intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán tại các quốc gia có thu nhập trung bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:294

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán tại các quốc gia có thu nhập trung bình" trình bày các nội dung chính sau: Mô hình thực nghiệm, phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu; Mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán dưới tác động của quản trị công tại các quốc gia có thu nhập trung bình; Tổng kết và gợi ý chính sách.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán tại các quốc gia có thu nhập trung bình

  1. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING --------------- LỮ XUÂN TRANG MỐI QUAN HỆ GIỮA NIỀM TIN TIÊU DÙNG VÀ CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TẠI CÁC QUỐC GIA CÓ THU NHẬP TRUNG BÌNH. LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2025
  2. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING --------------- LỮ XUÂN TRANG MỐI QUAN HỆ GIỮA NIỀM TIN TIÊU DÙNG VÀ CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TẠI CÁC QUỐC GIA CÓ THU NHẬP TRUNG BÌNH. Ngành : Tài chính – ngân hàng Mã số ngành: 9340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. PHAN THỊ HẰNG NGA 2. PGS.TS. LÊ THỊ LANH Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2025 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán tại các quốc gia có thu nhập trung bình” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các dữ liệu cũng như kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Những kết luận khoa học của Luận án chưa từng được cá nhân nào công bố trong bất kỳ các công trình nghiên cứu khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2025 Tác giả luận án Lữ Xuân Trang iii
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến PGS.TS Phan Thị Hằng Nga và PGS.TS Lê Thị Lanh đã luôn tận tình hỗ trợ, giúp đỡ, động viên tôi để hoàn thành luận án này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy cô Viện đào tạo sau đại học đã hỗ trợ tôi nói riêng và các anh chị Nghiên cứu sinh nói chung trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện về thời gian và đóng góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2025 Tác giả luận án Lữ Xuân Trang iv
  5. TÓM TẮT LUẬN ÁN Luận án nghiên cứu mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng (NTTD) và chỉ số thị trường chứng khoán, dữ liệu được thu thập từ năm 2012 đến 2021 của các quốc gia có thu nhập trung bình, với 3 nhóm biến: biến chỉ số thị trường chứng khoán (SMI), biến NTTD được đo bằng chỉ số niềm tin tiêu dùng (CCI) và biến quản trị công (GI) được đo bằng 6 biến thành phần gồm: Luận án sử dụng mô hình P.VAR để giải quyết mục tiêu đặt ra. Và kết quả nghiên cứu cho thấy: (1) Đối với các quốc gia có thu nhập trung bình (i) Có tồn tại sự tác động mạnh mẽ của NTTD lên SMI dưới tác động của quản trị công trong giai đoạn khảo sát, và chiều ngược lại là tác động của SMI lên NTTD vẫn có tồn tại nhưng không đáng kể trong các trường hợp. (ii) Các cú sốc của giá trị CCI và SMI trong quá khứ cũng ảnh hưởng mạnh đến giá trị CCI và SMI ở hiện tại. (iii) Nhìn chung trong các trường hợp, khi NTTD theo chiều hướng tích cực thì chỉ số SMI cũng sẽ theo chiều hướng tích cực và ngược lại. Kết quả cho thấy quản trị công có ảnh hưởng lớn đến mối quan hệ giữa CCI và SMI tại các quốc gia có thu nhập trung bình cao, lên đến 43,9% (trường hợp 2), còn đối với các quốc gia có thu nhập trung bình thấp thì vai trò của quản trị công không cao. Điều này cho thấy kết quả phù hợp với thực tiễn, bởi vì các quốc gia có thu nhập trung bình thấp thường có: Dân trí thấp hơn, thu nhập thấp hơn, các khoản đầu tư vào thị trường chứng khoán ít hơn và nhà đầu tư ít quan tâm đến các quy định của nhà nước. Điều này cũng có nghĩa là: - Tiếng nói và giải trình: Phát ngôn của chính phủ và sự giải trình trước dân của quốc gia họ làm cho nhà đầu tư tăng thêm niềm tin vào chính phủ, vào quốc gia cũng như hoạt động mà chính phủ mang lại. - Ổn định chính trị: Quốc gia có chính trị ổn định sẽ tạo tâm lý yên tâm trong hoạt động kinh doanh của họ. - Hiệu quả chính phủ: Khi chính phủ thực hiện điều hành quốc gia đạt được hiệu quả trên tất cả các mặt, tất yếu sẽ làm cho nhà đầu tư tin tưởng vào hoạt động mà v
  6. quốc gia họ cung cấp, chẳng hạn như gia tăng đầu tư trên thị trường chứng khoán của họ. - Chất lượng luật lệ: Quy định, thể chế, luật pháp càng rõ ràng, ràng buộc đầy đủ quyền và nghĩa vụ các bên một cách công bằng thì sẽ làm cho người dân, nhà đầu tư tin tưởng để thực hiện hoạt động đầu tư của họ. - Nhà nước pháp quyền: Một nhà nước vì dân, bình đẳng, hoà bình, phát triển sẽ tạo tâm lý tốt cho nhà đầu tư. (2) Đối với Việt Nam Kết quả thu được từ kiểm định sự ổn định của mô hình VAR và phân tích phản ứng đẩy cho thấy các nghiệm đều nằm trong của vòng tròn đơn vị nên có thể khẳng định việc áp dụng mô hình VAR với độ trễ 1 có tính ổn định và phù hợp (i) Từ mô hình cho thấy tại Việt Nam có tồn tại mối quan hệ 2 chiều giữa CCI và SMI khi không có sự tác động của biến quản trị công. (ii) Các cú sốc của giá trị CCI và SMI trong quá khứ cũng ảnh hưởng đến giá trị CCI và SMI ở hiện tại. (iii) Khi NTTD theo chiều hướng tích cực thì chỉ số SMI cũng sẽ theo chiều hướng tích cực và ngược lại. (iv) Khi xét riêng cú sốc trong đại dịch Covid-19 từ 2019Q1- 2021Q4, cụ thể: * Tác động của SMI lên CCI: - Từ 2019Q1 - 2020Q4 cho thấy CCI và SMI biến động khá mạnh. SMI tăng thì CCI cũng tăng và mức độ tăng nhiều hơn so với SMI tăng và ngược lại khi SMI giảm thì CCI cũng giảm. - Tuy nhiên, từ 2021Q1- 2021Q4 chỉ số SMI có xu hướng tăng lên, nhưng chỉ số CCI lại có xu hướng giảm. * Tác động của CCI lên SMI có xu hướng khác, cụ thể: - 2020Q1-2020Q2 tác động của CCI lên SMI lại ngược chiều với nhau (khi mà CCI đang có xu hướng tăng thì SMI lại giảm mạnh, CCI có xu hướng giảm thì SMI lại tăng nhẹ). - 2020Q3, 2020Q4 thì tác động của CCI lên SMI lại cùng chiều với nhau. - Năm 2021 khi CCI giảm nhưng SMI lại tăng đáng kể. vi
  7. Kết quả nghiên cứu tại thị trường Việt Nam cho thấy khá trùng khớp với thực tế Việt Nam vì: - Thị trường chứng khoán Việt Nam chưa phát triển. - Nhà đầu tư quan tâm đến hoạt động của Doanh nghiệp hơn là các quy định của nhà nước. Đồng thời kết quả cũng thể hiện mối quan hệ giữa CCI và SMI có lúc cùng chiều, có lúc ngược chiều trong giai đoạn dịch Covid 19 cho thấy: Các nhà đầu tư không quan tâm quyết định trên thị trường chứng khoán mà đầu tư theo bầy đàn, không theo quy luật nào cả. Từ kết quả nghiên cứu tác giả đề xuất các hàm ý chính sách cho các quốc gia có thu nhập trung bình để nhà đầu tư tin tưởng vào hoạt động đầu tư của mình trên thị trường chứng khoán, góp phần thúc đẩy nguồn vốn trong nền kinh tế luân chuyển hiệu quả hơn. - Chính phủ phải tăng cường giải trình trước dân, trước nhà đầu tư mọi hoạt động, quyết sách của Chính phủ. - Tạo môi trường ổn định chính trị, ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng đàm phán trong hòa bình. - Rà soát thể chế, quy định, luật pháp tiệm cận luật pháp Quốc tế để đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia đầu tư được thuận lợi. - Kiểm soát tốt tham nhũng tại quốc gia của họ. vii
  8. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN…………………………………...…………………………………iii LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................iv TÓM TẮT LUẬN ÁN ...................................................................................................v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... xiii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................xiv CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ....................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................5 1.2.1. Mục tiêu tổng thể ...............................................................................................5 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................6 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................6 1.4. Đối tượng và phạm vi thu thập dữ liệu .....................................................................6 1.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................13 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .............................................................14 1.7. Kết cấu nghiên cứu .................................................................................................15 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC .........17 2.1. Khung lý thuyết. .....................................................................................................17 2.1.1. Chỉ số niềm tin tiêu dùng. ................................................................................17 2.1.1.1. Khái niệm về chỉ số niềm tin tiêu dùng. ..............................................17 2.1.1.2. Vai trò của niềm tin tiêu dùng và các yếu tố ảnh hưởng đến niềm tin tiêu dùng. ..................................................................................................................18 2.1.1.3. Các phương pháp tính chỉ số niềm tin tiêu dùng hiện nay trên thế giới. ...........................................................................................................................23 2.1.1.4. Kinh nghiệm của một số quốc gia có thu nhập trung bình trong việc tính chỉ số niềm tin tiêu dùng. ..................................................................................31 2.1.1.5. Các nghiên cứu liên quan về phương pháp đo lường chỉ số niềm tin tiêu dùng ...................................................................................................................38 2.1.2 Chỉ số thị trường chứng khoán ..........................................................................41 2.1.2.1. Khái niệm về chỉ số thị trường chứng khoán .......................................41 2.1.2.2. Vai trò của thị trường chứng khoán đối với tăng trưởng kinh tế ........42 viii
  9. 2.1.2.3. Các phương pháp đo lường chỉ số thị trường chứng khoán .................44 2.1.3. Quản trị công ...................................................................................................45 2.1.3.1. Khái niệm về quản trị công ..................................................................45 2.1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng của quản trị công....................................46 2.1.4. Các lý thuyết nghiên cứu liên quan đến niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán. ..............................................................................................................47 2.1.4.1. Lý thuyết tài chính hành vi...................................................................47 2.1.4.2. Lý thuyết nhận thức rủi ro ....................................................................49 2.1.4.3. Lý thuyết triển vọng .............................................................................50 2.1.4.4. Lý thuyết thị trường hiệu quả (EMH) ..................................................50 2.2. Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan. ......................................................54 2.2.1. Nghiên cứu tác động của niềm tin tiêu dùng lên chỉ số thị trường chứng khoán ....................................................................................................................................54 2.2.2. Nghiên cứu tác động của chỉ số thị trường chứng khoán lên niềm tin tiêu dùng ....................................................................................................................................56 2.2.3. Nghiên cứu tác động của các biến thuộc biến quản trị công lên chỉ số thị trường chứng khoán và niềm tin tiêu dùng ............................................................................56 2.3. Nhận xét và phân tích khoảng trống nghiên cứu ....................................................61 2.3.1. Nhận xét ...........................................................................................................61 2.3.2. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................65 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM, PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU...............................................................................................................................67 3.1. Quy trình nghiên cứu ..............................................................................................67 3.1.1. Trình tự nghiên cứu ..........................................................................................67 3.1.2. Quy trình nghiên cứu thực nghiệm ..................................................................68 3.2. Các giả thuyết nghiên cứu. .....................................................................................69 3.2.1 Giả thuyết trong trường hợp biến chỉ số thị trường chứng khoán tác động lên biến niềm tin tiêu dùng. ..............................................................................................69 3.2.2. Giả thuyết trong trường hợp biến niềm tin tiêu dùng tác động lên biến chỉ số thị trường chứng khoán ...................................................................................................69 3.3. Mô hình thực nghiệm .............................................................................................70 ix
  10. 3.3.1. Kiểm định sự phụ thuộc chéo. .........................................................................72 3.3.2. Kiểm định Augmented Dickey Fuller. ............................................................72 3.3.3. Kiểm định đồng liên kết bảng. .........................................................................73 3.3.4. Kiểm định quan hệ nhân quả Granger .............................................................74 3.3.5. Phương pháp ước lượng P. VAR .....................................................................74 3.4. Dữ liệu nghiên cứu: ................................................................................................76 3.4.1. Chỉ số niềm tin tiêu dùng ..............................................................................77 3.4.2. Chỉ số thị trường chứng khoán .....................................................................80 3.4.3. Chỉ số quản trị công ......................................................................................81 3.4.4. Thống kê mô tả các biến cho các mẫu nghiên cứu .......................................82 3.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................................87 CHƯƠNG 4: MỐI QUAN HỆ NIỀM TIN TIÊU DÙNG VÀ CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TẠI CÁC QUỐC GIA CÓ THU NHẬP TRUNG BÌNH ..............89 4.1. Mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán tại các quốc gia có thu nhập trung bình .............................................................................................89 4.1.1.Thực trạng về niềm tin tiêu dùng và chỉ số chứng khoán của các quốc gia có thu nhập trung bình. .........................................................................................................89 4.1.2 Một số kiểm định mô hình ................................................................................90 4.1.2.1. Kiểm định sự phụ thuộc chéo của các biến trong mô hình thực nghiệm. ...........................................................................................................................90 4.1.2.2. Kiểm định tính dừng của các biến trong mô hình thực nghiệm ...........91 4.1.2.3. Kiểm định đồng liên kết dữ liệu ...........................................................93 4.1.2.4. Kiểm định nhân quả Granger ...............................................................94 4.1.3. Kết quả ước lượng mô hình P.VAR về mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán của các quốc gia có thu nhập trung bình. ..................94 4.1.3.1. Nhóm gồm toàn bộ các quốc gia có thu nhập trung bình thấp và 3 quốc gia có thu nhập trung bình cao. .........................................................................95 4.1.3.2. Nhóm quốc gia có cùng phương pháp tính chỉ số niềm tin tiêu dùng giống với Việt Nam ...........................................................................................98 4.1.3.3. Nhóm quốc gia có cùng thời gian tham chiếu là 12 tháng giống với Việt Nam .................................................................................................................100 x
  11. 4.1.4. Đánh giá chung kết quả nghiên cứu ...........................................................102 4.1.4.1. Mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán tại các quốc gia có thu nhập trung bình trong trường hợp 1. ..........................102 4.1.4.2. Mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán tại các quốc gia có thu nhập trung bình trong trường hợp 2 ...........................102 4.1.4.3. Mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán tại các quốc gia có thu nhập trung bình trong trường hợp 3 ...........................103 4.2. Mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán tại Việt Nam .....................................................................................................................................106 4.2.1. Thực trạng niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán Việt Nam .106 4.2.2. Kết quả ước lượng mô hình VAR về mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán Việt Nam. ......................................................................106 4.2.2.1. Mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán Việt Nam khi không có tác động của quản trị công. .......................................106 4.2.2.2. Mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán Việt Nam khi có tác động của quản trị công. ..................................................111 4.2.3. Đánh giá chung kết quả nghiên cứu. ..............................................................112 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................116 CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH...............................................118 5.1. Kết luận................................................................................................................118 5.1.1. Nghiên cứu mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán tại các quốc gia có thu nhập trung bình cao và các quốc gia có thu nhập trung bình thấp dưới tác động của quản trị công ...............................................................118 5.1.2. Nghiên cứu mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán tại Việt Nam . ................................................................................................119 5.1.3. Kết luận ..........................................................................................................120 5.2. Các hàm ý quản trị ................................................................................................122 5.2.1. Tại các quốc gia có thu nhập trung bình ........................................................122 5.2.2. Tại Việt Nam ..................................................................................................124 5.3. Hạn chế của luận án. .............................................................................................128 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................................129 KẾT LUẬN .................................................................................................................131 xi
  12. DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÔNG BỐ ..............141 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................142 DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................148 PHỤ LỤC 1: LỰA CHỌN DỮ LIỆU CHỈ SỐ NIỀM TIN TIÊU DÙNG PHÙ HỢP CHO VIỆT NAM. .......................................................................................................149 PHỤ LỤC 2: LỰA CHỌN DỮ LIỆU CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM PHÙ HỢP TRONG NGHIÊN CỨU .................................................................155 PHỤ LỤC 3: TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ QUẢN TRỊ CÔNG .........................................166 PHỤ LỤC 4: KIỂM ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CHÉO CỦA CÁC BIẾN...................169 PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG CỦA CÁC BIẾN .....................................175 PHỤ LỤC 6: KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG CỦA CÁC BIẾN SAU KHI THỰC HIỆN SAI PHÂN. TÌM ĐỘ TRỄ TỐI ƯU ...........................................................................190 PHỤ LỤC 7: KIỂM ĐỊNH ĐỒNG LIÊN KẾT ..........................................................199 PHỤ LỤC 8: KIỂM ĐỊNH GRANGER .....................................................................203 PHỤ LỤC 9: MÔ HÌNH P.VAR .................................................................................206 PHỤ LỤC 10: HÀM PHẢN ỨNG ĐẨY VÀ VÒNG TRÒN ĐƠN VỊ ......................219 PHỤ LỤC 11: MỐI QUAN HỆ GIỮA NIỀM TIN TIÊU DÙNG VÀ CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG SAU KHI CHUẨN HÓA DỮ LIỆU NIỀM TIN TIÊU DÙNG ..................................................231 PHỤ LỤC 12: NGHIÊN CỨU NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NIỀM TIN TIÊU DÙNG TẠI CÁC QUỐC GIA CÓ THU NHẬP TRUNG BÌNH THẤP .........253 PHỤ LỤC 13: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC……………………………………..263 xii
  13. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT NỘI DUNG ADF Augmented Dickey Fuller. AMEX American Stock Exchange. ARDL Autoregressive Distributed Lag Model. CAPM Capital Asset Pricing Model. CCI Consumer Confidence Index. CIPS Test The cross-sectional augmented panel unit root test (CIPS test) CPIA Country Policy and Institutional Assessment. DG ECFIN The Directorate-General for Economic and Financial Affairs. EMH Efficient Market Hypothesis FE Fixed Effects GII Global Integrity Index. GNI Gross national income HML High minus Low ME Market Value National Association of Securities Dealers Automated NASDAQ Quotation System. NYSE New York Stock Exchange. OBI Open Budget Index. OECD Organization for Economic Cooperation and Development. OLS Ordinary Least Square. OTC Over The Country Market. P.VAR Panel Vector Autoregression. PBV Price Book Value GI Principal Components Analysis. PRS Political Risk Service. RSCI Responsible Supply Chain Initiative. SMB Small minus Big SMI Stock Market Index. TUIK Turkiye Istatistik Kurumu. UNSD The United Nations Statistics Division VECM Vector Equilibrium Correction Model. WIPO The World Intellectual Property Organization WGIS Worldwide Governance Indicators. xiii
  14. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Danh sách các quốc gia theo mức thu nhập năm 2021 .................................9 Bảng 1.2: Danh sách các quốc gia thu nhập trung bình công bố số liệu chỉ số niềm tin tiêu dùng. .......................................................................................................................10 Bảng 1.3: GNI bình quân của 19 quốc gia giai đoạn 2012 – 2021 theo phương pháp Atlas của World Bank…………………………………………………………………12 Bảng 2.1: Bảng câu hỏi điều tra ....................................................................................24 Bảng 2.2: Tóm tắt phương pháp tính CCI tại các quốc gia có thu nhập trung bình......36 Bảng 2.3: Nguồn dữ liệu chỉ số thị trường chứng khoán của 31 quốc gia trong nghiên cứu của Vichet Sum (2014) ...........................................................................................59 Bảng 2.4: Kết quả hồi quy OLS trong nghiên cứu của Vichet Sum (2014)…………..60 Bảng 2.5: Bảng nội suy dữ liệu niềm tin tiêu dùng và niềm tin kinh doanh ...............61 Bảng 2.6: Kết quả ước tính VECM trong nghiên cứu của Nitin Balwani & cộng sự (2017).............................................................................................................................64 Bảng 2.7: Bảng lược khảo các nghiên cứu trước ..........................................................78 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu thực nghiệm................................................................84 Bảng 3.1: Các quốc gia được nghiên cứu trong luận án………………………………92 Bảng 3.2: Nguồn dữ liệu chỉ số niềm tin tiêu dùng các quốc gia có thu nhập trung bình. .......................................................................................................................................93 Bảng 3.3: Nguồn dữ liệu chỉ số thị trường chứng khoán các quốc gia có thu nhập trung bình…............................................................................................................................96 Bảng 3.4: Thống kê mô tả cho các biến. .......................................................................97 Bảng 3.5: Các trường hợp nhóm quốc gia cần nghiên cứu. ........................................101 Bảng 4.1: Tổng kết phương pháp tính chỉ số CCI của một số quốc gia có thu nhập trung bình…………………………………………………………………………….…….105 Bảng 4.2: Kiểm định sự phụ thuộc chéo của các biến………………………………106 Bảng 4.3: Bảng kết quả kiểm định tính dừng của dữ liệu ...........................................101 Bảng 4.4: Kết quả thực hiện sai phân và độ trễ tối ưu của dữ liệu ..............................108 Bảng 4.5: Bảng kiểm định tính đồng liên kết ..............................................................109 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả Granger ....................................109 xiv
  15. Bảng 4.7: Kết quả thực hiện mô hình P.VAR .............................................................110 Bảng 4.8. Bảng kiểm định tính dừng trong mối quan hệ giữa CCI và SMI Việt Nam khi không có tác động của quản trị công. ..........................................................................123 Bảng 4.9. Bảng kiểm định tính dừng sau khi sai phân bậc 1 trong mối quan hệ giữa CCI và SMI Việt Nam khi không có tác động của quản trị công. ......................................123 Bảng 4.10. Bảng xác định độ trễ tối ưu trong mối quan hệ giữa CCI và SMI Việt Nam khi không có tác động của quản trị công. ....................................................................123 Bảng 4.11. Bảng kiểm định đồng liên kết ...................................................................124 Bảng 4.12. Bảng kiểm định Granger trong mối quan hệ giữa CCI và SMI Việt Nam khi không có tác động của quản trị công ...........................................................................124 Bảng 4.13. Bảng mô hình VAR ở độ trễ 1 trong mối quan hệ giữa CCI và SMI Việt Nam khi không có tác động của quản trị công .....................................................................124 Bảng 4.14. Bảng phân rã phương sai cho DCCI trong mối quan hệ giữa CCI và SMI Việt Nam khi không có tác động của quản trị công ....................................................125 Bảng 4.15. Bảng phân rã phương sai cho DSMI trong mối quan hệ giữa CCI và SMI .....................................................................................................................................125 Hình 4.1. Hàm phản ứng đẩy trong mối quan hệ giữa CCI và SMI Việt Nam khi không có tác động của quản trị công. .....................................................................................126 Hình 4.2. Vòng tròn đơn vị trong mối quan hệ giữa CCI và SMI Việt Nam khi không có tác động của quản trị công. ..........................................................................................126 Bảng 4.16. Bảng kiểm định tính dừng trong mối quan hệ giữa CCI và SMI Việt Nam khi có tác động của quản trị công. ...............................................................................127 Bảng 4.17. Bảng kiểm định tính dừng sau khi sai phân bậc 1 trong mối quan hệ giữa CCI và SMI Việt Nam khi có tác động của quản trị công……………………………127 Bảng 4.18. Bảng kiểm định tính dừng sau khi sai phân bậc 2 trong mối quan hệ giữa CCI và SMI Việt Nam khi có tác động của quản trị công……………………………128 xv
  16. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Lý do chọn đề tài Thời kỳ những năm 1875 đến năm 1913 là thời kỳ huy hoàng của thị trường chứng khoán thế giới cùng với sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế. Nhưng vào những năm từ 1929 đến 1939 thị trường chứng khoán lại rơi vào khủng hoảng như sự sụp đổ tàn khốc của phố Wall, rồi đến ngày thứ hai đen tối năm 1987. Đến năm 2008 thì cuộc khủng hoảng tài chính đã diễn ra, cũng vào thời điểm đó, năm 2007 tại Việt Nam, thị trường chứng khoán lại “nóng” đến mức hệ thống máy chủ của thị trường chứng khoán Tp.HCM phải ngừng phiên giao dịch vào sáng 2/2/2007. Vậy nguyên nhân do đâu? Có phải do thông tin không đủ hay do có quá nhiều thông tin là nguyên nhân làm cho nhà đầu tư thay đổi ý định đầu tư, thúc đẩy sự lây nhiễm đám đông và hiệu ứng bầy đàn trong đầu tư, tình trạng này làm gây mất cân đối cho thị trường về lâu dài. Như giai đoạn gần đây, chỉ số niềm tin tiêu dùng của Mỹ do tổ chức Conference Board công bố trong tháng 10/2021 là 113,8 điểm, tăng một cách đột biến so với mức 109,8 điểm của tháng 9/2021 vì tổ chức Conference Board cho rằng kết quả này là do nỗi lo về sự lây lan của biến thể Delta của đại dịch Covid 19 đã giảm và tỷ lệ người tiêu dùng sẵn sàng chi tiền mua những món hàng lớn đã tăng trong tháng 10/2021. Điều này cho thấy chi tiêu cho tiêu dùng sẽ thúc đẩy tăng trưởng. Bởi vì niềm tin tiêu dùng là thước đo rất quan trọng đối với nền kinh tế Mỹ nói chung và với cả thị trường chứng khoán nói riêng. Người dân yên tâm vào thu nhập trong tương lai, nên sẽ tự tin chi tiêu nhiều hơn, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thậm chí bất chấp biến thể Omicron đang lây lan nhanh trong giai đoạn đó, nhưng người tiêu dùng Mỹ vẫn rất tự tin về nền kinh tế trong giai đoạn ngắn hạn đã làm cho CCI Mỹ do Conference Board công bố đã tăng lên 115,8 điểm trong tháng 12/2021. Cũng trong giai đoạn quý III/2021, công ty TNHH thị trường chứng khoán Việt Nam.Thật vậy, thị trường chứng khoán đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia. Thị trường chứng khoán là 1
  17. nơi tập trung thu hút nguồn vốn lớn trong dài hạn cho cả nền kinh tế và cũng là kênh giúp cho người dân có thêm cơ hội đầu tư. Trong suốt thời gian qua thị trường chứng khoán luôn biến động theo các sự kiện kinh tế, theo tâm lý nhà đầu tư, điều này được thấy rõ trong giai đoạn đại dịch Covid-19 vừa qua. Chẳng hạn như sự kiện vào tháng 9/2022, do lo ngại về biện pháp phòng chống dịch theo chính sách Zero Covid của Trung Quốc mà các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi các cổ phiếu niêm yết tại Trung Quốc một cách ồ ạt. Đến tháng 11/2022, khi mà chính phủ Trung Quốc bắt đầu nới lỏng biện pháp phòng dịch Covid-19, và vấn đề căng thẳng Mỹ-Trung cũng lắng dịu, đã góp phần cải thiện tâm lý của các nhà đầu tư vào thị trường chứng khoán của Trung Quốc, đến ngày 5/12/2022 thì thị trường chứng khoán Trung Quốc tăng mạnh. Còn tại thị trường chứng khoán Ấn Độ vào tháng 9/2021, khi mà tốc độ tiêm chủng phòng chống dịch Covid 19 tại quốc gia này được đẩy mạnh, làm gia tăng mức độ lạc quan của các nhà đầu tư tại Ấn Độ, dẫn đến chỉ số của thị trường chứng khoán Ấn Độ tăng cao. Đến cuối tháng 9 thì chỉ số S&P BSE Sensex đã tăng và vượt mốc 60.000 điểm. Tuy nhiên vào 6 tháng đầu năm 2022, dòng vốn bị chảy ra khỏi thị trường Ấn Độ với số tiền lên đến 2.170 tỷ INR, điều này làm cho chỉ số chứng khoán của Ấn Độ giảm 17% so với cuối năm 2021. Tuy nhiên, thị trường chứng khoán Ấn Độ, chỉ ảm đạm trong 6 tháng đầu năm 2022, đến tháng 7/2022 thì thị trường có phần phục hồi lại, các nhà đầu tư toàn cầu đã bắt đầu mua ròng cổ phiếu Ấn Độ và chỉ số chứng khoán của Ấn Độ cuối tháng 9 đã tăng 14,5%. Tại Việt Nam, chỉ số VN-Index đạt 1.528,57 điểm vào ngày 22/12/2021, tăng 35,9% so với cuối năm 2020. Tuy nhiên, đến cuối năm 2022 thì chỉ số VN-Index giảm khá mạnh xuống còn 1.007,09 điểm, chỉ số HNX-Index thì đóng cửa ở mức 205,31 điểm. Sự biến động này có thể là do quy luật cung - cầu, do những ảnh hưởng của công nghệ và thậm chí là do niềm tin tiêu dùng như các nghiên cứu sau: (1) Lilia Karnizova (2015) khẳng định thị trường chứng khoán phát triển sẽ tác động đến thái độ người tiêu dùng, không chỉ thông qua tình hình tài chính mà còn thông qua NTTD. Tác giả cho rằng: - Tác động của sự phát triển thị trường chứng khoán đến hành vi người tiêu dùng. - Biến động của thị trường chứng khoán đến tiêu dùng hoạt động thông qua hiệu ứng của cải, khi giá cổ phiếu tăng thì giá trị của cải tài chính tăng, làm tăng nguồn lực cổ đông và do đó dẫn đến tăng mức tiêu dùng của họ. 2
  18. - Biến động của thị trường chứng khoán ảnh hưởng đến chi tiêu của người tiêu dùng bằng cách ảnh hưởng đến NTTD. - Giá cổ phiếu cao hơn thúc đẩy sự lạc quan của người tiêu dùng thông qua sự giàu có hơn. Điều này cho thấy nghiên cứu Lilia Karnizova (2015) đã ứng dụng lý thuyết “hiệu ứng của cải” trong lý thuyết tài chính hành vi để phản ánh tác động của thị trường chứng khoán ảnh hưởng đến thái độ của người tiêu dùng, cụ thể là thông qua NTTD, còn tác động ngược lại của NTTD đến thị trường chứng khoán thì chưa được đề cập đến. (2) Jansen, W. J. & Nahuis, N. J. (2003) đã dựa trên lý thuyết “hiệu ứng của cải” để nêu lên được mối quan hệ giữa thị trường chứng khoán và kỳ vọng về tình hình tài chính cá nhân. Tác giả cho rằng chỉ có tác động ngắn hạn của lợi nhuận cổ phiếu lên NTTD. NTTD trong nghiên cứu là NTTD ở khía cạnh nhận thức về tình trạng tương lai của nền kinh tế. (3) Chih-Chiang Hsu, Hung-Yu Lin & Jyun-Yi Wu (2011) cũng đã xác định rằng không có mối quan hệ trong dài hạn giữa chỉ số chứng khoán và NTTD mà chỉ có mối quan hệ ngắn hạn. Tác giả đã áp dụng lý thuyết hành vi để xác định mối quan hệ này. (4) Koy Ayben và Akkaya Murat (2017) cho rằng lợi nhuận cổ phiếu làm thay đổi NTTD và biến động trên thị trường chứng khoán cũng làm ảnh hưởng đến thay đổi trong NTTD. Và khi người tiêu dùng bi quan thì tác động lớn đến lợi nhuận cổ phiếu trong thị trường giảm. Qua đó cho thấy ngày càng có nhiều nghiên cứu phát triển chuyên cho các lĩnh vực chứng khoán nhằm giúp người tiêu dùng đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý nhất. Nếu người tiêu dùng không có tâm lý vững vàng để chọn những thông tin chính xác thì sẽ đưa ra những quyết định sai lầm. Người tiêu dùng cần phải nhạy cảm với biến động của thị trường, để ra các quyết định đầu tư trên thị trường chứng khoán một cách hiệu quả. Do đó, nghiên cứu mối quan hệ giữa NTTD và SMI nhằm tạo tính ổn định và sự phát triển bền vững của thị trường chứng khoán ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Ngoài ra, hiện nay có khá nhiều đề tài, công trình nghiên cứu về NTTD cũng như SMI nhưng chưa nghiên cứu tác động của quản trị công lên mối quan hệ giữa niềm tin tiêu dùng và chỉ số thị trường chứng khoán (SMI), nhất là tại các quốc gia có thu nhập trung bình trong đó có Việt Nam. Mặc dù cũng đã có nghiên cứu của Schmeling, M. (2009) khẳng định chất lượng thể chế là một phần của quản trị công và yếu tố văn 3
  19. hóa là những yếu tố quyết định mạnh mẽ đến mối quan hệ giữa NTTD và chỉ số thị trường chứng khoán. Đồng thời khi vai trò của chính phủ tăng lên thì chất lượng quản trị công có ảnh hưởng gì đến SMI và CCI hay không. Quản trị công được tổng hợp từ 6 biến thành phần như Tiếng nói và giải trình, Ổn định chính trị, Hiệu quả chính phủ, Chất lượng luật lệ, Nhà nước pháp quyền và kiểm soát tham nhũng như sau: - Tiếng nói và giải trình: Phát ngôn của chính phủ và sự giải trình trước dân của một quốc gia sẽ làm cho người tiêu dùng tăng thêm niềm tin vào chính phủ, vào quốc gia cũng như hoạt động mà chính phủ mang lại. Nếu các chính phủ tăng cường giải trình trước dân, trước người tiêu dùng mọi hoạt động, quyết sách của Chính phủ, tổ chức lấy ý kiến của các đối tượng chịu tác động của chính sách, tổ chức hội thảo lấy ý kiến đóng góp, phản biện của các tổ chức. Điều này sẽ làm tăng niềm tin người tiêu dùng vào các chính sách trên thị trường chứng khoán. - Ổn định chính trị: Quốc gia có chính trị ổn định sẽ tạo tâm lý yên tâm trong hoạt động kinh doanh của họ. - Hiệu quả chính phủ: Khi chính phủ thực hiện điều hành quốc gia đạt được hiệu quả trên tất cả các mặt, tất yếu sẽ làm cho nhà đầu tư tin tưởng vào hoạt động mà quốc gia họ cung cấp, chẳng hạn như gia tăng đầu tư trên thị trường chứng khoán của họ. - Chất lượng luật lệ: Quy định, thể chế, luật pháp càng rõ ràng, ràng buộc đầy đủ quyền và nghĩa vụ các bên một cách công bằng thì sẽ làm cho người tiêu dùng, nhà đầu tư tin tưởng để thực hiện hoạt động đầu tư của họ. - Nhà nước pháp quyền: Một nhà nước vì dân, bình đẳng, hoà bình, phát triển sẽ tạo tâm lý tốt cho người tiêu dùng, cho nhà đầu tư. Nếu chính phủ nào ưu tiên, chú trọng công tác rà soát thể chế, quy định, luật pháp tiệm cận luật pháp Quốc tế để đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia đầu tư được thuận lợi, thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo niềm tin cho người tiêu dùng về cơ hội phát triển trên thị trường chứng khoán - Kiểm soát tham nhũng: Quốc gia nào kiểm soát được tham nhũng tốt sẽ tăng lòng tin và thu hút được các nguồn vốn của cả nhà đầu tư trong nước lẫn quốc tế. Hệ thống pháp luật của mỗi quốc gia khác nhau. Nếu hệ thống pháp luật bất cập, chồng chéo sẽ là giảm hiệu quả quản lý nhà nước, đồng thời gây ảnh hưởng đến môi trường đầu tư. Ngoài ra, chính vì hệ thống pháp luật chồng chéo, mâu thuẫn và không rõ ràng sẽ làm cho cán bộ dễ dàng lách luật để tham nhũng. 4
  20. Trong bối cảnh đó, luận án nhận thấy cần thiết nghiên cứu mối quan hệ của CCI và SMI trong bối cảnh quản trị công của các quốc gia, nhằm giải thích rằng nếu có sự thay đổi chất lượng của quản trị công tại các quốc gia thì điều này có tác động đến NTTD, đến SMI như những nhận định trên hay không, và tác động này là tác động tiêu cực hay tác động tích cực. Đồng thời, trên cơ sở lý thuyết hành vi thì hành vi mua sắm của nhà đầu tư được quyết định bởi thu nhập, do đó luận án cũng tiến hành xem xét các nhóm quốc gia có thu nhập khác nhau để minh chứng rằng các quốc gia có thu nhập khác nhau thì tâm lý đầu tư cũng bị ảnh hưởng. Ngoài ra, luận án cũng quan tâm đến vấn đề rằng quản trị công nếu có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa CCI và SMI, nhưng tại các quốc gia có các mức thu nhập khác nhau thì kết quả nghiên cứu có khác nhau hay không. Thông thường các quốc gia có thu nhập trung bình hay thu nhập thấp thì vai trò này sẽ không cao, vì các quốc gia này thường có dân trí thấp hơn, thu nhập thấp hơn, khoản đầu tư vào thị trường thấp hơn và nhà đầu tư ít quan tâm đến các quy định của nhà nước trên thị trường chứng khoán mà đầu tư theo bầy đàn, không theo quy luận nào cả. Đồng thời các quốc gia có thu nhập trung bình thường dễ mắc bẫy thu nhập trung bình, nên cần tạo môi trường ổn định chính trị. Do đó, luận án nghiên cứu để làm rõ khoảng trống nghiên cứu, đồng thời từ kết quả nghiên cứu sẽ đề xuất các hàm ý nhằm giúp người tiêu dùng đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý nhất, giúp chính phủ điều chỉnh quản trị công để thúc đẩy thị trường chứng khoán phát triển. Ngoài ra, tác giả còn dựa trên 2 nghiên cứu chính là nghiên cứu của Jansen, W. J., & Nahuis, N. J. (2003) và của Vichet Sum (2014). Cả 2 nghiên cứu đều kết luận rằng có mối quan hệ giữa CCI và SMI. Riêng nghiên cứu của Schmeling, M. (2009) còn khẳng định chất lượng thể chế là một phần trong quản trị công và yếu tố văn hóa là những yếu tố quyết định mạnh mẽ đến mối quan hệ giữa CCI và SMI. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “MỐI QUAN HỆ GIỮA NIỀM TIN TIÊU DÙNG VÀ CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN: NGHIÊN CỨU TẠI CÁC QUỐC GIA CÓ THU NHẬP TRUNG BÌNH” để nghiên cứu và trả lời cho các vấn đề được đặt ra. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng thể Mục tiêu tổng thể của luận án là phân tích mối quan hệ giữa NTTD và chỉ số thị trường chứng khoán tại các quốc gia có thu nhập trung bình dưới tác động của quản trị công. Từ kết quả nghiên cứu sẽ có hàm ý chính sách về quản trị công, về CCI và SMI 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
118=>1