intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 2020-2030

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:212

35
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 2020-2030" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm của một số nước về phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo; Phân tích thực trạng phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam; Đề xuất giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 2020 - 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 2020-2030

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC   VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN TOÁN HỌC  ­­­­­­­ Họ và tên tác giả luận văn TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
  2. 2 2
  3. LỜI CAM ĐOAN   Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Những tài  liệu trong luận án là hoàn toàn trung thực. Các kết quả  nghiên cứu do chính tôi  thực hiện dưới sự hướng dẫn c ủa t ập th ể giáo viên hướ ng dẫn. Tác giả luận án Nguyễn Ngọc Anh
  4. MỤC LỤC 5
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng việt Chữ viết  Nghĩa tiếng Việt tắt BXMT Bức xạ mặt trời CTR Chất thải rắn CNTT Công nghệ thông tin FIT Giá mua bán điện cố định FTA Hiệp định thương mại tự do GEF Cơ sở môi trường toàn cầu GDP Tổng sản phẩm nội địa GW Gigawatt IPP Hình thức đầu tư độc lập IPCC Hội đồng liên chính phủ về biến đổi khí hậu KWh Kilowatt giờ LPG Khí hóa lỏng MFO Tổ chức tạo thuận lợi môi trường NQ/TW Nghị quyết/Trung ương NLTT Năng lượng mặt trời NLSK Năng lượng Sinh khối NLG Năng lượng Gió NLKSH Năng lượng Khí sinh học NGO Tổ chức phi Chính phủ SPNLTT Sản phẩm NLTT TDMNPB Trung du miền núi phía Bắc TĐN Thủy điện nhỏ Tiếng Anh Chữ viết  Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt tắt AD Aggregate demand Tổng Cầu AS Aggregate supply Tổng Cung EE Energy Efficiency Hiệu suất năng lượng ESCO Energy Service Company Công ty dịch vụ năng lượng GTZ Gesellschaft für Technische  Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức Zusammenarbeit GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa GEF Global Environment Facility Quỹ môi trường toàn cầu MOIT/GIZ Moit/Giz Energy support Program Chương trình trợ giúp năng  6
  6. Chữ viết  Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt tắt lượng MEPS Minimum Energy Performance  ̉ ̣ Tiêu chuân hiêu suât năng  ́ Standard lượng tôi thiêu ́ ̉ IEA International Energy Agency Cơ quan Năng lượng Quốc tế IRENA  International Renewable Energy  Trung tâm hợp tác chương  Agency trình MT của Liên Hiệp Quốc UNEP United Nations Environment  Chương trình MT của Liên  Programme Hiệp Quốc WB World Bank Ngân hàng thế giới 7
  7. DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng 2.1  Các   nhà   máy   thủy   điện   công   suất  76 lớn…………………………….. Bảng 2.2 Các   nhà   máy   thủy   điện   công   suất   vừa   và   nhỏ   Việt  76 Nam…………. Bảng 2.3 Các   nhà   máy   thủy   điện   công   suất   vừa   và   nhỏ   vùng   77 TDMNPB….. Bảng 2.4 Tổng công suất các nhà máy thủy điện và sản lượng điện hàng             năm vùng TDMNPB giai đoạn 2010­2020 ……………………….  78 Bảng 2.5 Tổng   hợp   các   dự   án   điện   mặt   trời   vùng  79 TDMNPB………………. Bảng 2.6 Số   thôn   và   tỷ   lệ   thôn   có   điện   phân   theo  85 vùng……………………. Bảng 2.7 Số   thôn   và   tỷ   lệ   thôn   có   điện   của   vùng   TDMNPB   theo   địa              phương……………………………………………………………. 86 . Bảng 2.8 Cơ  cấu chuyên gia được khảo sát phân theo thâm niên, trình   94 độ…. Bảng 2.9 Kết   quả   điều   tra   khả   năng   tiếp   cận   NLTT   trong   khu   95 vực………… Bảng 2.10 Ưu   tiên   phát   triển,   Quy   mô   phát   triển   năng   lượng   tái  96 tạo………… Bảng 2.11 Đánh   giá   tiềm   năng   phát   triển   NLTT   đến   năm   2030  97 …………….. Bảng 2.12 Đánh   giá   tiềm   năng   thị   trường   thiết   bị   chuyển   đổi   NLTT   98 ……….. Bảng 2.13 Ưu, nhược điểm của hình thức phát triển sản xuất NLTT phân  99 tán. Bảng 2.14 Ưu, nhược điểm của hình thức phát triển sản xuất NLTT tập   99 trung Bảng 2.15 Tổng   hợp   sự   cần   thiết   nội   dung   hỗ   trợ  100 …………………………… Bảng 2.16 Tổng   hợp   kết   quả   điều   tra   về   quy   hoạch,   chính  101 sách……………... 8
  8. Bảng 2.17 Tổng   hợp   các   ý   kiến   về   yêu   cầu   đối   với   chính  101 sách………………. Bảng 2.18 Tổng hơp các ý kiến về đầu tư, chính sách, hỗ trợ……………. 102 ….. Bảng 2.19 Cơ   cấu   nhóm   đối   tượn   nghiên   cứu   hộ   gia  103 đình…………………… Bảng 2.20 Tổng hợp về  quy mô GĐ, quy mô nhà của các hộ  nghiên cứu  104     …... Bảng 2.21 Tổng   hợp   về   tiền  105 điện……………………………………………... Bảng 2.22 Tổng   hợp   các   dạng   năng   lượng   tiêu   thụ   trong   khu   105 vực…………... Bảng 2.23 Tổng   hợp   đánh   giá   về   lợi   ích   của   việc   sử   dụng   NLTT   106 …………... Bảng 2.24 Tổng   hơp   mức   độ   hiểu   biết,   thâm   nhập   của   thị   trường   107 SPNLTT ... Bảng 2.25 Tổng hợp các rào cản trong sử dụng SPNLTT …………… 107 Bảng 2.26 Các yếu tố   ảnh hưởng đến tính sẵn sàng sử  dụng sản phẩm   108 NLTT Bảng 2.27 Mức độ ưu tiên, khó khăn trong phát triển và sử dụng SPNLTT 109 Bảng 2.28 Tổng hơp các hỗ  trợ  cần thiết nhằm thúc đẩy phát triển thị             trường   sản   phẩm   năng   lượng   tái   tạo  110 ……………………………………… Hình 2.1 Bản đồ địa chính vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam  69 ….. Hình 2.2 Cơ cấu tiêu thụ năng lượng theo dạng nhiên liệu  84 ………………… Hình 3.1 Xu thế sản lượng điện theo loại nhiên liệu  126 ………………………. Hình 3.2 Mục tiêu sản xuất điện từ các nguồn tái tạo  130 ……………………… 9
  9. 10
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án Nhu cầu sử dụng năng lượng tái tạo đối với Việt Nam trở nên cấp thiết, việc   chuyển dịch từ  sử  dụng các dạng năng lượng truyền thống sang sử  dụng năng   lượng tái tạo không chỉ có ý nghĩa đối với ngành năng lượng mà chuyển dịch cả mô   hình kinh tế hướng đến phát triển bền vững. Kinh tế ­ Xã hội phát triển càng mạnh   thì nhu cầu về  sử  dụng năng lượng ngày càng cao. Vì vậy, muốn bảo đảm kế  hoạch năng lượng đến năm 2030 tầm nhìn 2045 theo Dự  thảo đề  án Quy hoạch   Điện VIII thì Việt Nam đến năm 30 cần sản xuất 39,4 triệu tấn than và sẽ  phải  nhập khoảng 43,7 triệu tấn than để đảm bảo cho an ninh năng lượng. Bộ  Chính trị  đã ban hành Nghị  quyết số  55­NQ/TW ngày 11/02/2020 về  “Định  hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm  nhìn đến năm 2045”; Nghị quyết 136/NQ­CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ  về  Phát   triển bền vững. Nêu rõ quan điểm “Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia  là nền tảng, đồng thời là tiền đề quan trọng để phát triển kinh tế ­ xã hội. Mục tiêu   về tỷ lệ các nguồn năng lượng tái tạo trong tổng cung năng lượng sơ cấp đạt 15­20%  vào năm 2030 và 25­30% vào năm 2045. Ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo và bền  vững, đi trước một bước, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm quốc phòng,  an ninh, thực hiện tiến bộ  và công bằng xã hội có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là  nhiệm vụ  trọng tâm xuyên suốt trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất  nước. Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia, cung cấp đầy đủ năng lượng   ổn định, có chất lượng cao với giá cả hợp lý cho phát triển kinh tế ­ xã hội nhanh và   bền vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của nhân dân, góp phần   bảo vệ môi trường sinh thái phát triển bền vững. Nghị  quyết số  55­NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ  Chính trị  đã đưa ra quan  điểm rất mới, mang tính quyết sách là tiếp tục xem xét và hình thành những trung  tâm năng lượng tái tạo dựa trên nền tảng lợi thế của công nghệ, vị  trí địa lý, tiềm  năng, đồng thời khuyến khích, tạo mọi điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh   tế, đặc biệt là kinh tế tư nhân tham gia phát triển năng lượng. Để làm rõ việc phát   triển năng lượng tái tạo là xu hướng phát triển bền vững trên thế giới và Việt Nam,   những đóng góp của năng lượng tái tạo với phát triển kinh tế  xã hội. Thực trạng   phát triển năng lượng tái tạo  ở  Việt Nam những thành công và  hạn chế.  Theo  hướng tiếp cận quản trị kinh doanh hiện đại, phát triển thị  trường sản phẩm năng  11
  11. lượng tái tạo (SPNLTT) được tiếp cận theo mục tiêu, quá trình dựa trên tiềm năng   trong bối cảnh sản xuất kinh doanh cụ thể để  đạt được mục tiêu chiến lược của  ngành. Thực tiễn phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo ở Việt Nam có   những thành công, hạn chế  và những nguyên nhân chủ  yếu trong xu hướng phát   triển đến năm 2030 tầm nhìn 2045 đặt ra ngày càng cấp thiết. Các tỉnh thuộc vùng Trung du miền núi phía Bắc (TDMNPB) có tiềm năng khá   lớn về  năng lượng tái tạo cụ  thể  như: Thủy điện nhỏ, điện Gió, Mặt trời, Sinh   khối. Vùng có vị trí địa lý đặc biệt về an ninh quốc phòng và an ninh kinh tế, mạng   lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp ngày càng thuận lợi cho việc   giao lưu kinh tế, văn hóa với các vùng khác trong nước. Tuy nhiên do dân cư  vùng  TDMNPB tập chung nhiều  ở vùng sâu, vùng xa, địa hình hiểm trở, cơ  sở  hạ  tầng   còn thiếu đặc biệt là hạ  tầng giao thông nên việc cung cấp điện cho phụ  tải vùng   này gặp nhiều khó khăn. Trong giai đoạn 2020­2030, nhu cầu tiêu thụ  SPNLTT  (Sản phẩm điện năng lượng tái tạo) ở vùng TDMNPB sẽ gia tăng nhanh đặc biệt là   ở  khu vực nông thôn miền núi, vùng sâu, vùng xa vùng đồng bào dân tộc thiểu số,  nhất là khu vực chưa có điện lưới quốc gia.  Việc thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo, sản phẩm năng lượng tái tạo của   vùng sẽ  giảm tiêu thụ  nhiên liệu hóa thạch cho sản xuất điện, giảm phát thải các  loại khí độc hại, khí nhà kính và các loại khí thải gây hại. Giảm đầu tư  rất lớn từ  ngân sách cho hệ  thống điện và xa hơn là các hộ  gia đình giảm chi phí tiền điện   hàng tháng, xã hội giảm ô nhiễm môi trường. Góp phần thực hiện có hiệu quả  Chương trình điện khí hoá nông thôn đạt được mục tiêu 100% số  hộ  dân có điện,   những nơi không thể  kéo điện từ  lưới điện quốc gia hoặc nếu có thể  kéo đến thì  chi phí quá cao. Cải thiện đời sống cho người dân ngày càng nâng cao và văn minh  hơn. Phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo nhằm tạo cơ hội việc làm, sử dụng  hợp lý tài nguyên để  sản xuất điện. Khai thác bền vững nguồn năng lượng Sinh   khối từ gỗ củi mà không làm ảnh hưởng đến trữ lượng, tận dụng tối đa nguồn phụ  phẩm nông nghiệp đang bị bỏ phí tại các địa phương. Tận dụng nguồn rác thải sinh  hoạt được thu gom để sản xuất điện, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Nghiên cứu tìm giải pháp hợp lý nhằm cung cấp sản phẩm năng lượng tái tạo   phục vụ  nhu cầu sử  dụng điện cho người dân và doanh nghiệp trong vùng là nhu  cầu cấp thiết. Câu hỏi được đặt ra là làm thế nào để người dân, doanh nghiệp vùng   TDMNPB Việt Nam có thể khai thác hiệu quả tiềm năng từ năng lượng tái tạo, sản   phẩm NLTT để  thỏa mãn nhu cầu năng lượng (nhu cầu điện cho sản xuất và sinh   12
  12. hoạt của nhân dân). Xuất phát từ những vấn đề trên đây NCS chọn đề tài luận án “Giải pháp phát  triển thị  trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc   Việt Nam giai đoạn 2020­2030” cho luận án tiến sĩ của mình.   Chủ đề này chưa được các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước tiếp cận   nghiên cứu cụ thể dưới góc độ  về  Kinh doanh thương mại. Sự thành công của đề  tài có ý nghĩa thực tiễn lớn đối với một vùng còn nhiều khó khăn, đồng thời đề xuất  các giải pháp về phát triển thị  trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du  miền núi phía Bắc Việt Nam được tổng kết trên phương diện lý thuyết và thực tiễn  để vận dụng có hiệu quả góp phần nâng cao tỷ lệ người dân được sử dụng điện từ  việc sử  dụng sản phẩm năng lượng tái tạo góp phần nâng cao đời sống sinh hoạt  của nhân dân, thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông thôn. Từ đó vận dụng có  hiệu quả cho việc phát triển thị trường SPNLTT ở các khu vực miền núi, biên giới,  hải đảo có điều kiện tương đồng với vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu Mục tiêu nghiên cứu của luận án là nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển thị  trường sản phẩm năng lượng tái tạo tại vùng trung du miền núi phía bắc Việt Nam  giai đoạn 2020­2030 tầm nhìn đến năm 2045. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa và luận giải chi tiết có bổ sung cơ sở khoa học (lý luận và thực  tiễn) về phát triển thị trường SPNLTT tại các vùng chậm phát triển. Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước nhằm rút ra bài học về  phát triển   thị  trường sản phẩm năng lượng tái tạo  vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt  Nam. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thị trường SPNLTT của Việt Nam nói  chung và vùng Trung du miền núi phía Bắc nói riêng trong giai đoạn 2010­2020 có  cập nhật thêm dữ  liệu năm 2021. Các dữ  liệu sử  dụng trong phân tích thực trạng   được đảm bảo độ tin cậy trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa nguồn thông tin thứ cấp   và sơ cấp Đề  xuất quan điểm, định hướng và giải pháp phát triển thị  trường sản phẩm   năng lượng tái tạo vùng TDMNPB Việt Nam giai đoạn 2020­2030 tầm nhìn 2045. 13
  13. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề  lý luận và thực tiễn về  phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo nói chung và phát triển thị trường  sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía bắc Việt Nam nói riêng 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về   nội   dung:   Luận   án   tập   trung   nghiên   cứu   lý   thuyết   và   thực   tiễn   (kinh   nghiệm của một số nước) làm rõ các yếu tố  cấu thành, đặc trưng chủ  yếu của thị  trường sản phẩm năng lượng tái tạo.  Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sản phẩm điện năng lượng tái tạo, thị trường  sản phẩm điện năng lượng tái tạo phù hợp với điều kiện thực tiễn của vùng Trung   du miền núi phía Bắc Việt Nam.  Phương thức tiếp cận, chủ thể chính trong nghiên cứu là từ  phía các cơ  quan   quản lý Nhà nước để từ đó đề xuất giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng   lượng tái tạo (Sản phẩm điện năng lượng tái tạo).  Khung phân tích về phát triển thị trường SPNLTT của 3 chủ thể: Đối với Nhà  nước,  phát triển thị trường SPNLTT bao gồm: Hoàn thiện thể chế, pháp luật chính  sách; thực thi chiến lược phát triển thị trường; thương mại hóa sản phẩm và quảng  bá thương hiệu; xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng, xử lý tranh chấp thương   mại, và đẩy mạnh tạo thuận lợi hóa thương mại.  Đối với Hiệp hội doanh nghiệp năng lượng bao gồm vai trò cầu nối tích cực  của Hiệp hội giữa Nhà nước và Doanh nghiệp; hỗ  trợ  thông tin, tư  vấn về  thị  trường sản phẩm NLTT; hỗ trợ xúc tiến thương mại; hỗ trợ kỹ thuật nâng cao năng  lực sản xuất, hỗ trợ xử lý tranh chấp thương mại. Đối với Doanh nghiệp, phát triển thị  trường SPNLTTgồm 4 bước theo mô  hình Ansoff: (1) Nghiên cứu, đánh giá thị  trường SPNLTT; (2) lập chiến lược phát   triển thị  trường SPNLTT; (3) xây dựng và thực hiện chiến lược marketing , và (4)  hoàn thiện chiến lược phát triển thị trường. Về  không gian: Luận án nghiên cứu thị  trường sản phẩm năng lượng tái tạo  trên địa bàn các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc (14 tỉnh) trong bối cảnh phát triển   thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo chung tại Việt Nam. Về  thời gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển thị  trường sản phẩm năng  14
  14. lượng tái tạo giai đoạn 2010­2020 và định hướng giải pháp phát triển thị trường sản   phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc trong giai đoạn 2020­ 2030. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp logic để nghiên cứu mối liên hệ nội tại, chỉ ra  được các bộ phận, các yếu tố cấu thành thị trường trong điều kiện lịch sử cụ thể và  trong mối liên hệ  tác động qua lại lẫn nhau, thường xuyên vận động, phát triển   không ngừng của thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo. Phương pháp so sánh, tổng hợp qua đó thiết lập sự  tương đồng và khác biệt   giữa các loại thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo, mở ra phát hiện mới và giải  pháp mới được hỗ trợ  bởi các bằng chứng khoa học, kinh nghiệm hoặc bằng cách  thu thập dữ kiện bổ sung trong quá trình phát triển thị trường sản phẩm năng lượng  tái tạo tại vùng TDMNPB trong giai đoạn 2020­2030. Phương pháp thu thập thông tin thứ  cấp được sử  dụng trong luận án gồm:   Phương pháp nghiên cứu tại bàn để hệ thống hóa các tài liệu, số liệu đã có phục vụ  cho xây dựng các luận chứng, luận cứ  cho phát triển thị  trường sản phẩm năng   lượng tái tạo tại vùng TDMNPB trong giai đoạn 2020­2030. Phương pháp điều tra ­ khảo sát: Luận án đã thực hiện khảo sát trực tiếp bằng   bảng hỏi để thu thập thông tin tại vùng TDMNPB để có cái nhìn đa dạng đầy đủ và   sâu sắc hơn về thực trạng thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo. Với các câu hỏi ngắn gọn, súc tích và đi thẳng vào vấn đề, phương pháp này  có thể phân tích được nhóm khách hàng mẫu đại diện cho thị trường mục tiêu. Mẫu   càng lớn thì kết quả  phân tích bạn thu được càng có độ  tin cậy cao. Luận án đã áp  dụng phương pháp này cho đối tượng khách hàng có liên quan. 1) Phạm vi điều tra ­ khảo sát: Nguồn số liệu được thu thập khảo sát trên địa   bàn 14 tỉnh Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam. 2) Đối tượng điều tra ­ khảo sát: Thực hiện khảo sát, phỏng vấn các chuyên   gia trong đó có khối cán bộ ở các cơ quan Trung ương: Bộ Công thương, Khoa học   và Công nghệ, Tài Chính, Tài Nguyên Môi trường, Nông nghiệp và phát triển nông  thôn, các doanh nghiệp trong ngành năng lượng; Cán bộ công tác tại phòng quản lý   năng lượng thuộc các sở  Công thương và UBND các huyện thuộc 14 tỉnh (trong   phạm vị nghiên cứu). Các khách hàng sử dụng sản phẩm năng lượng tái tạo thuộc   14 tỉnh, tham vấn ý kiến các chuyên gia thuộc lĩnh vực ngành năng lượng. 15
  15. 3) Mục đích điều tra ­ khảo sát:  Nghiên cứu Cung ­ Cầu trong đó tập chung nghiên cứu: (a) Phía cầu của thị  trường; (b) Phía cung của thị trường; (c) Phát triển thị trường. Các tác nhân tham gia thị trường trong đó khách hàng là đối tượng ưu tiên. Phương pháp chọn mẫu: Trong các hình thức thực hiện nghiên cứu thị trường,  NCS lựa chọn sử  dụng năm phương pháp cơ  bản dưới đây: Khảo sát; Thảo luận  nhóm; Phỏng vấn cá nhân ­ phỏng vấn sâu; Quan sát; Thử nghiệm.  Việc chọn mẫu đảm bảo bao phủ hầu hết đối tượng, chi tiết như sau: (1) Bao  phủ  các đối tượng: Chuyên gia trong ngành; Cơ  quan quản lý nhà nước; Cơ  quan  quản lý địa phương; Người sử dụng; Người sản xuất liên quan đến trang thiết bị,   liên quan đến sản xuất năng lượng tái tạo; (2) Bao phủ địa bàn: Bao phủ cả 14 tỉnh   thành trong khu vực; Bao phủ cả trung du, vùng núi và đồng bằng, thành thị và nông   thôn, cả vùng phát triển, chưa thực sự phát triển và khu vực đặc biệt khó khăn; (3)  Quy mô mẫu: Quy mô mẫu đảm bảo độ  chính xác cao trong giới hạn của nghiên   cứu; (4) Nội dung khảo sát: Về hiện trạng; Về tiềm năng; Yếu tố ảnh hưởng; Yếu  tố khách quan: Vĩ mô, vi mô; Yếu tố chủ quan, nội tại: Hỏi về định hướng; Hỏi về  SWOT; Các nội dung hỏi khác. 4) Qui trình thực hiện Bước 1: Xác định rõ mục tiêu nghiên cứu thị trường;  Bước 2: Xây dựng phương án điều tra, khảo sát;  Bước 3: Thiết kế Bảng câu hỏi nghiên cứu thị trường cho từng đối tượng  Bước 4: Tiến hành thu thập thông tin cần thiết Bước 5: Tổng hợp và phân tích dữ liệu thu thập được (Sau khi thu thập được   các thông tin cần thiết, luận án xử lý số liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS 4.0) Bước 6: Trình bày kết quả điều tra được xử lý bằng phần mềm SPSS 4.0. Kết quả điều tra được trình bày ở một số bảng số liệu trong luận án. (Chi tiết  về mẫu phiếu điều tra trình bày tại phần Phụ lục A và Phụ lục B. Kết quả điều tra   sau khi được sử lý bằng phần mềm SPSS 4.0 được thể hiện tại bảng 2.4 đến bảng   2.28.  Việc   xử   lý   thông   tin,   tài   liệu,   số   liệu   thu   thập   được   thực   hiện   bằng   các  phương pháp phân tích định tính và định lượng để cung cấp các chỉ tiêu (định tính và  định lượng) cho các luận cứ luận chứng của luận án. 16
  16. Luận án sử  dụng các phương pháp mô hình hóa, phương pháp kịch bản và   phương pháp nội suy, ngoại suy để  xác định xu hướng phát triển, mục tiêu và các  giải pháp phát triển thị  trường các sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du   miền núi phía Bắc trong giai đoạn 2020­2030 tầm nhìn 2045. 5. Những đóng góp mới của luận án 5.1. Đóng góp của luận án về lý thuyết Trên cơ sở các học thuyết kinh tế, các tài liệu, công trình nghiên cứu liên quan  đến phát triển thị  trường năng lượng tái tạo và bằng các phương pháp nghiên cứu   khoa học, luận án đã có một số đóng góp cụ thể về mặt lý luận như: Trên cơ sở hệ thống hóa và luận giải chi tiết có bổ sung những vấn đề lý luận  cơ bản về thị trường và phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo. Luận án   đã hệ  thống hóa và làm rõ một số  khái niệm, đặc điểm, lợi ích và nội dung, cũng   như các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo. Vận dụng các nghiên cứu khoa học vào nghiên cứu một đối tượng cụ thể là thị  trường sản phẩm năng lượng tái tạo. Luận án đã góp phần xây dựng, bổ sung hoàn   thiện thêm hệ  thống phương pháp nghiên cứu phát triển thị  trường sản phẩm có  tính đặc thù trong nền kinh tế. Luận án được nghiên cứu mới từ thực tiễn phát triển   thị trường năng lượng tái tạo vùng TDMNPB Việt Nam. Do đó, các kết quả nghiên  cứu của Luận án góp phần làm phong phú thêm cơ sở dữ liệu, cung cấp thêm bằng  chứng khoa học góp phần khái quát hóa thành những vấn đề  lý luận về  phát triển   thị trường SPNLTT tại những khu vực có điều kiện tương đồng với vùng TDMNPB  Việt Nam. 5.2. Đóng góp của luận án đối với thực tiễn Trên  cơ   sở   các  nguồn thông  tin  thứ   cấp  và  sơ   cấp,   được  xử  lý   bằng  các  phương pháp nghiên cứu khoa học có độ tin cậy cao, luận án đã có những đóng góp  cho phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tại tạo tại vùng Trung du miền núi  phía Bắc trong giai đoạn 2020­2030 tầm nhìn 2045, những đóng góp cụ thể như:  Đề  xuất cách tiếp cận khai thác tiềm năng về  phát triển năng lượng tái tạo  qua đó thúc đẩy phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo (sản phẩm điện   năng lượng tái tạọ) phù hợp với điều kiện cụ  thể  của vùng TDMNPB qua đó gia   tăng nguồn cung, đảm bảo an ninh năng lượng trong giai đoạn 2020­2030 tầm nhìn  2045. Cách thức gia tăng tỷ trọng NLTT trong cơ cấu tiêu dùng năng lượng tại vùng  17
  17. TDMNPB để từ đó đảm bảo nhu cầu năng lượng cho phát triển kinh tế và tiêu dùng  dân cư với mức giá hợp lý. Góp phần giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường do  sử dụng năng lượng hóa thạch, đảm bảo phát triển bền vững giai đoạn 2020­2030.  Giải quyết được vấn đề điện khí hóa nông thôn, xây dựng nông thôn mới trong việc  thực hiện cung cấp điện cho các phụ tải khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào   dân tộc thiểu số, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thu hẹp khoảng cách giữa   thành thị và nông thôn, giảm áp lực về tài chính cho ngân sách. Đề  xuất một số  giải pháp về  phía Nhà nước, Doanh nghiệp, Hiệp hội doanh   nghiệp   (các   doanh   nghiệp   năng   lượng)   tham   gia   tạo   lập,   phát   triển   thị   trường  SPNLTT một cách hiệu quả, phù hợp với sự vận hành của cơ  chế  thị  trường, với   những đặc trưng riêng trong phát triển thị  trường SPNLTT. Nói cách khác, luận án  đã đề xuất cách thức kết hợp hiệu quả giữa “bàn tay hữu hình” và “bàn tay vô hình”  trong phát triển thị  trường sản phẩm năng lượng tái tạo. Thị  trường mà các lý   thuyết kinh tế  đã chỉ  ra cần có sự  can thiệp của nhà nước để  đảm bảo hiệu quả  chung của nền kinh tế. 6. Kết cấu của luận án Ngoài mở đầu, Tổng quan tình hình nghiên cứu,  Kết luận, Tài liệu tham khảo  và Phụ lục, nội dung luận án được kết cấu thành 3 Chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm của một số nước về phát triển thị trường  sản phẩm năng lượng tái tạo; Chương 2: Phân tích thực trạng phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái  tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam; Chương 3: Đề  xuất giải pháp phát triển thị  trường sản phẩm năng lượng tái   tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 2020 ­ 2030. 18
  18. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU  Trong những năm vừa qua,  ở  trong và ngoài nước đã có một số  công trình   nghiên cứu liên quan đến đề  tài về  phát triển thị  trường, phát triển thị  trường sản   phẩm nói chung, các nghiên cứu về  ngành năng lượng và thương mại sản phẩm  năng lượng, các nghiên cứu về  vùng TDMNPB liên quan đến nội  dung nghiên cứu  của đề tài. 1.1. Công trình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài 1.1.1.   Nhóm   các   công   trình   nghiên   cứu   về   thị   trường   và   phát   triển   thị   trường sản phẩm nói chung Bộ  Công Thương (2007), Phát triển thị  trường trong nước đến năm 2010 và   định hướng đến 2020, Đề  án đã được Thủ  tướng Chính phủ  phê duyệt tại Quyết   định số 27/2007/QĐ­TTg ngày 15/2/2007, đã xây dựng các quan điểm, mục tiêu, định   hướng phát triển các loại hình doanh nghiệp, loại hình kết cấu hạ  tầng thương   mại, các mô hình tổ  chức lưu thông hàng hóa và giải pháp phát triển thương mại  trong nước cụ thể như: (1) Phát triển đa dạng các loại hình kết cấu hạ tầng thương   mại, kết hợp hài hoà giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại, phù  hợp với tính chất và trình độ  phát triển của thị  trường trên từng địa bàn (khu vực,   vùng, miền và cả  nước); (2) Củng cố hệ thống phân phối được hình thành trên cơ  sở  xác lập mối liên kết dọc, có quan hệ  gắn kết chặt chẽ,  ổn định và ràng buộc   trách nhiệm trên từng công đoạn của quá trình lưu thông từ  sản xuất, xuất nhập   khẩu đến bán buôn và bán lẻ thông qua quan hệ trực tuyến hoặc quan hệ đại lý mua   bán; (3) Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phải kiểm soát và chịu trách nhiệm  (hoặc liên đới chịu trách nhiệm) với toàn bộ hệ thống, từ chi phí, giá cả, nguồn gốc,   số   lượng,  chất lượng và  nhãn  hiệu  hàng  hoá  đến phương thức   và  chất  lượng;   (4)Thiết lập hệ  thống phân phối trên cơ  sở  xây dựng và phát triển hệ  thống tổng   kho bán buôn, hệ  thống trung tâm logistics được bố  trí theo khu vực thị trường để  tiếp nhận hàng hoá từ  các cơ  sở  sản xuất, nhập khẩu và cung  ứng hàng hoá cho   mạng lưới bán buôn, bán lẻ (cửa hàng trực thuộc, các đại lý) [1]. Bộ  Công thương (2011),  Nghiên cứu phát triển thị  trường bán lẻ  hàng tiêu   dùng ở  nông thôn Việt Nam thời kỳ 2010­2020 , Đề  tài cấp Bộ, đã tập trung nghiên  cứu và làm rõ khái niệm về thị trường và bán lẻ  hàng tiêu dùng. Trong kinh tế học   hiện đại, hiểu theo nghĩa rộng, thị  trường là tổng thể  các quan hệ  mua bán hàng   hoá, dịch vụ giữa vô số những người bán và người mua có quan hệ  cạnh tranh với  19
  19. nhau, bất kể  ở địa điểm nào, thời gian nào. Khái niệm thị  trường hiện đại còn bao   hàm cả  thị trường thực và thị  trường ảo. Tác giả  đã đề  xuất những giải pháp phát  triển thị  trường gồm có: (1) Đa dạng hoá loại hình bán lẻ  tiêu dùng, (2) Phát triển  kênh cung ứng hàng hoá bán lẻ và (3) Các giải pháp quản lý nhà nước đối với hoạt   động lưu thông hàng hoá bản lẻ trên thị trường nông thôn [7]. Phạm Nguyên Minh (2012),  Giải pháp phát triển thị  trường xuất khẩu hàng   thủ  công mỹ  nghệ  của Việt Nam, Luận án Tiến sỹ, đã phân tích về  phát triển thị  trường xuất khẩu hàng hoá bao gồm 4 bước: (1) Nghiên cứu thị  trường; (2) Lập   chiến lược phát triển thị  trường; (3) Xây dựng và thực hiện chiến lược marketing   xuất khẩu và (4) Kiểm tra đánh giá thực hiện chiến lược phát triển thị trường. Các   chỉ  tiêu đánh giá sự  phát triển của thị  trường xuất khẩu hàng hoá gồm có chỉ  tiêu   tuyệt đối (gia tăng về số lượng thị trường, về giá trị  kim ngạch tại mỗi thị trường   và số  lượng chủ  thể  tham gia xuất khẩu hàng hoá) và chỉ  tiêu tương đối (tốc độ  tăng số  lượng thị  trường xuất khẩu, tốc  độ  tăng trưởng giá trị  kim ngạch xuất   khẩu). Theo tác giả, các nhân tố  ảnh hưởng tới sự phát triển thị  trường xuất khẩu   gồm nhóm nhân tố trong nước (pháp luật, chính sách của Nhà nước, cơ chế quản lý  của chính quyền địa phương, các yếu tố  sản xuất và các yếu tố  thuộc về  doanh  nghiệp) và nhóm nhân tố ngoài nước (thị hiếu tiêu dùng, hàng rào thuế quan và phi  thuế quan) [35].  Chu Văn Giáp (2018),  Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm Công nghiệp   xanh ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội. Luận án đã  cung cấp thông tin và đề xuất các giải pháp cụ thể cho các doanh nghiệp sản xuất  các sản phẩm Công nghiệp xanh và đề xuất chính sách cho các cơ quan quản lý nhà  nước để thúc đẩy mua sắm các sản phẩm xanh và cải thiện thái độ của người tiêu  dùng thông qua việc quan tâm đến môi trường của khách hàng. Các cơ quan quản lý  nhà nước cần chú trọng xây dựng cơ chế thị trường, tổ chức phân phối [29].  1.1.2. Nhóm các công trình nghiên cứu về phát triển của ngành năng lượng   và thương mại sản phẩm năng lượng tái tạo nói riêng Nguyên Long (2011), Để phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng,  Nghiên cứu đánh giá những tiềm năng tiết kiệm năng lượng của nước ta trong giai   đoạn 2006­2015 sau 10 năm triển khai thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia về  Tiết kiệm năng lượng, đã chỉ ra một số nguyên nhân đang gây cản trở, khó khăn cho  công tác phát triển thị  trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của nước ta. Đồng  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2