Luận án tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Hà Nội trong xây dựng nông thôn mới
lượt xem 16
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nông thôn Hà Nội trong xây dựng nông thôn mới trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu về CCKT theo yêu cầu của chương trình NTM, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Hà Nội phù hợp với các mục tiêu trong xây dựng nông thôn mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Hà Nội trong xây dựng nông thôn mới
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN LÊ HUỲNH MAI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG THÔN HÀ NỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 62310105 Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 62 31 05 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC SƠN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN NGỌC SƠN HÀ NỘI - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Lê Huỳnh Mai
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.................. 11 1.1. Tổng quan các nghiên cứu ............................................................................ 11 1.1.1. Các nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế .......................................... 11 1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu về nông thôn, nông thôn mới và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới .......................................... 16 1.2. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 20 Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 21 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI................................................ 23 2.1. Cơ cấu kinh tế nông thôn và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn .......... 23 2.1.1. Nông thôn và phát triển kinh tế nông thôn ................................................ 23 2.1.2. Cơ cấu kinh tế nông thôn .......................................................................... 24 2.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ...................................................... 29 2.2. Xây dựng nông thôn mới và yêu cầu đặt ra cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới ........................................................... 32 2.2.1. Xây dựng nông thôn mới .......................................................................... 32 2.2.2. Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn với xây dựng nông thôn mới .............................................................................................................. 38 2.2.3. Yêu cầu đặt ra cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới ..................................................................................................... 39 2.3. Khung lý thuyết của luận án về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới ở Hà Nội ....................................................................... 42 2.3.1. Xu hướng dịch chuyển cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới ở Hà Nội ...................................................................................................... 42 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Hà Nội trong xây dựng nông thôn mới...................................................................................... 44
- 2.3.3. Các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới ở Hà Nội ............................................................................. 47 2.3.4. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới ở một số quốc gia trên thế giới và bài học cho Hà Nội.......................... 56 Tiểu kết chương 2 .................................................................................................... 72 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .............................................................................................................. 74 3.1. Nông thôn Hà Nội và tình hình thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới ở Hà Nội ......................................................................................................... 74 3.1.1. Giới thiệu chung về nông thôn Hà Nội ...................................................... 74 3.1.2. Chương trình nông thôn mới trên địa bàn Hà Nội ..................................... 75 3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới ở Hà Nội ................................................................................................ 79 3.2.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Hà Nội theo các tiêu chí phản ánh kết quả của chuyển dịch cơ cấu kinh tế................................................. 79 3.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Hà Nội theo các tiêu chí phản ánh hiệu quả của chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................................. 105 3.3. Phân tích các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Hà Nội trong quá trình xây dựng nông thôn mới ............................................. 116 3.3.1. Các nhân tố chung tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................... 117 3.3.2. Các nhân tố thuộc chương trình nông thôn mới ....................................... 125 3.3.3. Các nhân tố thuộc đặc thù của Thủ đô ..................................................... 