Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 2020-2030
lượt xem 5
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 2020-2030" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm của một số nước về phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo; Phân tích thực trạng phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam; Đề xuất giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 2020 - 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 2020-2030
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN TOÁN HỌC Họ và tên tác giả luận văn TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
- 2 2
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Những tài liệu trong luận án là hoàn toàn trung thực. Các kết quả nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn c ủa t ập th ể giáo viên hướ ng dẫn. Tác giả luận án Nguyễn Ngọc Anh
- MỤC LỤC 5
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng việt Chữ viết Nghĩa tiếng Việt tắt BXMT Bức xạ mặt trời CTR Chất thải rắn CNTT Công nghệ thông tin FIT Giá mua bán điện cố định FTA Hiệp định thương mại tự do GEF Cơ sở môi trường toàn cầu GDP Tổng sản phẩm nội địa GW Gigawatt IPP Hình thức đầu tư độc lập IPCC Hội đồng liên chính phủ về biến đổi khí hậu KWh Kilowatt giờ LPG Khí hóa lỏng MFO Tổ chức tạo thuận lợi môi trường NQ/TW Nghị quyết/Trung ương NLTT Năng lượng mặt trời NLSK Năng lượng Sinh khối NLG Năng lượng Gió NLKSH Năng lượng Khí sinh học NGO Tổ chức phi Chính phủ SPNLTT Sản phẩm NLTT TDMNPB Trung du miền núi phía Bắc TĐN Thủy điện nhỏ Tiếng Anh Chữ viết Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt tắt AD Aggregate demand Tổng Cầu AS Aggregate supply Tổng Cung EE Energy Efficiency Hiệu suất năng lượng ESCO Energy Service Company Công ty dịch vụ năng lượng GTZ Gesellschaft für Technische Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức Zusammenarbeit GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa GEF Global Environment Facility Quỹ môi trường toàn cầu MOIT/GIZ Moit/Giz Energy support Program Chương trình trợ giúp năng 6
- Chữ viết Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt tắt lượng MEPS Minimum Energy Performance ̉ ̣ Tiêu chuân hiêu suât năng ́ Standard lượng tôi thiêu ́ ̉ IEA International Energy Agency Cơ quan Năng lượng Quốc tế IRENA International Renewable Energy Trung tâm hợp tác chương Agency trình MT của Liên Hiệp Quốc UNEP United Nations Environment Chương trình MT của Liên Programme Hiệp Quốc WB World Bank Ngân hàng thế giới 7
- DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng 2.1 Các nhà máy thủy điện công suất 76 lớn…………………………….. Bảng 2.2 Các nhà máy thủy điện công suất vừa và nhỏ Việt 76 Nam…………. Bảng 2.3 Các nhà máy thủy điện công suất vừa và nhỏ vùng 77 TDMNPB….. Bảng 2.4 Tổng công suất các nhà máy thủy điện và sản lượng điện hàng năm vùng TDMNPB giai đoạn 20102020 ………………………. 78 Bảng 2.5 Tổng hợp các dự án điện mặt trời vùng 79 TDMNPB………………. Bảng 2.6 Số thôn và tỷ lệ thôn có điện phân theo 85 vùng……………………. Bảng 2.7 Số thôn và tỷ lệ thôn có điện của vùng TDMNPB theo địa phương……………………………………………………………. 86 . Bảng 2.8 Cơ cấu chuyên gia được khảo sát phân theo thâm niên, trình 94 độ…. Bảng 2.9 Kết quả điều tra khả năng tiếp cận NLTT trong khu 95 vực………… Bảng 2.10 Ưu tiên phát triển, Quy mô phát triển năng lượng tái 96 tạo………… Bảng 2.11 Đánh giá tiềm năng phát triển NLTT đến năm 2030 97 …………….. Bảng 2.12 Đánh giá tiềm năng thị trường thiết bị chuyển đổi NLTT 98 ……….. Bảng 2.13 Ưu, nhược điểm của hình thức phát triển sản xuất NLTT phân 99 tán. Bảng 2.14 Ưu, nhược điểm của hình thức phát triển sản xuất NLTT tập 99 trung Bảng 2.15 Tổng hợp sự cần thiết nội dung hỗ trợ 100 …………………………… Bảng 2.16 Tổng hợp kết quả điều tra về quy hoạch, chính 101 sách……………... 8
