intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

72
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là nghiên cứu và để làm cơ sở đưa ra các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam, bên cạnh việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra thuế; phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  NGUYỄN QUANG HƯNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ TẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 62.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀM VĂN HUỆ HÀ NỘI - 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng sự nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật./. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Nghiên cứu sinh Nguyễn Quang Hưng
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận án “Hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam”, nghiên cứu sinh đã nhận được sự hướng dẫn, hỗ trợ của rất nhiều nhà nghiên cứu, rất nhiều chuyên gia; đặc biệt là các nhà khoa học trong Hội đồng đánh giá luận án, các nhà khoa học phản biện luận án, các nhà nghiên cứu - giảng viên - cán bộ quản lý đào tạo tại Đại học Kinh tế quốc dân và các chuyên gia của Tổng cục Thuế… Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn về sự giúp đỡ nhiệt tình, sự hướng dẫn quý báu đó. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Đàm Văn Huệ về sự hướng dẫn và sự đồng hành, hỗ trợ trong quá trình học tập, nghiên cứu tại Viện Ngân hàng - Tài chính (Đại học Kinh tế quốc dân). Cuối cùng và đặc biệt biết ơn về những động viên, chia sẻ, tạo điều kiện… từ gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp mà nghiên cứu sinh nhận được trên chặng đường nghiên cứu tám (08) năm qua./. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Nghiên cứu sinh Nguyễn Quang Hưng
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ ................................................................................... 6 1.1. Khái quát chung về hoạt động thanh tra thuế .............................................. 6 1.1.1. Khái niệm.................................................................................................... 6 1.1.2. Nguyên tắc .................................................................................................. 7 1.1.3. Vai trò ....................................................................................................... 10 1.1.4. Phân loại ................................................................................................... 11 1.2. Tổng quan nghiên cứu về hoạt động thanh tra thuế ................................... 15 1.2.1. Nhân tố tác động đến kết quả hoạt động thanh tra thuế .............................. 16 1.2.2. Nhân tố tác động đến sự đồng thuận của người nộp thuế đối với kết luận thanh tra thuế ...................................................................................................... 22 1.2.3. Tác động lan tỏa của thanh tra thuế và sự đồng thuận về kết luận thanh tra thuế ... 26 1.2.4. Nghiên cứu thực tế hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam......................... 28 1.2.5. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................... 31 Kết luận Chương 1.................................................................................................. 33 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 34 2.1. Khung mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................ 34 2.1.1. Khung mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu về nhân tố tác động đến kết quả hoạt động thanh tra thuế ................................................................... 34 2.1.2. Khung mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu về nhân tố tác động đến sự đồng thuận của người nộp thuế đối với kết luận thanh tra thuế ................. 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 37 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................ 37 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ......................................................... 40 2.3. Mô hình kinh tế lượng và các biến của mô hình ......................................... 44
  5. 2.3.1. Mô hình tác động của các nhân tố đối với kết quả hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam và các biến của mô hình ................................................................. 44 2.3.2. Mô hình tác động của các nhân tố đối với sự đồng thuận của người nộp thuế về kết luận thanh tra thuế tại Việt Nam và các biến của mô hình ......................... 49 Kết luận Chương 2.................................................................................................. 52 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ TẠI VIỆT NAM ...................................................................................................... 53 3.1. Thực trạng hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam .................................... 53 3.1.1. Kết quả và nguyên nhân ............................................................................ 53 3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế của hoạt động thanh tra thuế..... 58 3.2. Kết quả khảo sát về hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam ...................... 71 3.2.1. Kết quả khảo sát cán bộ thanh tra thuế ...................................................... 71 3.2.2. Kết quả khảo sát doanh nghiệp .................................................................. 76 3.3. Kết quả kiểm định thang đo và phân tích nhân tố ...................................... 78 3.3.1. Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố tác động đến kết quả hoạt động thanh tra thuế ...................................................................................................... 78 3.3.2. Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố tác động sự đồng thuận của người nộp thuế đối với kết luận thanh tra ...................................................................... 85 3.4. Kết quả phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết .................................... 91 3.4.1. Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết về các nhân tố tác động đến kết quả hoạt động thanh tra thuế ............................................................................... 91 3.4.2. Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết về các nhân tố tác động đến sự đồng thuận của người nộp thuế đối với kết luận thanh tra ................................... 93 Kết luận Chương 3.................................................................................................. 95 CHƯƠNG 4 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ TẠI VIỆT NAM............... 97 4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu...................................................................... 97 4.1.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu theo phương pháp định tính ........................ 97 4.1.2. Nhân tố tác động và mức độ tác động của các nhân tố đối với kết quả hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam......................................................................... 98 4.1.3. Nhân tố tác động và mức độ tác động của các nhân tố đối với sự đồng thuận của người nộp thuế về kết luận thanh tra thuế tại Việt Nam .............................. 102 4.1.4. Tác động lan tỏa của kết quả hoạt động thanh tra thuế và sự đồng thuận về kết luận thanh tra thuế tại Việt Nam .................................................................. 104
  6. 4.2. Một số khuyến nghị về giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam ............................................................................................................ 105 4.2.1. Khung pháp lý hỗ trợ hoạt động thanh tra thuế ........................................ 105 4.2.2. Chiến lược và tổ chức bộ máy hoạt động thanh tra thuế........................... 109 4.2.3. Quy trình thanh tra và tăng cường thực hiện các bước thanh tra thuế ....... 114 4.2.4. Giám sát và đánh giá hoạt động thanh tra thuế......................................... 126 4.2.5. Nguồn nhân lực thanh tra thuế................................................................. 134 4.2.6. Công cụ hỗ trợ hoạt động thanh tra thuế .................................................. 140 4.2.7. Các giải pháp hỗ trợ khác ........................................................................ 144 4.3. Một số khuyến nghị khác ........................................................................... 149 4.3.1. Kiến nghị đối với người nộp thuế ............................................................ 149 4.3.2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan................. 149 4.3.3. Kiến nghị đối với các bên liên quan khác ................................................ 150 Kết luận Chương 4................................................................................................ 151 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 152 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .... 154 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 155 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BPTT: Bộ phận thanh tra (thuế) CBTT: Cán bộ thanh tra (thuế) CQT: Cơ quan thuế CSDL: Cơ sở dữ liệu ĐTT: Đoàn thanh tra (thuế) GTGT: Giá trị gia tăng NNT: Người nộp thuế NSNN: Ngân sách Nhà nước OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế QLRR: Quản lý rủi ro QLT: Quản lý thuế SXKD: Sản xuất kinh doanh TCT: Tổng cục Thuế TNCN: Thu nhập cá nhân TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Biến quan sát của Mô hình tác động của các nhân tố đến kết quả hoạt động thanh tra thuế ............................................................................................................. 47 Bảng 2.2. Biến quan sát tác động lan tỏa của kết quả hoạt động thanh tra thuế đối với CQT, NNT và xã hội ................................................................................................. 49 Bảng 2.3. Biến quan sát của Mô hình tác động của các nhân tố đến sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra .................................................................................. 51 Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả hoạt động thanh tra thuế giai đoạn 2007 - 2015............. 54 Bảng 3.2. So sánh kết quả hoạt động thanh tra thuế giai đoạn 2007 - 2015 ............... 60 Bảng 3.3. Kiểm định thang đo nhân tố tác động đến kết quả hoạt động thanh tra thuế bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha sau khi loại bỏ một số biến quan sát .................. 78 Bảng 3.4. Kiểm định thang đo kết quả hoạt động thanh tra thuế bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha ....................................................................................................... 80 Bảng 3.5. Kết quả hệ số KMO và kiểm định Barlett ban đầu ..................................... 80 Bảng 3.6. Kết quả hệ số KMO và kiểm định Barlett sau khi loại chỉ báo không đảm bảo độ hội tụ .............................................................................................................. 81 Bảng 3.7. Tổng phương sai được giải thích ................................................................ 81 Bảng 3.8. Bảng ma trận nhân tố xoay Varimax .......................................................... 82 Bảng 3.9. Bảng ma trận hệ số điểm nhân tố ............................................................... 84 Bảng 3.10. Kiểm định thang đo các nhân tố tác động đến sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha sau khi loại bỏ một số biến quan sát ........ 86 Bảng 3.11. Kiểm định thang đo sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha .......................................................................... 87 Bảng 3.12. Kết quả hệ số KMO và kiểm định Barlett ban đầu ................................... 87 Bảng 3.13. Tổng phương sai được giải thích .............................................................. 88 Bảng 3.14. Bảng ma trận nhân tố xoay Varimax ........................................................ 89 Bảng 3.15. Bảng ma trận hệ số điểm nhân tố ............................................................. 90 Bảng 3.16. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ............................................................ 91 Bảng 3.17. Kiểm định độ phù hợp của mô hình (Kiểm định ANOVA) ...................... 92 Bảng 3.18. Kết quả hồi quy bội với các hệ số hồi quy riêng phần trong mô hình ....... 92 Bảng 3.19. Tương quan giữa kết quả hoạt động thanh tra thuế với các hiệu ứng lan tỏa của kết quả hoạt động thanh tra thuế đối với CQT, NNT và xã hội ........................... 93 Bảng 3.20. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ............................................................ 93 Bảng 3.21. Kiểm định độ phù hợp của mô hình (Kiểm định ANOVA) ...................... 94 Bảng 3.22. Kết quả hồi quy bội với các hệ số hồi quy riêng phần trong mô hình ....... 94
  9. Bảng 3.23. Tương quan giữa kết quả hoạt động thanh tra thuế với các hiệu ứng lan tỏa của kết quả hoạt động thanh tra thuế đối với CQT và NNT ....................................... 95
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Các nhân tố tác động đến kết quả hoạt động thanh tra thuế ......................... 15 Hình 1.2. Các nhân tố tác động đến sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra thuế. 23 Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu về tác động của các nhân tố đối với kết quả hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam và tác động lan tỏa của kết quả thanh tra......................... 35 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu về tác động của các nhân tố đối với sự đồng thuận của NNT về kết luận thanh tra thuế tại Việt Nam và tác động lan tỏa của sự đồng thuận 36 Hình 3.1. Kết quả khảo sát, đánh giá về quy trình, phương pháp thanh tra thuế ......... 56 Hình 3.2. Đánh giá mức độ hoạt động của CQT Việt Nam......................................... 58 Hình 3.3. Kết quả khảo sát, đánh giá về kết quả phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuế qua thanh tra ....................................................................................... 59 Hình 3.4. Kết quả khảo sát, đánh giá về sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra ... 61 Hình 3.5. Kết quả khảo sát, đánh giá về việc nâng cao tính tuân thủ của NNT sau thanh tra thuế ...................................................................................................................... 62 Hình 3.6. Kết quả khảo sát, đánh giá về việc nâng cao hình ảnh, vị thế của CQT sau thanh tra thuế ............................................................................................................. 62 Hình 3.7. Kết quả khảo sát, đánh giá về đội ngũ CBTT.............................................. 64 Hình 3.8. Kết quả khảo sát, đánh giá về CSDL phục vụ hoạt động thanh tra thuế ...... 66 Hình 3.9. Kết quả khảo sát, đánh giá về các quy định pháp luật ................................. 67 Hình 3.10. Kết quả khảo sát, đánh giá của CBTT về các thủ tục giám sát hoạt động thanh tra thuế ............................................................................................................. 68 Hình 3.11. Kết quả khảo sát, đánh giá về cơ sở vật chất và các công cụ hỗ trợ hoạt động thanh tra thuế .................................................................................................... 69 Hình 3.12. Kết quả khảo sát, đánh giá về chế độ đãi ngộ đối với CBTT ..................... 69 Hình 3.13. Kết quả khảo sát, đánh giá sự phối hợp, chia sẻ kinh nghiệm thanh tra thuế nội bộ CQT ................................................................................................................ 70 Hình 3.14. Kết quả khảo sát, đánh giá sự phối hợp phục vụ hoạt động thanh tra thuế giữa CQT và các bên liên quan .................................................................................. 70 Hình 3.15. Tổng hợp đánh giá của CBTT về các nhân tố tác động đến kết quả hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam ............................................................................... 71 Hình 3.16. Tổng hợp đánh giá của doanh nghiệp về các nhân tố tác động đến sự đồng thuận với kết luận thanh tra thuế tại Việt Nam ........................................................... 75 Hình 4.1. Quy trình thanh tra thuế đề xuất xây dựng ................................................ 114
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, số lượng NNT tại Việt Nam ngày càng tăng và theo đó các vấn đề liên quan đến gian lận thuế nói riêng và tuân thủ pháp luật thuế nói chung cũng ngày càng trở nên phức tạp hơn. Trong bối cảnh các nguồn lực phục vụ hoạt động QLT thường tăng chậm hơn yêu cầu và bị giới hạn… những hoạt động của CQT nhằm phát hiện, xử lý và ngăn ngừa các hành vi gian lận thuế; nâng cao tính tuân thủ của NNT đang đứng trước những thách thức ngày một lớn. Cũng như CQT các nước khác, CQT Việt Nam đã nhận thấy những yếu tố ẩn sau hành vi gian lận thuế thường rất khác biệt, phức tạp và một chiến lược hành thu có dạng hành động đơn lẻ (ví dụ chỉ tiến hành thanh tra thuế) không thể chống gian lận thuế một cách triệt để. Nhưng cũng xuất phát từ thực tế, thanh tra thuế vẫn là công cụ chống gian lận thuế hiệu quả cao và có tác động trực tiếp đến tính tuân thủ của NNT nên cũng như hầu hết các CQT trên thế giới, CQT Việt Nam đã, đang và sẽ tiếp tục tăng cường các nguồn lực phục vụ hoạt động thanh tra thuế nhằm thực hiện tốt hơn việc thi hành pháp luật thuế. Thông qua việc tăng cường hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam, hàng chục nghìn tỷ đồng tiền thuế gian lận đã được thu hồi cho NSNN; những hành vi gian lận về thuế về cơ bản đã được phát hiện, xử lý. Đồng thời, hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam cũng góp phần tuyên truyền pháp luật thuế, thúc đẩy NNT chấp hành pháp luật thuế, hoàn thiện chính sách pháp luật thuế (TCT, 2008 - 2016)… Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra kết quả của hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam chưa tương xứng với các chi phí, nguồn lực phục vụ thanh tra mà CQT đã bỏ ra, mục tiêu chống gian lận thuế của hoạt động thanh tra nhiều khi không đạt được trong khi bất cập, hạn chế vẫn còn khá nhiều (Booz Allen Hamilton, 2007 và Ngân hàng Thế giới, 2011). Thậm chí, có những ý kiến cho rằng thanh tra thuế là chức năng yếu kém nhất của CQT Việt Nam hiện nay (Ngân hàng Thế giới, 2011) và nhiều nội dung của hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam chỉ đạt mức hiệu quả hoạt động yếu kém so với thông lệ quốc tế (Ngân hàng Thế giới, 2016). CQT Việt Nam có thể tìm được gợi ý khắc phục những hạn chế này từ kết quả của các nghiên cứu về hoạt động thanh tra thuế đặc biệt là các nghiên cứu lý thuyết cũng như các nghiên cứu thực tiễn về những nhân tố ảnh hưởng đối với hoạt động thanh tra thuế do việc cải thiện, thay đổi các nhân tố này có tác động trực tiếp đến hoạt
  12. 2 động thanh tra thuế. Tuy nhiên, đến nay, chưa có các nghiên cứu theo hướng phân tích, đánh giá tác động tổng thể của các nhân tố có liên quan đối với hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam (tác động đến kết quả hoạt động thanh tra; tác động đến sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra và tác động lan tỏa của hoạt động thanh tra thuế…) trong khi kết quả nghiên cứu về các nội dung này lại là gợi ý, khuyến nghị quan trọng cho CQT và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đưa ra hệ thống giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam một cách khả thi, hiệu quả, khoa học; đảm bảo hoàn thành các mục tiêu quan trọng nhất của hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam (tăng cường khả năng phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật thuế; tăng cường sự đồng thuận của NNT; gia tăng những tác động tích cực của hoạt động thanh tra thuế đối với CQT, NNT và xã hội). Đồng thời, kết quả nghiên cứu theo phương pháp định lượng dựa trên số liệu khảo sát cụ thể, khách quan và rõ ràng sẽ chỉ ra mức độ tác động mạnh, yếu của từng nhân tố đến hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam. Đây chính là cơ sở để CQT và các cơ quan có liên quan tại Việt Nam có sự ưu tiên hay đánh đổi trong từng quyết định để đạt được kết quả cuối cùng cao nhất khi trên thực tế khó có thể thực hiện các biện pháp tác động đồng thời đến tất cả các nhân tố do nguồn lực có hạn. Trong bối cảnh đó, đề tài “Hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam” với ý nghĩa cấp thiết cả về lý thuyết lẫn thực tiễn đã được lựa chọn để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Từ những khoảng trống nghiên cứu và để làm cơ sở đưa ra các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam, bên cạnh việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra thuế; phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam… mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là luận giải toàn diện, triệt để về các nhân tố tác động đến hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam trên cơ sở thực hiện các mục tiêu cụ thể: (1) Nghiên cứu về tác động trực tiếp của các nhân tố đến kết quả hoạt động thanh tra thuế (phương diện phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuế); (2) Nghiên cứu về tác động trực tiếp của các nhân tố đến sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra thuế; (3) Nghiên cứu về tác động lan tỏa của kết quả thanh tra, sự đồng thuận của NNT đối với CQT (hình ảnh - năng lực quản lý), NNT (tính tuân thủ) và xã hội (tác dụng ngăn ngừa vi phạm pháp luật thuế - sự ủng hộ đối với CQT).
  13. 3 Ba (03) mục tiêu nghiên cứu cụ thể này cũng chính là ba (03) vấn đề mà CQT Việt Nam cũng như CQT các nước quan tâm, xác định là những mục tiêu cơ bản, chính yếu của hoạt động thanh tra thuế. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu cụ thể nêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra trong nghiên cứu này chính là: (1) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến kết quả hoạt động thanh tra thuế (trên khía cạnh phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuế)? (2) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra thuế? (3) Tác động lan tỏa của kết quả hoạt động thanh tra thuế đối với CQT, NNT và xã hội như thế nào? (4) Tác động lan tỏa từ sự đồng thuận của NNT với kết luận thanh tra thuế đối với CQT, NNT như thế nào? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu hoạt động thanh tra (bao gồm cả kiểm tra tại trụ sở của NNT) do CQT tiến hành đối với NNT. Thuật ngữ “hoạt động thanh tra thuế” sử dụng và đề cập trong Luận án được viết gọn lại từ thuật ngữ “hoạt động thanh tra và kiểm tra tại trụ sở của NNT do CQT tiến hành đối với NNT” với nội hàm tương đương (Phụ lục 1) và không bao gồm thanh tra giải quyết khiếu nại của NNT, thanh tra nhằm phúc tra, thanh tra nội bộ. * Phạm vi nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu về thực trạng hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2015; các nhân tố tác động đến hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam thông qua nghiên cứu về nhân tố tác động đến kết quả hoạt động thanh tra, tác động đến sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra cũng như tác động lan tỏa của các nội dung này đối với CQT, NNT và xã hội… với thời điểm khảo sát là năm 2015. Các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam nêu trong Luận án được đề xuất áp dụng cho giai đoạn từ nay đến hết năm 2020 và làm cơ sở tiếp tục bổ sung, hoàn thiện cho giai đoạn 2020 - 2030.
  14. 4 5. Phương pháp nghiên cứu Luận án thực hiện trên cơ sở kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể: * Phương pháp nghiên cứu định tính Nghiên cứu sử dụng phương pháp chuyên gia thông qua việc phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với các cán bộ thuế, các chuyên gia tư vấn thuế - kế toán - kiểm toán và các lãnh đạo bộ phận kế toán - tài chính của doanh nghiệp nhằm mục đích thu thập ý kiến đánh giá khách quan, toàn diện về thực trạng hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam; hỗ trợ thực hiện nghiên cứu theo phương pháp định lượng và hỗ trợ việc đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam. Ngoài ra, nghiên cứu sử dụng các số liệu thống kê thông qua việc thu thập dữ liệu, tổng hợp số liệu có sẵn; xử lý số liệu thu thập thông qua khảo sát, phỏng vấn CBTT và doanh nghiệp; tiến hành lập bảng biểu, vẽ các đồ thị, biểu đồ để dễ dàng so sánh và đánh giá nội dung nghiên cứu. Nghiên cứu cũng sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh và suy luận để đánh giá về thực trạng hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam. * Phương pháp nghiên cứu định lượng Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định và nhận diện các nhân tố tác động thông qua các giá trị, độ tin cậy và mức độ phù hợp của các thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến kết quả hoạt động thanh tra thuế; tác động đến sự đồng thuận của NNT với kết luận thanh tra và hiệu ứng lan tỏa đối với CQT, NNT và xã hội. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn * Ý nghĩa khoa học: Luận án góp phần bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận về thanh tra thuế; làm rõ các nhân tố tác động đến hoạt động thanh tra thuế (kết quả hoạt động thanh tra thuế - phương diện phát hiện, xử lý các vi phạm; sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra thuế; hiệu ứng lan tỏa của kết quả hoạt động thanh tra thuế cũng như sự đồng thuận của NNT đối với kết luận thanh tra thuế đến sự tuân thủ của NNT, đến hình ảnh - năng lực quản lý của CQT và đến khả năng ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật thuế cũng như gia tăng sự ủng hộ của xã hội đối với CQT). * Ý nghĩa thực tiễn: Luận án phân tích thực trạng hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam và đánh giá những ưu điểm, hạn chế cũng như làm rõ những nguyên nhân có
  15. 5 liên quan. Trên cơ sở những phân tích, đánh giá này, kết hợp với những kết quả nghiên cứu định lượng nêu trên, Luận án đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam. 7. Kết cấu của Luận án Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, Luận án được chia thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về hoạt động thanh tra thuế Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu về hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và khuyến nghị hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam
  16. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ 1.1. Khái quát chung về hoạt động thanh tra thuế 1.1.1. Khái niệm Thanh tra xuất phát từ nguồn gốc Latinh có nghĩa là “nhìn vào bên trong”, chỉ một sự xem xét từ bên ngoài đối với hoạt động của một số đối tượng nhất định. Theo Từ điển Pháp luật Anh - Việt: “thanh tra là sự kiểm soát, kiểm kê đối với đối tượng thanh tra”. Từ điển Luật học (tiếng Đức) giải thích: “thanh tra là sự tác động của chủ thể đến đối tượng đã và đang thực hiện thẩm quyền được giao nhằm đạt được mục đích nhất định - sự tác động có tính trực thuộc”. Còn theo Từ điển tiếng Việt, “thanh tra là kiểm soát, xem xét tại chỗ việc làm của địa phương, cơ quan, xí nghiệp” và “thanh tra là loại hình đặc biệt của kiểm tra”. Có thể thấy, trong hoàn cảnh kinh tế - xã hội hiện nay, hoạt động thanh tra thường đi kèm với một chủ thể nhất định (thường có yếu tố Nhà nước) và đặt trong phạm vi quyền hạn của chủ thể nhất định. Theo Thanh tra Chính phủ (2008): “Thanh tra là một chức năng thiết yếu của quản lý Nhà nước, là hoạt động kiểm tra, xem xét, đánh giá, xử lý của cơ quan quản lý Nhà nước đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân; được thực hiện bởi một cơ quan chuyên trách theo một trình tự, thủ tục do pháp luật quy định nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, phát hiện những sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị các biện pháp khắc phục; phát huy nhân tố tích cực, góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực của hoạt động quản lý Nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, các quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân”. Thanh tra là hoạt động nhân danh quyền lực công tác động đến đối tượng quản lý để nâng cao tính tuân thủ, bảo vệ pháp luật, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Trên thế giới, đa số các nước xác định thanh tra thuế là một hoạt động thanh tra chuyên ngành - hoạt động thanh tra của cơ quan có thẩm quyền theo ngành, lĩnh vực đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc ngành, lĩnh vực. Cũng theo phương pháp tiếp cận này, Kircher (2008) cho rằng: “thanh tra thuế là kiểm tra báo cáo thuế của một tổ chức hay cá nhân do CQT thực hiện để xác định mức độ tuân thủ luật và chính sách thuế của Nhà nước đang áp dụng”. Theo Badara (2012), “thanh tra
  17. 7 thuế là hoạt động của CQT nhằm thiết lập một CQT hiệu quả và độc lập để thường xuyên đối phó với thay đổi kinh tế, đưa ra các chiến lược phù hợp để giải quyết tranh chấp thuế giữa CQT và NNT một cách có trách nhiệm, để duy trì cơ chế hiệu quả giải quyết các kỹ thuật tránh thuế, trốn thuế hiện đang có sẵn với các NNT khác nhau”. Tại Việt Nam, TCT (2010) xác định: “thanh tra thuế là hoạt động giám sát của CQT đối với các hoạt động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT, nhằm bảo đảm pháp luật thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội”. Học viện Tài chính (2009) có quan điểm: “thanh tra thuế là hoạt động kiểm tra của tổ chức chuyên trách làm công tác kiểm tra của CQT đối với đối tượng thanh tra nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý những hành vi trái pháp luật”. Tổng hợp các quan niệm nêu trên, có thể hiểu: thanh tra thuế là hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với NNT nhằm kết luận về việc chấp hành các quy định pháp luật thuế; đánh giá ưu điểm - khuyết điểm, góp phần hoàn thiện chính sách, cơ chế QLT; phòng ngừa và xử lý các vi phạm pháp luật thuế, nâng cao tính tuân thủ của NNT… Thanh tra thuế là những hoạt động giám sát của CQT đối với các hoạt động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành chính thuế cũng như tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT nhằm bảo đảm pháp luật thuế được thực thi nghiêm chỉnh. Là một trong các chức năng cơ bản của CQT, thanh tra thuế góp phần quan trọng trong việc bảo đảm tính công bằng trong thực thi pháp luật thuế, đồng thời làm cho NNT luôn ý thức rằng có một hệ thống giám sát hiệu quả tồn tại, từ đó thúc đẩy họ tự giác tuân thủ pháp luật thuế… 1.1.2. Nguyên tắc Nguyên tắc của hoạt động thanh tra là tập hợp các quy định, quy tắc, chuẩn mực bắt buộc phải thực hiện xuyên suốt trong quá trình hoạt động thanh tra của các cơ quan thanh tra. Nguyên tắc của hoạt động thanh tra nói chung là tuân thủ pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời. Hoạt động thanh tra phải đảm bảo không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra (Thanh tra Chính phủ, 2008). Đối với CQT, ngoài những nội dung nêu trên, thanh tra thuế cần đảm bảo nguyên tắc thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến NNT, đánh giá việc chấp hành pháp luật của NNT, xác minh và thu thập chứng cứ để xác định
  18. 8 hành vi vi phạm pháp luật về thuế (TCT, 2010). Các nguyên tắc cơ bản của thanh tra thuế được cụ thể hóa như sau: * Tuân thủ pháp luật Nguyên tắc trước tiên của thanh tra thuế là phải tuân thủ pháp luật, điều này khẳng định tính pháp lý của hoạt động thanh tra. Hoạt động thanh tra thuế phải tuân thủ theo pháp luật về thanh tra cũng như pháp luật thuế. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật đòi hỏi CQT và cán bộ thực hiện hoạt động thanh tra thuế chỉ được giới hạn trong phạm vi quyền hạn mà pháp luật cho phép và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định. Mọi hành vi lạm quyền hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đều bị coi là hành vi không tuân thủ quy định của pháp luật và đều phải bị xử lý. Thực hiện nguyên tắc này, chủ thể thanh tra (CQT, ĐTT và các thành viên ĐTT) khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra phải căn cứ vào các quy định của pháp luật để kiểm tra, đánh giá, kết luận, kiến nghị những vấn đề thanh tra và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận, kiến nghị thanh tra. Đối tượng thanh tra (NNT) phải nghiêm chỉnh chấp hành các quyết định của chủ thể thanh tra, cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu và giải trình số liệu khi được yêu cầu. * Tuân thủ quy trình thanh tra Khi tiến hành thanh tra, CQT và các CBTT cần thực hiện theo đúng quy trình thanh tra thuế, quy trình thanh tra chuyên ngành hoặc/và thanh tra hành chính. CBTT và ĐTT không được làm tắt các bước, bỏ qua các khâu, công đoạn, thủ tục cho là không quan trọng để nôn nóng, vội vàng kết thúc cuộc thanh tra. Việc làm tắt các bước, sai quy trình sẽ dễ gây rủi ro không những cho chính ĐTT mà còn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hình ảnh, uy tín, tính nghiêm minh của CQT và pháp luật thuế, dễ dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng. Hơn nữa, việc vi phạm quy trình thanh tra thuế sẽ khiến quyết định của CQT sau thanh tra bị tuyên vô hiệu khi có sự khiếu nại, khởi kiện của NNT hoặc khiến NNT từ chối tuân thủ các kết luận thanh tra. * Hiệu quả Nguyên tắc hiệu quả rất quan trọng đối với thanh tra thuế. Đảm bảo nguyên tắc hiệu quả trong thanh tra thuế có nghĩa là CQT phải đạt được mục tiêu thanh tra đã đề ra với nguồn lực hạn chế. Mục tiêu thanh tra thể hiện trên hai mặt: định lượng và định tính. Hiệu quả về mặt định lượng thể hiện ở số thuế truy thu lẫn số lượng hành vi vi phạm phát hiện qua thanh tra... Hiệu quả về mặt định tính thể hiện ở việc thanh tra thuế nâng cao tính tuân thủ của NNT, răn đe và ngăn chặn ý định gian lận của NNT. Nguyên tắc này đáp ứng được việc bảo đảm nguồn thu và ngăn chặn các hành vi
  19. 9 không tuân thủ pháp luật thuế, nâng cao hiệu quả QLT. Để đạt được hiệu quả, thanh tra thuế phải dựa trên cơ sở phân tích thông tin, áp dụng phương pháp phân tích rủi ro nhằm phân loại rủi ro thanh tra thuế, phải phù hợp với khả năng của NNT trong việc tuân thủ các kết luận về thuế. * Chính xác, khách quan, trung thực Tính chính xác đòi hỏi chủ thể thanh tra phải nhận thức đúng vấn đề, nội dung thanh tra; xác định, đánh giá đúng bản chất của sự việc để kết luận thanh tra mang tính chính xác. Tính chính xác bảo đảm cho thanh tra thuế đạt hiệu quả cao. Để đảm bảo tính chính xác, CBTT và ĐTT phải có quan điểm đúng đắn và phải có kiến thức, năng lực đáp ứng yêu cầu công tác. Tính khách quan yêu cầu chủ thể thanh tra thuế phải phản ánh đúng sự vật, hiện tượng như nó vốn có, không được lồng ý kiến chủ quan khi mô tả sự vật, hiện tượng. Tính khách quan và tính chính xác có mối quan hệ tác động qua lại. Tính khách quan tạo tiền đề cho việc kết luận chính xác và kết luận thanh tra thuế chính xác sẽ góp phần đảm bảo tính khách quan của thanh tra thuế. Tính trung thực đòi hỏi chủ thể thanh tra thuế phải tuân thủ các quy tắc về đạo đức nghề nghiệp, phản ánh đúng thực tế sự việc, không thiên lệch, phản ánh sai sự việc dẫn đến kết luận không đúng thực tế. * Công khai, dân chủ, kịp thời Tính công khai thể hiện thông qua việc CQT phải thông báo đầy đủ, rõ ràng từ nội dung, kế hoạch, quyết định thanh tra đến kết luận thanh tra để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, giám sát và phối hợp thực hiện. Việc công khai hoạt động thanh tra thuế nhằm nâng cao tính khách quan hoạt động thanh tra của CQT, hạn chế những tiêu cực phát sinh trong quá trình thanh tra. Tuy nhiên, tuỳ tính chất của cuộc thanh tra thuế cụ thể, cần có hình thức, mức độ công khai phù hợp để đảm bảo hiệu quả hoạt động thanh tra. Tính dân chủ nhằm tạo cơ hội cho NNT được trình bày ý kiến, quan điểm về những nội dung thanh tra cũng như về hoạt động cụ thể của ĐTT, tránh tình trạng áp đặt của CQT về các nội dung liên quan đến NNT. Thông thường, hoạt động thanh tra thuế nhằm phục vụ các mục tiêu QLT trong những thời điểm nhất định. Tính kịp thời của thanh tra thuế sẽ giúp cho NNT kịp thời nhận rõ sai phạm để sửa chữa, khắc phục ngay, tránh vi phạm kéo dài; giúp CQT chấn chỉnh và sửa đổi cơ chế, chính sách thuế phù hợp thực tiễn, nâng cao hiệu quả QLT. Mặt
  20. 10 khác, tính kịp thời còn đảm bảo cuộc thanh tra thuế có biên bản, kết luận đúng thời hạn luật định, tránh tình trạng dây dưa, kéo dài thời gian công bố kết luận thanh tra. * Không trùng lắp và không cản trở hoạt động của NNT Về nguyên tắc, đối với NNT có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng thì thanh tra thuế định kỳ một năm không quá một lần. Do đó, nguyên tắc không trùng lắp này nhằm hạn chế tối đa những cuộc thanh tra chồng chéo của các cơ quan quản lý, đảm bảo quyền hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra, đảm bảo cùng một nội dung, trong một năm đối tượng chỉ bị thanh tra thuế một lần. Sự xuất hiện của CBTT tại trụ sở của NNT cùng với việc kiểm tra, xem xét những vấn đề của NNT, thu thập thông tin từ sổ sách chứng từ của doanh nghiệp sẽ ít nhiều làm gián đoạn các công việc hàng ngày, gây tâm lý, áp lực đối với NNT. Việc cơ quan chức năng thực hiện thanh tra tại cơ sở kinh doanh là cần thiết nhưng ít nhiều cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của đối tượng thanh tra. Để giảm thiểu tác động tiêu cực này, CQT cần bố trí thời gian, nhân lực hợp lý, sắp xếp kế hoạch làm việc hợp lý với NNT… 1.1.3. Vai trò Là một trong các chức năng cơ bản của hệ thống QLT, TCT (2010) đã xác định hoạt động thanh tra thuế có một số vai trò, mục tiêu cơ bản như sau: * Chống thất thu thuế Điều này xuất phát từ nguyên tắc hiệu quả và mục đích chống gian lận thuế, chống thất thu cho NSNN của thanh tra thuế. Thông qua việc tập trung vào thanh tra các lĩnh vực có rủi ro và những đối tượng có khả năng trốn, tránh thuế cao nhất, CQT sẽ phát hiện các trường hợp trường hợp xác định thiếu nghĩa vụ thuế, tăng thu NSNN và xử lý phạt theo quy định. * Khuyến khích sự tuân thủ tự nguyện Theo quan điểm QLT hiện đại, hoạt động thanh tra thuế cần phải khuyến khích sự tuân thủ tự nguyện pháp luật thuế của NNT. Điều này được thực hiện thông qua việc khuyến cáo NNT về rủi ro nếu không tuân thủ và để NNT nhận thức được rằng những hành vi vi phạm pháp luật thuế đều bị phát hiện và xử lý. * Đảm bảo sự bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế Thanh tra thuế có vai trò không nhỏ trong việc đảm bảo môi trường kinh doanh lành mạnh, cạnh tranh bình đẳng thông qua việc kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0