................................... 114 2.3.5. Kiểm định sự khác biệt về chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Việt Nam ........ 117 2.3.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến thuỷ sản xuất khẩu Việt Nam ........................................................ 121 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THUỶ SẢN XUẤT KHẨU VIỆT NAM ............................................. 129 2.4.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 129 2.4.2. Một số hạn chế, tồn tại ................................................................ 132 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................... 133 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................. 135 Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU VIỆT NAM......................................... 136 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM .. 136 3.1.1. Chiến lược phát triển ngành thủy sản Việt Nam đến năm 2030 tầm nhìn 2045............................................................................... 136 3.1.2. Dự báo về sự phát triển của các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu ......................................................................................... 139 3.2. YÊU CẦU VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU VIỆT NAM ............................................. 141
  7. v 3.2.1. Nâng cao chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính phải phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế ............................................................ 141 3.2.2. Nâng cao chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .......... 141 3.2.3. Nâng cao chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính cần phải chú trọng đến nguồn nhân lực kế toán .................................................. 142 3.2.4. Nâng cao chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính phải tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán ....... 142 3.3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU VIỆT NAM .......................... 142 3.3.1. Nâng cao tính thích hợp của thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Việt Nam.............. 142 3.3.2. Nâng cao tính trung thực của thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Việt Nam.............. 146 3.3.3. Tăng cường tính kịp thời trong việc cung cấp các thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Việt Nam ...................................................................................... 147 3.3.4. Nâng cao năng lực nhân viên kế toán trong các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Việt Nam ................................................. 149 3.3.5. Hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Việt Nam ................................................................ 151 3.3.6. Tăng cường sự hỗ trợ của nhà quản trị trong việc nâng cao chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính ........................................... 158 3.3.7. Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Việt Nam ....... 158 3.3.8. Định hướng vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế vào công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Việt Nam....... 159
  8. vi 3.3.9. Tăng cường công bố các thông tin kế toán môi trường trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Việt Nam ........ 163 3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU VIỆT NAM ............................................................................... 172 3.4.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, ngành .......................................... 172 3.4.2. Đối với Bộ Tài chính................................................................... 172 3.4.3. Đối với cơ quan thuế ................................................................... 173 3.4.4. Đối với Hiệp hội nghề nghiệp ..................................................... 174 3.4.5. Đối với các cơ sở đào tạo ............................................................ 175 3.5. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ........................ 175 3.5.1. Hạn chế của luận án .................................................................... 175 3.5.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................ 176 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 176 KẾT LUẬN .................................................................................................. 178 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................. 179 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 180 PHỤ LỤC ....................................................... Error! Bookmark not defined.
