intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại ở nước ta thời kỳ đến năm 2020

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:187

38
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án hƣớng tới mục tiêu: nghiên cứu cơ sở lý thuyết và phân tích thực trạng chính sách phát triển KCHTTM ở Việt Nam giai đoạn 2003-2016 nhằm làm rõ luận cứ khoa học cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ở nước ta thời kỳ đến năm 2025 và định hƣớng đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại ở nước ta thời kỳ đến năm 2020

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Đặng Thanh Phƣơng
  2. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................viii DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, HỘP.........................................................................................viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................................................1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................................4 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................5 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................6 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN .......................................................................9 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN .....................................................................................................9 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................................................................................10 1. Nhóm các công trình khoa học đề cập đến vấn đề lý thuyết.................................................10 2. Nhóm các công trình khoa học đề cập đến kinh nghiệm phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại của các quốc gia ........................................................................................................14 4. Khoảng trống của các nghiên cứu liên quan đến đề tài và hƣớng nghiên cứu của luận án .....................................................................................................................................................23 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI .............................................25 1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, NỘI DUNG VÀ VAI TRÕ CỦA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI...........................................................25 1.1.1. Khái niệm chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ................................25 1.1.1.1. Khái niệm kết cấu hạ tầng thƣơng mại ....................................................... 25 1.1.1.2. Phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại......................................................... 35 1.1.1.3. Khái niệm chính sách phát triển KCHTTM................................................ 36 1.1.2. Phân loại chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ..................................37
  3. iii 1.1.3. Nội dung của chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ...........................38 1.1.3.1. Nội dung, thể thức, bố cục văn bản của chính sách phát triển KCHTTM .. 38 1.1.3.2. Quy trình chính sách phát triển KCHTTM ................................................. 40 1.1.4. Vai trò của chính sách phát triển KCHTTM..............................................................44 1.2. YÊU CẦU, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI ...............................45 1.2.1.Yêu cầu của chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ..............................45 1.2.2. Tiêu chí đánh giá chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại....................46 1.2.2.1. Nhóm tiêu chí đánh giá nội dung chính sách phát triển KCHTTM ............ 46 1.2.2.2. Nhóm tiêu chí đánh giá quy trình chính sách phát triển KCHTTM ........... 49 1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại .50 1.2.3.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................... 50 1.2.3.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................................... 52 1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC RÖT RA CHO VIỆT NAM .........55 1.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia về chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ....................................................................................................................................55 1.3.1.1. Về huy động, sử dụng vốn đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại .. 55 1.3.1.2. Về hỗ trợ dựa vào đất đai ............................................................................ 57 1.3.1.3. Về sử dụng công cụ quy hoạch[57] ............................................................ 58 1.3.1.4. Về sử dụng công cụ tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật[57] ................................ 60 1.3.1.5. Chính sách phát triển khác .......................................................................... 62 1.3.2. Bài học rút ra cho Việt Nam ...........................................................................................63 1.3.2.1. Bài học thành công có thể vận dụng ........................................................... 63 1.3.2.2. Bài học cần tránh ........................................................................................ 65 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM .....................................................................................................68 2.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM ...................................................................................................................................68 2.1.1. Tổng quan tình hình phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ở Việt Nam thời gian qua .........................................................................................................................................68
  4. iv 2.1.2. Thực trạng phát triển một số kết cấu hạ tầng thƣơng mại chủ yếu ......................70 2.1.2.1. Thực trạng phát triển chợ ............................................................................ 70 2.1.2.2. Thực trạng phát triển siêu thị ...................................................................... 74 2.1.2.3. Thực trạng phát triển trung tâm thƣơng mại ............................................... 77 2.1.2.4. Thực trạng phát triển trung tâm logistics [70] ............................................ 80 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM ................................81 2.2.1. Thực trạng quy trình chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ............82 2.2.2. Thực trạng nội dung chính sách phát triển KCHTTM ............................................86 2.2.3. Thực trạng chính sách khuyến khích đầu tƣ phát triển KCHTTM ......................91 2.2.3.1. Chính sách ƣu đãi đầu tƣ ............................................................................ 91 2.2.3.2. Chính sách hỗ trợ vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc ................................. 94 2.2.4. Thực trạng chính sách quản lý phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ................96 2.2.4.1. Chính sách về quy hoạch ............................................................................ 96 2.2.4.2. Chính sách về tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật ................................................ 98 2.2.4.3. Chính sách về mô hình tổ chức quản lý ...................................................... 98 2.2.4.4. Chính sách về ENT ................................................................................... 101 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI ........................................................................................... 103 2.3.1. Điểm hợp lý của chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ................... 103 2.3.2. Điểm bất cập của chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ................. 110 2.3.3. Nguyên nhân của những bất cập ................................................................................ 117 CHƢƠNG 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2030...............................................................................................................................122 3.1. DỰ BÁO VỀ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI ........................................................................................... 122 3.1.1. Dự báo về các yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến chính sách phát triển KCHTTM .................................................................................................................................. 122 3.1.2. Dự báo về các yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến chính sách phát triển KCHTTM .................................................................................................................................. 127
  5. v 3.2. QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................................. 133 3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI .......................................................................................................................... 135 3.3.1. Hoàn thiện quy trình chính sách phát triển KCHTTM ........................................ 135 3.3.2. Hoàn thiện tổ chức quản lý và phát triển nguồn lực chính sách .......................... 140 3.3.3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của chủ đầu tƣ kinh doanh các KCHTTM ....... 141 3.3.4. Hoàn thiện nội dung của chính sách phát triển KCHTTM .................................. 142 3.3.5. Hoàn thiện chính sách khuyến khích đầu tƣ kết cấu hạ tầng thƣơng mại ........ 143 3.3.6. Hoàn thiện chính sách quản lý sự phát triển KCHTTM....................................... 144 3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP .......................................................................... 147 KẾT LUẬN.......................................................................................................................................149 NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.......................................................................................................................... 151 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 152 PHỤ LỤC..........................................................................................................................................160 PHỤ LỤC 1. KINH NGHIỆM SỬ DỤNG CÔNG CỤ QUY HOẠCH KCHTTMCỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU ÂU ........................................................................................... 160 PHỤ LỤC 2. KINH NGHIỆM VỀ BẢO VỆ CÁC KCHTTM QUY MÔ NHỎ............... 162 PHỤ LỤC 3.MỘT SỐ SỐ LIỆU VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHỢ ..................... 166 PHỤ LỤC 4. DANH SÁCH MỘT SỐ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KCHTTM ĐÃ ĐƢỢC PHÊ DUYỆT THỜI GIAN QUA............................................................................... 167 PHỤ LỤC 5. PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN TỪ CÁN BỘ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC, HIỆP HỘI, CHUYÊN GIA NGHIÊN CỨU ......................................................................... 169 PHỤ LỤC 6. PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN TỪ NGƢỜI TIÊU DÙNG .......................... 174 PHỤ LỤC 7. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ PHÁT PHIẾU ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN .................................................................................................................. 177 PHỤ LỤC 8. NỘI DUNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN ĐỐI VỚI BAN QUẢN LÝ, DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ KINH DOANH CHỢ, SIÊU THỊ, TTTM ........................... 178
  6. vi PHỤ LỤC 9. DANH SÁCH PHỎNG VẤN ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ KINH DOANHCHỢ, SIÊU THỊ, TTTM, ĐẠI DIỆN BAN QUẢN LÝ CHỢ ................. 179
  7. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt Từ viết tắt Giải nghĩa tiếng Việt ATTP An toàn vệ sinh thực phẩm CSVM Chính sách vĩ mô DN Doanh nghiệp KCHT Kết cấu hạ tầng KCHTTM Kết cấu hạ tầng thƣơng mại LHTCBLVMHĐ Loại hình tổ chức bán lẻ văn minh hiện đại TT Trung tâm TTTM Trung tâm thƣơng mại TTĐT Thƣơng mại điện tử TW Trung ƣơng UBND Ủy ban nhân dân Tiếng Anh Từ viết tắt Giải nghĩa tiếng Anh Giải nghĩa tiếng Việt ENT Economic Need Test Kiểm tra nhu cầu kinh tế FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FTA Free Trade Agreement Hiệp định thƣơng mại tự do MDF Municipal Development Fund Quỹ phát triển địa phƣơng PPP Public-Private Partnership Hình thức hợp tác công-tƣ ODA Official Development Hỗ trợ phát triển chính thức Assistance WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
  8. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá sự phát triển của các loại hình KCHTTM 36 Bảng 2.1. Số lƣợng và tỷ trọng số lƣợng chợ phân theo hạng và theo năm 70 Bảng 2.2. Số lƣợng siêu thị phân theo vùng 74 Bảng 2.3. Số lƣợng siêu thị phân theo hạng qua các năm 75 Bảng 2.4. Diện tích và dân số phục vụ bình quân của siêu thị 76 Bảng 2.5. Số lƣợng TTTM phân theo vùng 77 Bảng 2.6. Diện tích và dân số phục vụ bình quân của TTTM 78 Đánh giá chất lƣợng triển khai thực thi chính sách phát triển Bảng 2.7. 84 KCHTTM nói chung Đánh giá chất lƣợng triển khai thực thi chính sách phát triển chợ, Bảng 2.8 85 siêu thị, TTTM Bảng 2.9 Đánh giá chất lƣợng nội dung chính sách phát triển KCHTTM 89 Đánh giá chất lƣợng nội dung chính sách phát triển chợ, siêu thị, Bảng 2.10 89 TTTM Bảng 2.11 So sánh quy định về đối tƣợng KCHTTM hƣởng ƣu đãi đầu tƣ 93 Đánh giá sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng đối với KCHTTM nói Bảng 2.12 108 chung Đánh giá sự hài lòng của ngƣời tiêu dùng đối với chợ, siêu thị, Bảng 2.13 109 TTTM DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, HỘP Hình 1.1. Phân loại KCHTTM 28 Hình 1.2 Quy trình chính sách chung 40 Hình 2.1. Kết cấu hạ tầng thƣơng mại Việt Nam qua các năm 67 Hình 2.2 Tốc độ tăng trƣởng bình quân hàng năm của số lƣợng chợ 69
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thƣơng mại là một ngành kinh tế độc lập của nền kinh tế, chuyên đảm nhận chức năng lƣu thông hàng hóa và cung ứng các dịch vụ cho xã hội thông qua việc mua bán nhằm sinh lời. Thƣơng mại là một khâu cơ bản của tái sản xuất, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, hay còn gọi là khâu lƣu thông. Thƣơng mại phát triển, lƣu thông hàng hóa thông suốt là biểu hiện của nền kinh tế lành mạnh, thịnh vƣợng. Để phát triển thƣơng mại, kết cấu hạ tầng (KCHT) đóng vai trò quan trọng. Kết cấu hạ tầng thuận tiện, hiện đại, hợp lý là điều kiện tiên quyết để hoạt động mua bán đƣợc thông suốt, giúp phát triển sản xuất, tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho ngƣời dân. Kết cấu hạ tầng thƣơng mại (KCHTTM) có thể đƣợc phân chia thành các loại nhƣ sau: kết cấu hạ tầng thương mại phục vụ xuất-nhập khẩu: trung tâm logistics, kho bãi thƣơng mại, sàn giao dịch hàng hóa, ...; kết cấu hạ tầng thương mại phục vụ bán buôn gồm: Chợ bán buôn và chợ đầu mối, Tổng kho phân phối hàng hoá theo mô hình cash & carry, Trung tâm bán buôn hiện đại; kết cấu hạ tầng thương mại phục vụ bán lẻ: Các loại hình bán lẻ truyền thống: chợ truyền thống, cửa hàng, cửa hiệu, sạp hàng, ... Các loại hình bán lẻ hiện đại gồm siêu thị, trung tâm thƣơng mại, trung tâm mua sắm, cửa hàng tiện lợi; kết cấu hạ tầng phục vụ xúc tiến thương mại: Các trung tâm hội chợ triển lãm, cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Trong đó có những loại KCHTTM phục vụ nhiều hoạt động thƣơng mại, nhƣ TT logistics, chợ bán buôn và bán lẻ, ... Có thể nói, kết cấu hạ tầng chính là cơ sở vật chất quan trọng để phục vụ mô hình đổi mới, tái cơ cấu, tái cấu trúc ngành thƣơng mại. Đồng thời, hội nhập thị trƣờng dịch vụ phân phối khu vực và thế giới cũng đặt ra những đòi hỏi về trình độ phát triển KCHTTM ngang tầm khu vực và thế giới, qua đó đảm bảo điều kiện tiền đề để Việt Nam nói chung và thƣơng mại nói riêng hội nhập vào nền kinh tế quốc tế. Ở Việt Nam, đến nay, KCHTTM đã hình thành một cách tự nhiên và khá hoàn chỉnh, đã đáp ứng khá tốt nhu cầu cơ bản của sản xuất và tiêu dùng. Thời gian qua, KCHTTM ở Việt Nam đã đƣợc quan tâm xây mới, cải tạo và nâng cấp từ sự hỗ trợ của nhà nƣớc và các nguồn lực xã hội hóa. Do vậy, KCHTTM ngày càng đa dạng và phong phú về loại hình, gia tăng về số lƣợng, nâng cao về chất lƣợng góp phần thúc đẩy các ngành sản xuất, đẩy mạnh tiêu thụ và lƣu chuyển hàng hóa trong
  10. 2 cả nƣớc, bảo đảm cung ứng hàng hóa đầy đủ và thông suốt, góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và cân bằng cán cân thƣơng mại. Tuy nhiên, KCHTTM vẫn còn những điểm chƣa hợp lý và đòi hỏi cần có những chính sách để phát triển hiệu quả. KCHTTM của Việt Nam vẫn chƣa phát triển tƣơng xứng với tiềm năng, với yêu cầu thực tế.Một số hạn chế chính nhƣ tính hữu dụng của một số công trình chƣa cao, sự phân bố chƣa hợp lý, cơ sở vật chất - kỹ thuật và phƣơng thức kinh doanh còn lạc hậu, trình độ cán bộ trực tiếp quản lý chợ, siêu thị còn thấp, công tác bảo đảm ATTP, vệ sinh môi trƣờng, phòng cháy chống cháy còn nhiều hạn chế; …Tình trạng trên là do một số nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là thực trạng chính sách của nhà nƣớc tác động vào sự phát triển của KCHTTM tuy đã đƣợc quan tâm nhƣng còn nhiều vấn đề bất cập về nội dung và quy trình. Chính phủ và các Bộ ban ngành đã có sự quan tâm đáng kể đến việc xây dựng và hoàn thiện các chính sách về phát triển KCHTTM. Theo đó, các nghị định về phát triển và quản lý chợ, các Thông tƣ, Chƣơng trình phát triển chợ, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về thiết kế xây dựng chợ; Quy chế siêu thị, trung tâm thƣơng mại, ... đã đƣợc ban hành và thực thi. Trong quá trình triển khai thực hiện các quy định của các Nghị định, Quyết định nói trên có sự lồng ghép với việc triển khai thực hiện các chƣơng trình, đề án nhƣ Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 6/1/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển thƣơng mại nông thôn giai đoạn 2010 đến 2015 và định hƣớng đến năm 2020, Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm, Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới, …Bộ Công Thƣơng cũng đã phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng nhiều văn bản chỉ đạo, hƣớng dẫn về công tác Quy hoạch phát triển KCHTTM. Tại các địa phƣơng, UBND tỉnh/thành phố đã quan tâm, chỉ đạo xây dựng quy hoạch phát triển các loại hình KCHTTM chủ yếu. Những quy hoạch này là điều kiện để nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với KCHTTM. Tuy nhiên, hiện có ít tài liệu về lý thuyết cũng nhƣ thực tế đề cập về KCHTTM và chính sách phát triển KCHTTM, chủ yếu mới chỉ có những chính sách phát triển đối với từng loại hình mà chƣa có nhiều chính sách phát triển KCHTTM nhƣ một tổng thể các loại hình KCHTTM trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Điều này là do:
  11. 3 - Nhận thức về khái niệm, vai trò, vị trí của thƣơng mại nói chung, của KCHTTM nói riêng của các cơ quan quản lý nhà nƣớc các cấp còn hạn chế, nên dẫn tới quan tâm chƣa đủ đến công tác phát triển và quản lý KCHTTM. - Hệ thống văn bản pháp luật chƣa hoàn thiện, chƣa cập nhật tình hình thực tế, thiếu thông tƣ, văn bản hƣớng dẫn … Những khái niệm về KCHTTM và nội dung của KCHTTM còn chƣa rõ ràng, chƣa thống nhất. - Chƣa có chính sách phát triển KCHTTM tổng thể mà mới chỉ có những chính sách phát triển từng loại KCHTTM riêng lẻ. Bên cạnh đó, ngoại trừ Chợ, các loại hình khác hầu nhƣ chƣa có chính sách phát triển một cách cụ thể và hiệu quả, hoặc đa số các chính sách mới chỉ đƣợc lồng ghép trong các đề án. Chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nƣớc để phát triển một số loại hình và phân hạng KCHTTM đã đƣợc đề cập trong một số văn bản. Tuy nhiên, trên thực tế, chính sách này chƣa đƣợc thực hiện hiệu quả. Chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tƣ phát triển KCHTTM còn hạn chế và chƣa phù hợp. Ngay cả với loại hình Chợ, việc thực thi hàng loạt chính sách cho phát triển nhƣ ƣu đãi và hỗ trợ đầu tƣ, chuyển đổi mô hình quản lý, cơ chế thu chi, ... còn chậm và chƣa hiệu quả. - Các quy hoạch đƣợc ban hành hợp lý, có căn cứ khoa học, song thực thi quy hoạch chƣa tốt, vai trò của Sở Công Thƣơng trong thẩm định các dự án đầu tƣ KCHTTM chƣa cao. - Các chính sách về chế độ lƣơng bổng, về bồi dƣỡng, đào tạo chuyên môn đối với cán bộ làm công tác quản lý nhà nƣớc ở địa phƣơng, cán bộ quản lý công trình KCHTTM chƣa cụ thể và chƣa phù hợp …. Những điểm hạn chế này đã ảnh hƣởng tiêu cực đến sự phát triển KCHTTM ở nƣớc ta trong hiện tại cũng nhƣ về lâu dài. Trong khi đó, trên thực tế, một cách tự nhiên, các loại hình đã liên kết với nhau để hình thành KCHTTM và trong bản thân từng loại hình cũng có mối liên hết với nhau. KCHTTM vẫn đang phát triển, các cơ sở bán lẻ hiện đại của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài xuất hiện và chiếm lĩnh thị trƣờng, các loại hình KCHTTM mới ra đời, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ... Từ đó, đòi hỏi phải có những giải pháp hoàn thiện chính sách hợp lý, khả thi, hiệu lực hơn để phát triển hiệu quả KCHTTM, phát huy giá trị của KCHTTM nhằm thỏa mãn đƣợc nhu cầu sử dụng của ngƣời tiêu dùng, phục vụ sự phát triển của ngành thƣơng mại và đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Trong thời gian qua, tại Việt Nam đã xuất hiện nhiều loại hình KCHTTM mới, hiện đại với vai trò và công năng hữu ích, phục vụ phát triển ngành thƣơng
  12. 4 mại nhƣ TT logistics, trung tâm hội chợ triển lãm, sàn giao dịch hàng hóa, đồng thời phải kể đến sự phát triển của hình thức thƣơng mại điện tử. Tuy nhiên, hiện nay và dự báo trong thời gian tới, các loại hình KCHTTM là chợ và siêu thị, trung tâm thương mại vẫn chiếm số lƣợng lớn và có những tác động trực tiếp đến đời sống và kinh doanh của đa số ngƣời dân và doanh nghiệp. Bên cạnh đó, TT logistics là một loại hình KCHTTM có vai trò khá quan trọng và đƣợc quan tâm phát triển. Chính vì những lý do trên, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài luận án là “Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại ở nước ta thời kỳ đến năm 2020” nhằm có một cái nhìn tổng quát, khách quan và rõ ràng hơn về chính sách phát triển KCHTTM của Việt Nam, trong đó tập trung vào phân tích nội dung và quy trình chính sách phát triển KCHTTM nói chung và với các loại hình chợ, siêu thị và TTTM, TT logistics nói riêng của Việt Nam thời gian qua. Từ đó, rút ra những nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế để đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách phát triển KCHTTM ở Việt Nam đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Luận án hƣớng tới mục tiêu: nghiên cứu cơ sở lý thuyết và phân tích thực trang chính sách phát triển KCHTTM ở Việt Nam giai đoạn 2003-2016 nhằm làm rõ luận cứ khoa học cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ở nƣớc ta thời kỳ đến năm 2025 và định hƣớng đến năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Xuất phát từ những mục tiêu nói trên, nhiệm vụ cụ thểcủa Luận án là: Thứ nhất: Hệ thống và làm rõ thêm những vấn đề lý luận liên quan đến chính sách của nhà nƣớc về phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại; nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về vấn đề này và rút ra bài học hữu ích cho Việt Nam. Thứ hai: Đánh giá thực trạng về nội dung chính sách, quy trình chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại. Rút ra những điểm thành công, những hạn chế bất cập và nguyên nhân trong nội dung chính sách, quy trình chính sách để làm căn cứ cho việc đề xuất các giải pháp, kiến nghị hoàn thiện chính sách. Thứ ba: Đề xuất các quan điểm, giải pháp và kiến nghị hoàn thiện chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại nƣớc ta đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030.
  13. 5 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Chính sách của nhà nƣớc về phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Chính sách của nhà nƣớc về phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại ở Việt Nam. - Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng từ năm 2003 đến năm 2016 và đƣa ra các khuyến nghị chính sách cho giai đoạn đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030. - Về nội dung: Phân tích chính sách của nhà nƣớc, không bao gồm các chính sách cụ thể của địa phƣơng, về phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại, gồm chính sách về ƣu đãi và hỗ trợ đầu tƣ, chính sách về hoạt động kinh doanh, chính sách hỗ trợ về đào tạo nhân lực, thông tin, xúc tiến thƣơng mại. Trong đó, tập trung phân tích nội dung chính sách và quy trình chính sách. Bên cạnh đó, KCHTTM là một khái niệm rộng, do vậy, Luận án ƣu tiên đi sâu vào phân tích chính sách phát triển KCHTTM chủ yếu phục vụ kinh doanh bán buôn, bán lẻ truyền thống là chợ (bán lẻ, chợ đầu mối) và KCHTTM bán lẻ hiện đại chủ yếu là siêu thị, trung tâm thƣơng mại. Cùng với đó, phân tích chính sách phát triển với KCHTTM đang đƣợc quan tâm và ngày càng phát triển là TT logistics. Việc chỉ lựa chọn phân tích loại hình KCHTTM bán lẻ và KCHTTM bán buôn với loại hình chủ yếu là Chợ (chợ bán lẻ và chợ đầu mối/ bán buôn), siêu thị, TTTM; và TT logistics, một loại hình KCHTTM đa chức năng, là do: (i) Đây là những loại hình KCHTTM phục vụ chủ yếu, có vai trò chi phối đến thị trƣờng trong nƣớc, có những tác động trực tiếp đến đời sống kinh tế, xã hội của dân cƣ, trực tiếp phục vụ cho hoạt động mua bán trên thị trƣờng; Theo thống kê của Bộ Công Thƣơng, giá trị hàng hóa, dịch vụ qua chợ chiếm khoảng 40% tổng mức bán lẻ hàng hóa trên thị trƣờng cả nƣớc (riêng khu vực nông thôn khoảng 50-70%), thu hút khoảng 2 triệu ngƣời kinh doanh buôn bán; (ii) đây là những loại hình KCHTTM chủ yếu hiện nay với số lƣợng lớn, phân bố rộng khắp trên phạm vi toàn quốc, tỷ lệ hàng hóa lƣu chuyển qua các loại hình này chiếm tỷ trọng lớn và trong tƣơng lai xa, hàng hóa vẫn sẽ lƣu chuyển chủ yếu qua những loại hình này; (iii) TT logistics có vai trò quan trọng và ngày càng đƣợc quan tâm phát triển ở Việt Nam; (iv) đối với những loại hình KCHTTM khác, do thống kê là chƣa đầy đủ, hạn chế về dung lƣơng luận án, khả năng thu thập số liệu còn hạn chế nên không lựa chọn phân tích
  14. 6 sâu. Tuy nhiên có đánh giá trong phần Tổng quan tình hình phát triển KCHTTM của Việt Nam và điểm những chính sách cơ bản liên quan. Bên cạnh đó, mặc dù mới chỉ chiếm lƣợng hàng hóa lƣu chuyển khá nhỏ (khoảng 5% tổng mức bán lẻ hàng hóa) nhƣng là xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai nên hạ tầng Thƣơng mại điện tử (TMĐT) cũng là một loại hình hạ tầng thƣơng mại quan trọng. Tuy nhiên, do tính chất của TMĐT rất khác biệt so với phƣơng thức kinh doanh thƣơng mại truyền thống nên đề cập đến hạ tầng TMĐT là phải đề cập đến những mảng nội dung rộng và chuyên biệt, gồm Hạ tầng công nghệ thông tin và nguồn nhân lực; hạ tầng cơ sở bảo mật thông tin; Hạ tầng viễn thông và internet; hạ tầng thanh toán điện tử. Do hạn chế về dung lƣợng Luận án, về khả năng thu thập thông tin và tài chính, để thống nhất với phạm vi xác định từ ban đầu là đề cập đến phƣơng thức kinh doanh thƣơng mại truyền thống/ hữu hình, nên NCS không đề cập đến hạ tầng TMĐT nhƣ một nội dung chính mà xin phép đƣợc đề cập tại một tiểu mục về “Xu thế phát triển KCHTTM hiện đại” làm cơ sở cho việc đề xuất đổi mới quản lý chính sách. Mặc dù vậy, trong quá trình thực hiện luận án, các phân tích ƣu tiên trên đƣợc xem xét với mức độ cần thiết trong mối quan hệ với KCHTTM nói chung. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong luận án là: - Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và hệ thống Phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và hệ thống đƣợc sử dụng trong toàn bộ luận án. Qua đó, nghiên cứu sinh tiếp cận đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng khảo sát của đề tài luận án một cách có căn cứ khoa học xác đáng. Đó là xem xét, tiếp cận đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng khảo sát trong quan hệ vận động đa dạng, đa chiều, có tính lịch sử, nằm trong hệ thống lớn, nhỏ, chi phối, tác động, ảnh hƣởng qua lại lẫn nhau. - Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu Sô liệu đƣợc thu thập qua nhiều kênh thông tin khác nhau nhƣ: Tham khảo các công trình nghiên cứu khoa học, bài viết liên quan đến luận án nghiên cứu; đọc sách, báo, tạp chí, giáo trình chuyên ngành; tra cứu thông tin về chính sách phát triển KCHTTM và các tài liệu liên quan tại doanh nghiệp có liên quan đến luận án nghiên cứu … Qua đó, thu thập các thông tin để hệ thống lý luận chung về nội dung chính sách phát triển KCHTTM; thực trạng quy trình chính sách và thực trạng KCHTTM của Việt Nam.
  15. 7 - Phương pháp điều tra xã hội học Phƣơng pháp này đƣợc triển khai dựa trên việc tổ chức khảo sát về chính sách phát triển KCHTTM tại Việt Nam thông qua phiếu điều tra. Trong quá trình thực hiện nghiên cứu Luận án, Nghiên cứu sinh đã phát hai mẫu phiếu điều tra thu thập thông tin, trong đó (i) Mẫu 1: thu thập thông tin từcác nhà hoạch định chính sách (cấp Trung ƣơng/Bộ), các nhà quản lý (cấp Sở/ngành và địa phƣơng), các cán bộ tại Hiệp hội và các nhà nghiên cứu liên quan; và (ii) Mẫu 2: thu thập ý kiến từ ngƣời tiêu dùng sử dụng dịch vụ, mua sắm hàng hóa tại các KCHTTM. Mục đích của phƣơng pháp này nhằm giúp tác giả có đƣợc số liệu thực tế về vấn đề nghiên cứu. Phạm vi không gian trƣng cầu ý kiến ở một số tỉnh, thành phố của Việt Nam (Miền Bắc: TP. Hà Nội, tỉnh Cao Bằng, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hƣng Yên; Miền Trung: tỉnh Quảng Bình; Miền Nam: TP Hồ Chí Minh. ...), gồm khu vực nông thôn và thành thị. Do hạn chế về điều kiện địa lý và kinh phí thực hiện, số lƣợng phiếu thu về nhiều nhất là từ TP Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, đây cũng là một điểm thuận lợi vì hai khu vực này cũng có khá đầy đủ các loại hình KCHTTM, qua đó, ý kiến của ngƣời đƣợc điều tra sẽ đầy đủ và khách quan hơn khi đánh giá với KCHTTM nói chung. Số lƣợng phiếu phát ra và thu về là mẫu 1: phát ra 80 phiếu, thu về 60 phiếu và mẫu 2: phát ra 400 phiếu, thu về 362 phiếu. Nội dung của phiếu thu thập thông tin gồm: Mẫu phiếu số 1 là các câu hỏi trắc nghiệm để ngƣời đƣợc hỏi đánh giá về thực trạng nội dung và việc thực thi chính sách phát triển KCHTTM nói chung và với từng loại hình (chợ, siêu thị, TTTM) nói riêng, nguyên nhân của các hạn chế, tồn tại trong nội dung và triển khai thực thi chính sách. Mẫu phiếu số 2 là các câu hỏi trắc nghiệm để ngƣời đƣợc hỏi đánh giá về hiện trạng phân bố, cơ sở vật chất, hàng hóa, dịch vụ của những KCHTTM chủ yếu là chợ, siêu thị, trung tâm thƣơng mại; mức độ hài lòng của ngƣời đƣợc hỏi với KCHTTM nói chung và với từng loại hình KCHTTM chủ yếu nói riêng. Đồng thời, góp ý về những ƣu điểm, hạn chế của KCHTTM và đề xuất giải pháp. Kết quả phân tích số liệu đƣợc trình bày dƣới dạng bảng, biểu và phân tích chi tiết đƣợc sử dụng để minh họa cho đánh giá về nội dung và quy trình (chủ yếu là
  16. 8 hoạt động thực thi) chính sách phát triển KCHTTM cũng nhƣ chính sách đối với loại hình cụ thể nhƣ chợ, siêu thị, TTTM. Riêng đánh giá về hoạch định chính sách, Nghiên cứu sinh dựa trên các đánh giá định tính thông qua phỏng vấn chuyên gia và tổng hợp, phân tích tài liệu, số liệu thứ cấp. - Phương pháp khảo sát thực địa, phỏng vấn chuyên gia Phƣơng pháp phỏng vấn đƣợc thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp hoặc phỏng vấn qua điện thoại một số nhà quản lý cũng nhƣ những ngƣời trực tiếp thực hiện công tác liên quan đến chính sách phát triển KCHTTM. Tác giả trực tiếp tới Sở Công Thƣơng, một số chợ, TTTM, siêu thị để tham quan, phỏng vấn các nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý, các chuyên gia và những ngƣời trực tiếp chịu sự tác động của các chính sách nhƣ các DN đầu tƣ kinh doanh KCHTTM, thƣơng nhân kinh doanh tại các loại hình này. Mục đích của các cuộc phỏng vấn là tìm hiểu những vấn đề liên quan mà phƣơng pháp điều tra chƣa đề cập hết. Nội dung các cuộc phỏng vấn đƣợc chuẩn bị trƣớccho phù hợp với từng đối tƣợng phỏng vấn khác nhau và xoay quanh nội dung và quy trình của chính sách phát triển KCHTTM. Các cuộc phỏng vấn đƣợc thực hiện trong suốt quá trình thực hiện luận án. Qua cách tiếp cận này, nghiên cứu sinh có thể hiểu hơn tác động của chính sách đến việc quản lý, vận hành và phát triển KCHTTM. Từ đó, hình thành đƣợc cơ sở cho việc nêu ra giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung cũng nhƣ quy trình chính sách phát triển KCHTTM. - Phương pháp xử lý dữ liệu Nghiên cứu sinh sử dụng phần mềm Excel và SPSS (Statistical Package for the Social Sciences) để tính toán một cách chính xác những số liệu cần phân tích đã thu thập đƣợc từ kết quả điều tra, phỏng vấn, phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, ... giúp cho nghiên cứu sinh có kết quả chọn mẫu, thống kê, đƣa ra kết quả phân tích đƣợc chính xác và đƣợc sử dụng chủ yếu vào chƣơng 2 và chƣơng 3 của luận án. - Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp Thông qua phân tích nhằm đánh giá tổng hợp tình hình các chính sách phát triển KCHTTM và thực trạng KCHTTM tại Việt Nam; đánh giá những tác động của các chính sách đến sự phát triển của hệ thống KCHTTM của Việt Nam. Dựa vào số liệu đã thu thập đƣợc từ các đơn vị khảo sát, nghiên cứu sinh thống kê lại, chắt lọc dữ liệu, số liệu để đƣa vào hoàn thiện báo cáo luận án.
  17. 9 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu về vấn đề liên quan đến chính sách phát triển KCHTTM. Tuy nhiên, đa số đề cập đến chính sách phát triển KCHTTM trong phạm vi không gian hẹp hơn (ở khu vực nông thôn hoặc ở khu vực đô thị lớn, ...) hoặc đối với một loại hình (chợ hoặc siêu thị, ...). Đồng thời, chƣa chỉ ra đƣợc sự thiếu hụt trong lý luận hiện nay là chƣa nhìn nhận làm rõ đƣợc khái niệm KCHTTM nhƣ một tổng thể, có mối quan hệ, liên kết với nhau trong từng loại hình KCHTTM và giữa các loại hình KCHTTM với nhau, do vậy, chƣa có đƣợc chính sách phát triển KCHTTM phù hợp, hiệu quả. Đây là lý do khiến đề tài này có tính cần thiết và khả năng ứng dụng thực tiễn cao hơn. Luận án có đóng góp mới về mặt lý luận là bổ sung và làm sáng tỏ thêm lý luận về KCHTTM và chính sách phát triển KCHTTM (nội dung chính sách, quy trình chính sách), nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia về chính sách phát triển KCHTTM, rút ra bài học có thể áp dụng, bài học cần tránh cho Việt Nam. Bên cạnh đó, Luận án có những đóng góp mới mang ý nghĩa thực tiễn là: - Thứ nhất là bằng việc tổng kết thực trạng chính sách phát triển KCHTTM của Việt Nam thời gian từ năm 2003 tới năm 2016, đánh giá những kết quả, hạn chếvà nguyên nhân thành công, hạn chế trong nội dung và quy trình chính sách phát triển KCHTTM ở Việt Nam, Luận án sẽ giúp các nhà nghiên cứu và nhà hoạch định chính sách phát triển KCHTTM ở Việt Nam có thêm cơ sở thực tiễn. - Thứ hai là Luận án đã đƣa ra đƣợc những quan điểm, định hƣớng và đề xuất 6 nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung và quy trình chính sách phát triển KCHTTM nói chung và đối với một số chính sách phát triển KCHTTM cụ thể,tới năm 2025 và định hƣớng đến năm 2030. 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN Ngoài lời mở đầu, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt, mục lục, tổng quan các công trình nghiên cứu tài liệu tham khảo, các phụ lục, kết luận và kiến nghị, luận án đƣợc kết cấu theo 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại Chương 2: Thực trạng chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại của Việt Nam Chương 3: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển hạ tầng thƣơng mại của Việt Nam đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
  18. 10 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về chính sách, chính sách phát triển cũng nhƣ về KCHTTM nói chung và KCHTTM ở nƣớc ta nói riêng. Trong đó, có thể nêu ra một số công trình nghiên cứu điển hình theo chủ đề chính nhƣ sau. 1. Nhóm các công trình khoa học đề cập đến vấn đề lý thuyết Nhóm các công trình này có nội dung chủ yếu đề cập đến khái niệm, nội dung và các phƣơng pháp, mô hình phân tích, đánh giá chính sách phát triển nói chung và chính sách phát triển KCHTTM nói riêng. Qua tổng hợp có thể thấy, các công trình khoa học thƣờng tập trung vào phân tích khái niệm và phƣơng pháp đánh giá các chính sách công nói chung. Một số nghiên cứu đề cập đến chính sách phát triển KCHT song thƣờng không bao gồm KCHTTM. Tuy nhiên, trong phạm vi luận án này, các chính sách phát triển KCHTTM đƣợc đề cập chủ yếu là chính sách của nhà nƣớc (chính sách công) nên việc phân tích, tổng hợp các vấn đề lý thuyết về chính sách công là cần thiết. Tạ Ngọc Hải, Viện Khoa học Tổ chức nhà nƣớc, Chính sách công - Tiếp cận từ khoa học tổ chức nhà nước. [32] Công trình nghiên cứu về chính sách công từ giác độ của khoa học tổ chức nhà nƣớc. Nội dung bài viết đề cập đến khái niệm và các thuộc tính của chính sách công. Theo đó, chính sách công có các thuộc tính căn bản nhƣ: tính nhà nƣớc, tính công cộng, tính hành động thực tiễn, tính hệ thống, tính kế thừa lịch sử và gắn với một quốc gia cụ thể với các điều kiện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội nhất định. Đây là nhận thức bƣớc đầu về chính sách công theo hƣớng tiếp cận của khoa học tổ chức nhà nƣớc. Công trình cũng đƣa ra các tiêu chí để phân loại các nhóm chính sách công, đồng thời so sánh Chính sách công với Pháp luật. Frank Fischer, Gerald J.Miller and Mara S.Sidney (Editted), Handbook of Public Policy Analysis Theory, Politics, and Methods, CRC Press, 2007. [80] Cuốn sách cung cấp một cách nhìn toàn diện trong lĩnh vực phân tích chính sách công. Cuốn sách đề cập đến lịch sử phát triển của phân tích chính sách, vai trò của nó trong các quá trình chính sách, các phƣơng pháp thực nghiệm đã đƣợc xác định, những lý thuyết đã đƣợc tạo ra và các vấn đề pháp quy và đạo đức xung quanh thực tế của nó. Các chƣơng bàn luận về các cuộc tranh luận lý thuyết về vấn đề định nghĩa trong nhiều năm qua, bao gồm các học giả theo chủ nghĩa kiến tạo xã hội, chủ
  19. 11 nghĩa diễn giải và chủ nghĩa hậu thực chứng. Ở khía cạnh này, chủ đề xuyên suốt cuốn sách là sự tƣơng tác giữa các phân tích mang tính kinh nghiệm và quy chuẩn. César Calderón và Luis Servén, The Effects of Infrastructure Development on Growth and income Distribution, Draft for discussion, 3/2014 [77] Công trình nghiên cứu cung cấp một đánh giá thực nghiệm về tác động của sự phát triển cơ sở hạ tầng đối với tăng trƣởng kinh tế và phân phối thu nhập bằng cách sử dụng một tập hợp dữ liệu lớn bao gồm hơn 100 quốc gia và mở rộng trong những năm 1960-2000. Phƣơng pháp thực nghiệm liên quan đến việc ƣớc lƣợng phƣơng trình đơn giản cho sự tăng trƣởng GDP và bất bình đẳng, bao gồm số lƣợng và chất lƣợng các chỉ số cơ sở hạ tầng biến hồi quy ngoài điều khiển tiêu chuẩn. Để giải thích cho nội sinh tiềm năng của cơ sở hạ tầng (cũng nhƣ các biến hồi quy khác), tác giả sử dụng một loạt các ƣớc lƣợng GMM dựa trên cả hai phƣơng tiện nội bộ và bên ngoài và báo cáo kết quả sử dụng các biện pháp phân tách và tổng hợp cả về số lƣợng và chất lƣợng cơ sở hạ tầng. Hai kết quả chính xác là: (a) tăng trƣởng có ảnh hƣởng tích cực của các cổ phiếu thuộc các tài sản cơ sở hạ tầng; và (b) bất bình đẳng thu nhập giảm theo số lƣợng cơ sở hạ tầng và cơ sở hạ tầng có chất lƣợng cao. Hai kết quả kết hợp cho thấy sự phát triển cơ sở hạ tầng có thể có hiệu quả cao để chống lại đói nghèo. Hơn nữa, mô phỏng minh họa cho các nƣớc Mỹ Latinh cho thấy những tác động đáng kể về kinh tế và khả năng tăng tốc độ tăng trƣởng và giảm bất bình đẳng, điều sẽ dẫn đến việc gia tăng lƣợng và chất lƣợng cơ sở hạ tầng là khá nổi bật. Nguyễn Danh, Chính sách và công cụ phân tích chính sách, http://ttbd.gov.vn (Trung tâm đào tạo cán bộ dân cử, UBTVQH), 2012 [24]. Bài viết đề cập đến một số nội dung chính là: Khái niệm về chính sách và phân tích chính sách; Phân loại chính sách (theo phạm vi ảnh hƣởng và theo thời gian phát huy tác dụng); Quy trình chính sách (gồm 5 bƣớc với 3 giai đoạn cơ bản: Hoạch định, Thực thi và Đánh giá chính sách). Bài viết đi sâu vào nội dung và công cụ phân tích chính sách. Theo đó, nội dung phân tích chính sách gồm: Phân tích kịch bản của chính sách, phân tích tác động của chính sách, phân tích phân hóa xã hội do chính sách, phân tích tuổi thọ của chính sách và phân tích nhu cầu sửa đổi hoặc ban hành mới chính sách. Công cụ phân tích chính sách gồm: Đánh giá dự báo tác động pháp luật (RIA), Phân tích chi phí và lợi ích (CBA), Đánh giá chi phí tuân thủ; Phân tích rủi ro; Ma trận.
  20. 12 Jean-Pierre Cling, Mireille Razafindrakoto, Francois Roubaud, Đánh giá tác động của các chính sách công: thách thức, phương pháp và kết quả, Bài luận tại Khóa học mùa hè Tam Đảo 2008 do Viện KHXH Việt Nam, Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Viện Nghiên cứu phát triển Pháp (IRD), ĐH Nantes, Viện Viễn Đông Bác Cổ Pháp (EFEO) và Tổ chức Đại học Pháp ngữ (AUF) cam kết tổ chức, 2008. Website: tamdaoconf.com[79] Hƣớng nghiên cứu mà công trình tiến hành là mô tả phƣơng pháp đánh giá sau (tức là sau khi các chính sách đƣợc triển khai) và đánh giá trƣớc (tức trƣớc khi các chính sách đƣợc triển khai). Lấy ví dụ về đánh giá tác động của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) thông qua các mô hình kinh tế vĩ mô kết hợp với các mô hình mô phỏng vi mô. Tác giả tóm tắt các phƣơng pháp đánh giá tác động của các chính sách công với hai cách tiếp cận truyền thống trong đánh giá định lƣợng, giới thiệu nguyên tắc phƣơng pháp luận, thách thức và hạn chế của phƣơng pháp tiếp cận. Thông qua việc tổng hợp, phân tích và minh họa bằng cách phân tích các chính sách cụ thể đối với Việt Nam, nghiên cứu chỉ ra rằng đánh giá chính sách công hiện là đối tƣợng có nhu cầu rất lớn trên bình diện quốc tế. Tuy nhiên, tại thời điểm nghiên cứu, lĩnh vực này chủ yếu vẫn trong giai đoạn thử nghiệm và ít phổ biến. Khi việc xây dựng mô hình định hƣớng kết quả, câu hỏi về kinh tế chính trị đánh giá đƣợc đặt ra và sự độc lập của cán bộ đánh giá là quan trọng. Nguyễn Đăng Thành, Đánh giá chính sách công ở Việt Nam: vấn đề và giải pháp, tapchicongsan.org.vn, 17/12/2012. [59] Bài viết phân tích những đòi hỏi cấp thiết từ thực tiễn về đánh giá chính sách công, qua đó khẳng định cần coi đánh giá chính sách nhƣ một khâu không thể thiếu trong quy trình chính sách. Tuy nhiên, ở nƣớc ta, nhiều chính sách không đƣợc quan tâm đánh giá. Tác giả cho rằng tình trạng đó xuất phát từ các lý do sau đây: nhận thức về đánh giá chính sách còn đơn giản; các cơ quan chức năng thƣờng không quan tâm tổ chức đánh giá chính sách; việc xem xét lại chính sách đôi khi chỉ đƣợc thực hiện khi xuất hiện “vấn đề”; thiếu các tiêu chí để đánh giá chính sách một cách khoa học; đánh giá chính sách đôi khi mang tính một chiều, chỉ phản ánh nhận xét của các cơ quan nhà nƣớc mà không quan tâm đủ mức đến sự phản hồi từ xã hội, từ những đối tƣợng mà chính sách hƣớng vào. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng đề xuất chính sách công.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2