- Bảng 2.17 Tổng hợp các ý kiến về yêu cầu đối với chính 101 sách………………. Bảng 2.18 Tổng hơp các ý kiến về đầu tư, chính sách, hỗ trợ……………. 102 ….. Bảng 2.19 Cơ cấu nhóm đối tượn nghiên cứu hộ gia 103 đình…………………… Bảng 2.20 Tổng hợp về quy mô GĐ, quy mô nhà của các hộ nghiên cứu 104 …... Bảng 2.21 Tổng hợp về tiền 105 điện……………………………………………... Bảng 2.22 Tổng hợp các dạng năng lượng tiêu thụ trong khu 105 vực…………... Bảng 2.23 Tổng hợp đánh giá về lợi ích của việc sử dụng NLTT 106 …………... Bảng 2.24 Tổng hơp mức độ hiểu biết, thâm nhập của thị trường 107 SPNLTT ... Bảng 2.25 Tổng hợp các rào cản trong sử dụng SPNLTT …………… 107 Bảng 2.26 Các yếu tố ảnh hưởng đến tính sẵn sàng sử dụng sản phẩm 108 NLTT Bảng 2.27 Mức độ ưu tiên, khó khăn trong phát triển và sử dụng SPNLTT 109 Bảng 2.28 Tổng hơp các hỗ trợ cần thiết nhằm thúc đẩy phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo 110 ……………………………………… Hình 2.1 Bản đồ địa chính vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam 69 ….. Hình 2.2 Cơ cấu tiêu thụ năng lượng theo dạng nhiên liệu 84 ………………… Hình 3.1 Xu thế sản lượng điện theo loại nhiên liệu 126 ………………………. Hình 3.2 Mục tiêu sản xuất điện từ các nguồn tái tạo 130 ……………………… 9
- 10
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án Nhu cầu sử dụng năng lượng tái tạo đối với Việt Nam trở nên cấp thiết, việc chuyển dịch từ sử dụng các dạng năng lượng truyền thống sang sử dụng năng lượng tái tạo không chỉ có ý nghĩa đối với ngành năng lượng mà chuyển dịch cả mô hình kinh tế hướng đến phát triển bền vững. Kinh tế Xã hội phát triển càng mạnh thì nhu cầu về sử dụng năng lượng ngày càng cao. Vì vậy, muốn bảo đảm kế hoạch năng lượng đến năm 2030 tầm nhìn 2045 theo Dự thảo đề án Quy hoạch Điện VIII thì Việt Nam đến năm 30 cần sản xuất 39,4 triệu tấn than và sẽ phải nhập khoảng 43,7 triệu tấn than để đảm bảo cho an ninh năng lượng. Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 55NQ/TW ngày 11/02/2020 về “Định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”; Nghị quyết 136/NQCP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về Phát triển bền vững. Nêu rõ quan điểm “Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia là nền tảng, đồng thời là tiền đề quan trọng để phát triển kinh tế xã hội. Mục tiêu về tỷ lệ các nguồn năng lượng tái tạo trong tổng cung năng lượng sơ cấp đạt 1520% vào năm 2030 và 2530% vào năm 2045. Ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo và bền vững, đi trước một bước, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm quốc phòng, an ninh, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là nhiệm vụ trọng tâm xuyên suốt trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia, cung cấp đầy đủ năng lượng ổn định, có chất lượng cao với giá cả hợp lý cho phát triển kinh tế xã hội nhanh và bền vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của nhân dân, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái phát triển bền vững. Nghị quyết số 55NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị đã đưa ra quan điểm rất mới, mang tính quyết sách là tiếp tục xem xét và hình thành những trung tâm năng lượng tái tạo dựa trên nền tảng lợi thế của công nghệ, vị trí địa lý, tiềm năng, đồng thời khuyến khích, tạo mọi điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế tư nhân tham gia phát triển năng lượng. Để làm rõ việc phát triển năng lượng tái tạo là xu hướng phát triển bền vững trên thế giới và Việt Nam, những đóng góp của năng lượng tái tạo với phát triển kinh tế xã hội. Thực trạng phát triển năng lượng tái tạo ở Việt Nam những thành công và hạn chế. Theo hướng tiếp cận quản trị kinh doanh hiện đại, phát triển thị trường sản phẩm năng 11
- lượng tái tạo (SPNLTT) được tiếp cận theo mục tiêu, quá trình dựa trên tiềm năng trong bối cảnh sản xuất kinh doanh cụ thể để đạt được mục tiêu chiến lược của ngành. Thực tiễn phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo ở Việt Nam có những thành công, hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu trong xu hướng phát triển đến năm 2030 tầm nhìn 2045 đặt ra ngày càng cấp thiết. Các tỉnh thuộc vùng Trung du miền núi phía Bắc (TDMNPB) có tiềm năng khá lớn về năng lượng tái tạo cụ thể như: Thủy điện nhỏ, điện Gió, Mặt trời, Sinh khối. Vùng có vị trí địa lý đặc biệt về an ninh quốc phòng và an ninh kinh tế, mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, văn hóa với các vùng khác trong nước. Tuy nhiên do dân cư vùng TDMNPB tập chung nhiều ở vùng sâu, vùng xa, địa hình hiểm trở, cơ sở hạ tầng còn thiếu đặc biệt là hạ tầng giao thông nên việc cung cấp điện cho phụ tải vùng này gặp nhiều khó khăn. Trong giai đoạn 20202030, nhu cầu tiêu thụ SPNLTT (Sản phẩm điện năng lượng tái tạo) ở vùng TDMNPB sẽ gia tăng nhanh đặc biệt là ở khu vực nông thôn miền núi, vùng sâu, vùng xa vùng đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là khu vực chưa có điện lưới quốc gia. Việc thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo, sản phẩm năng lượng tái tạo của vùng sẽ giảm tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch cho sản xuất điện, giảm phát thải các loại khí độc hại, khí nhà kính và các loại khí thải gây hại. Giảm đầu tư rất lớn từ ngân sách cho hệ thống điện và xa hơn là các hộ gia đình giảm chi phí tiền điện hàng tháng, xã hội giảm ô nhiễm môi trường. Góp phần thực hiện có hiệu quả Chương trình điện khí hoá nông thôn đạt được mục tiêu 100% số hộ dân có điện, những nơi không thể kéo điện từ lưới điện quốc gia hoặc nếu có thể kéo đến thì chi phí quá cao. Cải thiện đời sống cho người dân ngày càng nâng cao và văn minh hơn. Phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo nhằm tạo cơ hội việc làm, sử dụng hợp lý tài nguyên để sản xuất điện. Khai thác bền vững nguồn năng lượng Sinh khối từ gỗ củi mà không làm ảnh hưởng đến trữ lượng, tận dụng tối đa nguồn phụ phẩm nông nghiệp đang bị bỏ phí tại các địa phương. Tận dụng nguồn rác thải sinh hoạt được thu gom để sản xuất điện, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Nghiên cứu tìm giải pháp hợp lý nhằm cung cấp sản phẩm năng lượng tái tạo phục vụ nhu cầu sử dụng điện cho người dân và doanh nghiệp trong vùng là nhu cầu cấp thiết. Câu hỏi được đặt ra là làm thế nào để người dân, doanh nghiệp vùng TDMNPB Việt Nam có thể khai thác hiệu quả tiềm năng từ năng lượng tái tạo, sản phẩm NLTT để thỏa mãn nhu cầu năng lượng (nhu cầu điện cho sản xuất và sinh 12
- hoạt của nhân dân). Xuất phát từ những vấn đề trên đây NCS chọn đề tài luận án “Giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 20202030” cho luận án tiến sĩ của mình. Chủ đề này chưa được các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước tiếp cận nghiên cứu cụ thể dưới góc độ về Kinh doanh thương mại. Sự thành công của đề tài có ý nghĩa thực tiễn lớn đối với một vùng còn nhiều khó khăn, đồng thời đề xuất các giải pháp về phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam được tổng kết trên phương diện lý thuyết và thực tiễn để vận dụng có hiệu quả góp phần nâng cao tỷ lệ người dân được sử dụng điện từ việc sử dụng sản phẩm năng lượng tái tạo góp phần nâng cao đời sống sinh hoạt của nhân dân, thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông thôn. Từ đó vận dụng có hiệu quả cho việc phát triển thị trường SPNLTT ở các khu vực miền núi, biên giới, hải đảo có điều kiện tương đồng với vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu Mục tiêu nghiên cứu của luận án là nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo tại vùng trung du miền núi phía bắc Việt Nam giai đoạn 20202030 tầm nhìn đến năm 2045. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa và luận giải chi tiết có bổ sung cơ sở khoa học (lý luận và thực tiễn) về phát triển thị trường SPNLTT tại các vùng chậm phát triển. Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước nhằm rút ra bài học về phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thị trường SPNLTT của Việt Nam nói chung và vùng Trung du miền núi phía Bắc nói riêng trong giai đoạn 20102020 có cập nhật thêm dữ liệu năm 2021. Các dữ liệu sử dụng trong phân tích thực trạng được đảm bảo độ tin cậy trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa nguồn thông tin thứ cấp và sơ cấp Đề xuất quan điểm, định hướng và giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng TDMNPB Việt Nam giai đoạn 20202030 tầm nhìn 2045. 13
- 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo nói chung và phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía bắc Việt Nam nói riêng 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn (kinh nghiệm của một số nước) làm rõ các yếu tố cấu thành, đặc trưng chủ yếu của thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sản phẩm điện năng lượng tái tạo, thị trường sản phẩm điện năng lượng tái tạo phù hợp với điều kiện thực tiễn của vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam. Phương thức tiếp cận, chủ thể chính trong nghiên cứu là từ phía các cơ quan quản lý Nhà nước để từ đó đề xuất giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo (Sản phẩm điện năng lượng tái tạo). Khung phân tích về phát triển thị trường SPNLTT của 3 chủ thể: Đối với Nhà nước, phát triển thị trường SPNLTT bao gồm: Hoàn thiện thể chế, pháp luật chính sách; thực thi chiến lược phát triển thị trường; thương mại hóa sản phẩm và quảng bá thương hiệu; xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng, xử lý tranh chấp thương mại, và đẩy mạnh tạo thuận lợi hóa thương mại. Đối với Hiệp hội doanh nghiệp năng lượng bao gồm vai trò cầu nối tích cực của Hiệp hội giữa Nhà nước và Doanh nghiệp; hỗ trợ thông tin, tư vấn về thị trường sản phẩm NLTT; hỗ trợ xúc tiến thương mại; hỗ trợ kỹ thuật nâng cao năng lực sản xuất, hỗ trợ xử lý tranh chấp thương mại. Đối với Doanh nghiệp, phát triển thị trường SPNLTTgồm 4 bước theo mô hình Ansoff: (1) Nghiên cứu, đánh giá thị trường SPNLTT; (2) lập chiến lược phát triển thị trường SPNLTT; (3) xây dựng và thực hiện chiến lược marketing , và (4) hoàn thiện chiến lược phát triển thị trường. Về không gian: Luận án nghiên cứu thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo trên địa bàn các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc (14 tỉnh) trong bối cảnh phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo chung tại Việt Nam. Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển thị trường sản phẩm năng 14
- lượng tái tạo giai đoạn 20102020 và định hướng giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc trong giai đoạn 2020 2030. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp logic để nghiên cứu mối liên hệ nội tại, chỉ ra được các bộ phận, các yếu tố cấu thành thị trường trong điều kiện lịch sử cụ thể và trong mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau, thường xuyên vận động, phát triển không ngừng của thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo. Phương pháp so sánh, tổng hợp qua đó thiết lập sự tương đồng và khác biệt giữa các loại thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo, mở ra phát hiện mới và giải pháp mới được hỗ trợ bởi các bằng chứng khoa học, kinh nghiệm hoặc bằng cách thu thập dữ kiện bổ sung trong quá trình phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo tại vùng TDMNPB trong giai đoạn 20202030. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp được sử dụng trong luận án gồm: Phương pháp nghiên cứu tại bàn để hệ thống hóa các tài liệu, số liệu đã có phục vụ cho xây dựng các luận chứng, luận cứ cho phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo tại vùng TDMNPB trong giai đoạn 20202030. Phương pháp điều tra khảo sát: Luận án đã thực hiện khảo sát trực tiếp bằng bảng hỏi để thu thập thông tin tại vùng TDMNPB để có cái nhìn đa dạng đầy đủ và sâu sắc hơn về thực trạng thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo. Với các câu hỏi ngắn gọn, súc tích và đi thẳng vào vấn đề, phương pháp này có thể phân tích được nhóm khách hàng mẫu đại diện cho thị trường mục tiêu. Mẫu càng lớn thì kết quả phân tích bạn thu được càng có độ tin cậy cao. Luận án đã áp dụng phương pháp này cho đối tượng khách hàng có liên quan. 1) Phạm vi điều tra khảo sát: Nguồn số liệu được thu thập khảo sát trên địa bàn 14 tỉnh Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam. 2) Đối tượng điều tra khảo sát: Thực hiện khảo sát, phỏng vấn các chuyên gia trong đó có khối cán bộ ở các cơ quan Trung ương: Bộ Công thương, Khoa học và Công nghệ, Tài Chính, Tài Nguyên Môi trường, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các doanh nghiệp trong ngành năng lượng; Cán bộ công tác tại phòng quản lý năng lượng thuộc các sở Công thương và UBND các huyện thuộc 14 tỉnh (trong phạm vị nghiên cứu). Các khách hàng sử dụng sản phẩm năng lượng tái tạo thuộc 14 tỉnh, tham vấn ý kiến các chuyên gia thuộc lĩnh vực ngành năng lượng. 15
- 3) Mục đích điều tra khảo sát: Nghiên cứu Cung Cầu trong đó tập chung nghiên cứu: (a) Phía cầu của thị trường; (b) Phía cung của thị trường; (c) Phát triển thị trường. Các tác nhân tham gia thị trường trong đó khách hàng là đối tượng ưu tiên. Phương pháp chọn mẫu: Trong các hình thức thực hiện nghiên cứu thị trường, NCS lựa chọn sử dụng năm phương pháp cơ bản dưới đây: Khảo sát; Thảo luận nhóm; Phỏng vấn cá nhân phỏng vấn sâu; Quan sát; Thử nghiệm. Việc chọn mẫu đảm bảo bao phủ hầu hết đối tượng, chi tiết như sau: (1) Bao phủ các đối tượng: Chuyên gia trong ngành; Cơ quan quản lý nhà nước; Cơ quan quản lý địa phương; Người sử dụng; Người sản xuất liên quan đến trang thiết bị, liên quan đến sản xuất năng lượng tái tạo; (2) Bao phủ địa bàn: Bao phủ cả 14 tỉnh thành trong khu vực; Bao phủ cả trung du, vùng núi và đồng bằng, thành thị và nông thôn, cả vùng phát triển, chưa thực sự phát triển và khu vực đặc biệt khó khăn; (3) Quy mô mẫu: Quy mô mẫu đảm bảo độ chính xác cao trong giới hạn của nghiên cứu; (4) Nội dung khảo sát: Về hiện trạng; Về tiềm năng; Yếu tố ảnh hưởng; Yếu tố khách quan: Vĩ mô, vi mô; Yếu tố chủ quan, nội tại: Hỏi về định hướng; Hỏi về SWOT; Các nội dung hỏi khác. 4) Qui trình thực hiện Bước 1: Xác định rõ mục tiêu nghiên cứu thị trường; Bước 2: Xây dựng phương án điều tra, khảo sát; Bước 3: Thiết kế Bảng câu hỏi nghiên cứu thị trường cho từng đối tượng Bước 4: Tiến hành thu thập thông tin cần thiết Bước 5: Tổng hợp và phân tích dữ liệu thu thập được (Sau khi thu thập được các thông tin cần thiết, luận án xử lý số liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS 4.0) Bước 6: Trình bày kết quả điều tra được xử lý bằng phần mềm SPSS 4.0. Kết quả điều tra được trình bày ở một số bảng số liệu trong luận án. (Chi tiết về mẫu phiếu điều tra trình bày tại phần Phụ lục A và Phụ lục B. Kết quả điều tra sau khi được sử lý bằng phần mềm SPSS 4.0 được thể hiện tại bảng 2.4 đến bảng 2.28. Việc xử lý thông tin, tài liệu, số liệu thu thập được thực hiện bằng các phương pháp phân tích định tính và định lượng để cung cấp các chỉ tiêu (định tính và định lượng) cho các luận cứ luận chứng của luận án. 16
- Luận án sử dụng các phương pháp mô hình hóa, phương pháp kịch bản và phương pháp nội suy, ngoại suy để xác định xu hướng phát triển, mục tiêu và các giải pháp phát triển thị trường các sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc trong giai đoạn 20202030 tầm nhìn 2045. 5. Những đóng góp mới của luận án 5.1. Đóng góp của luận án về lý thuyết Trên cơ sở các học thuyết kinh tế, các tài liệu, công trình nghiên cứu liên quan đến phát triển thị trường năng lượng tái tạo và bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học, luận án đã có một số đóng góp cụ thể về mặt lý luận như: Trên cơ sở hệ thống hóa và luận giải chi tiết có bổ sung những vấn đề lý luận cơ bản về thị trường và phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo. Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ một số khái niệm, đặc điểm, lợi ích và nội dung, cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo. Vận dụng các nghiên cứu khoa học vào nghiên cứu một đối tượng cụ thể là thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo. Luận án đã góp phần xây dựng, bổ sung hoàn thiện thêm hệ thống phương pháp nghiên cứu phát triển thị trường sản phẩm có tính đặc thù trong nền kinh tế. Luận án được nghiên cứu mới từ thực tiễn phát triển thị trường năng lượng tái tạo vùng TDMNPB Việt Nam. Do đó, các kết quả nghiên cứu của Luận án góp phần làm phong phú thêm cơ sở dữ liệu, cung cấp thêm bằng chứng khoa học góp phần khái quát hóa thành những vấn đề lý luận về phát triển thị trường SPNLTT tại những khu vực có điều kiện tương đồng với vùng TDMNPB Việt Nam. 5.2. Đóng góp của luận án đối với thực tiễn Trên cơ sở các nguồn thông tin thứ cấp và sơ cấp, được xử lý bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học có độ tin cậy cao, luận án đã có những đóng góp cho phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tại tạo tại vùng Trung du miền núi phía Bắc trong giai đoạn 20202030 tầm nhìn 2045, những đóng góp cụ thể như: Đề xuất cách tiếp cận khai thác tiềm năng về phát triển năng lượng tái tạo qua đó thúc đẩy phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo (sản phẩm điện năng lượng tái tạọ) phù hợp với điều kiện cụ thể của vùng TDMNPB qua đó gia tăng nguồn cung, đảm bảo an ninh năng lượng trong giai đoạn 20202030 tầm nhìn 2045. Cách thức gia tăng tỷ trọng NLTT trong cơ cấu tiêu dùng năng lượng tại vùng 17
- TDMNPB để từ đó đảm bảo nhu cầu năng lượng cho phát triển kinh tế và tiêu dùng dân cư với mức giá hợp lý. Góp phần giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường do sử dụng năng lượng hóa thạch, đảm bảo phát triển bền vững giai đoạn 20202030. Giải quyết được vấn đề điện khí hóa nông thôn, xây dựng nông thôn mới trong việc thực hiện cung cấp điện cho các phụ tải khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, giảm áp lực về tài chính cho ngân sách. Đề xuất một số giải pháp về phía Nhà nước, Doanh nghiệp, Hiệp hội doanh nghiệp (các doanh nghiệp năng lượng) tham gia tạo lập, phát triển thị trường SPNLTT một cách hiệu quả, phù hợp với sự vận hành của cơ chế thị trường, với những đặc trưng riêng trong phát triển thị trường SPNLTT. Nói cách khác, luận án đã đề xuất cách thức kết hợp hiệu quả giữa “bàn tay hữu hình” và “bàn tay vô hình” trong phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo. Thị trường mà các lý thuyết kinh tế đã chỉ ra cần có sự can thiệp của nhà nước để đảm bảo hiệu quả chung của nền kinh tế. 6. Kết cấu của luận án Ngoài mở đầu, Tổng quan tình hình nghiên cứu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung luận án được kết cấu thành 3 Chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm của một số nước về phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo; Chương 2: Phân tích thực trạng phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam; Chương 3: Đề xuất giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 2020 2030. 18
- TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Trong những năm vừa qua, ở trong và ngoài nước đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài về phát triển thị trường, phát triển thị trường sản phẩm nói chung, các nghiên cứu về ngành năng lượng và thương mại sản phẩm năng lượng, các nghiên cứu về vùng TDMNPB liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài. 1.1. Công trình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài 1.1.1. Nhóm các công trình nghiên cứu về thị trường và phát triển thị trường sản phẩm nói chung Bộ Công Thương (2007), Phát triển thị trường trong nước đến năm 2010 và định hướng đến 2020, Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 27/2007/QĐTTg ngày 15/2/2007, đã xây dựng các quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển các loại hình doanh nghiệp, loại hình kết cấu hạ tầng thương mại, các mô hình tổ chức lưu thông hàng hóa và giải pháp phát triển thương mại trong nước cụ thể như: (1) Phát triển đa dạng các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại, kết hợp hài hoà giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại, phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của thị trường trên từng địa bàn (khu vực, vùng, miền và cả nước); (2) Củng cố hệ thống phân phối được hình thành trên cơ sở xác lập mối liên kết dọc, có quan hệ gắn kết chặt chẽ, ổn định và ràng buộc trách nhiệm trên từng công đoạn của quá trình lưu thông từ sản xuất, xuất nhập khẩu đến bán buôn và bán lẻ thông qua quan hệ trực tuyến hoặc quan hệ đại lý mua bán; (3) Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phải kiểm soát và chịu trách nhiệm (hoặc liên đới chịu trách nhiệm) với toàn bộ hệ thống, từ chi phí, giá cả, nguồn gốc, số lượng, chất lượng và nhãn hiệu hàng hoá đến phương thức và chất lượng; (4)Thiết lập hệ thống phân phối