134 3.4. Đánh giá chuyển dịch cấu kinh tế nông thôn trong quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới của Hà Nội ........................................................................ 135 3.4.1. Thành tựu đạt được ................................................................................. 135 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 136 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG THÔN HÀ NỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .................. 142 4.1. Bối cảnh xây dựng nông thôn mới và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 ..................................................................... 142 4.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế ............................................................... 142 4.1.2. Bối cảnh xây dựng nông thôn mới và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Hà Nội .............................................................................................................. 143 4.2. Quan điểm và định hướng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Hà Nội trong xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 và định hướng đến 2030 .......... 144
- 4.2.1. Quan điểm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới của Hà Nội ......................................................... 144 4.2.2. Định hướng và mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới .......................................................................................... 146 4.3. Các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới của Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 .............................................................................................................. 149 4.3.1. Đổi mới mạnh mẽ hơn, triệt để hơn các chính sách của Đảng, Nhà nước và Thành phố đối với nông nghiệp - nông dân và nông thôn trong xây dựng nông thôn mới ............................................................................................................ 149 4.3.2. Quan tâm thỏa đáng đối với việc nghiên cứu hỗ trợ hoạt động của các chủ thể kinh tế nhằm đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong khu vực nông thôn, nhất là trong sản xuất nông nghiệp và hoạt động thương mại........................ 154 4.3.3. Chú trọng nâng cao năng lực cán bộ và tăng cường sự tham gia của người dân ......................................................................................................... 155 4.3.4. Đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu phát triển sản phẩm và phát triển thị trường157 4.3.5. Tăng cường đầu tư xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng nông thôn.... 160 4.3.6. Tập trung đầu tư phát triển nguồn nhân lực nông thôn đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................................................ 162 4.3.7. Tăng cường huy động nguồn vốn đầu tư cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới .......................................................... 163 4.4. Một số kiến nghị với Quốc hội và Chính phủ ............................................. 164 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 167 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ...................... 169 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 170
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATTP : An toàn thực phẩm BCH TW : Ban chấp hành trung ương BĐS : Bất động sản BTCQG : Bộ tiêu chí quốc gia CCCS : Cơ chế chính sách CCKT : Cơ cấu kinh tế CN : Công nghiệp CNC : Công nghệ cao CNH : Công nghiệp hóa CSHT : Cơ sở hạ tầng CTMTQG : Chương trình mục tiêu quốc gia DN : Doanh nghiệp DV : Dịch vụ GAP : Quy trình chất lượng sản xuất nông nghiệp (Good Agriculture Practice) GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GTSX : Giá trị sản xuất HĐH : Hiện đại hóa HTX : Hợp tác xã KCHT : Kết cấu hạ tầng KH : Kế hoạch KHCN : Khoa học công nghệ KTNT : Kinh tế nông thôn KT-XH : Kinh tế xã hội NAFC : Liên đoàn quốc gia hợp tác xã Hàn Quốc NN : Nông nghiệp NSLĐ : Năng suất lao động
- NSNN : Ngân sách nhà nước NT : Nông thôn NTM : Nông thôn mới OECD : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế PTBV : Phát triển bền vững PTKT : Phát triển kinh tế PTNT : Phát triển nông thôn QĐ : Quyết định QH : Quy hoạch RAT : Rau an toàn SX : Sản xuất SXKD : Sản xuất kinh doanh TNBQĐN : Thu nhập bình quân đầu người TP : Thành phố TTKT : Tăng trưởng kinh tế TTTM : Trung tâm thương mại UBND : Ủy ban nhân dân XD : Xây dựng XHH : Xã hội hóa
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Khác biệt trong mô hình nông thôn cũ và mới............................................ 33 Bảng 3.1. Các xã được công nhận đạt chuẩn NTM .................................................... 78 Bảng 3.2. Quy mô và tốc độ tăng GTSX khu vực NT Hà Nội .................................... 79 Bảng 3.3. Tốc độ chuyển dịch CCKT khu vực NT Hà Nội ........................................ 81 Bảng 3.4. Cơ cấu hộ theo ngành nghề sản xuất ở nông thôn Hà Nội .......................... 81 Bảng 3.5. Cơ cấu GTSX NN nông thôn Hà Nội 2009 – 2016..................................... 83 Bảng 3.6. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành NN (Nông, lâm, thủy sản) ..................... 84 Bảng 3.7. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành NN theo nghĩa hẹp ................................ 85 Bảng 3.8. Cơ cấu GTSX ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng ......................... 86 Bảng 3.10. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi theo nhóm vật nuôi ............................... 90 Bảng 3.11. Chăn nuôi gia súc, gia cầm trọng điểm..................................................... 92 Bảng 3.12. Diện tích và sản lượng ngành nuôi trồng thủy sản .................................... 92 Bảng 3.13. Quy mô và tốc độ tăng GTSX ngành công nghiệp.................................... 94 Bảng 3.14. Cơ cấu giá trị sản xuất khu vực CN theo giá hiện hành ............................ 95 Bảng 3.15. Cơ sở sản xuất công nghiệp ngoài nhà nước khu vực nông thôn............... 95 Bảng 3.16. Một số các làng nghề ở Hà Nội ................................................................ 97 Bảng 3.17. Quy mô và tốc độ tăng GTSX ngành dịch vụ khu vực nông thôn Hà Nội ... 101 Bảng 3.18. Cơ cấu GTSX ngành DV khu vực NT Hà Nội (giá hiện hành) ............... 102 Bảng 3.21. Cơ giới hóa ngành trồng trọt .................................................................. 109 Bảng 3.22. Cơ giới hóa ngành chăn nuôi và thủy sản ............................................... 110 Bảng 3.23. Diện tích rau sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP năm 2015 .................... 112 Bảng 3.24. NSLĐ và năng suất đất đai của khu vực NT Hà Nội và cả nước............. 114 Bảng 3.25. Số lượng lao động khu vực nông thôn Hà Nội ....................................... 115 Bảng 3.26. TNBQĐN và tỷ lệ giảm nghèo khu vực NT Hà Nội và một số huyện .... 115 Bảng 3.27. Lao động nông thôn Hà Nội ................................................................... 122 Bảng 3.28. Các chỉ tiêu về kết cấu hạ tầng nông thôn 2009-2014 ............................. 124 Bảng 4.1. Chỉ tiêu cơ cấu kinh tế nông thôn đến 2020 ............................................. 148
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Cơ cấu kinh tế nông thôn............................................................................ 27 Hình 2.2. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Trung Quốc theo GDP ................................ 60 Hình 3.1. Cơ cấu ngành khu vực NT Hà Nội theo GTSX (giá hiện hành) .................. 80 Hình 3.2. Tổng sản phẩm NN Hà Nội qua các năm (Giá so sánh 2010) ..................... 82 Hình 3.3. Giá trị sản xuất NN NT Hà Nội (giá so sánh 2010)..................................... 83 Hình 3.4. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành NN ............................................................... 85 Hình 3.5. Cơ cấu ngành chăn nuôi theo nhóm vật nuôi (giá hiện hành) ...................... 91 Hình 3.6. Giá trị sản xuất các làng nghề Hà Nội (giá hiện hành) ................................ 98 Hình 3.7. Trang bị động lực bình quân trong sản xuất nông nghiệp (HP/ha) ............ 109 Hình 3.8. Số cơ sở sơ chế rau được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP .......... 111 Hình 3.9. Năng suất lúa cả năm của Hà Nội (tạ/ha) .................................................. 113 Hình 3.10. Năng suất ngô của Hà Nội so với năng suất của cả nước và một số quốc gia (tạ/ha) ..................................................................................................... 113
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn 30 năm thực hiện đổi mới, kinh tế nước ta đã có nhiều khởi sắc, đời sống nhân dân được nâng lên đáng kể, Việt Nam đã từ một quốc gia có thu nhập thấp vươn lên nhóm các quốc gia có thu nhập trung bình thấp. Tuy nhiên, Việt Nam hiện vẫn là một nước nông nghiệp (NN) với hơn 65% dân số nông thôn (Niên giám thống kê, 2016), sinh sống chủ yếu bằng NN. Khu vực này hiện còn yếu kém về nhiều mặt, đặc biệt là về kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội (KT-XH). Do đó, kinh tế nông thôn (KTNT) mà chủ yếu là NN phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học công nghệ (KHCN) và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế, chưa phát huy hết lợi thế và nguồn lực cho phát triển. Chính điều này đã làm cho đời sống vật chất, tinh thần của người dân nông thôn (NT) còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa NT và thành thị lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Khu vực NT đang ngày càng trở nên trì trệ và kém phát triển hơn so với thành thị. Như nhiều quốc gia trên thế giới, khu vực NT Việt Nam đang cần được vực dậy, cần được thổi một luồng sinh khí mới… Nhận thức được vấn đề này, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã tiến hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) xây dựng (XD) nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn cả nước. Đây là một chương trình tổng thể về phát triển KT-XH, chính trị và an ninh quốc phòng của quốc gia, trong đó mục tiêu chính về kinh tế là đẩy mạnh phát triển kinh tế (PTKT) và chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CCKT) NT. Hà Nội, tuy là Thủ đô của cả nước nhưng từ năm 2008, sau khi sáp nhập với Hà Tây, khu vực NT lại chiếm một tỷ trọng lớn cả về diện tích và dân số. Khu vực NT Hà Nội hiện có 17 huyện với 386 xã (gấp đôi số huyện và xã của tỉnh Nam Định: 9 huyện và 194 xã), diện tích đất NN lớn nhất đồng bằng Bắc Bộ (157.100 ha, tỉnh Thái Bình đứng thứ hai về diện tích đất NN chỉ có 93.700 ha), với 3,82 triệu người chiếm 50,8% dân số toàn Thành phố (TP) (Niên giám thống kê TP Hà Nội, 2016), cũng là địa phương có dân cư NT lớn nhất vùng đồng bằng Bắc Bộ. Chính vì thế, đối với Hà Nội, hơn bao giờ hết cần đẩy mạnh XD NTM, chuyển nhanh khu vực NT sang hiện đại. Mục tiêu cơ bản XD NTM là: phát triển nhanh, mạnh kinh tế NT; XD kết cấu hạ tầng (KCHT) NTM đồng bộ và hiện đại, trên cơ sở đó không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, một NT văn minh, hiện đại. Những năm qua, theo tinh thần chỉ đạo của Trung ương về thực hiện CTMTQG XD NTM, Hà Nội đã tiến hành XD và thực hiện chương trình 02 về “Phát triển NN, XD NTM, từng bước nâng cao đời sống
- 2 nhân dân giai đoạn 2011-2015”, và hiện đang thực hiện tiếp chương trình 02 giai đoạn 2016-2020, đồng thời bỏ ra nhiều công sức và nguồn lực để thực hiện chương trình này. Hiện 17/17 huyện trên địa bàn TP đã lập xong đề án cấp huyện, 100% các xã đã lập đề án và tổ chức lập quy hoạch XD NTM, nhiều tiêu chí trong 19 tiêu chí XD NTM đã được bảo đảm, bộ mặt NT đã bắt đầu có những đổi thay tích cực. Tuy nhiên, kết quả thu được từ XD NTM của Hà Nội vẫn còn khiêm tốn, đặc biệt là trong PTKT NT. KTNT của Hà Nội vẫn phụ thuộc nhiều vào sản xuất (SX) NN, trong đó ngành trồng trọt (với sản xuất lúa là chủ yếu) vẫn chiếm vị trí quan trọng nhất. Theo số liệu Tổng điều tra NT, NN và thủy sản TP Hà Nội năm 2016, tính đến cuối năm 2016, ở NT Hà Nội có 26,92% số hộ làm NN (theo nghĩa rộng là nông - lâm - thủy sản), 32,09% số hộ làm công nghiệp (CN) và XD, 32,67% số hộ làm dịch vụ (DV) và 8,32% số hộ làm việc khác. Điều đáng nói là trong SX NN thì có tới hơn 97,36% số lao động làm việc ở ngành trồng trọt và chăn nuôi, chỉ có 2,52% làm ở ngành thủy sản và 0,29% làm ở ngành lâm nghiệp. Trong khi đó, yêu cầu chuyển dịch CCKT không chỉ là đòi hỏi của bản thân sự phát triển nội tại nền kinh tế mà còn là đòi hỏi của xu hướng quốc tế hóa đời sống kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay. Để hội nhập kinh tế thế giới và tham gia tích cực vào quá trình liên kết kinh tế giữa các quốc gia, các địa phương trên thế giới, mỗi địa phương phải thay đổi CCKT của mình cho phù hợp với sự phân công lao động quốc tế. Vì lẽ đó, chuyển dịch nhanh CCKT NT Hà Nội theo hướng hiện đại, hiệu là yêu cầu cấp bách hiện nay, là một trong những mục tiêu quan trọng được đề ra trong XD NTM. Chương trình XD NTM đang là một tác động hai chiều đến quá trình chuyển CCKT NT. Một mặt, XD NTM đòi hỏi CCKT NT phải dịch chuyển theo hướng ngày càng tiến bộ hơn. Mặt khác, XD NTM cũng đang tạo cho CCKT NT những điều kiện để chuyển dịch nhanh hơn như được tập trung nhiều hơn về vốn, ưu đãi hơn về các cơ chế chính sách (CCCS), hệ thống cơ sở hạ tầng (CSHT) ngày càng đầy đủ và hoàn thiện hơn... Là Thủ đô, là trung tâm của vùng Thủ đô, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, các điều kiện đó của Hà Nội lại còn được quan tâm đáp ứng nhiều hơn so với các địa phương khác. Tuy nhiên, khu vực NT Hà Nội hiện nay vẫn đang chưa tận dụng được tốt các cơ hội đó của mình để chuyển dịch nhanh CCKT, đáp ứng mục tiêu đề ra trong XD NTM. Chính vì vậy, nghiên cứu và tìm giải pháp cho chuyển dịch CCKT trong XD NTM đáp ứng các yêu cầu và mục tiêu đề ra đang là một đòi hỏi bức xúc của Hà Nội hiện nay. Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn vấn đề “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
- 3 Hà Nội trong xây dựng nông thôn mới” làm luận án tiến sĩ của mình 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế NT (gọi tắt là CCKT NT) Hà Nội trong XD NTM trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu về CCKT theo yêu cầu của chương trình NTM, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch CCKT NT Hà Nội phù hợp với các mục tiêu trong XD NTM. 2.2. Mục tiêu cụ thể Căn cứ vào mục tiêu tổng quát, luận án tập trung vào ba mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch CCKT NT trong XD NTM, trong đó tập trung làm rõ khác biệt của chuyển dịch CCKT thông thường với chuyển dịch CCKT trong XD NTM; đưa ra xu hướng chuyển dịch và hệ thống các tiêu chí để đánh giá chuyển dịch CCKT NT trong XD NTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch CCKT NT Hà Nội trong giai đoạn 2009-2016 với các lợi thế về điều kiện của Hà Nội, điều kiện từ chương trình XD NTM trên cơ sở so sánh với mục tiêu về chuyển dịch CCKT NT mà Hà Nội đặt ra xem có đạt được hay không và tìm ra những hạn chế, nguyên nhân còn tồn tại. - Xuất phát từ những hạn chế trong chuyển dịch CCKT NT trong XD NTM ở Hà Nội, cùng với những bài học kinh nghiệm đúc kết từ một số quốc gia trên thế giới, đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch CCKT NT Hà Nội theo hướng hiện đại, bền vững, phù hợp với mục tiêu XD NTM. 3. Câu hỏi nghiên cứu Xuất phát từ câu hỏi quản lý “Làm thế nào để chuyển dịch CCKT NT phù hợp với mục tiêu trong quá trình thực hiện CTMTQG về XD NTM ở Hà Nội?” luận án dự định tập trung vào giải đáp các câu hỏi nghiên cứu sau: - Nội hàm của CCKT NT và chuyển dịch CCKT NT là gì? - Đặc điểm và yêu cầu đặt ra cho chuyển dịch CCKT NT trong XD NTM là gì? - CCKT NTM chuyển dịch ra sao, đánh giá chuyển dịch đó như thế nào? Quá trình chuyển dịch của CCKT NTM chịu tác động bởi những nhân tố nào? - CCKT NT Hà Nội dịch chuyển như thế nào trong XD NTM, có đáp ứng được các mục tiêu về CCKT chương trình NTM đặt ra không?
- 4 - Giải pháp nào giúp thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT NT trong XD NTM ở Hà Nội đáp ứng các mục tiêu đã đề ra? 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là chuyển dịch CCKT NT ở các huyện của Hà Nội trong XD NTM. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu trên phạm vi 17 huyện và Thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội trong XD NTM (chi tiết tại Phụ lục 1) - Phạm vi về thời gian: Luận án tập trung vào phân tích và so sách CCKT NT Hà Nội trước và sau khi thực hiện chương trình XD NTM để thấy được thực trạng chuyển dịch của CCKT NT trong XD NTM. Từ đó, luận án đề xuất các CCCS để thúc đẩy chuyển dịch CCKT NT trong XD NTM ở Hà Nội đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Trong nghiên cứu của mình, tác giả lựa chọn mốc thời gian để chia hai giai đoạn trước và sau khi thực hiện chương trình XD NTM là năm 2011 vì: CTMTQG về XD NTM được Việt Nam tiến hành thí điểm từ năm 2009 trong đó có một số xã ở Hà Nội tham gia thí điểm nhưng đến 4/6/2010, Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ- TTg về CTMTQG về XD NTM giai đoạn 2010-2020. Căn cứ vào đó Chương trình số 02-CTr/TU của Thành ủy Hà Nội (khóa XV,XVI) về phát triển NN, xây dựng NTM, từng bước nâng cao đời sống nhân dân giai đoạn 2011-2015 được ban hành và chính thức được các đơn vị cấp cơ sở thực hiện từ năm 2011. Do vậy từ năm 2011, toàn bộ các huyện ở Hà Nội mới đồng loạt tiến hành XD NTM + Giai đoạn trước khi thực hiện chương trình XD NTM: 2009-2011. Tác giả lựa chọn mốc 2009 để bắt đầu cho giai đoạn trước khi thực hiện chương trình XD NTM vì cuối năm 2008, Hà Nội mở rộng địa giới hành chính, sáp nhập cùng Hà Tây cũ nên năm 2009 có thể coi là năm bắt đầu của một CCKT mới của Hà Nội sau khi sáp nhập. + Giai đoạn sau khi thực hiện chương trình XD NTM: 2011-2016 là tính từ thời điểm toàn bộ các huyện ở Hà Nội bắt đầu thực hiện Chương trình số 02-CTr/TU của Thành ủy. - Phạm vi về nội dung: Khi xem xét chuyển dịch CCKT, thông thường các
- 5 nghiên cứu tập trung vào 3 dạng CCKT: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế. Tuy nhiên, trong nghiên cứu của mình, tác giả luận án chỉ tập trung vào đánh giá chuyển dịch CCKT NT ở phạm vi cơ cấu ngành bao gồm: Ngành nông, lâm, thủy sản: gọi tắt là ngành nông nghiệp (NN) Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: gọi tắt là ngành công nghiệp (CN) Ngành thương mại, dịch vụ: gọi tắt là ngành dịch vụ (DV) Trong đó, trọng tâm tập trung vào cơ cấu NN vì đây vẫn là ngành sản xuất rộng lớn nhất, sử dụng nhiều nhất nguồn lực đất đai và lao động ở NT Hà Nội. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Khung nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu của mình, tác giả thực hiện nghiên cứu dựa trên khung nghiên cứu sau:
- 6 Mục tiêu của xây dựng nông thôn mới Vị trí, vai trò của thành phố Hà Nội - CCKT và hình thức SX hợp lý - Thủ đô của cả nước - Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh CN và DV - Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã - Phát triển NT và đô thị theo quy hoạch hội, KHCN của cả nước và vùng Thủ đô, - Xây dựng một kết cấu hạ tầng NT đồng bộ và hiện đại vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế - Đảm bảo môi trường sinh thái trọng điểm Bắc bộ - Đảm bảo các vấn đề về văn hóa, xã hội - Là nơi thu hút nhiều các nguồn vốn đầu - Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho người dân tư trong và ngoài nước Yêu cầu về cơ cấu kinh tế nông thôn Hà Nội - Sử dụng hiệu quả các nguồn lực - Sản xuất theo quy mô lớn, hiện đại, ứng dụng công nghệ cao - Sản xuất xanh, bền vững và an toàn vệ sinh thực phẩm - Tạo dựng một NT hiện đại - Đổi mới tư duy, lối sống của người dân NT. Mục tiêu, yêu cầu về chuyển dịch CCKT NT Hà Nội trong xây dựng NTM Định hướng và giải - Các mục tiêu chuyển dịch CCKT NT trong XD NTM pháp chuyển dịch - Các yêu cầu về chuyển dịch CCKT NT CCKT NT Hà Nội + Chuyển dịch nhanh từ SX nông, lâm, thủy sản sang trong xây dựng NTM phát triển mạnh các ngành CN- tiểu thủ CN,thương mại DV đáp ứng các mục tiêu + Chuyển dịch CCKT NT theo hướng đẩy mạnh phát đã đề ra triển SX hàng hóa theo cơ chế thị trường, SX tập trung, quy mô lớn + Chuyển dịch CCKT NT theo hướng nâng cao chất lượng các sản phẩm hàng hóa, SX xanh, sạch và bền vững Các nhân tố tác động đến chuyển dịch CCKT NT Thực trạng chuyển dịch CCKT NT Hà Nội, so sánh giữa Hà Nội trước và sau khi thực hiện chương trình XD NTM, so sánh - Các nhân tố chung tác giữa các nhóm huyện hoàn thành chương trình NTM ở các động đến chuyển dịch mức độ khác nhau và so với mục tiêu về CCKT của chương CCKT trình NTM. Xác định những hạn chế và nguyên nhân của - Các nhân tố thuộc chương chuyển dịch CCKT NT Hà Nội trong XD NTM. trình xây dựng NTM - Các nhân tố thuộc về đặc thù của Thủ đô Khung nghiên cứu của luận án Nguồn: Tác giả tự xây dựng
- 7 - Căn cứ vào mục tiêu của chương trình XD NTM, căn cứ vào vị trí, vai trò của Hà Nội là Thủ đô, là trung tâm của vùng Thủ đô, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong PTKT để xác định yêu cầu về CCKT NTM của Hà Nội - Từ các yêu cầu đặt ra, xác định xem CCKT NT Hà Nội cần dịch chuyển theo xu hướng nào để phù hợp với nhu cầu phát triển chung của nền kinh tế cũng như phù hợp với vị thế của một Thủ đô và mục tiêu về CCKT NT trong XD NTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch CCKT NTM ở Hà Nội theo yêu cầu về chuyển dịch CCKT dựa vào các tiêu chí đã đề ra, so sánh với các mục tiêu về CCKT NT trong XD NTM, xác định những hạn chế và nguyên nhân của chuyển dịch CCKT NT Hà Nội. - Đưa ra các giải pháp về chuyển dịch CCKT NT Hà Nội nhằm đạt được các yêu cầu đã đề ra. 5.2. Phương pháp tiếp cận Luận án sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, phương pháp quy nạp và diễn giải, các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để thực hiện mục tiêu nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu tại bàn: đọc, tổng hợp, phân tích các kết quả nghiên cứu đã được công bố trong và ngoài nước, từ đó tổng hợp, hệ thống hóa lại các lý luận liên quan đến chuyển dịch CCKT NT trong XD NTM. - Thông qua các nghiên cứu đã tìm hiểu, với phương pháp tiếp cận hệ thống và số liệu thực tế, tác giả tiến hành thực hiện phỏng vấn sâu các chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế, nhất là kinh tế NN về các nội dung liên quan đến vấn đề nghiên cứu của mình: Xu hướng chuyển dịch CCKT, các tiêu chí có thể sử dụng để đánh giá chuyển dịch CCKT, các nhân tố tác động đến chuyển dịch CCKT, quan điểm về chuyển dịch CCKT. Trên cơ sở đó, tác giả lựa chọn và đưa ra hệ thống các tiêu chí đánh giá sự dịch chuyển của CCKT NT cũng như xác định một số nhân tố chủ yếu tác động đến chuyển dịch CCKT NT. 5.3. Phương pháp thu thập số liệu Vì nghiên cứu trên phạm vi rộng, phạm vi nghiên cứu chính là từ cấp huyện nên tư liệu luận án sử dụng chủ yếu là tư liệu thứ cấp bao gồm các số liệu thứ cấp từ niên giám thống kê Việt Nam, niên giám thống kê Hà Nội, số liệu điều tra mức sống dân cư, số liệu điều tra Nông, lâm, thủy sản Hà Nội, niên giám thống kê các quận, huyện; số liệu lấy từ các báo cáo tổng kết của sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8 (NN&PTNT) Hà Nội, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, trung tâm Khuyến nông Hà Nội và trực tiếp từ một số ủy ban nhân dân (UBND) huyện. 5.4. Phương pháp xử lý số liệu + Phương pháp thống kê mô tả: thực hiện so sánh chuỗi, so sánh chéo và so sánh cơ cấu trong việc đưa ra các nhận định ban đầu về chuyển dịch CCKT. Tác giả chia các huyện ở Hà Nội thành 3 nhóm: nhóm các huyện có 100% các xã đạt chuẩn NTM (Hoài Đức, Thanh Trì, Đông Anh, Đan Phượng), nhóm các huyện có trên 50% các xã đạt chuẩn NTM (Thanh Oai, Thường Tín, Quốc Oai, Gia Lâm, Mê Linh, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Sóc Sơn, Thạch Thất, Sơn Tây) và nhóm các huyện có dưới 50% các xã đạt chuẩn NTM (Ứng Hòa, Ba Vì, Mỹ Đức, Phú Xuyên); tiến hành so sánh các chỉ tiêu của các nhóm trước và sau khi thực hiện XD NTM, so sánh với một số địa phương để có những đánh giá, nhận định về chuyển dịch CCKT NT + Sử dụng Cos trong tính toán, xác định tốc độ chuyển dịch CCKT (mô tả cụ thể trong phần khung lý thuyết của Luận án) + Phương pháp chuyên gia: phỏng vấn sâu một số các chuyên gia nhằm củng cố lại một số các nhận định chưa thực sự chắc chắn. Cụ thể: Tác giả đã tiến hành phỏng vấn các chuyên gia kinh tế, đặc biệt là kinh tế NN và NT để có các tư vấn khoa học về xu hướng PTKT NT nói chung, xu hướng chuyển dịch CCKT NT nói riêng, đặc biệt là trong điều kiện đẩy mạnh thực hiện CTMTQG XD NTM hiện nay. Tham vấn các chuyên gia đối với các nhận định về hạn chế, nguyên nhân của chuyển dịch CCKT NT Hà Nội, các giải pháp cũng như tầm quan trọng của nó trong thúc đẩy chuyển dịch CCKT NT Hà Nội. Tác giả cũng đã tiến hành phỏng vấn các nhà quản lý của Hà Nội, nhất là những người làm quản lý của các sở, ban, ngành có liên quan đến khu vực NT, một số lãnh đạo cấp huyện của Hà Nội để được tư vấn về các đặc điểm của NT Hà Nội, kinh tế NT Hà Nội và chuyển dịch CCKT NT Hà Nội. 6. Những đóng góp mới của luận án Về lý luận Thứ nhất, luận án tiếp cận chuyển dịch CCKT NT theo góc độ là một danh từ để XD nội hàm về chuyển dịch CCKT còn cách tiếp cận theo góc độ một động từ được xem xét như những nhân tố tác động đến quá trình chuyển dịch CCKT NT.
- 9 Thứ hai, luận án xem xét mối quan hệ giữa chuyển dịch CCKT NT và XD NTM trên cơ sở coi chuyển dịch CCKT NT vừa là nội hàm, vừa là điều kiện để thực hiện XD NTM. Thứ ba, luận án đã làm rõ được những yêu cầu chuyển dịch CCKT NT trong điều kiện XD NTM gắn với những điều kiện đặc thù của một Thủ đô. Thứ tư, luận án xây dựng riêng một khung lý thuyết về chuyển dịch CCKT NT trong XD NTM của Hà Nội trên cơ sở xem xét khu vực NT Hà Nội là một Thủ đô với nhiều những yêu cầu và đặc điểm khác biệt so với các khu vực NT khác trên cả nước bao gồm: xu hướng chuyển dịch CCKT NT; các tiêu chí đánh giá chuyển dịch CCKT NT; các nhân tố tác động đến chuyển dịch CCKT NT thông qua mối tương quan về kinh tế giữa các ngành và trong nội bộ từng ngành trong quá trình XD NTM và đặc thù của một Thủ đô. Về thực tiễn Thứ nhất, luận án đã phát hiện ra những bất cập về chuyển dịch CCKT NT trong XD NTM: (i) CCKT NT tuy đã dịch chuyển theo hướng tích cực nhưng tỷ trọng ngành NN còn tương đối cao, tỷ trọng ngành DV tuy có tăng nhưng tăng chậm và chưa tận dụng tốt các lợi thế của địa phương; (ii) Trong nội bộ các ngành, CCKT dịch chuyển cũng chưa rõ nét theo các định hướng của TP về chuyển dịch CCKT NT trong XD NTM; (iii) Xu hướng PTKT theo hướng tập trung quy mô lớn tuy đã hình thành nhưng cũng chưa đạt yêu cầu về tốc độ dịch chuyển để hình thành nên các vùng SX tập trung thực sự mang tính chất SX hàng hóa mũi nhọn; (iv) Quá trình dịch chuyển CCKT tuy đã hướng theo việc gia tăng các yếu tố KHCN phù hợp với tiến trình CNH-HĐH nhưng vẫn chưa đủ sức tạo nên sự thay đổi cơ bản về chất lượng sản phẩm và ảnh hưởng đến môi trường sống; (v) Năng suất đất đai, NSLĐ và TNBQĐN khu vực NT Hà Nội mặc dù đã có những cải thiện rõ rệt nhưng chưa tương xứng với tiềm lực hiện có, còn có sự chênh lệch khá lớn giữa TBNQĐN khu vực NT với TNBQĐN chung của Hà Nội và khu vực thành thị. Thứ hai, luận án cũng đã xác định được 8 nguyên nhân dẫn đến những hạn chế này: các CCCS còn bất cập và chưa đồng bộ: đặc biệt là chính sách đất đai, chính sách tín dụng còn cản trở SX, thiếu các chính sách về bảo hiểm rủi ro SX và thúc đẩy KHCN; các QH, KH còn mang tính bị động, thiếu cụ thể và thiếu tính khả thi; các chính sách, biện pháp huy động sự tham gia của các chủ thể kinh tế còn hạn chế nhất là các HTX và các DN; thị trường các sản phẩm hàng hóa ở NT còn hạn hẹp; hoạt động nghiên cứu, triển khai và ứng dụng KHCN mới vào SX còn hạn chế; KCHT NT
- 10 còn thiếu đồng bộ và chưa đáp ứng được nhu cầu PTKT; chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế và phân bố không đồng đều; nguồn vốn huy động phục vụ XD NTM còn ít và vẫn dựa chủ yếu vào nguồn ngân sách nhà nước (NSNN). Thứ ba, luận án đề xuất 7 nhóm giải pháp thúc đẩy chuyển dịch CCKT NT trong XD NTM gồm: (i) Đổi mới mạnh mẽ hơn, triệt để hơn các chính sách của Đảng, Nhà nước và TP đối với NN - nông dân và NT trong XD NTM; (ii) Có sự quan tâm thỏa đáng đối với việc nghiên cứu, đổi mới các hình thức tổ chức SXKD trong khu vực NT, nhất là trong SX NN và hoạt động thương mại; (iii) Chú trọng nâng cao năng lực cán bộ và tăng cường sự tham gia của người dân; (iv) Đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu phát triển sản phẩm và phát triển thị trường; (v) Tăng cường đầu tư XD và hoàn thiện KCHT NT; (vi) Tập trung đầu tư phát triển nguồn nhân lực NT đáp ứng nhu cầu chuyển dịch CCKT; (vii) Tăng cường huy động nguồn vốn đầu tư cho chuyển dịch CCKT NT trong XD NTM 7. Kết cấu đề tài Không kể phần Mở đầu, Kết luận, đề tài có kết cấu gồm 4 chương: Chương 1. Tổng quan các nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới. Chương 3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội. Chương 4. Giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng 2030.
- 11 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1. Tổng quan các nghiên cứu 1.1.1. Các nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế PTKT là sự tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong đó chuyển dịch CCKT thể hiện mặt chất trong quá trình phát triển. Chính vì thế, khi nghiên cứu quá trình PTKT, dù của một quốc gia, một địa phương, của thành thị hay NT thì đều không thể không xem xét vấn đề chuyển dịch CCKT. Đã có rất nhiều các nhà nghiên cứu đưa ra những lý thuyết khác nhau về chuyển dịch CCKT trong quá trình phát triển. Chenery R.S (1988) và Syrquin M (1988) là những tác giả tiêu biểu đã có đóng góp lớn trong hoàn thiện các quan điểm, khái niệm về chuyển dịch CCKT. Trong nghiên cứu của mình, các tác giả cho thấy mỗi quốc gia, mỗi địa phương trong quá trình phát triển cần phải tìm cho mình những cách chuyển dịch CCKT một cách hiệu quả trên cơ sở phát huy được yếu tố nội lực, lợi thế so sánh và tận dụng được những lợi thế từ bên ngoài. Đối với các nước đang phát triển, vấn đề quan trọng là phải làm thế nào để chuyển nền kinh tế từ NN truyền thống lạc hậu sang nền kinh tế với ngành CN và ngành DV hiện đại làm nòng cốt. Bản thân khu vực NT cũng cần có sự chuyển dịch cơ cấu, đẩy mạnh nâng cao năng suất lao động (NSLĐ) NN và phát triển các ngành nghề phi NN. Quá trình chuyển dịch CCKT từ NN truyền thống lạc hậu sang DV và CN hiện đại là một quá trình dài với nhiều giai đoạn phát triển khác nhau. Nhiều các nhà nghiên cứu cũng đã đưa ra các quan điểm khác nhau về các giai đoạn phát triển này. Rostow (1960) với Các giai đoạn PTKT có thể coi là nhà kinh tế đầu tiên nêu ra lý thuyết về chuyển dịch CCKT thông qua 5 giai đoạn phát triển của nền kinh tế ứng với 5 dạng CCKT. (1) Giai đoạn xã hội truyền thống với cơ cấu NN nghiệp là chủ đạo. (2) Giai đoạn chuẩn bị cất cánh bắt đầu khi KHCN được đưa vào ứng dụng trong SX với cơ cấu ngành NN-CN. (3) Giai đoạn cất cánh, cơ cấu là CN-NN-DV với ngành CN chế tạo là đầu tầu. Đây được coi như giai đoạn then chốt nhất của quá trình phát triển nhằm tích lũy nguồn lực cả về vốn và lao động. (4) Giai đoạn trưởng thành, CCKT CN-DV-NN với nhiều ngành CN mới phát triển. Ngành CN đã chuyển dần từ các ngành CN sử dụng nhiều lao động ở giai đoạn chuẩn bị cất cánh sang các ngành CN sử dụng nhiều vốn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p | 627 | 164
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các tỉnh Tây Bắc Việt Nam
0 p | 834 | 163
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
203 p | 457 | 162
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách nhà nước đối với kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FIE) ở Việt Nam
0 p | 291 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam - NCS. Đặc Xuân Phong
0 p | 268 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 103 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 14 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn