intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị thị trường chiến lược của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ trên địa bàn Hà Nội

Chia sẻ: Tieuduongchi Duongchi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:176

25
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Hoàn thiện quản trị thị trường chiến lược của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ trên địa bàn Hà Nội" nhằm xác lập các luận cứ lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đưa nội dung quản trị cực kỳ quan trọng này vào nền nếp, bài bản và ngày càng hoàn thiện, hiệu quả ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói chung và doanh nghiệp thương mại, dịch vụ vừa và nhỏ nước ta nói riêng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị thị trường chiến lược của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ trên địa bàn Hà Nội

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------ TRẦN THỊ HOÀNG HÀ HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ THỊ TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI Chuyên ngành: Thương mại Mã số: 62.34.10.01 Luận án tiến sỹ kinh tế Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGND. NGUYỄN BÁCH KHOA Hà Nội, năm 2012
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------ HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ THỊ TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI Luận án tiến sỹ kinh tế Hà nội, năm 201 2
  3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân, không sao chép của các cá nhân, tổ chức khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên . NCS Trần Thị Hoàng Hà
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUÂN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ THỊ TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC DNVVN 1.1. Tổng quan một số vấn đề lý luận về thị trường của DNTM,DV vừa và n hỏ 9 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 9 1.1.2. Thị trường của DNTM, DV vừa và nhỏ 11 1.1.3. Thị trường chiến lược 12 1.1.4. Sự cần thiết quản trị TTCL của DNTM, DV vừa và nhỏ 14 1.2 Một số lý thuyết cở sở của quản trị TTCL của DNVVN 16 1.2.1. Lý thuyết giá trị cun g ứng khách hàng 16 1.2.2. Lý thuyết giữ gìn và phát triển khách hàng của doanh nghiệp 18 1.2.3. Lý thuyết bậc thị trường của doanh nghiệp 20 1.2.4. Lý thuyết quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng 21 1.2.5. Lý thuyết cạnh tranh của doanh nghiệp 23 1.3. Mô hình quá trình và phân định nội dung quản trị TTCL của các DNTM,DV vừa và nhỏ 22 1.3.1. Mô hình quá trình quản trị TTCL của DNTM, DV vừa và nhỏ 26 1.3.2. Nội dung cơ bản của quản trị TTCL của DNTM, DV vừa và nhỏ 27 1.4. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị TTCL của các DNTM,DV vừa và nhỏ 49 1.4.1. Những yếu tố môi trường vĩ mô 49 1.4.2. Những yếu tố thị trường ngành kinh doanh 51
  5. v 1.4.3. Những yếu tố môi trường nội tại 53 1.5. Kinh nghiệm trong quản trị TTCL của các DNVVN trong và ngoài nước 54 1.5.1. Kinh nghiệm quản trị TTCL của các DNVVN tại Thành phố Hồ Chí Minh 54 1.5.2. Kinh nghiệm quản trị TTCL của các DNVVN Nhật Bản 55 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ THỊ TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC Ở CÁC DNTM,DV NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN QUA 2.1. Khái quát tình hình phát triển các DNTM,DV vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội 59 2.1.1.Quá trình phát triển DNVVN nói chung và DNTM,DV vừa và nhỏ Hà nội nói riêng 59 2.1.2. Đánh giá chung vai trò của DNVVN Hà nội 60 2.1.3. Đặc điểm TTCL và nhân tố ảnh hưởng đến TTCL của DNTM,DV vừa và nhỏ thành phố Hà Nội 62 2.1.4. Những vấn đề đặt ra đối với phát triển DNTM,DV vừa và nhỏ thành phố Hà Nội trong mối quan hệ với thị trường của nó 66 2.2. Tình hình và những vấn đề đặt ra trong quản trị TTCL của một số DNTM,DV vừa và nhỏ Hà Nội đượ c chọn nghiên cứu điển hình 68 2.2.1. Phương pháp lựa chọn mẫu DNTM,DV vừa và nhỏ điển hình 68 2.2.2. Thực trạng quản tr ị TTCL của một số DNTM,DV vừa và nhỏ Hà Nội được chọn nghiên cứu điển hình 69 2.2.3. Những vấn đề rút ra từ thực trạng quản trị TTCL của các doanh nghiệp được lựa chọn nghiên cứu điển hình 77 2.3. Phân tích thực trạng triển khai quản trị TTCL của các DNTM,DV vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay 78 2.3.1. Phương pháp chọn mẫu điều tra tổng thể DNTM,DV vừa và nhỏ 78 2.3.2. Kết quả đánh giá tổng hợp quản trị TTCL của các DNTM,DV vừa và nhỏ 79
  6. vi 2.3.3. Phân tích marketing chiến lược và định hình triết lý thị trường chiến lược của DNTM,DV vừa và nhỏ 80 2.3.4. Về nhận dạng, lựa chọn và định vị giá trị cung ứng khách hàng trên TTCL của doanh nghiệp 83 2.3.5. Về phương thức đáp ứng TTCL của doanh nghiệp 91 2.3.6. Về đảm bảo và phát triển nguồn lực cho TTCL của doanh nghiệp 99 2.3.7. Đánh giá, kiểm tra, kiểm soát quản trị TTCL 102 2.4. Đánh giá chung, những vấn đề đặt ra và nguyên nhân thực trạng quản trị TTCL của các DNTM,DV vừa và nhỏ 102 2.4.1. Những thành công nổi bật và nguyên nhân 102 2.4.2 Những hạn chế chủ yếu và nguyên nhân 104 CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ THỊ TRƯỜNG C HIẾN LƯỢC CỦA CÁC DNTM,DV VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI GIAI ĐOẠN ĐẾN 2015, TẦM NHÌN 2020 3.1. Một số dự báo phát triển doanh nghiệp và thị trường DNTM,DV vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến 2015 tầm nhìn 2020 112 3.1.1. Những thay đổi môi trường vĩ mô, thời cơ, thách thức với ph át triển DNTM,DV vừa và nhỏ thành phố Hà Nội, giai đoạn tới 112 3.1.2. Một số dự báo phát triển DNTM,DV vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến 2015 tầm nhìn 2020 113 3.1.3. Một số dự báo phát triển thị trường TM,DV nói chung và thị trường DNTM,DV vừa và nhỏ Hà Nội nói riêng đến 2015 tầm nhìn 2020 115 3.2. Định hướng, quan điểm, mục tiêu phát triển TTCL của các DNTM,DV vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội đến 2015, tầm nhìn 2020 117 3.2.1. Xác lập các định hướng cơ bản phát triển TTCL và hoàn thiện quản trị TTCL của DNTM,DV vừa và nhỏ Hà Nội đến 2015, tầm nhìn 2020 117 3.2.2. Quan điểm và mục tiêu hoàn thiện quản trị TTCL của DNTM,DV
  7. vii vừa và nhỏ Hà Nội đến 2015, tầm nhìn 2020 117 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị TTCL của các DNTM,DV vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội 121 3.3.1. Hoàn thiện các phương pháp phân tích trong lựa chọn và định hướng TTCL 121 3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu suất quy trình, nội dung quản trị TTCL của doanh nghiệp 128 3.3.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản trị các công cụ đáp ứng TTCL của doanh nghiệp 135 3.3.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện nguồn lực quản trị TTCL của doanh nghiệp 141 3.4. Một số kiến nghị vĩ mô tạo môi trường kinh doanh thuận lợi và hài hòa cho quản trị TTCL của DNTM,DV vừa và nhỏ Hà Nội 144 3.4.1.Kiến nghị Bộ công thư ơng và các bộ ngành trung ương, địa phương 144 3.4.2. Kiến nghị UBND và Sở ban ngành thành phố Hà Nội 145 3.4.3. Kiến nghị Hiệp hội DNVVN Hà Nội 146 KẾT LUẬN 149 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA NCS CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCH: Ban chấp hành CNH-HĐH: Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa CRM: Quản trị quan hệ khách hàng DN: doanh nghiệp DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNSX: Doanh nghiệp sản xuất DNTM,DV: Doanh nghiệp thương mại, dịch vụ DNTN: Doanh nghiệp tư nhân GS: Giáo sư KDTM: Kinh doanh thương mại KTTT: Kinh tế thị trường NCS: Nghiên cứu sinh NCPT KT-XH: Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NXB: Nhà xuất bản PGS. Phó giáo sư QTDN: Quản trị doanh nghiệp R&D: Nghiên cứu và phát triển TB: Trung bình TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TS: Tiến sỹ TT : Thi trường TTCL: Thị trường chiến lược UBND: Ủy ban nhân dân XHCN: Xã hội chủ nghĩa XNK: Xuất nhập khẩu XTTM: Xúc tiến thương mại WTO: Tổ chức thương mại quốc tế
  9. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Số lượng doanh nghiệp lớn trên địa bàn Hà Nội ...........................................63 Bảng 2.2: Xếp hạng PCI Hà Nội .....................................................................................64 Bảng 2. 3: Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động qua các năm, từ 2000 đến 2008 , xét theo tiêu chí lao động . ........................................................................................................66 Bảng 2.4 : Cơ cấu mặt hàng  nhà cung cấp..............................................................................70 Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh thời gian gần đây của Siêu thị Unimart ..........................71 Bảng 2.6: Tổng hợp điểm đánh giá hiệu suất phát triển chiến lược kinh doanh thương mại theo các nhóm doanh nghiệp thuộc mẫu điều tra .....................................................79 Bảng 3.1: Mục tiêu trong hoàn thiện quản trị thị trường chiến lược của các DNTM,DV vừa và nhỏ .....................................................................................................................120 Bảng 3.2: Mô hình phân tích TOWS động trong quản trị TTCL của các DNVVN trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ.........................................................................................125
  10. x DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1 Mô hình cấu trúc bậc thị trường của công ty thương mại ...............................20 Sơ đồ 1.2 Tiến động chuyển hóa tập khách hàng trên thị trường ...................................21 Sơ đồ 1.3a: Quá trình cung ứng sản phẩm vật chất theo quan điểm truyền thống..........22 Sơ đồ 1.3b: Quá trình cung ứng theo quan điểm giá trị ..................................................22 Sơ đồ 1.4: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh .....................................................................24 Hình 1.5: Mô hình quản trị TTCL của các doanh nghiệp ...............................................26 Hình 1.6: Các bước tiến động của phân tích tình thế Marketing công ty thương mại .....27 Hình 2.1: Mức độ cập nhật thông tin trên TTCL………………………………… ….....81 Hình 2.2: Mức độ nắm bắt tiềm năng bán hàng của TTCL…………………………… .82 Hình 2.3: Mức độ nhận thức về triết lý TTCL ...............................................................83 Hình 2.4: Xác định TTCL và định vị giá trị cho TTCL của các DNTM,DV vừ a và nhỏ ..........84 Hình 2.5: Xác định TTCL và định vị giá trị cho TTCL của các DN bán lẻ .....................86 Hình 2.6: Xác định TTCL và định vị giá trị cho TTCL của các DN bán buôn ...............87 Hình 2.7: Xác định TTCL và định vị giá trị cho TTCL c ủa các DN logistics................89 Hình 2.8: Xác định TTCL và định vị giá trị cho TTCL của các DN du lịch .................90 Hình 2.9: Mức độ đáp ứng của phổ mặt hàng của DN bán lẻ so với nhu cầu của khách hàng trên thị trường ........................................................................................................92 Hình 2.10: Mức độ khác biệt trong sử dụng các chương trình XTTM trên TTCL của DN bán lẻ ..............................................................................................................................94 Hình 2.11: Mức độ đáp ứng của phổ mặt hàng của DN bán buôn so với nhu cầu của khách hàng trên thị trường .............................................................................................95 Hình 2.12 : Mức độ quan tâm và triển khai hiệu quả quản trị TTCL của các nhà quản trị DN.................................................................................................................................100 Hình 2.13: Mức độ đáp ứng yêu cầu của quản trị T TCL của các nhà quản trị DN..................100 Hình 2.14: Mức độ sử dụng hiệu quả ngân quỹ quản trị TTCL ....................................101 Hình 3.1: Ma trận BCG .................................................................................................121 Hình 3.2: Ma trận GE ....................................................................................................123 Hình 3.3: Ma trận TOWS động .....................................................................................124 Hình 3.4: Mô hình kinh doanh dựa trên tri thức của doanh nghiệp..............................12 8
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết khách quan Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán của các cá nhân, tổ chức. Với các doanh nghiệp, thị trường không chỉ là nơi diễn ra các hoạt động kinh doanh mà đó còn là nơi để các doanh nghiệp khẳng định sự tồn tại và phát triển của mình. Mỗi doanh nghiệp có nhiều thị trường khác nhau, mỗi thị trường có một vai trò nhất định, có thị trường đóng vai trò là thị trường chí nh, trọng điểm, có thị trường chỉ đóng vai trò thứ yếu và một số thị trường có vai trò chiến lược. Thị trường chiến lược có vai trò quan trọng trong cấu trúc thị trường của doanh nghiệp. Để duy trì và phát triển các thị trường chiến lược, doanh nghiệp cần triển khai hoạt động quản trị thị trường chiến lược. Quản trị thị trường chiến lược sẽ hướng mọi nỗ lực của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược nói chung và mục tiêu của đoạn thị trường chiến lược nói riêng . Quản trị thị trường chiến lược l à việc vận dụng tư duy quản trị chiến lược vào quản trị thị trường nhờ đó chấm dứt tình trạng phát triển thị trường manh mún của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn là vấn đề tồn tại mang tính đặc trưng của nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Đôi khi ng ười ta cho rằng chỉ những doanh nghiệp lớn mới cần có tư duy chiến lược trong kinh doanh, còn các doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ tập trung vào các hoạt động tác nghiệp là đủ, chiến lược là một khái niệm trừu tượng, “to tác” đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ . Thực tế, quan niệm như vậy là không đúng, doanh nghiệp lớn hay vừa và nhỏ đều cần có tư duy chiến lược trong mọi hoạt động, đặc biệt là trong quản trị thị trường. Thị trường của các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường nhỏ về quy mô, tính chất, phạm vi và gắn với các tập khách hàng truyền thống, doanh nghiệp vừa và nhỏ cần phải có tư duy chiến lược trong công tác quản trị thị trường để có thể duy trì và phát triển tập khách hàng truyền thống, các hoạt động mang tính manh mún rất dễ làm mất khách hàng truyền thố ng, đây sẽ là một rủi ro lớn với một doanh nghiệp vừa và nhỏ, bởi doanh nghiệp lớn có thể dùng hình ảnh, uy tín, vị thế để thu hút khách hàng mới, còn các doanh nghiệp vừa và nhỏ khó sử dụng lợi thế này trong kinh doanh, nên việc duy trì và phát triển tập khách hàng truyền thống trên thị trường là điều kiện để đảm bảo hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Rõ ràng là quản trị TTCL là một tất yếu khách quan của các doanh nghiệp kinh doanh trong cơ chế thị trường – là vấn đề sống còn của DNVVN. Với những cơ hội chưa từng có mở ra khi nước ta thực thi nền KTTT định hướng XHCN và những đổi mới của Luật doanh nghiệp, các DNVVN đã có những phát triển vượt bậc cả về số lượng và cơ cấu các loại hình DNTM,DV cả về phương thức quản trị doanh nghiệp 1
  12. 2 theo định hướng thị trường. Tuy nhiên, khi đối mặt với những thay đổi tiêu cực lớn từ phía thị trường trong thời gian qua như khủng hoảng và suy thoái kinh tế toàn cầu, những diễn biến phức tạp ngày càng khó khăn của kinh tế vĩ mô nước ta, các DNVVN nói chung và đặc biệt các DNTM,DV vừa và nhỏ nói riêng đều gặp thách thức và khó khăn cũng lớn chưa từng có mà tập trung là vấn đề thị trường, không phải là có thị trường hay không mà là có thị trường đủ độ hấp dẫn trong dài hạn hay kh ông, nghĩa là có TTCL hay không? Câu hỏi tưởng như đơn giản nhưng nếu chứng kiến con số trong 3 năm gần đây: khoảng 10-15% số DNVVN phải giải thể hoặc “biến mất”; 25-35% số DNVVN phải thu hẹp tối đa hoặc đình chỉ tạm thời hoạt động; 12 -15% DNVVN tham gia hoạt động M&A; số DNVVN còn lại phải vận hành cầm chừng, chủ yếu theo thương vụ và thực hiện chiến lược “sống sót” qua khủng hoảng cho thấy vấn đề tạo lập, lựa chọn, đáp ứng để duy trì và phát triển TTCL là vấn đề cấp thiết, thời sự ra sao với DNVVN nói chung và DNTM,DV vừa và nhỏ nói riêng ở nước ta hiện nay . Hà Nội là một trong hai trung tâm kinh tế lớn của Việt Nam, là thị trường đầy hấp dẫn đối với không chỉ những doanh nghiệp tại Hà Nội mà còn là điểm thu hút lớn đối với các doanh nghiệp thuộc các tỉnh thành khác. Chính vì vậy, trong những năm qua số lượng doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh trên địa bàn Hà Nội đã có sự gia tăng nhanh chóng. Bên cạnh những doanh nghiệp thành lập tại Hà Nội , còn có không ít các doanh nghiệp thuộc tỉnh thành phố khác đã thiết lập chi nhánh, coi đó như một SBU trọng yếu của các doanh nghiệp này. Trong số các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Hà Nội, có tới 95% các doanh nghiệp thuộc nhóm các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã và đang vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế thủ đô. Với nhưng ưu thế của riêng mình như gọn nhẹ, linh hoạt, thích ứng tốt với môi trường…các DNVVN trên địa bàn Hà Nội đang nỗ lực để đạt những mục tiêu tăng trưởng và qua đó đóng góp ngày một nhiều hơn cho kinh tế thủ đô . Một mặt, Hà Nội là trung tâm kinh tế với nhiều điểm hấp dẫn thu hút các doanh nghiệp trong cả nước triển khai các hoạt động kinh doanh trên khu vực thị trường này. Mặt khác, Hà Nội cũng là khu vực thị trường có sự cạnh tranh gay gắt với sự tham gia của nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh, lớn, nhiều ưu thế như các tập đoàn kinh doanh, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các công ty đa quốc gia. Các DNVVN nói chung, các DNTM,DV vừa và nhỏ nói riêng đã và đang gặp nhiều khó khăn trong việc duy trì, củng cố, phát triển các đoạn thị trường của doanh nghiệp, đặc biệt việc duy trì và phát triển các đoạn TTCL phục vụ cho thực thi chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp này. 2
  13. 3 Với tiếp cận đó, NCS chọn đề tài: “Hoàn thiện quản trị thị trường chiến lược của DNVVN trong lĩnh vực thương mại, dịch v ụ trên địa bàn Hà Nội ” làm luận án tiến sỹ của mình . 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu đề tài này là xác lập các luận cứ lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đưa nội dung quản trị cực kỳ quan trọng này vào nền nếp , bài bản và ngày càng hoàn thiện, hiệu quả ở các DNVVN nói chung và DNTM,DV vừa và nhỏ nước ta nói riêng. Những nhiệm vụ nghiên cứu của luận án: Một là, hệ thống hóa và phát triển một số vấn đề lý luận về quản trị TTCL của các DNVVN nói chung và đặc điểm của quản trị TTCL với DNTM,DV vừa và nhỏ nói riêng. Hai là, vận dụng mô hình và phương pháp nghiên cứu khoa học để tiếp cận phân tích, đánh giá thực trạng quản trị TTCL của các DNTM,DV vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian qua. Ba là, đề xuất các định hướng, quan điểm, mục tiêu và giải pháp vừa hoàn thiện nội dung quản trị, vừa nâng cao năng lực quản trị TTCL của các DNTM,DV vừa và nhỏ Hà Nội giai đoạn tới. 3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước: a. Ở nước ngoài: Vấn đề quản trị TTCL là vấ n đề cốt lõi , giao thoa của hai lĩnh vực nghiên cứu : Quản trị chiến lược và Quản trị marketing. Xuất phá t từ 2 luận đề nổi tiếng: - Quản trị doanh nghiệp thực chất là quản trị tương lai của doanh nghiệp mà quản trị tương lai thực chất là quản trị chiến lược của nó (P.Drucker) trong tác phẩm “The practice of management” - Thị trường là tập các khách hàng có nhu cầu, mong muốn. Còn ngành kinh doanh là tập những người bán một loại sản phẩm xác định. Thực chất của quản trị thị trường là quản trị nhu cầu thị trường của khách hàng mà thực chất quản trị nhu cầu thị trường của doanh nghiệp chính là quản trị marketing của nó- Ph.Kottler trong tác phẩm “Marketing management”. Ở các nước phát triển, quản trị TTCL và quản trị marketing đã có những phát triển vượt bậc và lâ u đời. Có thể nêu một số tác giả và tác phẩm điển hình sau: - A.Thompson, A.Strickland, Strategic management, (2001), Mc Graw Hill. - A.Ansoff, Corporate strategy, 1985, Mc Graw Hill. 3
  14. 4 - M.Porter, Competitive Strategy, 1980, The Free Press. - Ph.Kottler, K.Keller, Marketing management, 2008 Prentise Hall. - P.Reed, Marketing Planning and Strategy, 1997, Harcourt Brace. - T.Amstrongs, SMESs Management, 1998, Mc Millan. - I.Nonaka, Management Flows, 2008, Mc Millan. Với tác phẩm “Strategic management” của tác giả A.Thompson, A.Strickland người đọc có thể tiếp nhận được các nguyên lý chung và nội dung cơ bản của quản trị chiến lược trong các công ty. Trong đó, đề cập tới các loại chiến lược và cách thức xây dựng chiến lược nói chung, các kiến thức này là cơ sở cho việc vận dụng xây dựng chiến lược kinh doanh ở mọi loại hình doanh nghiệp với các quy mô khác nhau. Học giả M.Porter đã nổi tiếng trên toàn cầu với những cuốn sách về chiến lược cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh….Ở đó, tác giả đã cung cấp cho người đọc những kỹ thuật phân tích tổng quát, cách thức phân tích môi trường nhành để xây dựng chiến lược cạnh tranh và những quyết định chiến lược có thể áp dụng trong chiến lược cạnh tranh của các doanh nghiệp. Nếu học giả M.Porter nổi tiếng với mô hình 5 lực lượn g cạnh tranh và các kỹ thuật trong xây dựng chiến lược cạnh tranh thì học giả Ph.Kottler là một trong những nhà nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực marketing, trong các tác phẩm mà ông đã công bố thì cuốn sách “Marketing management” được coi là cẩm nang của những người nghiên cứu và thực hành marketing, trong tác phẩm này, Ph.Kottler đã bao phủ các nội dung cơ bản trong quản trị marketing ở các doanh nghiệp, các tình huống được đặt ra trong vận dụng các chính sách marketing mix ở các doanh nghiệp. DNVVN là đối tượng được sự quan tâm của nhiều học giả từ nhiều thập niên trước tới nay, T.Amstrong là một trong những học giả đó và thể hiện bằng cuốn sách “SMESs Management”. Theo các nghiên cứu thì quản trị DNVVN trước hết phải tuân thủ những lý thuyết về quản trị doanh nghiệp nói chung nhưng để vận dụng thành công những lý thuyết quản trị này trong các DNVVN các nhà quản trị phải có sự hiểu biết sâu sắc về những đặc điểm riêng có của các DNVVN. Do vậy, các tác phẩm liên quan đến quản trị DNVVN đều cố gắng chỉ dẫn cách thức quản trị các DNVVN sao cho hiệu quả nhất. Riêng học giả D.Aaker, trong cuốn “Strategic market management”, xuất bản năm 2004, đã đưa ra một phạm trù rất riêng và mới là quản trị thị trường chiến lược. Từ trước tới nay, các công trình nghiên cứu của “làng Marketing” trên thế giới luôn tập trung và xoay quanh các phạm trù về thị trường và thị trường mục tiêu của doanh nghiệp, chưa có tác giả nào đề cập tới thị trường chiến lược. Trong công trình này, tác 4
  15. 5 giả D.Aaker đã đưa ra nội dung và quy trình quản trị thị trường chiến lược đối với một doanh nghiệp nói chung. Tuy nhiên, những nội dung mà tác giả D,Aaker đưa ra phù hợp với bối cảnh của các doanh nghiệp có năng lực quản trị marketing cốt lõi cao và bài bản. Trong khi đó, cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam nói chung và đặc biệt là các DNVVN nói riêng chưa có được năng lực quản trị m arketing ngang bằng với các doanh nghiệp của các nước phát triển. Các công trình nghiên cứu trên đây là những đại diện tiêu biểu cho 3 hướng nghiên cứu: một là nghiên cứu về quản trị chiến lược nói chung ở mọi loại hình doanh nghiệp; hai là, nghiên cứu những nỗ lực marketing của các doanh nghiệp nhằm đạt được những thành công nhất định trên thị trường cho các doanh nghiệp; ba là nghiên cứu khả năng vận dụng thành công các lý thuyết quản trị trong DNVVN. Tuy nhiên, chưa có tác phẩm nào hướng tới nghiên cứu những vấn đề về thị trường nói chung và thị trường chiến lược nói riêng của các DNVVN dưới cách tiếp cận của quản trị chiến lược. Do vậy, đây là “khoảng trống” cần được nghiê n cứu. b. Ở trong nước: Có nhiều công trình quản trị chiến lược kinh doanh, quản trị marketing nói chung và có liên quan đến DNVVN nói riêng như: - GS.TS Nguyễn Bách Khoa, PGS.TS Nguyễn Hoàng Long, Marketing thương mại , 2004, NXB thống kê . - GS.TS Nguyễn Bách Khoa, Phát triển chiến lược kinh doanh dựa trên tri thức của các doanh nghiệp Việt Nam, 6/2011 Tạp chí Khoa học thương mại, NXB Thống kê . - TS. Phạm Thúy Hồng, Chiến lược cạnh tranh của các DNVVN Việt Nam, 2006, NXB Thống kê . - GS.TS Phạm Vũ Luận, Quản trị doanh nghiệp thương mại, 2004, NXB Thống kê. - D.Aaker, Triển khai chiến lược thị trường, 2006, NXB Trẻ . - Lê Công Sơn, Quản trị DNVVN, 2002, NXB Trẻ. - Nguyễn Hoàng Việt, Phát triển chiến lược kinh doanh thương mại của các doanh nghiệp ngành may Việt Na m, 2011, Luận án Tiến sỹ kinh tế. Các công trình trên hoặc mang tính giáo trình, hoặc nhấn mạnh các nội dung quản trị chiến lược, quản trị marketing. Với giáo trình Marketing thương mại của GS.TS Nguyễn Bách Khoa, PGS.TS Nguyễn Hoàng Long tập trung đề cập tới các nội dung chính yếu của Marketing hay như giáo trình Quản trị doanh nghiệp thương mại của GS.TS Phạm Vũ Luận đề cập tới các nội dung quản trị doanh nghiệp th ương mại theo 5
  16. 6 chức năng và theo hoạt động tác nghiệp. Các công trình “Chiến lược cạnh tranh của các DNVVN Việt Nam” của TS. Phạm Thúy Hồng và “Quản trị DNVVN” của tác giả Lê Công Sơn đã chỉ rõ những đặc trưng của DNVVN và ảnh hưởng của chúng đối với quản trị doanh nghiệp cũng như xây dựng chiến lược cạnh tranh cho doanh nghiệp. Với những công trì nh mà NCS đã được biết đều tập trung vào hướng nghiên cứu phát triển và vận dụng các nguyên lý và nội dung của quản trị chiến lược trong nhóm các doanh nghiệp nhất định hoặc tập trung nghiên cứu về hoạt động quản trị các doanh nghiệp nói chung hoặc quản tr ị đối với các DNVVN. Tuy nhiên, NCS nhận thấy chưa có công trình nào nghiên cứu trực diện về quản trị TTCL của các DNTM,DV vừa và nhỏ Việt Nam. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các yếu tố, các quá trình có liên quan, có ảnh hưởng đến và thuộc nội dung, mô hình quản trị TTCL của DNTM,DV vừa và nhỏ . Phạm vi nghiên cứu: Luận án không nghiên cứu cho một DNVVN cụ thể mà cho tập các DNTM,DV vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội với các giới hạn sau: - Về khách thể: tập trung nghiên cứu cho các loại hình doanh nghiệp bán lẻ, bán buôn, xuất khẩu, dịch vụ logistics thương mại, du lịch chứ không mở rộng ra toàn bộ các lĩnh vực thương mại, dịch vụ . - Về không gian: Chủ yếu tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp hoạt động trên thị trường đ ô thị Hà Nội . - Về thời gian: Chủ yếu nghiên cứu trong thời gian 5 năm lại đây gắn với hai bối cảnh lớn : gia nhập WTO và khủng hoảng tài chính (từ 2007), suy thoái kinh tế toàn cầu (từ 2009). - Về nội dung : Nghiên cứu trên góc độ quản trị chiến lược các DNTM,DV vừa và nhỏ chứ không đi vào các khía cạnh quản trị tác nghiệp và tập trung ở thị trường tiêu thụ chiến lược là chủ yếu . 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài vận dung phương pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh để tiếp cận hệ thống, biện chứng, lô gic, lịch sử và thực tiễn vấn đề quản trị TTCL với nội hàm, ngoại diên và yếu tố cấu thành, ảnh hưởng của nó . Các phương pháp nghiên cứu cụ thể: - Phương pháp mô hình hóa quản trị TTCL theo hệ thống và theo quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng trên TTCL. 6
  17. 7 - Phương pháp đánh giá điểm cân bằng các nội dung quá trình quản trị để xem xét mức độ cân bằng với yêu cầu quản trị chiến lược marketing trên TTCL và với năng lực thực hiện. - Phương pháp chuẩn đối sánh (bench marking) để đánh giá hiệu suất so sánh mức thực hiện thực tế với mức danh nghĩa (chuẩn cân bằng tối ưu/cao nhất kỳ vọng) thực trạng triển khai các nội dung quản trị TTCL của doanh nghiệp. - Phương pháp điều tra chọn mẫu bao gồm chọn mẫu điển hình cho các DNVVN hoạt động trong các lĩnh vực thương mại, dịch vụ điển hình và chọn cơ cấu mẫu điều tra xã hội học theo cơ cấu DNTM,DV vừa và nhỏ tổng thể của Hà Nội để có cơ sở suy rộng kết quả nghiên cứu . - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia kết hợp với điều tra xã hội học với đối tượng là chủ doanh nghiệp, giám đốc doanh nghiệp, các nhà quản trị doanh nghiệp trung gian và các nhà quản trị bán hà ng để đánh giá theo thang 5 điểm, mức trạng thái từng tiêu chí, tham số quản trị TTCL của doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích chiến lược (TOWS, BCG, Mc Kinsey-GE) và phân tích thống kê (so sánh, số trung bình và độ lệch chuẩn, số bình quân gia quyền, tốc độ phát triển). 6. Đóng góp mới kỳ vọng của luận án Một là , hệ thống hóa và phát triển một số vấn đề lý luận để chỉ rõ khái niệm, thực chất, sự cần thiết khách quan, mô hình, nội dung, tiêu chí đánh giá, yếu tố ảnh hưởng đến quản trị TTCL của DNTM,DV vừa và nhỏ . Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển thị trường và quản trị TTCL của DNTM,DV vừa và nhỏ Hà Nội trong thời gian qua và rút ra những vấn đề cốt lõi cho hoàn thiện quản trị TTCL thời gian tới của nhóm doanh nghiệp này. Ba là, đề xuất các định hướng, quan điểm, mục tiêu và giải pháp đồng bộ để vừa hoàn thiện phương pháp, nội dung vừa nâng cao năng lực quản trị TTCL của DNTM,DV vừa và nhỏ Hà Nội đến 2015, tầm nhìn 2020. 7. Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục , Luận án được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị thị trường chiến lược của các DNVVN. Chương 2: Thực trạng quản trị thị trường chiến lược ở các DNTM,DV vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội thời gian qua. 7
  18. 8 Chương 3: Quan điểm và giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản trị thị trường chiến lược của các DNTM,DV vừa và nhỏ đến 2015, tầm nhìn 2020 . 8
  19. 9 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ THỊ TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC DNVVN 1.1. Tổng quan một số vấn đề lý luận về thị trường của DNTM,DV vừa và nhỏ 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Thị trường của doanh nghiệp Ban đầu thuật ngữ thị trường được hiểu là nơi mà người mua và n gười bán gặp nhau để trao đổi hàng hóa, đây là cách hiểu sơ đẳng nhất về thị trường. Càng ngày khi các hình thức kinh doanh phát triển, phương thức trao đổi hàng hóa trở nên đa dạng, người bán và người mua không nhất thiết phải gặp gỡ nhau ở một địa điểm c ố định thì thuật ngữ thị trường như cách hiểu ban đầu không còn phù hợp. Từ đó , xuất hiện nhiều khái niệm thị trường theo những cách tiếp cận khác nhau. Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ thị trường để chỉ một tập những người bán và người mua giao dịch với nhau về môt sản phẩm hay một lớp sản phẩm cụ thể như thị trường bất động sản, thị trường dầu mỏ, thị trường vàng…Tuy nhiê n, những nhà marketing lại quan niệm những người bán họp thành ngành sản xuất và người mua thì họp thành thị trường. Vì thế, theo cách tiếp cận của marketing, thị trường là tập khách hàng với những đặc điểm nhu cầu, khả năng thanh toán cụ thể mà một sản phẩm của doanh nghiệp có khả năng hấp dẫn đoạn thị trường nhờ các đặc tính nổi trội đó. Từ các c ác tiếp cận khác nhau, có thể đưa ra mộ t khái niệm thị trường như sau: “Thị trường là tập hợp những khách hàng có chung nhu cầu, mong muốn về một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định, có khả năng thanh toán và sẵn sàng tham gia trao đổi”. 1.1.1.2. DNVVN Các doanh nghiệp luôn là những tế bào quan tr ọng của nền kinh tế, chính vì vậy sự phát triển của các doanh nghiệp là mối quan tâm của các Chính phủ trên toàn cầu. Những dấu hiệu bất thường ở các tế bào nền kinh tế là tín hiệu không tốt đối với kinh tế của các quốc gia. Có nhiều tiêu thức để phân loại doanh nghiệp nhưng một trong những tiêu thức phân loại được sử dụng phổ biến là phân loại căn cứ vào quy mô. Theo tiêu thức phân loại này các doanh nghiệp có thể chia làm 3 nhóm: doanh nghiệp lớn, DNVVN, doanh nghiệp siêu nhỏ. Trong hầu hết các quốc gia t rên thế giới DNVVN luôn chiếm tỷ trọng lớn. Kh¸i niÖm DNVVN ®­îc du nhËp tõ bªn ngoµi vµo ViÖt Nam. Trong mçi thêi kú, kh¸i niÖm DNVVN l¹i cã nh÷ng thay ®æi nhÊt ®Þnh. Nãi tíi kh¸i niÖm DNVVN thùc chÊt lµ nãi tíi sù ph©n lo¹i doanh nghiÖp theo quy m«, do ®ã trong c¸c kh¸i niÖm vÒ DNVVN bao giê còng nhÊn m¹nh c¸c tiªu thøc ®­îc sö dông ®Ó ph©n lo¹i doanh 9
  20. 10 nghiÖp. Nh×n chung cã nhiÒu tiªu thøc ph©n lo¹i kh¸c nhau ®­îc sö dông, cô thÓ nh­ : sè lao ®éng th­êng xuyªn, vèn s¶n xuÊt kinh doanh, doanh thu, lîi nhuËn, gi¸ trÞ gia t¨ng. ë ViÖt Nam, chóng ta sö dông hai tiªu thøc chñ yÕu ®Ó ph©n lo¹i DNVVN lµ vèn vµ lao ®éng. Giíi h¹n ®é lín c¸c tiªu thøc ph©n lo¹i vèn vµ lao ®éng ®­îc quy ®Þnh trong c¸c v¨n b¶n cña Nhµ n­íc vµ cã nh÷ng thay ®æi cïng víi thêi gian. Theo quy ®Þnh cña Thñ t­íng ChÝnh phñ t¹i C«ng v¨n sè 681/CP-KTN ngµy 20 th¸ng 6 n¨m 1998 x¸c ®Þnh râ DNVVN lµ doanh nghiÖp cã sè vèn ®iÒu lÖ d­íi 5 tû ®ång vµ sè lao ®éng trung b×nh hµng n¨m d­íi 200 ng­êi. Quy ®Þnh nµy ®­îc ¸p dông tõ n¨m 1998 ®Õn n¨m 2001, tõ n¨m 2001 tíi 2009 viÖc x¸c ®Þnh quy m« doanh nghiÖp ®­îc ®iÒu chØnh bëi NghÞ ®Þnh 90/2001/N§-CP ngµy 23-11-2001. Trong ®ã, quy ®Þnh râ: “DNVVN lµ c¬ së s¶n xuÊt, kinh doanh ®éc lËp, ®· ®¨ng ký kinh doanh theo ph¸p luËt hiÖn hµnh, cã vèn ®¨ng ký kh«ng qu¸ 10 tû ®ång hoÆc sè lao ®éng trung b×nh hµng n¨m kh«ng qu¸ 300 ng­êi”. Trong thời gian qua, người ta nhận thấy rằng với mỗi lĩnh vực hoạt động khác nhau thì quy mô của các doanh nghiệp cũng khác nhau, do vậy đồng nhất tiêu thức phân loại DN ở mọi lĩnh vực là không phù hợp. Nghị định 56/2009/NĐ -CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính Phủ đã đưa ra tiêu thức phân loại cụ thể cho các loại DN như sau: Quy mô DN DN nhỏ DN vừa DN lớn siêu Khu vực nhỏ Lao Vốn Lao Vốn Lao Vốn Lao động động động động Khu vực nông, lâm ≤ 10 ≤ 20 Trên Trên Trên Trên Trên nghiêp và thủy sản tỷ 10 đến 20 tỷ 200 100 tỷ 300 200 đến đến 100 tỷ 300 Khu vưc công ≤ 10 ≤ 20 Trên Trên Trên Trên Trên nghiệp và xây dựng tỷ 10 đến 20 tỷ 200 100 tỷ 300 200 đến đến 100 tỷ 300 Khu vực thương ≤ 10 ≤ 10 Trên Trên Trên Trên Trên mại, dịch vụ tỷ 10 đến 10 tỷ 50 đến 50 tỷ 100 50 đến 50 100 tỷ 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2