trên cơ sở xây dựng và phát triển hệ thống tổng kho bán buôn, hệ thống trung tâm logistics được bố trí theo khu vực thị trường để tiếp nhận hàng hoá từ các cơ sở sản xuất, nhập khẩu và cung ứng hàng hoá cho mạng lưới bán buôn, bán lẻ (cửa hàng trực thuộc, các đại lý) [1]. Bộ Công thương (2011), Nghiên cứu phát triển thị trường bán lẻ hàng tiêu dùng ở nông thôn Việt Nam thời kỳ 20102020 , Đề tài cấp Bộ, đã tập trung nghiên cứu và làm rõ khái niệm về thị trường và bán lẻ hàng tiêu dùng. Trong kinh tế học hiện đại, hiểu theo nghĩa rộng, thị trường là tổng thể các quan hệ mua bán hàng hoá, dịch vụ giữa vô số những người bán và người mua có quan hệ cạnh tranh với 19
- nhau, bất kể ở địa điểm nào, thời gian nào. Khái niệm thị trường hiện đại còn bao hàm cả thị trường thực và thị trường ảo. Tác giả đã đề xuất những giải pháp phát triển thị trường gồm có: (1) Đa dạng hoá loại hình bán lẻ tiêu dùng, (2) Phát triển kênh cung ứng hàng hoá bán lẻ và (3) Các giải pháp quản lý nhà nước đối với hoạt động lưu thông hàng hoá bản lẻ trên thị trường nông thôn [7]. Phạm Nguyên Minh (2012), Giải pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam, Luận án Tiến sỹ, đã phân tích về phát triển thị trường xuất khẩu hàng hoá bao gồm 4 bước: (1) Nghiên cứu thị trường; (2) Lập chiến lược phát triển thị trường; (3) Xây dựng và thực hiện chiến lược marketing xuất khẩu và (4) Kiểm tra đánh giá thực hiện chiến lược phát triển thị trường. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của thị trường xuất khẩu hàng hoá gồm có chỉ tiêu tuyệt đối (gia tăng về số lượng thị trường, về giá trị kim ngạch tại mỗi thị trường và số lượng chủ thể tham gia xuất khẩu hàng hoá) và chỉ tiêu tương đối (tốc độ tăng số lượng thị trường xuất khẩu, tốc độ tăng trưởng giá trị kim ngạch xuất khẩu). Theo tác giả, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển thị trường xuất khẩu gồm nhóm nhân tố trong nước (pháp luật, chính sách của Nhà nước, cơ chế quản lý của chính quyền địa phương, các yếu tố sản xuất và các yếu tố thuộc về doanh nghiệp) và nhóm nhân tố ngoài nước (thị hiếu tiêu dùng, hàng rào thuế quan và phi thuế quan) [35]. Chu Văn Giáp (2018), Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm Công nghiệp xanh ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội. Luận án đã cung cấp thông tin và đề xuất các giải pháp cụ thể cho các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm Công nghiệp xanh và đề xuất chính sách cho các cơ quan quản lý nhà nước để thúc đẩy mua sắm các sản phẩm xanh và cải thiện thái độ của người tiêu dùng thông qua việc quan tâm đến môi trường của khách hàng. Các cơ quan quản lý nhà nước cần chú trọng xây dựng cơ chế thị trường, tổ chức phân phối [29]. 1.1.2. Nhóm các công trình nghiên cứu về phát triển của ngành năng lượng và thương mại sản phẩm năng lượng tái tạo nói riêng Nguyên Long (2011), Để phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng, Nghiên cứu đánh giá những tiềm năng tiết kiệm năng lượng của nước ta trong giai đoạn 20062015 sau 10 năm triển khai thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia về Tiết kiệm năng lượng, đã chỉ ra một số nguyên nhân đang gây cản trở, khó khăn cho công tác phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của nước ta. Đồng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 290 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 53 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 14 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn