intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên địa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ

Chia sẻ: Nguyễn Vương Cường | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

263
lượt xem
83
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên địa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ trình bày một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trong phát triển kinh tế địa phương, thực trạng phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên địa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ, định hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm thủy sản trên địa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên địa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ

  1. i MỤC LỤC MỞ ðẦU:........ .......................................................................................................... i CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM SẢN TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ ðỊA PHƯƠNG ................................. 11 1.1. Phát triển công nghiệp trong phát triển kinh tế ñịa phương.............. 11 1.1.1. ðịa phương và phát triển kinh tế ñịa phương................................... 11 1.1.2. Một số lý thuyết và mô hình thực tiễn về phát triển công nghiệp trong phát triển kinh tế ñịa phương .................................................. 14 1.2. Nội dung phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trong phát triển kinh tế ñịa phương................................................................... 20 1.2.1. Khái niệm, ñặc ñiểm, vai trò công nghiệp chế biến nông, lâm sản .. 20 1.2.2. Nội dung cơ bản của phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trong phát triển kinh tế ñịa phương .................................................. 29 1.2.3. Phương pháp ñánh giá sự phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản của ñịa phương ........................................................................... 37 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trong phát triển kinh tế ñịa phương......................................... 41 1.3.1. Các yếu tố ñầu vào ........................................................................... 42 1.3.2. Các nhóm yếu tố về thị trường ñịa phương ...................................... 44 1.3.3. Các ngành công nghiệp hỗ trợ của ñịa phương ................................ 45 1.3.4. Chiến lược của doanh nghiệp và ñặc ñiểm cạnh tranh trong ngành. 46 1.3.5. Yếu tố sự thay ñổi .............................................................................. 48 1.3.6. Vai trò của Nhà nước ........................................................................ 48 1.4. Kinh nghiệm của một số nước ASEAN trong phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản ........................................................ 49 1.4.1. Kinh nghiệm của Malaysia............................................................... 49 1.4.2. Kinh nghiệm của Singapore ............................................................. 50 1.4.3. Kinh nghiệm của Indonesia .............................................................. 51 1.4.4. Kinh nghiệm của Philippines............................................................ 53 1.4.5. Kinh nghiệm của Thái Lan ............................................................... 55 Kết luận chương 1 .............................................................................. 58 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM SẢN TRÊN ðỊA BÀN CÁC TỈNH VÙNG BẮC TRUNG BỘ......................................................................... 59
  2. ii 2.1. Tình hình phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ..................................................................... 59 2.1.1. Những kết quả ñạt ñược trong phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ............................ 59 2.1.2. Những hạn chế trong phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ ......................................... 74 2.2. Phân tích, ñánh giá nội dung phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ ............................. 81 2.2.1. Xác ñịnh lợi thế so sánh trong phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trong triển kinh tế trên ñịa bàn các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ........................................................................................... 81 2.2.2. Tạo lập lợi thế cạnh tranh thúc ñẩy phát triển các sản phẩm công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ ..................................................................................................... 91 2.2.3. Công tác ban hành chính sách và quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ............... 120 2.2.4. Một số vấn ñề ñặt ra trong phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ................................. 123 Kết luận chương 2 ............................................................................ 126 CHƯƠNG 3: ðỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM SẢN TRÊN ðỊA BÀN CÁC TỈNH VÙNG BẮC TRUNG BỘ ....... 127 3.1. Các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế và cơ hội, thách thức ñối với sự phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản ..............................127 3.1.1. Các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế tác ñộng ñến sự phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản ....................................................... 127 3.1.2. Cơ hội và thách thức ñối với sự phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế và gia nhập WTO ............................................................................................... 134 3.2. ðịnh hướng phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ ñến năm 2020......................140 3.2.1. Quan ñiểm phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ .................................................... 140 3.2.2. ðịnh hướng phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ .................................................... 148 3.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ............................159 3.3.1. Giải pháp nâng cao khả năng sản xuất ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ................ 159
  3. iii 3.3.2. Giải pháp về hệ thống lưu thông phân phối sản phẩm của công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ ................................................................................................... 171 3.3.3. Giải pháp về thị trường - thông tin và xúc tiến thương mại ........... 180 3.3.4. Giải pháp cho doanh nghiệp chế biến nông, lâm sản và kiến nghị với Nhà nước ........................................................................................ 186 Kết luận chương 3: ........................................................................... 196 KẾT LUẬN: ........................................................................................................ 197 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN ......................................................................................................................... 200 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................... 201 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 207
  4. iv DANH MỤC CÁC BẢNG STT Số Tên bảng Trang bảng 1 1.1 Các giai ñoạn phát triển kinh tế ñịa phương 13 2 1.2 Hệ thống ngành kinh tế quốc dân 22 3 2.1 Doanh nghiệp công nghiệp chế biến nông, lâm sản các tỉnh vùng 58 Bắc Trung Bộ giai ñoạn 2001 - 2005 phân theo hình thức sở hữu 4 2.2 Số lượng doanh nghiệp công nghiệp chế biến nông, lâm sản các 59 tỉnh vùng Bắc Trung Bộ giai ñoạn 2001 - 2005 5 2.3 Lao ñộng trong doanh nghiệp công nghiệp chế biến nông, lâm 61 sản vùng Bắc Trung Bộ giai ñoạn 2001-2005 6 2.4 Doanh nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh 62 vùng Bắc Trung Bộ có lãi hoặc lỗ (2001-2005) 7 2.5 Tỷ suất lợi nhuận trên 1 ñồng vốn sản xuất kinh doanh của DN 65 công nghiệp trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ phân theo thành phần kinh tế và ngành công nghiệp (2001-2005) 8 2.6 Giá trị sản xuất công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa 65 bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 9 2.7 Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp chế biến nông, lâm sản 67 theo giá so sánh 1994 phân theo ngành công nghiệp chế biến NLS (2001-2005) 10 2.8 Sản lượng và giá trị xuất khẩu một số nông sản chính vùng Bắc 69 Trung Bộ giai ñoạn (2001-2005) 11 2.9 Thu nhập của người lao ñộng trong doanh nghiệp công nghiệp 70 các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ giai ñoạn 2001-2005 12 2.10 Thuế và các khoản nộp ngân sách của doanh nghiệp công 71 nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 13 2.11 Doanh nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc 73 Trung Bộ giai ñoạn 2001 – 2005 phân theo qui mô nguồn vốn 14 2.12 Doanh nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh 74 vùng Bắc Trung Bộ theo quy mô lao ñộng (2001 - 2005) 15 2.13 Tỷ lệ vốn ñầu tư thiết bị trong năm trong tổng vốn ñầu tư của 75 ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ phân theo hình thức sở hữu và ngành công nghiệp 2001-2005 16 2.14 Tỷ lệ doanh nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các 78 tỉnh vùng Bắc Trung Bộ ñóng BHXH, BHYT, công ñoàn phí cho người lao ñộng
  5. v 17 2.15 Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội các tỉnh thuộc 80 vùng Bắc Trung Bộ 18 2.16 Các khu công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ 88 19 2.17 ðặc ñiểm chung của doanh nghiệp chế biến gỗ và sản phẩm từ 91 gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 20 2.18 Mức ñộ ñổi mới của doanh nghiệp công nghiệp chế biến gỗ và 92 sản phẩm từ gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 21 2.19 Tốc ñộ tăng trưởng thị trường của doanh nghiệp chế biến gỗ và 92 sản phẩm từ gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 22 2.20 Yêu cầu của khách hàng ñối với sản phẩm của doanh nghiệp 93 chế biến gỗ và sản phẩm từ gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 23 2.21 Mức ñộ cạnh tranh trong ngành của doanh nghiệp chế biến gỗ 97 và sản phẩm từ gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 24 2.22 Thiết kế sản phẩm của doanh nghiệp chế biến gỗ và sản phẩm 100 từ gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 25 2.23 Các ñặc ñiểm chung của doanh nghiệp chế biến thực phẩm trên 104 ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 26 2.24 Mức ñộ ñổi mới của của doanh nghiệp chế biến thực phẩm trên 105 ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 27 2.25 Tốc ñộ tăng trưởng thị trường của doanh nghiệp chế biến thực 106 phẩm trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 28 2.26 Yêu cầu của khách hàng ñối với sản phẩm chế biến của doanh 107 nghiệp chế biến thực phẩm, ñồ uống trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 29 2.27 Mức ñộ cạnh tranh trong các doanh nghiệp chế biến thực phẩm 110 trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 30 2.28 Thiết kế sản phẩm trong các doanh nghiệp chế biến thực phẩm 112 trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 31 2.29 Tài chính/ kế toán của doanh nghiệp chế biến thực phẩm trên 113 ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 33 3.1 Tóm tắt mức cam kết cắt giảm thuế của nước ta khi gia nhập 127 WTO 34 3.2 Mức thuế cam kết cắt giảm ñối với một số nông sản 128 35 3.3 Bảng phân tích SWOT phát triển công nghiệp chế biến nông, 135 lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ
  6. vi 35 3.4 Phương hướng phát triển các sản phẩm chính của ngành chế 149 biến nông sản - thực phẩm ñến năm 2020 36 3.5 Phương hướng phát triển các sản phẩm ñồ uống ñến năm 2020 149 37 3.6 Phương hướng phát triến các sản phẩm chế biến gỗ, lâm sản 151 ñến năm 2020 DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, ðỒ THỊ STT Số sơ ñồ, Tên sơ ñồ, ñồ thị Trang ñồ thị 1 1.1 Mô hình hình thoi về lợi thế cạnh tranh của M. Porter 30 2 1.2 Vai trò Nhà nước trong phát triển công nghiệp chế biến của 35 ñịa phương 3 1.3 Sơ ñồ kim cương của M. Porter trong phân tích và ñánh giá 40 lợi thế cạnh tranh của một ngành 4 2.1 Doanh nghiệp công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa 60 bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ giai ñoạn 2001 - 2005 phân theo nhóm ngành 5 2.2 Giá trị sản xuất công nghiệp chế biến nông, lâm sản vùng 64 Bắc Trung Bộ so với cả nước 6 2.3 Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp chế biến nông, lâm sản 66 các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ theo giá so sánh 1994 7 2.4 Mức trang bị vốn cho 1 lao ñộng công nghiệp CBNLS phân 76 theo hình thức sở hữu 8 2.5 Nguồn cung ứng ñầu vào của các doanh nghiệp chế biến gỗ 94 và sản phẩm từ gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 9 2.6 Dịch vụ phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp 95 chế biến gỗ và sản phẩm từ gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 10 2.7 Lãnh ñạo/ chiến lược của doanh nghiệp chế biến gỗ và sản 98 phẩm từ gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 11 2.8 Văn hóa doanh nghiệp ngành chế biến gỗ và sản phẩm từ 98 gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 12 2.9 Marketting và dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp chế 99 biến gỗ và sản phẩm từ gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ
  7. vii 13 2.10 Tài chính, kế toán của doanh nghiệp chế biến gỗ và sản 100 phẩm từ gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 14 2.11 Kỹ thuật công nghệ sản xuất của doanh nghiệp chế biến gỗ 101 và sản phẩm từ gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 15 2.12 Hệ thống thông tin quản lý của các doanh nghiệp chế biến 101 gỗ và sản phẩm từ gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 16 2.13 Kiểm soát cho phí và chất lượng của các doanh nghiệp chế 102 biến gỗ và sản phẩm từ gỗ, tre, nứa trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 17 2.14 Cung ứng ñầu vào của doanh nghiệp chế biến thực phẩm 108 trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 18 2.15 Dịch vụ phát triển kinh doanh của doanh nghiệp chế biến 108 thực phẩm trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 19 2.16 Lãnh ñạo/ chiến lược của doanh nghiệp chế biến thực phẩm 111 trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 20 2.17 Văn hóa doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm trên ñịa 111 bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 21 2.18 Kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh nghiệp chế biến 112 thực phẩm trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 22 2.19 Kiểm soát chi phí và chất lượng của DN chế biến thực 113 phẩm trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 23 2.20 Marketting và dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp chế 114 biến thực phẩm trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ 24 2.21 Hệ thống thông tin quản lý của doanh nghiệp chế biến thực 115 phẩm trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ
  8. viii BẢNG QUI ðỊNH CHỮ VIẾT TẮT ACFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc ADB Ngân hàng Phát triển châu Á AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN APEC Diễn ñàn kinh tế châu Á - Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các nước ðông Nam Á BTA Hiệp ñịnh Thương mại Việt Nam - Mỹ CB Chế biến CN Công nghiệp DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNNN Doanh nghiệp ngoài Nhà nước ðT ðầu tư HTX Hợp tác xã FAO Tổ chức lương thực thế giới FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài IFAD Tổ chức phát triển nông nghiệp thế giới MFN Qui chế ñãi ngộ tối huệ quốc NLS Nông, lâm sản SPS Hiệp ñịnh vệ sinh, kiểm dịch ñộng, thực vật SWOT Ma trận kết hợp phân tích chiến lược bên trong, bên ngoài SP Sản phẩm SX Sản xuất XTTM Xúc tiến thương mại XK Xuất khẩu VSIC Hệ thống phân ngành kinh tế quốc dân năm 1993 WTO Tổ chức Thương mại Thế giới WB Ngân hàng Thế giới UNIDO Tổ chức Phát triển Công nghiệp Thế giới UPOV Công ước Rome về quyền bảo hộ giống cây trồng mới TRQ Hạn ngạch thuế quan
  9. 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Chiếm gần 1/6 diện tích tự nhiên cả nước, các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ có vị trí ñịa lý kinh tế, quốc phòng quan trọng, có hệ thống ñường giao thông, cảng biển thông thương. Ở ñây thành phố và thị xã là các trung tâm thương mại có tác ñộng, ảnh hưởng lớn ñến phát triển kinh kế của vùng. ðặc ñiểm tự nhiên ña dạng với các tiểu vùng khí hậu khác nhau có hệ thống ñộng thực vật và tài nguyên thiên nhiên phong phú cho phép phát triển nền kinh tế ña dạng. Tuy nhiên, các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ nhìn chung còn nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng yếu kém, công nghiệp chậm phát triển, nông lâm, ngư, nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu GDP của các tỉnh trong vùng. Trong những năm gần ñây, trong khuôn khổ phát triển nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, ðảng và Nhà nước ta ñã chú trọng ñề ra những chủ trương, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ. Theo ñó ngành công nghiệp các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ ñã ñạt ñược nhiều thành tựu và tiến bộ ñáng kể, góp phần quan trọng ñể nền kinh tế của cả vùng giữ ñược mức tăng trưởng khá, ñồng thời nâng cao chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh, từng bước hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh trong trong vùng còn nhiều yếu kém, chưa phát huy ñược ñầy ñủ lợi thế so sánh. Công nghiệp chế biến nông, lâm sản một số tỉnh trong vùng có tốc ñộ tăng trưởng nhanh, nhưng thiếu bền vững; Khoảng cách trình ñộ phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản giữa các tỉnh trong vùng có xu hướng tăng, nhiều nơi còn rất khó khăn, chưa ñáp ứng ñược yêu cầu của tiến trình công nghiệp hóa nông nghiệp - nông thôn. Nguyên nhân chủ yếu của tình hình trên, một phần do những bất cập trong hoạch ñịnh chính sách và tổ chức quản lý phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản của các tỉnh trong vùng, nhưng chủ yếu là do những yếu kém trong xác ñịnh chiến lược phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản từ góc ñộ lợi thế
  10. 2 so sánh, ñánh giá xác ñịnh lợi thế, bất lợi thế ñể ñề ra ñịnh hướng và các giải pháp phát huy lợi thế trong phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản của các tỉnh trong vùng. ðể góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc ñề ra những chủ trương, chính sách phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản của các tỉnh trong vùng lãnh thổ theo yêu cầu bền vững trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, chúng tôi chọn ñề tài: "Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ". 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hoá và vận dụng lý luận phát triển công nghiệp gắn với phát triển vùng làm sáng tỏ những vấn ñề lý luận cơ bản về vai trò của công nghiệp chế biến nông, lâm sản ñối với sự phát triển vùng ñịa phương; xác ñịnh nội dung và các chỉ tiêu ñánh giá phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trong chiến lược phát triển vùng; Trên cơ sở ñó, phân tích, ñánh giá thực trạng phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ, Việt Nam thời gian qua; ñồng thời, ñịnh hướng và ñề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh này trong thời gian tới. 3. Tình hình nghiên cứu của ñề tài Lý thuyết về phát triển kinh tế vùng ñịa phương, phát triển công nghiệp gắn với phát triển vùng ñịa phương ñã có nhiều công trình, tài liệu trong và ngoài nước nghiên cứu và ñề cập tới. Tuy nhiên, nghiên cứu về sự phát triển của một ngành công nghiệp cụ thể như công nghiệp chế biến nông, lâm sản gắn với sự phát triển kinh tế ñịa phương thì hầu như chưa có công trình nào ñề cập và nghiên cứu một cách ñầy ñủ. Luận án, tổng quan lại một số vấn ñề liên quan như sau: - Các lý thuyết nghiên cứu về vấn ñề phát triển công nghiệp gắn với phát triển vùng ñịa phương, có thể nêu ra như: + Lý thuyết phát triển vành ñai nông nghiệp của I.G. Thunen (ðức, 1833). Lý thuyết này cho rằng: Do ảnh hưởng của thành phố (trung tâm thị trường), dẫn ñến
  11. 3 phân chia lãnh thổ của một quốc gia thành các vùng sử dụng ñất khác nhau. Cơ sở của mô hình này dựa trên nguyên tắc của cực tiểu hoá chi phí và cực ñại hoá lợi nhuận. Sau ñó, A. Weber cũng có ñóng góp nhiều cho lý thuyết này. Lý thuyết này coi thành phố là những nút trọng ñiểm của lãnh thổ có sức ảnh hưởng lan toả lớn [64]. + Lý thuyết ñiểm trung tâm của Christaller (Mỹ, 1933). Lý thuyết này cho rằng: Vùng nông thôn chịu cực hút của thành phố và coi thành phố là cực hút và hạt nhân của sự phát triển [32]. Từ ñó, ñối tượng ñầu tư có trọng ñiểm cần ñược xác ñịnh trên cơ sở nghiên cứu mức ñộ thu hút và ảnh hưởng của một trung tâm và cũng sẽ xác ñịnh bán kính vùng tiêu thụ các sản phẩm của trung tâm. Trong giới hạn bán kính vùng tiêu thụ, xác ñịnh giới hạn của thị trường ngoài ngưỡng giới hạn không có lợi trong việc cung cấp hàng hoá của trung tâm. Lý thuyết này ñược Alosh (ðức) bổ sung. ðiểm ñáng chú ý của lý thuyết ñiểm trung tâm là xác ñịnh ñược quy luật phân bố không gian tương ứng giữa các ñiểm dân cư, từ ñó có thể áp dụng quy hoạch các ñiểm dân cư trên lãnh thổ mới khai thác [32]. + Lý thuyết cực phát triển ñược F.Perroux (Pháp) ñưa ra vào những năm 1950 [64]. Lý thuyết này cho rằng, một vùng không thể phát triển kinh tế ñều ñặn ở tất cả các ñiểm trên lãnh thổ của nó, có những ñiểm phát triển nhanh trong khi ở những ñiểm khác lại chậm phát triển hoặc trì trệ. Các ñiểm phát triển nhanh này là những trung tâm có lợi thế so sánh với toàn vùng. Như vậy, có thể chú trọng tác ñộng vào những khu vực trọng ñiểm làm ñẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế của lãnh thổ. ðó là, ngành công nghiệp và dịch vụ có vai trò to lớn ñối với sự tăng trưởng của vùng và ñi kèm theo với ñiểm tăng trưởng là một ngành công nghiệp then chốt. Ngành công nghiệp then chốt phát triển, lãnh thổ ñược phân bố cũng phát triển [64]. + Lý thuyết về phân bố doanh nghiệp trong phát triển lãnh thổ của A.Schoon (Universite’ Libre de Bruxelles) [32], cho rằng, ở ñịa phương tồn tại một hoặc nhiều doanh nghiệp coi như ñộng lực phát triển và quanh ñó người ta tập trung một số doanh nghiệp khác thường là nhỏ hơn trong mối quan hệ kỹ thuật hay quan hệ chủ thầu - gia công (ñược gọi là các thị trường tăng trưởng).
  12. 4 Nhà nước tác ñộng ñến phát triển các doanh nghiệp thông qua các bộ luật, ñầu tư cơ sở hạ tầng, cung cấp dịch vụ hỗ trợ kinh doanh,... Quá trình phát triển nhằm tạo ra trung tâm tăng trưởng trong vùng, ñồng thời sẽ tác ñộng ñến các vùng khác, và các vùng không ñược hưởng sự quan tâm ñầu tư sẽ có nguy cơ rơi vào tình trạng kém phát triển. Sau những năm thập kỷ 80, vai trò doanh nghiệp trong vùng có sự thay ñổi, phát triển vùng lãnh thổ có tính ưu tiên cao hơn và vai trò của vùng lãnh thổ theo ñúng tên gọi của thực ñịa, của môi trường. Làm thế nào ñể lãnh thổ phù hợp với sự phát triển kinh tế ? Mục tiêu bây giờ không còn tác ñộng trực tiếp ñến hoạt ñộng của doanh nghiệp mà là tạo ra môi trường thuận lợi ñể thu hút các doanh nghiệp vào lãnh thổ mong muốn. Tức là, phải xác ñịnh các ñiểm mạnh và ñiểm yếu của lãnh thổ ñó và tìm cách quy hoạch ñể các doanh nghiệp ñến tổ chức sản xuất kinh doanh theo lãnh thổ. Từ ñó, vai trò hỗ trợ của chính quyền ñịa phương ngày càng trở nên quan trọng. Chính quyền cũng phải sáng tạo ñể hỗ trợ, cổ vũ sự sáng tạo của doanh nghiệp. ðồng thời, các doanh nghiệp lại ñặt các vùng vào tình thế cạnh tranh với nhau theo các tiêu chí như nhân công tại chỗ, dịch vụ cho các doanh nghiệp, cơ sở hạ tầng,... - Trong thực tế, một số quốc gia trên thế giới ñã thành công với việc phát triển công nghiệp gắn với phát triển vùng và ñã ñem lại những thành công cho vùng và cả các quốc gia ñó, như Vùng Emillie - Romagne (Italia); Vùng Baden - Wurttemberd, ðức; Thành phố công nghiệp Worcester, Masachusett (Mỹ); ðặc khu kinh tế Thâm Quyến và Hải Nam (Trung Quốc). - Ở Việt Nam, về lý thuyết ñề cập tới vấn ñề phát triển kinh tế vùng ñịa phương, phát huy lợi thế so sánh trong phát triển vùng ñịa phương ñã ñược ñề cập trong “Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ñến năm 2010 và tầm nhìn ñến năm 2020”; và nhiều bài viết ñược ñăng tải trên nhiều tạp chí và báo chuyên ngành. ðến nay, cũng ñã có một số ñịa phương trong nước áp dụng thành công mô hình phát triển kinh tế vùng, như Hải Phòng, ðồng Nai, Bình Dương...
  13. 5 - Nội dung phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, cũng có nhiều cuộc hội thảo, ñề án, công trình, bài báo của các cơ quan nghiên cứu và các học giả ñề cập ñến, như: + Qui hoạch phát triển các ngành công nghiệp theo vùng lãnh thổ ñến năm 2010, tầm nhìn ñến 2020, ñã làm công tác qui hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp cho 6 vùng lãnh thổ (theo cách phân vùng của Bộ Công nghiệp), trong ñó có ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản. + Sách của ðặng Văn Phan (chủ biên) (1991), ðánh giá hiện trạng kinh tế (công nghiệp, nông - lâm nghiệp, công nghiệp chế biến các tỉnh giáp biển miền Trung), Nxb Chính trị Quốc gia. Tác giả thu thập và xử lý số liệu từ các niên giám thống kê của Trung ương và ñịa phương, từ tài liệu ñiều tra cơ bản, từ các dự án qui hoạch của 7 tỉnh giáp biển miền Trung, hệ thống theo 4 lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và công nghiệp chế biến. Mỗi lĩnh vực ñều có ñánh giá hiện trạng. ðáng lưu ý nhất là báo cáo hiện trạng nông nghiệp về: diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng, gia súc, ñất ñai, thuỷ lợi, hệ thống trạm trại, vốn ñầu tư, vùng chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp, các dự án phát triển nông nghiệp và một số chỉ tiêu chung. Ngoài ra, còn có phần phụ lục kết quả nghiên cứu, trong ñó nêu: ñặc ñiểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng ñến sự phát triển và phân bố lực lượng sản xuất vùng Bắc Trung Bộ, quan ñiểm, phương hướng phát triển và phân bố lực lượng sản xuất khu vực thời kỳ 1991-2005. + ðề tài của TS. Lê Thế Tiệm - Viện Kinh tế Nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2001) “Nghiên cứu chính sách và giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong bảo quản, chế biến và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp”. ðối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện quá trình bảo quản và chế biến các loại nông sản chủ yếu. + ðề tài nghiên cứu cấp bộ (Bộ Thương mại) (2005) của GS.TSKH. Lương Xuân Quỳ “Chính sách và giải pháp nâng cao giá trị gia tăng hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam ñến năm 2005”. ðề tài ñã nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận về giá trị gia tăng. Trong ñó, tác giả ñã phân tích ñánh giá thực trạng giá trị gia tăng
  14. 6 của một số nông sản xuất khẩu chủ yếu như gạo, chè, cà phê, thuỷ sản. Từ ñó, ñề xuất các chính sách và giải pháp nhằm nâng cao giá trị gia tăng cho những ngành hàng tương ứng. ðây ñược coi là một hướng tiếp cận lý luận mới trong phát triển ngành hàng nông sản xuất khẩu ở Việt Nam trong giai ñoạn hội nhập quốc tế hiện nay. + Luận án tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Kim Anh “Phương hướng và các giải pháp chủ yếu phát triển công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu tỉnh Khánh Hòa” (2002). ðề tài nghiên cứu một nhóm ngành cụ thể trên một ñịa bàn cụ thể là tỉnh Khánh Hoà - tỉnh có nhiều lợi thế về phát triển công nghiệp chế biến thuỷ sản. Tác giả cho rằng, công nghiệp chế biến thuỷ sản xuất khẩu là một trong các ngành ñược nhiều quốc gia quan tâm ñầu tư phát triển (nhất là các quốc gia có lợi thế về biển) vì các ưu thế về vốn ñầu tư không quá lớn, tận dụng ñược nguồn nhân công trong nước và tạo thuận lợi cho mở rộng quan hệ thương mại và giao lưu quốc tế. Tuy nhiên, công nghiệp chế biến thuỷ sản xuất khẩu có những ñặc trưng rất cơ bản, nó chi phối và tác ñộng trực tiếp ñến kết quả sản xuất kinh doanh của ngành kinh tế - kỹ thuật này, buộc các nhà sản xuất và quản lý phải quan tâm ñến nó. + ðề tài “ðịnh hướng và giải pháp phát triển ngành công nghiệp chế biến phục vụ mục tiêu xuất khẩu trên ñịa bàn TP. Hồ Chí Minh” của Viện Nghiên cứu Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, do TS. Bùi Thị Minh Hằng làm chủ nhiệm. ðề tài ñã ñề xuất những luận cứ khoa học làm cơ sở cho việc ñịnh hướng phát triển ngành công nghiệp chế biến phục vụ mục tiêu xuất khẩu trên ñịa bàn TP. Hồ Chí Minh và các giải pháp thực hiện, các chính sách và biện pháp hỗ trợ cần thiết. + Bài viết “Lao ñộng ngành chế biến nông, lâm sản Việt Nam trước hội nhập kinh tế” của tác giả Nguyễn Mạnh Dũng, ñăng trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, ñã nêu quá trình phát triển và những thành tựu ñạt ñược của ngành chế biến nông, lâm sản Việt Nam trong nền kinh tế hàng hoá. Tác giả ñi vào phân tích thực trạng lao ñộng trong ngành chế biến nông, lâm sản; ñồng thời, ñề xuất ñịnh hướng phát triển của ngành chế biến nông, lâm sản trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
  15. 7 + Nghiên cứu của GS. TS. Nguyễn Kế Tuấn (2004), “Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản xuất khẩu”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 82, tr.68. Bài viết trên cơ sở ñánh giá khái quát tình hình phát triển một số nhóm sản phẩm công nghiệp chế biến Việt Nam, ñề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản xuất khẩu Việt Nam thời gian tới. Ngoài ra còn có nhiều hội thảo, hội nghị,... liên quan ñến vấn ñề phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản nói chung, như: “Hội thảo về phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản - năm 1994”; “ðề án phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản ñến năm 2010” của Cục Chế biến nông, lâm sản và nghề muối;... và các bài viết khác của các tác giả ñăng tải trên tạp chí, báo, trang web,... trong nước và quốc tế có liên quan ñến phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản nước ta. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện, sâu sắc cả về lý luận phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản gắn với phát triển kinh tế ñịa phương (cấp tỉnh) thuộc vùng, như vùng Bắc Trung Bộ; Với công trình này, chúng tôi nhằm ñi sâu nghiên cứu ñề tài ñó. Qua ñó ñánh giá thực trạng tình hình phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ; và ñề xuất ñịnh hướng, giải pháp nhằm phát triển ngành công nghiệp này gắn với phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ trong quá trình công nghiệp hoá, hội nhập quốc tế. 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. ðối tượng nghiên cứu của luận án: Những vấn ñề kinh tế trong phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản gắn với phát triển kinh tế của ñịa phương trong quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án: Trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ, thời gian từ 2001 - 2006. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm phương pháp nghiên cứu cơ bản. Ngoài ra, luận án sử dụng các phương pháp tiếp cận và phân tích hệ thống, tổng hợp, thống kê, so sánh, quy nạp,...
  16. 8 Luận án cũng ñã sử dụng phương pháp ñiều tra, khảo sát thực tế và trao ñổi, ñối thoại với lãnh ñạo các ñịa phương, nhà khoa học, quản lý doanh nghiệp và nông dân trên ñịa bàn các tỉnh trong vùng,... ñể thực hiện việc nghiên cứu thực trạng nội dung phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ giai ñoạn từ 2001 ñến 2006. Nghiên cứu ñã dựa trên phân tích môi trường chung các tỉnh trong vùng về chính trị, kinh tế, xã hội và công nghệ (mô hình phân tích PEST) ñể phân tích cơ hội và thách thức ñối với một số ngành lựa chọn xem xét; mô hình 5 lực lượng cạnh tranh áp dụng cho phân tích môi trường ngành (five forces model); mô hình kim cương (diamond model) ñể xác ñịnh lợi thế cạnh tranh ngành. Nghiên cứu áp dụng công cụ phân tích chuỗi giá trị (value chain analysis) ñể xác ñịnh ñiểm mạnh và ñiểm yếu. Phân tích chiến lược của một số doanh nghiệp trong các nhóm ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản ñược cho là có tiềm năng trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ, nhằm xác ñịnh việc chính quyền các tỉnh tạo lập lợi thế cạnh tranh các ngành này như thế nào. Nghiên cứu phân tích các nhóm ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản có khả năng tăng trưởng ñược tiến hành thông qua ba bước: (i) Thu thập, rà soát các văn bản hiện hành và số liệu thống kê, các văn bản lưu trữ tại các sở, ban, ngành các của tỉnh vùng Bắc Trung Bộ, bao gồm các qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ñã ñược xây dựng triển khai; kết quả ñạt ñược của các chiến lược, kế hoạch ñã triển khai; các qui hoạch, kế hoạch phát triển các chuyên ngành kinh tế của tỉnh trong thời gian tới cũng ñược nghiên cứu xem xét và ñánh giá. ðồng thời, dựa trên số liệu thống kê về ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản trong giai ñoạn 2001-2005, tiến hành phân tích và xác ñịnh một số ngành công nghiệp có triển vọng phát triển; với nguồn số liệu ñiều tra doanh nghiệp trong 5 năm liên tục của Tổng cục Thống kê ñã cho phép ñánh giá một cách tương ñối ñầy ñủ các mặt hoạt ñộng của các doanh nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh. (ii) Gặp gỡ, trao ñổi với một số chuyên gia kinh tế, các nhà quản lý của một số tỉnh trong vùng nhằm thu thập những thông tin cơ bản, một bức tranh lớn về các vấn ñề quan tâm từ những cá nhân ñược coi là những nguồn thông tin quan trọng
  17. 9 phục vụ cho công tác nghiên cứu. ðây là phương thức bổ sung cho phương thức thứ ba: ñiều tra, khảo sát doanh nghiệp thông qua phiếu hỏi. Quá trình gặp gỡ trao ñổi với các chuyên gia kinh tế, nhà quản lý của một số tỉnh ñã ñưa ra những ñánh giá về việc lựa chọn các nhóm ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản có tiềm năng tăng trưởng ñể lựa chọn nghiên cứu. Sự lựa chọn này xem xét tính khách quan và khoa học trong việc lựa chọn các ngành có tiềm năng tăng trưởng. (iii) ðiều tra bằng phiếu một số doanh nghiệp thuộc nhóm ngành lựa chọn nhằm xác ñịnh những cơ hội phát triển của ngành tiềm năng tăng trưởng; những thách thức có thể kìm hãm sự phát triển của ngành này trong tương lai; những ñiểm mạnh và ñiểm yếu của các doanh nghiệp; nhu cầu cần hỗ trợ của các doanh nghiệp trong ngành. Dựa trên mô hình phân tích 5 lực lượng cạnh tranh, mô hình chuỗi giá trị, nghiên cứu ñã phát triển phiếu khảo sát doanh nghiệp. Phiếu khảo sát năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ñược thiết kế nhằm thu thập những thông tin cụ thể sau:  ðặc ñiểm sản phẩm/dịch vụ  Các ñiều kiện về thị trường  Các nguồn cung cấp ñầu vào  Các dịch vụ phát triển kinh doanh tại ñịa phương  Những cơ hội và các nhân tố cản trở ñến tăng trưởng của doanh nghiệp  Năng lực công ty và các ñiểm mạnh, ñiểm yếu  Nhu cầu ñược hỗ trợ từ các cơ quan chức năng cấp tỉnh Nghiên cứu ñã ñiều tra bằng phiếu phỏng vấn các doanh nghiệp công nghiệp chế biến nông lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh trong vùng gồm: 81 doanh nghiệp chế biến gỗ, các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (tổng số 182 doanh nghiệp thuộc nhóm ngành này), và 21 doanh nghiệp chế biến thực phẩm (tổng số 47 doanh nghiệp thuộc nhóm ngành). Sự phân bố lượng mẫu ñiều tra ñược căn cứ theo số lượng thực tế ñể ñảm bảo tính ñại diện của mẫu ñối với mỗi nhóm ngành. Với qui mô mẫu ñạt trên 44% tổng thể các doanh nghiệp ñang hoạt ñộng thuộc hai nhóm ngành tiềm năng, kết quả khảo sát có thể ñại diện cho các doanh nghiệp trong từng nhóm ngành ñược lựa chọn.
  18. 10 6. Những ñiểm mới của Luận án - Hệ thống hoá lý luận về nội dung phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản gắn với phát triển vùng ñịa phương (cấp tỉnh) trong quá trình công nghiệp hoá, hội nhập quốc tế; Trong ñó trọng tâm là sử dụng mô hình hình thoi của Micheal Porter và lý luận về phát triển kinh tế ñịa phương ñể luận giải các nội dung cơ bản phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trong phát triển ñịa phương; xác ñịnh mối quan hệ giữa lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh, phát huy lợi thế so sánh nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh trong phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản của ñịa phương; ñồng thời xác ñịnh phương pháp và ñưa ra các chỉ tiêu ñánh giá sự phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản của ñịa phương. - Khảo sát, phân tích và ñánh giá thực trạng phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ từ 2001 ñến 2006; xác ñịnh những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong quá trình phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ. - ðề xuất ñịnh hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ trong quá trình công nghiệp hoá và hội nhập quốc tế. 7. Kết cấu chung của Luận án Ngoài phần mở ñầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận án kết cấu thành ba chương: Chương 1: Một số vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trong phát triển kinh tế ñịa phương Chương 2: Thực trạng phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ Chương 3: ðịnh hướng và các giải pháp phát chủ yếu nhằm phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản trên ñịa bàn các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ
  19. 11 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM SẢN TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ ðỊA PHƯƠNG 1.1. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ ðỊA PHƯƠNG 1.1.1. ðịa phương và phát triển kinh tế ñịa phương Thuật ngữ “ñịa phương” (local) ñược sử dụng ñề cập ñến khu vực hành chính, kinh tế - xã hội mà trên thế giới gọi là vùng ñịa phương (cấp bang, tỉnh). Vùng ñịa phương có ñặc ñiểm: là ñối tượng phát triển kinh tế tổng hợp có những ñặc ñiểm về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội làm cho nó có thể phân biệt ñược với nhau; có một bộ máy hành chính, là một thực thể riêng biệt, chịu chi phối chung của cả nước; có hệ thống số liệu thống kê ñáp ứng cho nhu cầu nghiên cứu. Vùng hành chính, kinh tế - xã hội (cấp bang, tỉnh) là cấp vị vùng quan trọng nằm trong vùng kinh tế - xã hội. Vùng kinh tế - xã hội là ñơn vị lãnh thổ có vị trí ñịa lý rõ rệt, có ranh giới xác ñịnh (hoặc là có tính pháp lý - theo ñịa giới hành chính hoặc là có tính ước lệ - ñường ñịa giới quy ước), trong ñó chứa ñựng các yếu tố tự nhiên, cơ sở vật chất kỹ thuật ñã tạo dựng, có cư dân và các hoạt ñộng kinh tế - xã hội của họ, dưới tác ñộng của tiến bộ khoa học công nghệ và giao lưu với bên ngoài. ðặc tính và trình ñộ phát triển của nó ñược phản ánh bởi cơ cấu kinh tế, cơ cấu xã hội - ñó chính là thuộc tính quan trọng nhất của vùng. Vùng này khác với vùng kia là bởi cơ cấu của nó; trong ñó, mỗi vùng ñều có một số tác nhân quyết ñịnh ñặc ñiểm và trình ñộ phát triển của vùng, có vai trò như trung tâm tạo vùng. Vùng kinh tế - xã hội có các ñặc trưng cơ bản là: qui mô của vùng rất khác nhau; sự tồn tại của vùng là khách quan và có tính lịch sử, do các yếu tố tự nhiên và các hoạt ñộng kinh tế - xã hội, chính trị quyết ñịnh một cách khách quan phù hợp với sức chứa hợp lý của nó. Các vùng liên kết với nhau rất chặt chẽ thông qua giao lưu kinh tế, kỹ thuật, văn hoá và những mối liên hệ tự nhiên.
  20. 12 Ở Việt Nam, qua nhiều giai ñoạn, có nhiều cách phân chia vùng và thực hiện phân vùng kinh tế. Giai ñoạn 1976 - 1993, Việt Nam phân vùng kinh tế dựa vào phương pháp luận của Liên Xô, tư tưởng chủ ñạo là mong muốn xây dựng vùng kinh tế - xã hội quy mô lớn, lấy sản xuất chuyên môn hoá của vùng làm yếu tố quyết ñịnh. Phát triển vùng là phát triển các ngành chuyên môn hoá và các ngành hỗ trợ, các ngành phụ. Tổng sơ ñồ phát triển và phân bố lực lượng sản xuất thời kỳ 1986 - 2000 tuy ñược tiến hành công phu, song phương pháp tiến hành thiếu tính thích ứng, chậm ñổi mới, mang nặng tính chủ quan và thiếu nguồn lực ñầu tư nên ñã không thành công [44]. Rút kinh nghiệm, sau năm 1994, Chính phủ bước ñầu ñã có ñổi mới, công tác quy hoạch phát triển vùng dần dần thích ứng với cơ chế mới. Cả nước ñược chia thành 8 vùng kinh tế - xã hội lớn: ðông Bắc, Tây Bắc, ðồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Trung bộ, Tây Nguyên, ðông Nam bộ, ðồng bằng sông Cửu Long và 3 vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam. Có nhiều quan ñiểm khác nhau ñề cập tới phát triển kinh tế ñịa phương. Tuy nhiên, ñều thống nhất ở chỗ, phát triển kinh tế ñịa phương là tổng hợp các nỗ lực của ñịa phương nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh ñối với các ñịa phương khác (thành phố, tỉnh, vùng) ñể tạo ra việc làm và gia tăng thu nhập. Những hoạt ñộng này tăng cường khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp ñịa phương, tạo ra các cơ hội ñầu tư kinh doanh mới, xoá bỏ các rào cản hoạt ñộng không hiệu quả, tạo ra lợi thế cho vùng và các doanh nghiệp trong vùng. Sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp chính quyền ñịa phương, các hiệp hội kinh doanh, các doanh nghiệp ñịa phương và những tác nhân khác cũng ñóng một vai trò quan trọng. Các hoạt ñộng phát triển kinh tế ñịa phương nhằm hoàn thiện sự phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, xây dựng năng lực và thu hút ñầu tư mới theo cách gắn kết với nhau, bao gồm cả kết hợp với hoạt ñộng phát triển cộng ñồng. Từ những năm 60 cho ñến nay, phát triển kinh tế ñịa phương ñã trải qua 3 giai ñoạn ñược thể hiện ở Bảng 1.1:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0