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ANOVA Analysis of variance - Phân tích phương sai BCTC Báo cáo tài chính CBTSXK Chế biến thủy sản xuất khẩu CLTT Chất lượng thông tin CNTT Công nghệ thông tin CTCP Công ty cổ phần CPTPP Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership - Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương DN Doanh nghiệp EFA Exploratory factor analysis - Phân tích nhân tố khám phá EVFTA European-Vietnam Free Trade Agreement - Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU FASB Financial Accounting Standards Board - Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ FTA Free Trade Area - Hiệp định thương mại tự do GTTB Giá trị trung bình IASB International Accounting Standards Board - Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS International Financial Reporting Standards - Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế KMO Kaiser-Meyer-Olkin measure of sampling adequacy - Chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố KSNB Kiểm soát nội bộ KTMT Kế toán môi trường NTTS Nuôi trồng thủy sản
  10. viii QĐ Quyết định TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT Thông tư VAS Vietnam Accounting Standards - Chuẩn mực kế toán Việt Nam VFRS Viet Nam Financial Reporting Standards - Chuẩn mực báo cáo tài chính Việt Nam VIF Variance inflation factor - Hệ số phóng đại phương sai
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1. Các phương pháp đo lường CLTT trên BCTC ............................. 6 Bảng 1.1. Một số điểm khác biệt giữa hệ thống BCTC theo quy định của IAS/IFRS và VAS ................................................................ 23 Bảng 1.2. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC của DN ..... 60 Bảng 2.1. Phân tích SWOT đối với ngành thủy sản Việt Nam................... 65 Bảng 2.2. Xác định tiêu chí phân loại DN trong lĩnh vực thủy sản ............ 81 Bảng 2.3. Thang đo Likert 5 mức độ .......................................................... 84 Bảng 2.4. Kết quả đánh giá thuộc tính thích hợp của thông tin trên BCTC .......................................................................................... 87 Bảng 2.5. Kết quả đánh giá thuộc tính trung thực của thông tin trên BCTC .......................................................................................... 96 Bảng 2.6. Kết quả đánh giá thuộc tính có thể so sánh của thông tin trên BCTC .......................................................................................... 99 Bảng 2.7. Kết quả đánh giá thuộc tính có thể kiểm chứng của thông tin trên BCTC ................................................................................. 102 Bảng 2.8. Kết quả đánh giá thuộc tính kịp thời của thông tin trên BCTC ........................................................................................ 104 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá thuộc tính dễ hiểu của thông tin trên BCTC ........................................................................................ 106 Bảng 2.10. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ..................................................................... 108 Bảng 2.11. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s.................................... 110 Bảng 2.12. Tổng phương sai trích của thang đo các nhân tố ...................... 110 Bảng 2.13. Phân tích nhân tố cho các biến độc lập ..................................... 111 Bảng 2.14. Kiểm định sự tương quan giữa các biến với biến phụ thuộc .... 114 Bảng 2.15. Kiểm định sự phù hợp của mô hình .......................................... 115
  12. x Bảng 2.16. Kết quả phân tích ANNOVA .................................................... 115 Bảng 2.17. Kết quả hồi quy mô hình........................................................... 116 Bảng 2.18. Kết quả thống kê nhóm giữa biến kiểm soát niêm yết chứng khoán và CLTT trên BCTC ...................................................... 118 Bảng 2.19. Kết quả kiểm định T-test giữa biến kiểm soát niêm yết chứng khoán và CLTT trên BCTC ........................................... 118 Bảng 2.20. Thống kê mô tả CLTT trên BCTC giữa hai nhóm doanh nghiệp không có niêm yết chứng khoán và có niêm yết chứng khoán .............................................................................. 119 Bảng 2.21. Kết quả phân tích nhóm giữa biến kiểm soát kiểm toán độc lập và CLTT trên BCTC ........................................................... 120 Bảng 2.22. Kết quả kiểm định T-test giữa biến kiểm soát kiểm toán độc lập và CLTT trên BCTC ........................................................... 120 Bảng 2.23. Thống kê mô tả CLTT trên BCTC giữa hai nhóm doanh nghiệp có quy mô lớn và quy mô vừa ...................................... 121 Bảng 2.24. Đánh giá về nhân tố “Năng lực của nhân viên kế toán” ........... 122 Bảng 2.25. Đánh giá về nhân tố “Kiểm soát nội bộ” .................................. 124 Bảng 2.26. Đánh giá về nhân tố “Sự hỗ trợ của nhà quản trị” .................... 125 Bảng 2.27. Đánh giá về nhân tố “Ứng dụng CNTT trong công tác kế toán” ...126 Bảng 2.28. Đánh giá về nhân tố “Công bố thông tin KTMT” .................... 128 Bảng 2.29. Tổng hợp đánh giá thực trạng chất lượng thông tin trên BCTC của các DNCBTSXK Việt Nam .................................... 130 Bảng 3.1. Phân tích độ nhạy của lãi suất................................................... 154 Bảng 3.2. Phân tích độ nhạy của ngoại tệ ................................................. 155 Bảng 3.3. Bảng tổng hợp thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chính ............................................................................... 156 Bảng 3.4. Nhận diện tài sản môi trường tại các DN CBTSXK Việt Nam ......165 Bảng 3.5. Nhận diện chi phí môi trường tại các DN CBTSXK Việt Nam .....168
  13. xi Bảng 3.6. Công bố thông tin về tài sản môi trường trên BCTC của các DN CBTSXK Việt Nam ........................................................... 170 Bảng 3.7. Công bố thông tin về nợ phải trả môi trường trên BCTC của các DN CBTSXK Việt Nam ..................................................... 170 Bảng 3.8. Công bố thông tin về chi phí môi trường trên BCTC của các DN CBTSXK Việt Nam ........................................................... 171 Bảng 3.9. Công bố thông tin về lợi ích môi trường trên BCTC của các DN CBTSXK Việt Nam ........................................................... 171
  14. xii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. Sản lượng thủy sản Việt Nam giai đoạn 2015 - 2022 ............ 63 Biểu đồ 2.2. Sản lượng nuôi trồng thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2015 - 2022 ............................................................................. 64 Biểu đồ 2.3. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam giai đoạn 1998 - 2022 ....................................................................... 64 Biểu đồ 2.4. Thống kê các loại hình DN của các DN CBTSXK Việt Nam ..... 70 Biểu đồ 2.5. Thống kê mẫu nghiên cứu theo vị trí công tác ....................... 86 Biểu đồ 2.6. Thống kê mẫu nghiên cứu theo trình độ chuyên môn ............ 86 Biểu đồ 2.7. Thống kê mẫu nghiên cứu theo kinh nghiệm công tác ........... 87 Biểu đồ 2.8. Giá trị trung bình của các thuộc tính phản ánh CLTT trên BCTC của các DNCBTSXK Việt Nam................................ 132
  15. xiii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1. Minh họa việc sử dụng giá trị hợp lý để ghi nhận tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính của công ty CP thủy sản Sóc Trăng .............90 Hình 2.2. Minh họa về các giải thích có liên quan đến các giao dịch và sự kiện trong quá khứ của công ty CP Tập đoàn thủy sản Minh Phú ....................................................................................... 91 Hình 2.3. Minh họa trình bày các thông tin khác tại công ty cổ phần XNK thủy sản Miền Trung ........................................................... 92 Hình 2.4. Minh họa việc trình bày các thông tin về sự kiện trong quá khứ tại công ty CP thủy sản và thương mại Thuận Phước ........... 93 Hình 2.5. Minh họa việc lập báo cáo bộ phận tại công ty CP Nam Việt...... 94 Hình 2.6. Minh họa thông tin có thể so sánh về các sự kiện trong quá khứ .. 100 Hình 2.7. Minh họa việc trình bày các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính ....................................................................... 106 Hình 2.8. Minh họa việc trình bày chỉ tiêu tài chính tổng hợp “Tài sản cố định hữu hình” trên thuyết minh BCTC ................................ 107
