Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam
lượt xem 7
download
Luận án trình bày cơ sở lý luận về kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn trong doanh nghiệp sản xuất; Kết quả nghiên cứu thực trạng kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam; Giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------ NGUYỄN QUỲNH TRANG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CƠ KHÍ VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------ NGUYỄN QUỲNH TRANG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CƠ KHÍ VIỆT NAM Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 943.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Trần Thị Hồng Mai 2. PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Phương HÀ NỘI - 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi. Các tài liệu tham khảo có nguồn trích dẫn rõ ràng và được liệt kê đầy đủ, cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trình bày trong Luận án là trung thực. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả Nguyễn Quỳnh Trang
- ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý sau Đại học, Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Thương mại đã giúp đỡ và tạo điều kiện trong suốt quá trình đào tạo, nghiên cứu và thực hiện Luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể ban lãnh đạo và nhân viên của các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam, các nhà khoa học, các chuyên gia của các trường Đại học, Học viện đã nhiệt tình giúp đỡ trong việc cung cấp số liệu, cho ý kiến đóng góp trong suốt quá trình điều tra, phỏng vấn phục vụ thực hiện Luận án. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới tập thể giáo viên hướng dẫn đã có những ý kiến định hướng quý báu và sửa để Luận án được hoàn thiện. Sau cùng, tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn đến gia đình, các đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện, chia sẻ khó khăn và luôn động viên tác giả trong quá trình học tập và thực hiện Luận án. Tác giả Nguyễn Quỳnh Trang
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ......................................................................... ix CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 1.2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài và khoảng trống nghiên cứu ..................................................................................................................2 1.2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu kế toán quản trị ........................................................2 1.2.2. Nghiên cứu nội dung kế toán quản trị với việc ra quyết định (ngắn hạn) ........5 1.2.3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị doanh nghiệp.....10 1.2.4. Khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của luận án .................12 1.3. Mục đích và câu hỏi nghiên cứu của luận án .....................................................13 1.3.1. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................13 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................14 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................14 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................14 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................14 1.5. Phương pháp và quy trình nghiên cứu ...............................................................15 1.5.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................15 1.5.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................15 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...........................................................22 1.7. Kết cấu của luận án ............................................................................................23 Kết luận chương 1 ...................................................................................................23 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.............24 2.1. Tổng quan về quyết định ngắn hạn và thông tin cho việc ra quyết định ngắn hạn ...24 2.1.1. Quyết định ngắn hạn .......................................................................................24 2.1.2. Thông tin cho việc ra quyết định ngắn hạn .....................................................29 2.2. Mối quan hệ giữa kế toán quản trị và việc ra quyết định ngắn hạn ...................31 2.2.1. Khái quát về kế toán quản trị doanh nghiệp....................................................31 2.2.2. Quá trình ra quyết định và mối quan hệ với kế toán quản trị .........................35
- iv 2.3. Nội dung kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn trong doanh nghiệp sản xuất ..........................................................................................................36 2.3.1. Thu thập thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn .............36 2.3.2. Xử lý và phân tích thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn .....42 2.3.3. Cung cấp thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn ............51 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn trong doanh nghiệp sản xuất ......................................................................56 2.4.1. Các lý thuyết nền .............................................................................................56 2.4.2. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn trong doanh nghiệp sản xuất ..................................58 Kết luận chương 2 ...................................................................................................61 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CƠ KHÍ VIỆT NAM ........................................................62 3.1. Tổng quan về các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam ...............................62 3.1.1. Khái quát về các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam .............................62 3.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam .............................................................63 3.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam ...................................................................................................................72 3.2. Quyết định ngắn hạn và nhu cầu thông tin của nhà quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam ................................73 3.2.1. Các loại quyết định ngắn hạn trong các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam....73 3.2.2. Nhu cầu thông tin của nhà quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn trong doanh nghiệp .............................................................................................................74 3.3. Kết quả khảo sát thực trạng kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam ........................................................75 3.3.1. Thực trạng thu thập thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn ...75 3.3.2. Thực trạng xử lý và phân tích thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn ............................................................................................................86 3.3.3. Thực trạng cung cấp thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn ..93 3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn trong doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam ........................98 3.4.1. Xác lập mô hình nghiên cứu ...........................................................................98 3.4.2. Kết quả nghiên cứu .......................................................................................102 3.4.3. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ....................................................................105
- v 3.5. Đánh giá thực trạng kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam .................................................................107 3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................107 3.5.2. Những hạn chế ..............................................................................................109 3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................................112 Kết luận chương 3 .................................................................................................114 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CƠ KHÍ VIỆT NAM ...............................................................................115 4.1. Định hướng phát triển của ngành sản xuất cơ khí và quan điểm hoàn thiện kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam ...........................................................................................................115 4.1.1. Định hướng phát triển ngành sản xuất cơ khí Việt Nam ..............................115 4.1.2. Nguyên tắc và quan điểm hoàn thiện kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn trong các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam ..........................117 4.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn trong các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam...........................................119 4.2.1. Hoàn thiện thu thập thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn ..119 4.2.2. Hoàn thiện xử lý và phân tích thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn ..........................................................................................................127 4.2.3. Hoàn thiện cung cấp thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn ..................................................................................................................145 4.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ....................................................................149 4.3.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan có liên quan ............................................149 4.3.2. Về phía các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam ...................................149 Kết luận chương 4 .................................................................................................153 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................154 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN CỦA NGHIÊN CỨU SINH DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải BCTC Báo cáo tài chính BP Biến phí CMCN 4.0 Cách mạng công nghiệp 4.0 C-V-P Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận (Cost - Volume - Profit) ĐĐH Đơn đặt hàng ĐMCP Định mức chi phí DN Doanh nghiệp DNSX Doanh nghiệp sản xuất ĐP Định phí KQKD Kết quả kinh doanh KTQT Kế toán quản trị KTTC Kế toán tài chính KTTN Kế toán trách nhiệm NCTT Nhân công trực tiếp NQT Nhà quản trị NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp QĐ Quyết định QLDN Quản lý doanh nghiệp RQĐ Ra quyết định SDĐP Số dư đảm phí SP Sản phẩm SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TTTN Trung tâm trách nhiệm
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 2.1. Phân loại quyết định quản trị ....................................................................24 Bảng 2.2. Phân loại quyết định quản trị theo thời gian và trong mối quan hệ với các chức năng quản trị...............................................................................................26 Bảng 2.3. Nhu cầu thông tin cho việc ra quyết định ngắn hạn của nhà quản trị.......29 Bảng 2.4. Yêu cầu đối với thông tin cho việc ra quyết định ngắn hạn .....................31 Bảng 2.5. Nội dung phân tích chênh lệch .................................................................51 Bảng 2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng KTQT và lý thuyết vận dụng để giải thích ....................................................................................................................59 Bảng 3.1. Đóng góp của các DNSX cơ khí VN vào tốc độ tăng trưởng kinh tế ......63 Bảng 3.2. Các loại QĐ ngắn hạn phổ biến trong các DNSX cơ khí Việt Nam ........74 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát nhu cầu thông tin cho việc RQĐ ngắn hạn của NQT ..........75 Bảng 3.4. Kết quả khảo sát các loại thông tin KTQT thu thập cho việc RQĐ ngắn hạn ....................................................................................................................76 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát các tiêu thức phân loại chi phí, doanh thu trong các DN .....78 Bảng 3.6. Định mức chi phí NVLTT ........................................................................81 Bảng 3.7. Thu thập thông tin kết quả thực hiện tại các DNSX cơ khí Việt Nam .....84 Bảng 3.8 Kết quả khảo sát các dự toán lập trong các DNSX cơ khí Việt Nam ........87 Bảng 3.9. Khái quát các TTTN tại các DNSX cơ khí Việt Nam ..............................92 Bảng 3.10. Một số báo cáo KTQT cho việc RQĐ ngắn hạn tại các DN khảo sát ....94 Bảng 3.11. Đánh giá của nhà quản trị các DNSX cơ khí về chất lượng thông tin KTQT cung cấp cho việc ra quyết định ngắn hạn.....................................................97 Bảng 3.12. Đánh giá của nhà quản trị về mức độ đáp ứng nhu cầu thông tin KTQT với việc RQĐ ngắn hạn .................................................................................97 Bảng 3.13. Mẫu nghiên cứu và tỷ lệ phản hồi của các nhóm đối tượng khảo sát...102 Bảng 3.14. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ................................................104 Bảng 4.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ......................................122 Bảng 4.2. Bảng kê chi phí SXC và sản lượng sản xuất hàng bếp xuất khẩu .........123 Bảng 4.3. Phân tích chi phí SXC của phân xưởng sản xuất hàng bếp xuất khẩu theo phương pháp bình phương bé nhất ..................................................................124 Bảng 4.4. Thu thập thông tin dự báo tương lai về thị trường .................................125 Bảng 4.5. Dự toán KQKD linh hoạt theo mức độ hoạt động tháng…/202X ..........131 Bảng 4.6. Các tiêu thức phân bổ nguồn lực và hoạt động dự kiến .........................133 Bảng 4.7. Thông tin về chi phí sản xuất 4 loại cốc xăng trong tháng 12 năm 2020 ......135
- viii Bảng 4.8. Kết quả tính giá thành sản phẩm khi phân bổ chi phí chung theo số giờ công trực tiếp ...........................................................................................................135 Bảng 4.9. Bảng tính tỷ lệ phân bổ chi phí SXC theo từng hoạt động .....................136 Bảng 4.10. Kết quả tính giá thành khi phân bổ chi phí chung theo mô hình ABC........136 Bảng 4.11. So sánh giá thành sản phẩm theo hai mô hình phân bổ chi phí chung ........137 Bảng 4.12. Ứng dụng mô hình ABC theo thời gian để phân tích thông tin nhân sự .....139 Bảng 4.13. Ứng dụng mô hình ABC theo thời gian để phân tích thông tin khách hàng ....139 Bảng 4.14. Mô hình phân tích thông tin định giá bán sản phẩm trong một số trường hợp đặc biệt .................................................................................................140 Bảng 4.15. Thông tin về giá thành sản xuất sản phẩm bếp SS PEDESTAL tại Công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu, quý 3 năm 2020 .................................140 Bảng 4.16. Phân tích đơn hàng xuất khẩu 4.500 sản phẩm bếp SS PEDESTAL ...141 Bảng 4.17. Thông tin về giá thành sản phẩm xe đạp trẻ em nhãn hiệu Neo 20’’- 03 ....142 Bảng 4.18. Phân tích thông tin giá thành xuất xưởng của sản phẩm xe đạp trẻ em nhãn hiệu Neo 20’’- 03 ...........................................................................................142 Bảng 4.19. Phân tích chênh lệch chi phí NVLTT tại phân xưởng Công nghệ cao của Công ty TNHH MTV cơ khí Hà Nội ................................................................144
- ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH TT Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiên cứu Luận án .................................................................22 Sơ đồ 2.1. Quá trình ra quyết định lãnh đạo và kiểm soát ........................................28 Sơ đồ 2.2. Quá trình ra quyết định của DN và vai trò của KTQT ............................35 Sơ đồ 2.3. Kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn trong DNSX ..............36 Sơ đồ 2.4. Thu thập thông tin KTQT cho việc ra quyết định ...................................37 Sơ đồ 2.5. Quy trình thu thập thông tin KTQT .........................................................39 Sơ đồ 2.6. Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh trong DN ....................................43 Sơ đồ 2.7. Mô hình phân bổ chi phí dựa trên hoạt động ...........................................45 Sơ đồ 2.8. Một số trường hợp ứng dụng phân tích CVP cho việc ra quyết định ......49 Sơ đồ 2.9. Quá trình phân tích chênh lệch ................................................................50 Sơ đồ 2.10. Thời điểm cung cấp thông tin KTQT cho việc RQĐ ngắn hạn .............52 Sơ đồ 2.11. Sơ đồ cung cấp thông tin tại các DN được trang bị phương tiện hỗ trợ ở mức độ cao........................................................................................................56 Sơ đồ 3.1. Quá trình sản xuất trong DNSX cơ khí....................................................66 Sơ đồ 3.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán cơ bản trong các DN khảo sát .............72 Sơ đồ 3.3. Thu thập thông tin định mức chi phí sản xuất tại Công ty CP dụng cụ cơ khí xuất khẩu ........................................................................................................83 Sơ đồ 3.4. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng KTQT với việc RQĐ ngắn hạn tại các DNSX cơ khí Việt Nam ..............................................101 Sơ đồ 4.1. Quy trình xác định nội dung thông tin cần thu thập và nguồn thu thập thông tin cho việc RQĐ ngắn hạn đề xuất ..............................................................120 Sơ đồ 4.2. Khái quát nguồn thu thập thông tin trong môi trường ứng dụng ERP ..126 Sơ đồ 4.3. Quy trình xây dựng định mức chi phí NVLTT ......................................128 Sơ đồ 4.4. Quy trình xây dựng định mức chi phí NCTT ........................................129 Sơ đồ 4.5. Quy trình xây dựng hệ thống dự toán SXKD hỗ trợ việc RQĐ ...........131 Sơ đồ 4.6. Mô hình phân tích mối quan hệ CVP ....................................................143 Sơ đồ 4.7. Quy trình thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn trong các DNSX ....................................................................148
- x TT Tên hình Trang Hình 3.1. Hình thức sở hữu và quy mô vốn của các DN khảo sát ............................70 Hình 3.2. Kết quả khảo sát các tiêu chuẩn nội bộ trong các DNSX cơ khí Việt Nam .....77 Hình 3.3. Lựa chọn nguồn thu thập thông tin KTQT tại các DN khảo sát ...............79 Hình 3.4. Bộ phận lập dự toán ..................................................................................87
- 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Về lý luận Mỗi doanh nghiệp (DN) trong quá trình hoạt động luôn phát sinh nhiều vấn đề, nhà quản trị (NQT) cần xác định các phương án giải quyết và ra quyết định (RQĐ) lựa chọn phương án tối ưu nhất. Để có cơ sở ra quyết định, NQT phải căn cứ vào thông tin được thu thập từ nhiều nguồn, bằng nhiều cách với sự hỗ trợ của các công cụ quản trị, trong đó nguồn thông tin quan trọng, chiếm tỷ lệ lớn là kế toán quản trị (KTQT). Chất lượng thông tin KTQT cung cấp có ảnh hưởng lớn đến chất lượng quyết định (QĐ) trong quản trị DN. Nếu được cung cấp những thông tin kịp thời và đáng tin cậy, NQT sẽ tập trung vào những vấn đề chính cần giải quyết để đưa ra những QĐ kinh doanh hiệu quả. Ngược lại, nếu thiếu thông tin hoặc có quá nhiều thông tin và thông tin lại không đủ độ tin cậy, không thích hợp sẽ dẫn đến tình trạng nhiễu thông tin, gây khó khăn cho việc RQĐ, thậm chí dẫn đến QĐ sai. Kế toán quản trị hình thành và phát triển từ đầu thế kỷ 20 xuất phát từ yêu cầu các DN cần nâng cao chất lượng quản lý để tăng năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Trong những năm qua, sự kế thừa, hoàn thiện và phát triển phong phú cả về nội dung và phương pháp là những minh chứng khẳng định vai trò của KTQT không chỉ đối với nghề nghiệp kế toán mà còn đối với sự phát triển của các tổ chức. KTQT đã trở thành một trong những công cụ quản trị có tính hữu dụng rất cao và ngày càng giữ vai trò quan trọng trong quá trình quản lý nhằm thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả tất cả các mục tiêu của DN. Tại Việt Nam, trong hai thập kỷ vừa qua, KTQT là chủ đề được giới nghiên cứu về khoa học kế toán quan tâm với nhiều cách tiếp cận khác nhau, có thể là theo từng phần hành của KTQT, theo chức năng thông tin, hoặc dưới góc độ tổ chức vận dụng các kỹ thuật KTQT. Các vấn đề nghiên cứu thường chuyên sâu vào một số nội dung cụ thể như: KTQT các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh (tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định (TSCĐ), các khoản công nợ,…), KTQT doanh thu, chi phí, giá thành, kết quả hoạt động… Một cách gián tiếp, các nghiên cứu này đã hướng đến mục tiêu của KTQT là cung cấp thông tin, số liệu về các hoạt động, các quá trình, các đơn vị kinh doanh, các loại sản phẩm, dịch vụ, khách hàng… của DN để hỗ trợ các nhà quản trị ra những quyết định tốt hơn. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu nào trực tiếp đề cập đến nội dung KTQT với việc ra quyết định. Việc nghiên cứu chuyên sâu, một cách có hệ thống về KTQT với việc ra quyết định sẽ góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, qua đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN. Về thực tiễn Sản xuất cơ khí là một ngành công nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của Việt Nam. Nhiều năm qua,
- 2 Chính phủ đã có những chính sách hỗ trợ DN để phát triển ngành cơ khí nhanh, mạnh và bền vững. Trong giai đoạn 2015 - 2020, với tỷ trọng đóng góp vào GDP duy trì ổn định từ 31% - 35%, sản xuất cơ khí đã trở thành ngành đóng góp nhiều nhất cho Ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, do ảnh hưởng từ nền kinh tế thế giới suy thoái cùng với tác động của đại dịch Covid-19, các ngành công nghiệp nói chung và sản xuất cơ khí nói riêng đang phải đối diện với nhiều khó khăn. Trong khi giá nguyên vật liệu (NVL) đầu vào luôn biến động, các hiệp định thương mại đã ký kết có hiệu lực, năng lực cạnh tranh của nhiều DNSX cơ khí trong nước còn yếu do thiếu vốn đầu tư, công nghệ sản xuất, máy móc thiết bị và sự hạn chế về trình độ nhân lực. Nhiều DN chưa có chiến lược kinh doanh cụ thể, khâu đổi mới còn yếu kém, chưa sẵn sàng tiếp cận công nghệ mới để có thể đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao về sản phẩm công nghệ có chất lượng quốc tế trong môi trường toàn cầu hoá. Để hỗ trợ quá trình điều hành DN, các DNSX cơ khí Việt Nam đang ngày càng quan tâm đến KTQT nói chung và KTQT với việc RQĐ ngắn hạn nói riêng. Về mặt pháp lý, KTQT đã được công nhận chính thức trong Luật kế toán Việt Nam (2003, 2015). Nhưng cho đến nay, ngoài Thông tư 53/2006/TT- BTC, chưa có thêm văn bản nào hướng dẫn cụ thể việc áp dụng KTQT cho các DN. Các DNSX cơ khí có những đặc điểm riêng biệt về công nghệ, trình độ tổ chức sản xuất, quản lý. Những đặc điểm này chi phối rất nhiều đến áp dụng KTQT nói chung và KTQT với việc RQĐ ngắn hạn nói riêng. Trên thực tế, nhiều DN còn lúng túng trong quá trình triển khai áp dụng KTQT, một số nội dung KTQT đang được thực hiện ở mức độ rất đơn giản, chưa hiệu quả, thông tin KTQT cung cấp chưa đáp ứng được yêu cầu của các nhà quản trị DN. Vì vậy, KTQT với việc ra quyết định tại các DNSX cơ khí Việt Nam cần được hoàn thiện để phù hợp với yêu cầu quản trị DN trong bối cảnh hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới. Trên cả góc độ lý luận và thực tiễn đều khẳng định vai trò của KTQT nói chung, trong đó có KTQT với việc RQĐ ngắn hạn. Việc nghiên cứu, hoàn thiện nội dung và phương pháp để KTQT thực sự là một công cụ quản trị hữu ích đối với quản trị DN, hỗ trợ NQT ra quyết định trong quá trình thực hiện các chức năng quản lý là một yêu cầu lớn đặt ra cho các nhà nghiên cứu và cũng là vấn đề được các DNSX cơ khí rất quan tâm trong chiến lược phát triển. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu “Kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn tại các doanh nghiệp sản xuất cơ khí Việt Nam” cho đề tài Luận án của mình. 1.2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài và khoảng trống nghiên cứu 1.2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu kế toán quản trị Trên thế giới, cách tiếp cận phổ biến về KTQT là nghiên cứu việc vận dụng các kỹ thuật KTQT để xử lý, phân tích thông tin hỗ trợ nhà quản trị đưa ra các QĐ trong quá trình điều hành, quản lý DN.
- 3 Tại Việt Nam, KTQT được đề cập một cách hệ thống trong khoảng 2 thập niên trở lại đây với 3 hướng tiếp cận phổ biến nhất là: theo các phần hành kế toán, theo chức năng thông tin và trong mối quan hệ với các chức năng của nhà quản trị DN. 1.2.1.1. Các nghiên cứu tiếp cận nội dung kế toán quản trị theo các phần hành kế toán Ở góc độ này, KTQT được nghiên cứu với những chủ đề rất đa dạng: KTQT chi phí, KTQT chi phí và giá thành, KTQT doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh trong các loại hình DN thuộc các ngành nghề SXKD như: DN khai thác than (Trần Văn Hợi, 2007), DN dịch vụ vận chuyển hành khách, vận tải đường biển, đường bộ (Nguyễn Thị Ngọc Lan, 2012; Đỗ Thị Mai Thơm, 2012; Lê Thanh Bằng, 2020), DN sản xuất giống cây trồng (Nguyễn Quốc Thắng, 2011), DNSX bánh kẹo (Nguyễn Hoản, 2012; Nguyễn Hải Hà, 2016), DNSX ô tô (Nguyễn Thị Ngọc Thạch, 2013), DNSX xi măng, DNSX mía đường, DN xây dựng, DN sản xuất gốm sứ (Đỗ Thị Thu Hằng, 2016; Lê Thế Anh, 2017; Phạm Quang Thịnh, 2018; Đặng Nguyên Mạnh, 2019; Nguyễn Thị Nhinh, 2021...), DN kinh doanh xuất nhập khẩu (Ngô Văn Lượng, 2019), DN sản xuất giấy (Tô Minh Thu, 2019), DN may (Đào Thị Hương, 2019...)… Bên cạnh đó, có nhiều nghiên cứu về KTQT các yếu tố của quá trình SXKD như: tiền, hàng tồn kho, TSCĐ, lao động và tiền lương, các khoản công nợ, các khoản đầu tư tài chính và các hoạt động khác của DN. Trong mỗi nội dung này các tác giả lại có những cách tiếp cận khác nhau nhưng phổ biến nhất là cách tiếp cận theo quá trình thu thập, xử lý, truyền đạt và sử dụng thông tin. Những nghiên cứu này mặc dù không trực tiếp hướng đến chủ đề KTQT với việc RQĐ, nhưng ở một góc độ nhất định cũng gián tiếp hướng đến vai trò của KTQT là cung cấp thông tin hỗ trợ NQT đưa ra các QĐ kinh doanh thông qua việc quản lý chuyên sâu 1 đối tượng kế toán cụ thể. 1.2.1.2. Các nghiên cứu tiếp cận nội dung kế toán quản trị theo chức năng thông tin tư vấn cho quá trình ra quyết định của doanh nghiệp Ở góc độ này, các nghiên cứu đã làm sáng tỏ nội dung KTQT theo tiến trình thông tin để có thông tin hữu ích cung cấp cho NQT các cấp trong DN. Từ năm 2002, với đề tài NCKH cấp Bộ “Tổ chức thông tin KTQT tư vấn cho các tình huống quyết định ngắn hạn trong DN”, Đoàn Xuân Tiên và nhóm nghiên cứu đã phân tích và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến QĐ ngắn hạn và mối quan hệ giữa thông tin KTQT với các tình huống RQĐ ngắn hạn trong DN. Cũng trong nghiên cứu này, các tác giả đã xây dựng quy trình thu thập, xử lý và phân tích thông tin, lập báo cáo quản trị (BCQT) cung cấp thông tin tư vấn cho NQT ra quyết định trong một số tình huống điển hình. Đây có thể coi là nghiên cứu đầu tiên đơn thuần, chuyên sâu về KTQT với việc RQĐ ngắn hạn trong DN. Mặc dù có những đóng góp nhất định cho nghiên cứu lý luận và thực tiễn áp dụng KTQT trong giai đoạn đầu nhưng đề tài chưa nghiên cứu, khảo sát và làm rõ thực trạng
- 4 KTQT với việc RQĐ ngắn hạn trong một loại hình DN cụ thể mà chỉ dừng lại ở việc đề xuất mô hình nghiên cứu về mặt lý thuyết với các tình huống giả định. Những nghiên cứu sau này của các tác giả: Phạm Ngọc Toàn (2010), Hoàng Văn Tưởng (2010), Nguyễn Thị Thanh Loan (2014), Phạm Thị Tuyết Minh (2015), Chu Thị Bích Hạnh (2016),... cũng đứng từ góc độ tiến trình xử lý thông tin để thể hiện những nội dung cơ bản của KTQT là: Xây dựng hệ thống dự toán tổng thể và các dự toán chi tiết cho các mục tiêu hoạt động của DN, thu thập thông tin quá khứ và thông tin dự báo tương lai, hệ thống hoá thông tin, xử lý và phân tích thông tin, soạn thảo các báo cáo KTQT nhằm cung cấp thông tin theo yêu cầu của NQT các cấp trong các loại hình DN khác nhau. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính và thực hiện khảo sát thông tin trên mẫu điều tra số lớn, các tác giả đã phân tích những hạn chế trong việc áp dụng KTQT với các nội dung trên và đề xuất các giải pháp hoàn thiện KTQT. Tuy nhiên, các vấn đề thường được tiếp cận theo phương thức của KTQT truyền thống: Thu thập thông tin phi tài chính chưa được đề cập; Phương pháp đánh giá độ tin cậy của thông tin và các chỉ tiêu phân tích thông tin chưa được thể hiện rõ; Các góc độ về kiểm soát và đánh giá hoạt động quản lý thông qua các trung tâm kế toán trách nhiệm (KTTN) để làm gia tăng vai trò của KTQT phù hợp với sự phát triển của KTQT cũng chưa được bàn luận trong các nghiên cứu này. Chính vì điều đó, KTQT chưa thể hiện được sự tư vấn, tham mưu hỗ trợ việc ra quyết định của NQT trong đơn vị. Cũng tiếp cận nội dung KTQT dưới góc độ tiến trình xử lý thông tin, tác giả Nguyễn Thanh Huyền (2020) đã khảo sát thực trạng KTQT tại các DNSX thức ăn chăn nuôi với các nội dung: tổ chức bộ máy KTQT, tổ chức quy trình thu nhận, xử lý, hệ thống hoá thông tin, phân tích, cung cấp thông tin, kiểm soát, lưu trữ và bảo mật thông tin KTQT trong điều kiện ứng dụng ERP. Tác giả đã khảo sát nhu cầu thông tin và khả năng đáp ứng thông tin KTQT gắn với việc thực hiện các chức năng cụ thể của NQT là: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm soát và RQĐ nhưng các nội dung vận dụng KTQT chưa có sự gắn kết với việc thực hiện các chức năng trên của NQT. Mặt khác, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến KTQT chỉ dừng lại ở số liệu thống kê mô tả, chưa thể hiện rõ mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố đến các nội dung KTQT. 1.2.1.3. Các nghiên cứu tiếp cận nội dung kế toán quản trị trong mối quan hệ với chức năng của nhà quản trị doanh nghiệp Tiếp cận nội dung KTQT trong mối quan hệ với các chức năng quản trị là một hướng tiếp cận mới đã gắn kết được vai trò của KTQT với các chức năng của NQT và được các nhà nghiên cứu kế toán ở Việt Nam quan tâm từ khoảng năm 2017 trở lại đây. Một trong những nghiên cứu đầu tiên tiếp cận KTQT theo quan điểm này là của Nguyễn Minh Thành (2017). Từ việc làm rõ các nội dung KTQT trong mối quan hệ với các cấp quản trị và các chức năng quản lý của NQT, tác giả đã phân
- 5 loại các kỹ thuật KTQT thành 4 nhóm phục vụ 4 chức năng: hoạch định, kiểm soát, đánh giá hiệu quả, RQĐ trong ngắn hạn và dài hạn. Trên cơ sở các luận cứ khoa học và tìm hiểu thực trạng áp dụng KTQT tại các đơn vị thuộc Tổng công ty điện lực dầu khí Việt Nam, tác giả đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện KTQT theo 4 nội dung trên. Sau đó, nhiều nghiên cứu khác cũng đã vận dụng cách tiếp cận này để nghiên cứu nội dung KTQT nhưng ở những góc độ hẹp hơn. Có thể kể đến là: Đặng Nguyên Mạnh (2019) đã nghiên cứu các nội dung KTQT chi phí nhằm phục vụ NQT trong các DNSX gốm, sứ xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình thực hiện 4 chức năng: hoạch định, kiểm soát, đánh giá hiệu quả và RQĐ; Trần Thị Nga (2020) nghiên cứu KTQT doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các Công ty Điện lực Bắc Việt Nam trong mối quan hệ với các chức năng quản lý và trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP. Tuy nhiên, một số giải pháp mà các tác giả đề xuất còn chưa cụ thể và chưa có đánh giá hiệu quả kinh tế của mỗi giải pháp. Đứng trên góc độ nghiên cứu KTQT trong mối quan hệ với các lý thuyết quản trị hiện đại (Lý thuyết ngẫu nhiên và Lý thuyết quá trình đổi mới) và trong mối quan hệ với hiệu quả hoạt động của DN, cũng như nhận thức của NQT về vai trò của KTQT, Bùi Tiến Dũng (2018) đã nghiên cứu nội dung KTQT dưới góc độ tổ chức vận dụng các kỹ thuật KTQT gắn với việc thực hiện 5 chức năng của NQT tại Tổng Công ty Giấy Việt Nam và các công ty liên kết, đó là: lập dự toán SXKD, kiểm soát chi phí - giá thành, đánh giá thành quả hoạt động, hỗ trợ RQĐ và quản trị chiến lược. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện các nội dung tổ chức KTQT tại các DN khảo sát. Cũng với cách tiếp cận này, Thái Anh Tuấn (2019) đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng các kỹ thuật KTQT tại các DN miền Bắc Việt Nam; Đỗ Thị Hương Thanh (2019) nghiên cứu việc sử dụng các phương pháp KTQT trong các DNSX... Các nghiên cứu đều đã có sự hội tụ nhất định trong việc phân loại kỹ thuật KTQT theo 5 nhóm hỗ trợ NQT thực hiện các chức năng quản lý: nhóm kỹ thuật hỗ trợ việc RQĐ, nhóm kỹ thuật hạch toán chi phí, nhóm kỹ thuật hỗ trợ đo lường, đánh giá hiệu quả hoạt động, nhóm kỹ thuật lập dự toán và nhóm kỹ thuật KTQT chiến lược. Tuy nhiên, do sự khác biệt về thời điểm nghiên cứu, bối cảnh, văn hoá và đặc điểm hoạt động SXKD của từng loại hình DN mà trong các nghiên cứu đã công bố chưa có sự thống nhất về số lượng và tên gọi các kỹ thuật KTQT. 1.2.2. Nghiên cứu nội dung kế toán quản trị với việc ra quyết định (ngắn hạn) Từ giữa thế kỷ 20, các tác giả: Kozmetsky, Guetzkow & Tyndall (1955), Crossman (1958), Singer (1961), Feltha (1968)... đã đề cập đến các nội dung KTQT là ghi chép sổ sách, đối chiếu giao dịch, theo dõi, quản lý hàng tồn kho nhằm cung cấp thông tin chi phí cho NQT ra quyết định về giá thành sản phẩm và xác định KQKD. Cũng xem xét ở góc độ công việc, Burchell (1980) cho rằng nội dung của
- 6 KTQT được thể hiện ở 3 khía cạnh là: xây dựng chính sách; báo cáo, thu thập thông tin phản hồi; kiểm soát hành vi và chi phí của DN. Sau năm 1980, sự thay đổi môi trường kinh doanh, áp lực cạnh tranh và rủi ro… là những thách thức đòi hỏi các DN phải thay đổi để thích ứng và phát triển bền vững. Các công cụ quản trị nói chung, trong đó KTQT đã có sự thay đổi nhất định. Những nghiên cứu về KTQT giai đoạn sau 1980 đều cho rằng nội dung chủ đạo của KTQT là cung cấp những thông tin có chất lượng, mang tính hướng dẫn cho NQT ra quyết định giải quyết các vấn đề mang tính tác nghiệp phát sinh trong trong quá trình điều hành DN. Công việc của nhân viên KTQT linh hoạt và có sự độc lập nhất định với công việc của nhân viên KTTC, cụ thể là: thu thập, ghi chép, tính toán, phân tích và trình bày thông tin theo yêu cầu của người sử dụng. Trong khi việc ghi chép và cung cấp thông tin thường hướng đến việc tuân thủ báo cáo và các quy tắc kiểm soát tương ứng thì phân tích thông tin lại hướng đến mục tiêu cung cấp cho NQT những thông tin liên quan để RQĐ (Simmond, 1981). Theo Kaplan và Atkinson (1995), KTQT là một bộ phận của hệ thống thông tin quản trị trong các tổ chức mà NQT dựa vào đó để hoạch định, kiểm soát các hoạt động của DN và RQĐ. Theo quan điểm này, KTQT là công cụ gắn liền với các chức năng của NQT với những công việc cụ thể là: phân tích, lập kế hoạch, dự toán và cung cấp thông tin tham mưu cho NQT đưa ra các QĐ liên quan đến xây dựng hệ thống dự toán SXKD, hoạch định chính sách và kiểm soát hoạt động của đơn vị. IFAC (1998, 1999) cũng khẳng định KTQT là một phần không thể tách rời của quy trình quản trị DN với các nội dung: hoạch định chiến lược, cung cấp những thông tin hữu ích để kiểm soát những hoạt động của DN nhằm tối ưu hoá việc sử dụng các nguồn lực và giảm thiểu tính chủ quan trong quá trình RQĐ của NQT. Nhìn nhận KTQT trên khía cạnh thông tin, các nghiên cứu khác sau này cũng cho rằng KTQT liên quan đến việc cung cấp cho NQT thông tin để xây dựng chính sách, chỉ đạo, phát triển kế hoạch, kiểm soát hoạt động, sử dụng nguồn lực một cách tối ưu, RQĐ phù hợp với mục tiêu chiến lược của DN và cải thiện trao đổi thông tin (Anthony & Govindarajan, 2001; Cheng và cộng sự, 2003; Chong & Eggleton, 2003; Horngren, 2005; Jawabreh, 2012; Ahmad, 2012;...). Vì vậy, các nội dung KTQT phải thỏa mãn các chức năng chính của quản lý là: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát hoạt động (Garrison, Noreen & Brewer, 2012). Các nghiên cứu tại Việt Nam cũng đều khẳng định vai trò của KTQT với việc RQĐ là cung cấp thông tin định lượng và thông tin định tính mà NQT các cấp trong DN cần để có cơ sở đưa ra các QĐ trong quá xây dựng kế hoạch, điều hành và kiểm soát các hoạt động của DN nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của DN (La Soa, 2017). Để có thông tin hữu ích ích hỗ trợ việc ra quyết định, KTQT phải
- 7 thực hiện tiến trình xử lý thông tin gồm các giai đoạn cơ bản là: thu thập thông tin, xử lý và phân tích thông tin, cung cấp thông tin: Thu thập thông tin KTQT cho việc ra quyết định ngắn hạn: Nghiên cứu về thu thập thông tin KTQT thường đề cập đến nội dung thông tin cần thu thập và phương pháp thu thập thông tin. Những vấn đề khác liên quan đến lựa chọn nguồn thu thập thông tin đáng tin cậy, thiết lập mối liên hệ giữa kế toán và các bộ phận chức năng về các nguồn thu thập thông tin và quy trình thu thập thông tin chưa được bàn luận nhiều. Về nội dung thông tin cần thu thập, những nghiên cứu trước năm 2015 thường đề cập đến 2 loại thông tin chủ yếu là thông tin quá khứ và thông tin dự báo tương lai (Phạm Ngọc Toàn, 2010; Hoàng Văn Tưởng, 2010; Nguyễn Thị Thanh Loan, 2014, Phạm Thị Tuyết Minh, 2015...). Thông tin dự báo tương lai là những thông tin dự đoán, phán đoán những hoạt động, những sự kiện kinh tế có thể xảy ra dựa trên những cơ sở khoa học hiện tại và quá khứ. Thông tin quá khứ là các chỉ tiêu kinh tế, tài chính liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và thực sự hoàn thành như: thông tin về hàng tồn kho, chi phí, doanh thu và kết quả hoạt động SXKD của DN. Kế toán quản trị thu thập những thông tin này xuất phát từ nhu cầu thông tin của NQT các cấp nhằm theo dõi, đánh giá và kiểm soát tình hình kinh tế tài chính của đơn vị (Hoàng Văn Tưởng, 2010). Theo thời gian, vai trò của KTQT ngày càng được mở rộng. Mục đích của KTQT truyền thống là hỗ trợ các NQT kiểm soát và đánh giá được các hoạt động của DN. Kế toán quản trị đương đại được đề xuất không những phải hỗ trợ NQT trong việc kiểm soát lợi ích tài chính của DN mà đồng thời phải đưa ra những tư vấn giúp cho các NQT có cơ sở RQĐ điều hành DN một cách hiệu quả (Garrison, Noreen & Brewer, 2012). Năm 2014, Hiệp hội Kế toán quản trị toàn cầu (CGMA) đã định nghĩa: “KTQT là việc tìm kiếm, phân tích, truyền đạt và sử dụng thông tin tài chính và phi tài chính liên quan đến quyết định để tạo ra và duy trì giá trị cho các tổ chức”. Định nghĩa đã thể hiện sự phát triển của KTQT khi cho rằng thông tin của loại kế toán này gồm các thông tin tài chính và còn có cả thông tin phi tài chính. Nghiên cứu về tổ chức hệ thống thông tin KTQT chi phí trong các DN viễn thông Việt Nam, tác giả Nguyễn Thành Hưng (2017) khái quát thông tin KTQT cần thu thập để hỗ trợ NQT ra quyết định là tất cả các thông tin tài chính và thông tin phi tài chính có liên quan đến các phương án có thể xảy ra, bao gồm: thông tin thực hiện, thông tin kế hoạch và thông tin dự báo tương lai, phổ biến là thông tin về chi phí (biến phí và định phí), khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, thông tin về giá bán, lợi nhuận kỳ vọng của sản phẩm, thông tin về khách hàng và thị trường... Đồng thuận với quan điểm này, các tác giả Bùi Tiến Dũng (2018), Đặng Nguyên
- 8 Mạnh (2019), Nguyễn Thị Thu Hương (2020) cũng nhấn mạnh thông tin hỗ trợ NQT ra quyết định cần đặt trọng tâm vào thông tin dự báo tương lai. Ngoài thông tin định lượng - thông tin tài chính, KTQT cần quan tâm đến các thông tin không thể hoặc khó định lượng - thông tin phi tài chính để giúp các nhà quản lý các cấp trong DN ra quyết định tốt hơn (Nguyễn Thị Thu Hương, 2020). Phương pháp thu thập thông tin KTQT là một nội dung đã được nhiều tác giả đề cập. Các nghiên cứu đều cho rằng trước hết KTQT vẫn sử dụng các công cụ chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán theo yêu cầu của KTTC. Bên cạnh đó việc thu thập thông tin KTQT hỗ trợ việc RQĐ phải được thực hiện bằng cách thức của KTQT với những kỹ thuật đặc thù như: xác định định phí, ghi nhận doanh thu, kết quả (Nguyễn Thị Thanh Loan, 2014; Chu Thị Bích Hạnh, 2016; Phạm Thị Tuyết Minh, 2015) và một số phương pháp khác như: quan sát, điều tra, phỏng vấn, khảo sát, thống kê... (Nguyễn Thành Hưng, 2017). Xử lý và phân tích thông tin KTQT cho việc ra quyết định ngắn hạn: Thông tin sau khi thu thập cần được xử lý kịp thời và phân tích một cách kĩ lưỡng, đảm bảo độ chính xác bằng các kỹ thuật xử lý và phân tích thông tin phù hợp. Các kỹ thuật xử lý, phân tích thông tin KTQT hỗ trợ việc RQĐ ngắn hạn đã được đề cập trong rất nhiều tài liệu nghiên cứu về KTQT. Trên thế giới, có thể kể đến những cuốn sách: “Advanced Management Accounting” của Kaplan & Atkinson (1995), “Managerial Accounting” của Ronald W. Hilton (1999), “Management Accounting” của Atkinson, Kaplan & Mattsumura (2011), "Managerial Accounting” của Garrison & Noreen (2018), … Tại Việt Nam, nội dung này cũng được trình bày trong các bài báo khoa học, giáo trình, luận án, các đề tài nghiên cứu khoa học, sách chuyên khảo, sách tham khảo… Các công trình nghiên cứu đã làm sáng tỏ và hệ thống các kỹ thuật của KTQT để xử lý, phân tích thông tin cho các tình huống ra QĐ ngắn hạn của DN. Theo đó, để hỗ trợ NQT ra QĐ ngắn hạn, KTQT chủ yếu vẫn dựa vào các kỹ thuật truyền thống như: phân loại chi phí, xây dựng định mức chi phí, xây dựng dự toán ngân sách, phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP), phân tích thông tin thích hợp, xác định chi phí, giá thành, phân tích lợi nhuận sản phẩm, phân tích khả năng sinh lợi của khách hàng... Cụ thể như sau: KTQT thực hiện phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP) để có thông tin thích hợp tư vấn cho NQT đưa ra QĐ về mức doanh thu, khối lượng và thời gian để đạt được điểm hoà vốn; doanh thu và lợi nhuận dự kiến để đạt được lợi nhuận mong muốn; QĐ về quy mô, cơ cấu và mức độ sản xuất khi thay đổi kết cấu chi phí, sản lượng, giá bán để tối đa hoá lợi nhuận, QĐ về giá bán sản phẩm thông thường và giá bán sản phẩm trong một số tình huống như phát sinh các đơn hàng, các hợp đồng nằm ngoài kế hoạch SXKD của DN...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn