intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:220

17
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển "Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn thành phố Hà Nội" trình bày các nội dung chính sau: Hệ thống hóa và phát triển các lý thuyết liên quan đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo hướng thực hành chăn nuôi tốt (GAHP); Nghiên cứu thực trạng tình hình đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của các hộ chăn nuôi trên địa bàn Hà Nội; Khuyến nghị các giải pháp nhằm thúc đẩy các nhân tố tác động đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- LƯƠNG HƯƠNG GIANG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO TIÊU CHUẨN GAHP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- LƯƠNG HƯƠNG GIANG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO TIÊU CHUẨN GAHP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ Mã số: 9310105 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VĂN HÙNG HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Nghiên cứu sinh Lương Hương Giang
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................x DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐỀ TÀI ................................................................................................................ 14 1.1. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố tác động đến hoạt động thực hành nông nghiệp tốt .........................................................................................................14 1.1.1. Nhóm các yếu tố động lực đầu tư .................................................................14 1.1.2. Nhóm các yếu tố năng lực đầu tư .................................................................17 1.1.3. Nhóm các yếu tố yêu cầu và hỗ trợ của Nhà nước .......................................19 1.2. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố tác động đến hoạt động đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp và chăn nuôi.................................................................................21 1.2.1. Nhóm nhân tố động lực đầu tư .....................................................................21 1.2.2. Nhóm các yếu tố năng lực đầu tư .................................................................24 1.2.3. Nhóm yếu tố hỗ trợ của Nhà nước ...............................................................26 1.3. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................30 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO TIÊU CHUẨN GAHP VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO TIÊU CHUẨN GAHP...............................................32 2.1. Thực hành chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ................................................32 2.1.1. Thực hành nông nghiệp tốt ...........................................................................32 2.1.2. Thực hành chăn nuôi tốt ...............................................................................37 2.2. Đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP .....................................47 2.2.1. Khái niệm đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ....................47 2.2.2. Vai trò của đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ...................................48
  5. iii 2.2.3. Đặc điểm của đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ...............52 2.2.4. Vốn và nguồn vốn đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP .......54 2.2.5. Nội dung đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ......................56 2.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP .....................................................................................................................62 2.3. Kinh nghiệm đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của các quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ..............................66 2.3.1. Kinh nghiệm đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của Australia . 66 2.3.2. Kinh nghiệm đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ở Đan Mạch .. 67 2.3.3. Kinh nghiệm đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ở Mỹ ......69 2.3.4. Kinh nghiệm đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ở Thái Lan..... 70 2.3.5. Kinh nghiệm đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của Malaysia ... 72 2.3.6. Bài học kinh nghiệm về đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP đối với Việt Nam ....................................................................................................74 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ........................................................................................................................76 2.4.1. Nhóm các nhân tố tác động đến động lực đầu tư .........................................76 2.4.2. Nhóm các nhân tố liên quan đến năng lực đầu tư ........................................80 2.4.3. Nhóm các nhân tố liên quan đến môi trường vĩ mô và chính sách của Nhà nước........84 2.5. Cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu ........................................................................88 2.6. Mô hình nghiên cứu ..........................................................................................89 2.6.1. Mô hình nghiên cứu tổng quát......................................................................89 2.6.2. Mô hình nghiên cứu chi tiết..........................................................................89 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO TIÊU CHUẨN GAHP TRÊN ĐỊA BÀN ....93 HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016-2021 ...............................................................................93 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của Hà Nội tác động đến hoạt động chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP..................................................................93 3.2. Sự cần thiết phải tăng cường đầu tư phát triển chăn nuôi nông hộ theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội..........................................................................95
  6. iv 3.2.1. Khái quát tình hình phát triển chăn nuôi và chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của các nông hộ trên địa bàn Hà Nội ......................................................................95 3.2.2. Sự cần thiết phải tăng cường đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội ...................................................................................101 3.3. Tình hình đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của các nông hộ trên địa bàn Hà Nội ..........................................................................................102 3.3.1. Nguồn vốn đầu tư các hộ chăn nuôi cho đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ....................................................................................................................102 3.3.2. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư của Nhà nước cho đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP.........................................................................................103 3.3.3. Hoạt động đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội ......................................................................................................... 105 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ......................................................................................................... 121 3.4.1. Nhóm nhân tố động lực đầu tư ...................................................................121 3.4.2. Nhóm nhân tố năng lực đầu tư ...................................................................127 3.4.3. Nhóm nhân tố hỗ trợ của Nhà nước ...........................................................133 3.5. Phân tích tác động của các nhân tố đến quyết định đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ...................................................................................................138 3.6. Phân tích tác động của các nhân tố đến hiệu quả đầu tư tổng hợp trong chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ..................................................................................150 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TÁC ĐỘNG ĐẾN CÁC NHÂN TỐ NHẰM THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO TIÊU CHUẨN GAHP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI .............................................................................................................157 4.1. Quan điểm và định hướng phát triển ngành chăn nuôi theo hướng thực hành chăn nuôi tốt của Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 ....................157 4.1.1. Quan điểm chung về phát triển chăn nuôi của Chính phủ đến năm 2030, tầm nhìn 2045 ..............................................................................................................157 4.1.2. Định hướng phát triển chăn nuôi của Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 ..............................................................................................................157 4.2. Giải pháp tác động đến các nhân tố nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội. ............................161
  7. v 4.2.1. Nâng cao hiệu quả hợp tác trong chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ..........161 4.2.2. Nâng cao ý thức tuân thủ quy trình GAHP nhằm giảm thiểu rủi ro...........162 4.2.3. Tăng cường tiếp cận tín dụng thương mại của hộ chăn nuôi .....................163 4.2.4. Nâng cao năng lực tài chính tự có của các hộ chăn nuôi ...........................164 4.2.5. Tăng cường khả năng kiểm soát dịch bệnh của các hộ chăn nuôi .............165 4.3. Giải pháp hỗ trợ từ phía Nhà nước ...............................................................165 4.3.1. Hoàn thiện và nâng cao khả năng áp dụng chính sách cho đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP .........................................................................166 4.3.2. Giải pháp hỗ trợ để tăng tiếp cận tín dụng cho các hộ chăn nuôi ..............168 4.3.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động hỗ trợ con giống ..........................................170 4.3.4. Hỗ trợ xúc tiến tiêu thụ sản phẩm và giá bán cho sản phẩm chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ..................................................................................................171 4.3.5. Hỗ trợ thúc đẩy truyền thông, định hướng chăn nuôi và tiêu dùng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm ....................................................................................172 4.3.6. Hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ của các hộ chăn nuôi, nâng cao năng lực hoạt động của đội ngũ thú y cơ sở ........................................................................174 4.3.7. Hỗ trợ triển khai thực hiện bảo hiểm trong chăn nuôi ...............................175 4.3.8. Hỗ trợ nhằm tăng cường khả năng kiểm soát dịch bệnh ............................176 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................178 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..........................................................................................................179 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................180 PHỤ LỤC ...................................................................................................................186
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Diễn giải 1. NN và PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 2. GAP Thực hành nông nghiệp tốt 3. GAHP Thực hành chăn nuôi tốt 4. VietGAP Thực hành nông nghiệp tốt của Việt Nam 5. VietGAHP Thực hành chăn nuôi tốt của Việt nam 6. WTO Tổ chức thương mại Thế giới (World Trade Organization) 7. HTX Hợp tác xã 8. NCS Nghiên cứu sinh 9. LIFSAP Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm 10. WB Ngân hàng Thế giới (World Bank) 11. FAO Tổ chức lương thực Thế giới (Food and Agriculture Organization of the United Nations) 12. IMF Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetaty Fund) 13. ADB Ngân hàng phát triển châu Á (Asian Development Bank) 14. FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) 15. QCVN Quy chuẩn Việt Nam 16. BQL Ban quản lý
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Mô tả đặc điểm của các hộ chăn nuôi thực hiện phỏng vấn sâu ........................8 Bảng 2: Phân bổ số lượng mẫu điều tra các cơ sở chăn nuôi lợn ..................................10 Bảng 1.1: Tổng hợp các nhân tố tác động đến hoạt động áp dụng thực hành nông nghiệp tốt và đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp từ nghiên cứu tổng quan................28 Bảng 3.1: Số hộ chăn nuôi và quy mô chăn nuôi lợn theo hình thức nông hộ trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2016-2021 .................................................................96 Bảng 3.2: Số nhóm và số hộ dân tham gia đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2016-2021 ...........................................................99 Bảng 3.3: Số xã và hộ chăn nuôi đã tham gia và được cấp chứng nhận GAHP trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2021.........................................................101 Bảng 3.4: Nguồn huy động vốn của các hộ chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội xét theo loại quy mô ...............................................................103 Bảng 3.5: Nguồn huy động vốn của Nhà nước hỗ trợ cho chăn nuôi nông hộ theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2016-2021 ...........................104 Bảng 3.6: Hoạt động đầu tư xây dựng hệ thống chuồng trại chăn nuôi của các cơ sở chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP theo loại quy mô ...........................................106 Bảng 3.7: Hoạt động đầu tư trang thiết bị chăn nuôi của các cơ sở chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP theo loại quy mô ..................................................................107 Bảng 3.8: Hoạt động đầu tư công cụ, dụng cụ chăn nuôi của các cơ sở chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP theo loại quy mô ...........................................................108 Bảng 3.9: Tình hình thực hiện đầu tư con giống của các hộ chăn nuôi GAHP theo loại quy mô ........................................................................................................109 Bảng 3.10: Vốn đầu tư hỗ trợ liều tinh cho các hộ chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2016-2021 .........................................................110 Bảng 3.11: Vốn đầu tư hỗ trợ cho công tác phòng dịch bệnh của Nhà nước dành cho các hộ chăn nuôi GAHP trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2016 -2021 ...............111 Bảng 3.12: Vốn đầu tư hỗ trợ cơ sở vật chất cho các hộ chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2016 -2021 .................................................115 Bảng 3.13: Danh mục các khóa đào tạo đã được thực hiện để phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP giai đoạn 2016-2021 .....................................................115
  10. viii Bảng 3.14: Vốn đầu tư hỗ trợ phúc lợi cho cán bộ dự án GAHP giai đoạn 2016 -2021 ....... 116 Bảng 3.15: Khối lượng vốn đầu tư thực hiện của các cơ sở chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP xét theo loại quy mô .......................................................................117 Bảng 3.16: Năng lực chăn nuôi tăng thêm của các cơ sở chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP xét theo loại quy mô ...................................................................................118 Bảng 3.17: Hiệu quả kinh tế của các cơ sở chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP xét theo loại quy mô .................................................................................................119 Bảng 3.18: Hiệu quả đầu tư của các cơ sở chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP xét theo loại quy mô ........................................................................................................120 Bảng 3.19: Bảng hiệu quả đầu tư tổng hợp (TE).........................................................120 Bảng 3.20: Thống kê mô tả nhân tố lợi nhuận ............................................................121 Bảng 3.21: So sánh sự khác biệt của nhân tố lợi nhuận ..............................................122 Bảng 3.22: Thống kê mô tả nhân tố tiếp cận tín dụng.................................................123 Bảng 3.23: So sánh sự khác biệt của nhân tố tiếp cận tín dụng ..................................123 Bảng 3.24: Thống kê mô tả nhóm nhân tố rủi ro ........................................................124 Bảng 3.25: So sánh sự khác biệt của nhân tố rủi ro ....................................................126 Bảng 3.26: Thống kế mô tả số hộ tham gia hợp tác trong chăn nuôi ..........................126 Bảng 3.27: So sánh sự khác biệt về mức độ tham gia hợp tác ....................................127 Bảng 3.28: Thống kê mô tả nhóm nhân tố quy mô chăn nuôi ....................................128 Bảng 3.29: So sánh sự khác biệt về quy mô chăn nuôi ...............................................128 Bảng 3.30: Thống kê mô tả nhóm nhân tố vốn đầu tư ................................................129 Bảng 3.31: So sánh sự khác biệt về vốn đầu tư ...........................................................130 Bảng 3.32: Trình độ của các hộ chăn nuôi ..................................................................130 Bảng 3.33: So sánh sự khác biệt về trình độ lao động ................................................131 Bảng 3.34: Thống kê mô tả nhóm nhân tố tuổi lao động ............................................132 Bảng 3.35: So sánh sự khác biệt về độ tuổi lao động ..................................................132 Bảng 3.36: Thống kê mô tả nhóm nhân tố kinh nghiệm chăn nuôi ............................133 Bảng 3.37: So sánh sự khác biệt về kinh nghiệm chăn nuôi .......................................133 Bảng 3.38: Bảng mức độ hỗ trợ và đánh giá mức độ quan trọng của các loại hỗ trợ của Nhà nước ....................................................................................................134 Bảng 3.39: So sánh sự khác biệt về hỗ trợ của Nhà nước ...........................................137
  11. ix Bảng 3.40: Bảng kiểm định Omnibus cho các hệ số của mô hình (Tests of Model Coefficients) ...............................................................................................139 Bảng 3.41: Bảng tóm tắt mô hình (Model Summary) .................................................139 Bảng 3.42: Bảng phân loại (Classification Table) ......................................................139 Bảng 3.43: Bảng hồi quy mô hình ước tính các hệ số cho từng biến số của mô hình (Variables in the Equation) ........................................................................140 Bảng 3.44: Bảng đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của các hộ chăn nuôi .....................................143 Bảng 3.45: Bảng tóm tắt mô hình hồi quy đánh giá tác động tới hiệu quả đầu tư tổng hợp (Model Summary) ......................................................................................150
  12. x DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1: Khung phân tích của luận án ............................................................................11 Hình 2.1: Xác định hiệu quả đầu tư tổng hợp bằng phương pháp màng bao dữ liệu (DEA) .. 65 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu tổng quát nhóm nhân tố tác động .................................89 Hình 2.3: Mô hình đánh giá tác động của các nhân tố đến quyết định đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của nông hộ .............................................................90 Hình 2.4: Mô hình đánh giá tác động của các nhân tố đến hiệu quả đầu tư tổng hợp của các hộ chăn nuôi ...........................................................................................91 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Cơ cấu vốn đầu tư hỗ trợ cho công tác phòng dịch của Nhà nước cho các hộ chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2016-2021 ......... 113
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Ngành chăn nuôi trên toàn cầu phát triển rất ấn tượng. Ở các nước đang phát triển, ngành này phát triển rất nhanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về sản phẩm chăn nuôi. Lịch sử phát triển của ngành chăn nuôi cho thấy sự gia tăng của ngành này chủ yếu do sự gia tăng dân số, tăng thu nhập và quá trình đô thị hóa. Bên cạnh đó, đô thị hoá có tác động đáng kể đến các mô hình tiêu thụ thực phẩm nói chung và nhu cầu về các sản phẩm chăn nuôi nói riêng (Delgado, 2005). Theo dự báo của Tổ chức Nông Lương Liên hợp quốc (FAO) thì tới năm 2050, nhu cầu trên thế giới đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật sẽ tăng 70% (FAO, 2018). Đây là một cơ hội giúp Việt Nam xóa đói, giảm nghèo nếu như Chính phủ có chính sách phù hợp nhằm đẩy mạnh việc phát triển chăn nuôi bền vững, thân thiện với môi trường. Theo chiến lược phát triển ngành chăn nuôi đến năm 2030 thì “sản xuất chăn nuôi của Việt Nam thuộc nhóm các quốc gia tiên tiến trong khu vực” (Thủ tướng Chính phủ, 2020). Vì vậy, ngành chăn nuôi được xem là ngành giữ vai trò quan trọng và là trọng tâm phát triển của Việt Nam trong thời gian tới. Ngành chăn nuôi hiện nay cũng là ngành giải quyết việc làm, tạo thu nhập chủ yếu cho các hộ nông dân. Theo ông Trần Thành Nam - Thứ trưởng Bộ NN và PTNT (2017) thì lợi thế sản xuất các loại thịt ở Việt nam đứng thứ 6 thế giới. Ngành chăn nuôi cũng là ngành cung cấp trên 60% lượng thức ăn hàng ngày của người dân. Bên cạnh đó, việc Việt Nam gia nhập nền kinh tế thế giới đã mở ra cơ hội lớn cho việc xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi ra thị trường quốc tế. Vì vậy, đây cũng là ngành đang nhận được sự quan tâm của các doanh nghiệp với xu hướng đầu tư theo quy mô trang trại lớn. Ở Việt Nam, theo ông Trần Xuân Dương Phó Cục trưởng - Cục Chăn nuôi Bộ NN và PTNT (2016) thì tồn tại lớn nhất của ngành chăn nuôi hiện nay đó chính là vấn đề an toàn thực phẩm. Để giảm giá thành sản phẩm, nhiều nhà chăn nuôi đã sử dụng chất tạo nạc và kháng sinh để ngừa bệnh và tăng trọng trong giai đoạn xuất chuồng. Đây là mối nguy ảnh hưởng rất lớn sức khỏe cộng đồng. Nghiên cứu khoa học cho thấy thực phẩm không an toàn gây ra cả nhiễm độc cấp tính và hậu quả lâu dài cho sức khỏe con người (Lindsay, 1997), thậm chí một sồ mầm bệnh trở nên kháng thuốc kháng sinh (GAO, 1999, Tauxe, 1997). Nhu cầu về an toàn thực phẩm tốt hơn có xu hướng tăng lên cùng với sự gia tăng của người tiêu dùng và nhận thức về an toàn thực phẩm (Hooker
  14. 2 và Caswell, 1999). Thực phẩm không đảm bảm an toàn sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tiêu thụ sản phẩm trong nước và xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi ra thị trường thế giới. Chính vì vậy, việc thiết lập một hệ thống đảm bảo an toàn thực phẩm là rất cần thiết và được xem như là một tiêu chuẩn của thương mại quốc tế (JA Caswell và NH Hooker, 1996). Năm 2003, tổ chức Lương thực và nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO) đưa ra hướng dẫn về “Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt” (“Good Agricultural Practices”) và được ứng dụng ở nhiều quốc gia trên toàn thế giới. GAP được sử dụng như “một tập hợp các nguyên tắc áp dụng cho các quá trình sản xuất nông nghiệp và sau sản xuất, nhằm tạo ra thực phẩm và sản phẩm nông nghiệp phi thực phẩm an toàn và hợp vệ sinh, đồng thời có tính bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường”. Ở Việt Nam, thực hành chăn nuôi tốt trong nông hộ (gọi tắt là VietGAHP - Vietnamese Good Animals Husbandary Practices) là “những nguyên tắc, trình tự hướng dẫn nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm gia súc, gia cầm, sức khỏe người chăn nuôi và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy tìm nguồn gốc sản phẩm” (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2015). Việc áp dụng các quy định này là rất cần thiết trong chăn nuôi, nhưng để có thể áp dụng dụng tốt quy định này cần phải có sự đầu tư nhất định của người chăn nuôi. Theo chương trình “Dự án cạnh tranh chăn nuôi và an toàn thực phẩm” - “Dự án LIFSAP” do Ngân hàng thế giới (Worl Bank) triển khai bắt đầu từ năm 2010 thì để áp dụng thành công VietGAHP sẽ đòi hỏi đầu tư tài chính cao hơn của các bên tham gia khoảng 30% so với quy trình sản xuất không phải VietGAHP (WB, theo hội nghị tổng kết dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm giai đoạn 1 2010-2015 tổ chức năm 2016). Điều này đặt ra câu hỏi là: “Vậy thì nhân tố nào ảnh hưởng đến đầu tư phát triển ngành chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP”? Khu vực chăn nuôi của cả nước hiện nay được chia thành 6 khu vực (Đồng bằng sông Hồng, Miền núi trung du, Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông Cửu Long). Trong đó, khu vực đồng bằng sông Hồng luôn là khu vực có tổng quy mô chăn nuôi lớn nhất cả nước. Theo số liệu của Tổng cục thống kê (2018), tỷ trọng quy mô chăn nuôi của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước là 25% đối với chăn nuôi lợn và 25% đối với chăn nuôi gia cầm. Cùng với đó, theo Hội chăn nuôi Việt Nam (2019), Đồng bằng sông Hồng cũng luôn là khu vực có số lượng cơ sở chăn nuôi đạt tiêu chí kinh tế trang trại theo Thông tư số 27/2011/TT- BNNPTNT trong suốt giai đoạn 2011-2018 chiếm tỷ trọng cao nhất từ 38,91% - 41,81% số trang trại toàn quốc. Trong số 11 tỉnh có hoạt động chăn nuôi tại khu vực Đồng bằng
  15. 3 Sông Hồng, Hà Nội lại luôn là địa phương đứng top đầu của vùng Đồng bằng sông Hồng với số cơ sở chăn nuôi cũng như quy mô tổng đàn gia súc, gia cầm thường chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cụ thể, theo số liệu của Tổng cục thống kê (2018) số hộ chăn nuôi của Hà Nội là 129.841 hộ chăn nuôi (chiếm 21,66%), số trang trại chăn nuôi là 2.847 trang trại (chiếm 32,2%) với tổng đàn lợn là 1,6 triệu con lợn (chiếm 23%) và đàn gia cầm các loại 26 triệu con (chiếm 25%). Bên cạnh đó, trong vài năm trở lại đây, ngành chăn nuôi Hà Nội đang phát triển theo hướng hình thành những vùng chăn nuôi con giống chất lượng cao, cung cấp con giống không chỉ cho các vùng lân cận mà cho cả nước. Trung bình hàng năm, Hà Nội sản xuất 250.000 lợn giống/năm; 70 triệu gà giống và trên 10 triệu vịt giống/năm (Hội chăn nuôi Việt Nam, 2019). Đóng góp của ngành chăn nuôi Hà Nội luôn chiếm trên 50% giá trị GDP sản xuất nông nghiệp của thành phố. Chính vì vậy, để đảm bảo phát triển hoạt động chăn nuôi của Hà Nội nói riêng và của cả nước nói chung được bền vững, Hà Nội cần phải thay đổi cách thức đầu tư cho chăn nuôi, mở rộng phạm vi áp dụng đầu tư chăn nuôi theo hướng thực hiện chăn nuôi tốt. Về mặt lý thuyết, mặc dù có nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp và nghiên cứu thực hành nông nghiệp theo “tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP)” nhưng nghiên cứu đầu tư phát triển chăn nuôi, nhất là đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP thì chưa có một nghiên cứu nào được thực hiện. Vấn đề phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP mới chỉ dừng lại ở các bài báo, các hội thảo, thông tin về các dự án thí điểm. Gần đây, Nguyễn Ngọc Xuân và Nguyễn Hữu Ngoan (2014) cũng có một nghiên cứu về chăn nuôi lợn theo tiêu chuẩn GAHP, tuy nhiên nghiên cứu chỉ dừng ở việc nghiên cứu khả năng áp dụng GAHP của các hộ chăn nuôi chứ không phải hoạt động đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP. Phạm vi nghiên cứu của đề tài cũng chỉ được thực hiện trong phạm vi hẹp với 3 huyện (Thạch Thất, Ứng Hòa, Gia Lâm) của Hà Nội trong khi hoạt động chăn nuôi của Hà Nội diễn ra cả trên 18 huyện. Việc nghiên cứu các nhân tố có thể tác động đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP chưa được thực hiện ở các nghiên cứu nào trước đây. Chính vì vậy, câu hỏi nhân tố nào ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ở Hà Nội vẫn là câu hỏi còn bỏ ngỏ cả về mặt thực tiễn và về mặt lý thuyết. Với tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn trong chăn nuôi theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế Thế giới và sự cần thiết phải lấp đầy khoảng trống lý thuyết trong lĩnh vực này, tác giả đã chọn đề tài: "Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sỹ.
  16. 4 2. Mục tiêu nghiên cứu (1) Hệ thống hóa và phát triển các lý thuyết liên quan đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo hướng thực hành chăn nuôi tốt (GAHP). (2) Nghiên cứu thực trạng tình hình đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của các hộ chăn nuôi trên địa bàn Hà Nội. (3) Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên góc độ nông hộ. (4) Khuyến nghị các giải pháp nhằm thúc đẩy các nhân tố tác động đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội. 3. Câu hỏi nghiên cứu (1) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của các hộ chăn nuôi? (2) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của các hộ chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP? (3) Mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định đầu tư và hiệu quả đầu tư của các hộ chăn nuôi như thế nào? (4) Làm thế nào để tác động đến các nhân tố nhằm đẩy mạnh hoạt động đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ở Hà Nội được phát triển và đem lại hiệu quả bền vững. 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư và hiệu quả đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của các hộ chăn nuôi lợn. - Tác giả chọn địa bàn nghiên cứu là Hà Nội, bởi lẽ theo số liệu của Tổng cục thống kê (2018), trong 6 vùng chăn nuôi của cả nước thì vùng Đồng bằng sông Hồng luôn là khu vực có tổng quy mô chăn nuôi lớn nhất cả nước. Trong 11 tỉnh có hoạt động chăn nuôi ở khu vực Đồng bằng sông Hồng thì Hà Nội luôn là địa phương đứng đầu của vùng. Bên cạnh đó, Hà Nội cũng là 1 trong 4 tỉnh đầu tiên của cả nước (gồm Hà Nội, Thái Bình, Hồ Chí Minh, Đồng Nai) được lựa chọn để triển khai thí điểm thực hành chăn nuôi tốt (GAHP) cho nông hộ. - Tác giả nghiên cứu dưới góc độ nông hộ, không phải góc độ Nhà nước bởi lẽ, việc ra quyết định có hay không tham gia chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP và hiệu quả
  17. 5 chăn nuôi phụ thuộc chủ yếu vào các hộ chăn nuôi là người trực tiếp tham gia vào quá trình chăn nuôi. - Tác giả chọn đối tượng nghiên cứu là nông hộ chứ không phải các trang trại chăn nuôi lớn là vì hầu hết các trang trại chăn nuôi lớn đều áp dụng GAHP trong chăn nuôi. - Tác giả chọn đối tượng vật nuôi là lợn vì vấn đề đảm bảo môi trường chăn nuôi an toàn, bền vững và thân thiện với môi trường trong chăn nuôi lợn đang là vấn đề nhức nhối đặt ra trong chăn nuôi nông hộ hiện nay ở Hà Nội. • Đối tượng khảo sát: Các hộ chăn nuôi theo tiêu chuẩn thực hành chăn nuôi tốt (GAHP) và theo phương pháp chăn nuôi truyền thống. • Không gian nghiên cứu : o Số liệu chăn nuôi thứ cấp được thu thập cho 24 huyện/thị xã trên địa bàn Hà Nội bao gồm: Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Mê Linh, Sơn Tây, Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Hoài Đức, Quốc Oai, Thạch Thất, Chương Mỹ, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Long Biên, Hoàng Mai, Tây Hồ. o Số liệu chăn nuôi sơ cấp được thu thập tại 5 huyện: Thường Tín, Thanh Oai, Quốc Oai, Chương Mỹ, Gia Lâm. • Thời gian nghiên cứu: o Các số liệu thứ cấp được thu thập trong 5 năm liên tục (từ năm 2016 đến năm 2021). Tác giả chọn thời điểm bắt đầu thu thập số liệu từ năm 2016 vì tháng 11/2015 quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn tại Việt Nam được ban hành. o Số liệu sơ cấp được thực hiện thành 3 đợt: phỏng vấn khảo sát sơ bộ: tháng 12/2020. Khảo sát diện rộng: đợt 1 vào tháng 3/2021 và đợt 2 tháng 9/2021. 5. Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo các bước sau: • Bước 1: Nghiên cứu tổng quan các lý thuyết, các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến định hướng nghiên cứu để xác định khoảng trống nghiên cứu và đề tài. • Bước 2: Hệ thống hóa các lý thuyết liên quan đến chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP, tìm kiếm các bài học kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới trong việc thực hành chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP, từ đó dự kiến các nhân tố có ảnh hưởng đến việc đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ở Việt Nam. • Bước 3: Xây dựng khung lý thuyết và xác định mô hình nghiên cứu ban đầu. Cụ thể:
  18. 6 - Xác định câu hỏi nghiên cứu - Xác định các biến nghiên cứu (biến độc lập và biến phụ thuộc) - Xác định thang đo cho các biến - Xây dựng giả thuyết về mối tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc • Bước 4: Thực hiện phỏng vấn sâu 10 cơ sở chăn nuôi có áp dụng GAHP và không áp dụng GAHP trên địa bàn Hà Nội về các nhân tố ảnh hưởng tới việc áp dụng GAHP tại các cơ sở chăn nuôi nhằm kiểm tra, sàng lọc các biến trong mô hình nghiên cứu ban đầu. Các cơ sở chăn nuôi tham gia thực hiện phỏng vấn sâu được mô tả chi tiết ở mục 6.1, bảng 01: ”Mô tả đặc điểm của các hộ chăn nuôi thực hiện phỏng vấn sâu”. Kết quả nghiên cứu được mô tả chi tiết ở Phụ lục 1 “Kết quả phân tích định tính các nhân tố ảnh hưởng tới đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP”. • Bước 5: Thiết kế bảng hỏi. “Bảng hỏi khảo sát hoạt động đầu tư phát triển chăn nuôi lợn theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội” do NCS thiết lập dựa trên cơ sở nghiên cứu nội dung hoạt động đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP; đặc điểm hoạt động đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP và hoạt động hỗ trợ cho chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP được thực hiện trên địa bàn Hà Nội. NCS thực hiện phỏng vấn thử 12 hộ có áp dụng GAHP và 12 hộ không áp dụng GAHP nhằm xác định sự phù hợp của bảng hỏi với thực tế để điều chỉnh bảng hỏi cho phù hợp. • Bước 6: Mở rộng quy mô điều tra với 250 phiếu. Sau sàng lọc thì có 210 phiếu hợp lệ, trong đó 105 phiếu gửi cho các cơ sở chăn nuôi có áp dụng GAHP và 105 phiếu gửi cho các cơ sở chăn nuôi không áp dụng GAHP ở trên địa bàn thành phố Hà Nội. • Bước 7: Phân tích dữ liệu bằng các công cụ phần mềm Microsoft Excel, SPSS để trả lời câu hỏi nghiên cứu và kiểm định các giả thuyết dự kiến để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. • Bước 8: Sử dụng kết quả nghiên cứu định tính và định lượng để viết luận án. 6. Phương pháp nghiên cứu Để có thể xác định và đo lường được các nhân tố tác động đến chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP ở Việt Nam, tác giả sử dụng cả 2 phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng.
  19. 7 6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính  Mục đích: xác định các nhân tố tác động đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP nhằm kiểm tra và sàng lọc các biến nghiên cứu, đồng thời xác định thang đo cho các biến trong mô hình nghiên cứu.  Phương pháp thực hiện: Các phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong luận án bao gồm: - Phương pháp thu thập thông tin: Tác giả sử dụng phương pháp thu thập các nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ở cả trong và ngoài nước; thu thập thông tin có sẵn thông qua các trang web nghiên cứu; trang web của ngành chăn nuôi và trang web của dự án LIFSAP - dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm để thực hiện nghiên cứu tổng quan và tìm hiểu về ngành chăn nuôi; Thu thập các báo cáo tổng kết năm và số liệu thống kê của Chi cục Chăn nuôi và Thú y Hà Nội; số liệu thống kê của dự án “Cạnh tranh ngành chăn nuôi và An toàn thực phẩm - LIFSAP” của Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội để nghiên cứu thực trạng tình hình chăn nuôi và hoạt động đầu tư cho chăn nuôi của Hà Nội. - Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phản ánh tình hình đầu tư của nhà nước, của các hộ chăn nuôi cho đầu tư phát triển chăn nuôi tại các nông hộ; thông kê mô tả các nhân tố tác động đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP - Phương pháp thống kê suy luận: để lượng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP, đề tài sử dụng phần mềm SPSS để ước lượng mối tương quan và giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP. - Phương pháp so sánh:  Tác giả sử dụng phương pháp so sánh liên hoàn năm sau so với năm trước để thấy được mức độ tăng giảm, xu hướng biến động của hoạt động đầu tư cho chăn nuôi của Nhà nước cho các hộ chăn nuôi.  Sử dụng phương pháp so sánh trung bình nhóm: nhằm đánh giá chênh lệch giữa nhóm chăn nuôi theo quy mô nông hộ và quy mô trang trại nhỏ; giữa nhóm chăn nuôi tham gia GAHP và nhóm chăn nuôi không tham gia GAHP với các nội dung: o So sánh về tình hình đầu tư của các hộ chăn nuôi; kết quả và hiệu quả đầu tư cũng như hiệu quả kinh tế tổng hợp của các hộ chăn nuôi theo từng quy mô chăn nuôi.
  20. 8 o Sử dụng mô hình so sánh sự khác biệt để đánh giá tác động của các nhân tố đối với 2 nhóm nông hộ chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP và không chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP. - Phương pháp phân tích các chỉ số: Tác giả sử dụng các chỉ số để đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: tác giả thực hiện phỏng vấn sâu. Mẫu phỏng vấn sâu gồm 10 hộ chăn nuôi đánh giá lại các nội dung và đặc điểm thực tế liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP, được xây dựng trên cơ sở lý thuyết và điều chỉnh phiếu khảo sát điều tra phù hợp với thực tế trước khi tiến hành điều tra rộng rãi trên địa bàn thành phố Hà Nội. Cụ thể:  5 đại diện cho cơ sở chăn nuôi tham gia đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP;  5 đại diện cho cơ sở chăn nuôi không tham gia đầu tư theo tiêu chuẩn GAHP. Bảng 1: Mô tả đặc điểm của các hộ chăn nuôi thực hiện phỏng vấn sâu Số năm Họ tên hộ Giới Đối tượng Địa bàn TT chăn Trình độ chăn nuôi tính chăn nuôi chăn nuôi nuôi 1. Nhóm hộ chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP 1.1 Hà Hữu Ty Nam 20 Cấp 2 Cả nái và thịt Quốc Oai 1.2 Phạm Văn Len Nam 15 Cấp 2 Cả nái và thịt Gia Lâm 1.3 Phạm Thị Thanh Nữ 20 Cấp 2 Lợn thịt Chương Mỹ 1.4 Hồ Thị Bích Hương Nữ 10 Cấp 3 Lợn nái Thanh Oai 1.5 Lê Anh Quang Nam 15 Cao đẳng Cả nái và thịt Thường Tín 2. Nhóm hộ không tham gia chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP 2.1. Trần Văn Hùng Nam 20 Cấp 2 Cả nái và thịt Gia Lâm 2.2 Nguyễn Thị Nga Nữ 20 Cấp 2 Lợn thịt Chương Mỹ 2.3. Lê Văn Hinh Nam 19 Cấp 3 Lợn nái Thường Tín 2.4 Bùi Văn Toàn Nam 10 Cao đẳng Cả nái và thịt Quốc Oai 2.5 Nguyễn Thị Luật Nữ 20 Cấp 3 Cả nái và thịt Thanh Oai Nguồn: Nghiên cứu sinh tổng hợp 6.2. Phương pháp định lượng  Mục đích: nhằm kiểm định lại giả thuyết đưa ra trong mô hình nghiên cứu; đo lường kết quả của nghiên cứu định tính; xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố được xác định trong nghiên cứu định tính tới đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2