  16. xiv DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1. Minh họa tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP Thủy sản số 4 .... 72 Sơ đồ 2.2. Minh họa tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP Vĩnh Hoàn .... 73 Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH chế biến hải sản Hòa Hải ....................................................................................... 74 Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại DNTN Phùng Hưng ....................... 75 Sơ đồ 2.5. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC của các DN CBTSXK Việt Nam ....................................................... 79
  17. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, thông tin là yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp (DN) đặc biệt là thông tin kế toán. Thông tin kế toán cung cấp số liệu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ công tác quản lý và điều hành DN, là cơ sở để các đối tượng có liên quan như cơ quan quản lý Nhà nước, các đối tác, các nhà đầu tư… đưa ra được những quyết định kinh doanh đúng đắn. Chính vì vậy, chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính (BCTC) của các DN là vô cùng quan trọng bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định của người sử dụng thông tin. Tại Việt Nam, những năm qua đã xảy ra nhiều vụ gian lận khi lập BCTC của các DN điển hình như: Công ty Dược Viễn Đông (năm 2011), Công ty Cổ phần Đầu tư khoáng sản Tây Bắc (năm 2012), Tập đoàn Kỹ nghệ gỗ (năm 2016)… Những vụ việc gian lận của các DN này đã làm dấy lên những cảnh báo về chất lượng của thông tin trên BCTC và sau đó, các cơ quan quản lý đã có nhiều biện pháp chấn chỉnh, kiểm tra, thanh tra cũng như yêu cầu các DN tăng cường chất lượng kiểm toán báo cáo đối với các đơn vị có lợi ích công chúng (Đào Thị Thúy Hằng, 2022) [24]. Bên cạnh đó, các DN Việt Nam chưa vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế trong khi chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện nay bộc lộ nhiều hạn chế, một số nội dung chưa phù hợp với giao dịch của kinh tế thị trường trong giai đoạn mới, đồng thời còn thiếu nhiều chuẩn mực so với thông lệ quốc tế dẫn đến khó khăn trong việc ghi nhận và cung cấp thông tin kế toán tại DN. Hơn nữa các chế tài xử lý đối với các DN vi phạm về chất lượng thông tin trên BCTC chưa có tính răn đe dẫn đến tình trạng gian lận và cung cấp thông tin sai lệch vẫn diễn ra, gây ảnh hưởng đến người sử dụng thông tin. Chính vì vậy, nâng cao chất lượng thông tin trên BCTC của DN là vấn đề hết sức cần thiết.
  18. 2 Ngành chế biến thủy sản là ngành kinh tế mũi nhọn, cũng là ngành sản xuất hàng hóa lớn, đi đầu trong hội nhập kinh tế quốc tế. Theo Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, tính đến hết năm 2020, Việt Nam có 798 doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu (DN CBTSXK). Các DN này đã và đang đóng góp tích cực trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn và hiệu quả cho công cuộc xóa đói, giảm nghèo, giải quyết việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống cho cộng đồng dân cư. Việc gia nhập WTO cùng với sự tham gia các Hiệp định tự do thương mại (FTA) cũ và nhiều hiệp định thế hệ mới (CPTPP và EVFTA) đã đem lại nhiều cơ hội cho ngành thủy sản nói chung và các DN CBTSXK Việt Nam nói riêng trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu, khả năng tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu và đặc biệt là khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Bên cạnh những cơ hội thì xuất khẩu thủy sản Việt Nam cũng đối diện với nhiều khó khăn, thách thức trong đó có những tiêu chuẩn nghiêm ngặt về an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Điều đó đòi hỏi các DN CBTSXK Việt Nam cần phải nâng cao năng lực sản xuất, đầu tư vào công nghệ, đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường và không ngừng nỗ lực tạo ra các lợi thế cạnh tranh. Một trong những giải pháp đó là thu hút thật nhiều nguồn vốn đầu tư trong đó có nhà đầu tư nước ngoài. Những nhà đầu tư này thường có nhu cầu tìm hiểu về thông tin công bố định kỳ của các DN mà họ sẽ đầu tư. Xuất phát từ những yêu cầu đó cùng với những đòi hỏi trong việc tìm ra các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững trên thị trường, chính vì vậy các DN CBTSXK Việt Nam phải chú trọng hơn nữa đến CLTT trên BCTC nhằm nâng cao tính hữu ích cho các đối tượng bên trong và bên ngoài DN. Thực tiễn cho thấy, CLTT trên BCTC của các DNCBTSXK Việt Nam vẫn còn một số hạn chế, nhiều thông tin đưa ra chưa cụ thể và rõ ràng, chưa đảm bảo thích hợp với người sử dụng, một số thông tin còn thiếu tính so sánh,
  19. 3 các thông tin liên quan đến môi trường chưa được công bố một cách đầy đủ... Chính vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng CLTT trên BCTC, đánh giá những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế đồng thời xác định các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao CLTT trên BCTC tại các DN này là vô cùng quan trọng. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến phương pháp đo lường chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp BCTC là sản phẩm đầu ra của quá trình kế toán tại các DN. Mục đích của BCTC là cung cấp các thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin bao gồm các đối tượng bên trong DN và các đối tượng bên ngoài DN như nhà đầu tư, cổ đông, các tổ chức tài chính, ngân hàng, chủ nợ… Một BCTC hữu ích phải đảm bảo các yêu cầu về CLTT phản ánh trên BCTC đó. CLTT trên BCTC là yếu tố đánh giá không dễ xác định, bởi có thể có sự khác nhau giữa chủ thể phát hành BCTC với các đối tượng sử dụng. Dù có các quan điểm khác nhau giữa các đối tượng nhưng cần đánh giá dựa trên mức độ đáp ứng của thông tin cung cấp với nhu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin. Khoảng cách giữa thông tin yêu cầu và thông tin mong đợi càng nhỏ thì CLTT trên BCTC càng cao (Kahn và Strong, 1998) [107]. Như vậy, việc tìm ra phương pháp đo lường CLTT trên BCTC phù hợp là rất cần thiết. Các nhà nghiên cứu khoa học tùy cách tiếp cận, đối tượng nghiên cứu để sử dụng các cách thức đo lường và đánh giá khác nhau. Thông thường để đo lường CLTT trên BCTC có thể sử dụng 4 phương pháp như sau: Thứ nhất, đo lường CLTT trên BCTC thông qua chất lượng lợi nhuận. Phương pháp này đo lường CLTT trên BCTC thông qua đánh giá CL của lợi nhuận bằng cách xem xét mức độ quản trị lợi nhuận. Nhà quản trị DN
  20. 4 có thể sử dụng các phương pháp để điều chỉnh và quản trị lợi nhuận theo mong muốn. Quản trị lợi nhuận xảy ra khi các nhà quản lý sử dụng xét đoán trong BCTC và xây dựng các giao dịch để thay đổi các BCTC nhằm làm cho các đối tượng sử dụng thông tin trên BCTC hiểu sai về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN hoặc làm ảnh hưởng đến các hợp đồng có cam kết dựa trên chỉ tiêu lợi nhuận kế toán (Healy và Wahlen, 1999) [94]. Theo đó, hành vi quản trị lợi nhuận sẽ ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC theo hướng tiêu cực (Phạm Quốc Thuần, 2016) [48]. Phương pháp này có ưu điểm là có thể tính toán dựa trên các thông tin trên các báo cáo thường niên của DN. Bên cạnh đó, khi sử dụng mô hình hồi quy thì thông qua phương pháp này, các nhà nghiên cứu có thể đánh giá mức độ ảnh hưởng của đặc thù DN đến mức độ quản trị lợi nhuận (Dechow và cộng sự, 1995) [73]. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là rất khó phân biệt giữa lợi nhuận mà nhà quản trị chi phối và lợi nhuận mà nhà quản trị không thể chi phối. Hơn nữa, phương pháp này chỉ tập trung vào chỉ tiêu lợi nhuận, bỏ qua các thông tin phi tài chính do đó các kết luận liên quan đến CLTT trên BCTC dựa trên mô hình dồn tích không cung cấp bằng chứng trực tiếp và toàn diện về CLTT trên BCTC (Beest và cộng sự, 2009) [83]. Thứ hai, đo lường CLTT trên BCTC bằng cách tập trung vào mối quan hệ giữa số liệu về lợi nhuận kế toán trên BCTC và phản ứng của thị trường chứng khoán (Nichols và Wahlen, 2004) [117]. Theo phương pháp này, giả định giá cổ phiếu đại diện cho giá thị trường của DN trong khi số lợi nhuận trên BCTC đại diện cho giá trị DN dựa trên các quy định về kế toán. Trong trường hợp số liệu kế toán thay đổi mà dẫn đến sự thay đổi tương ứng giá cổ phiếu của DN chứng tỏ các thông tin kế toán trên BCTC phù hợp và đáng tin cậy. Phương pháp này có ưu điểm là có thể dễ dàng thu thập thông tin dựa trên báo cáo thường niên của các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán (TTCK) đồng thời có thể theo dõi và đánh giá được mối quan hệ giữa lợi nhuận kế toán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2