intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các Đoàn kinh tế quốc phòng khu vực phía Bắc Việt Nam

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:187

58
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các Đoàn kinh tế quốc phòng khu vực phía Bắc Việt Nam" được nghiên cứu với mục tiêu nhằm nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm đề ra các giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các Đoàn kinh tế quốc phòng khu vực phía Bắc Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH VŨ TRƯỜNG KHÁ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH VŨ TRƯỜNG KHÁ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 62.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS TRẦN TRUNG TÍN 2. PGS. TS ĐẶNG VĂN DU HÀ NỘI - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các tài liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Vũ Trường Khá
  4. ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan .........................................................................................................................i Mục lục..................................................................................................................................ii Danh mục các chữ viết tắt....................................................................................................v Danh mục các bảng .............................................................................................................vi Danh mục các biểu đồ ........................................................................................................vii Danh mục các đồ thị...........................................................................................................vii Danh mục các sơ đồ ...........................................................................................................vii MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1 Chương 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG................................................................................11 1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG ..........11 1.1.1. Tổng quan về Khu kinh tế quốc phòng và Đoàn kinh tế quốc phòng ..........11 1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Đoàn Kinh tế quốc phòng ....................17 1.2. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG...........................................................................30 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các Đoàn kinh tế quốc phòng.....................................................................30 1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các Đoàn kinh tế quốc phòng .....................................................................................34 1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG...........................................................................49 1.3.1. Các tiêu chí đánh giá quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các Đoàn kinh tế quốc phòng.....................................................................49 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các Đoàn kinh tế quốc phòng........................................................53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................................59
  5. iii Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM ..................................................................................................60 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM ............................................................................................60 2.1.1. Đặc điểm, hệ thống tổ chức và kết quả hoạt động của các Đoàn kinh tế quốc phòng khu vực phía Bắc.......................................................60 2.1.2. Kết quả thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản của các Đoàn kinh tế quốc phòng khu vực phía Bắc giai đoạn 2011-2015............................66 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƯ BẢN ĐỐI VỚI CÁC ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG KHU VỰC PHÍA BẮC GIAI ĐOẠN 2011-2015 ............................................................................................72 2.2.1. Thực trạng lập kế hoạch đầu tư và phân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản..........................................................................................72 2.2.2. Thực trạng công tác lập, thẩm định dự án đầu tư.......................................76 2.2.3. Thực trạng công tác lập dự toán và phân bổ dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản..........................................................................................80 2.2.4. Thực trạng quản lý chi phí thực hiện dự án đầu tư ....................................84 2.2.5. Thực trạng cấp phát, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..................92 2.2.6. Thực trạng công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...................95 2.2.7. Thực trạng công tác kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản..........................................................................................96 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM ..........................................................................................102 2.3.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................102 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................105 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................111 Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM ...........................................................................113 3.1. ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM .....................................................................................................113
  6. iv 3.1.1. Định hướng đầu tư xây dựng các Khu kinh tế quốc phòng khu vực phía Bắc Việt Nam............................................................................113 3.1.2. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các Đoàn kinh tế quốc phòng khu vực phía Bắc đến năm 2020, định hướng những năm tiếp theo ...........................119 3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO..............................................122 3.2.1. Đổi mới công tác quy hoạch và tăng cường quản lý hoạt động đầu tư xây dựng ........................................................................................122 3.2.2. Hoàn thiện công tác lập, thẩm định dự án đầu tư.....................................129 3.2.3. Hoàn thiện công tác lập dự toán và phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........................................................................................................135 3.2.4. Tăng cường quản lý chi phí thực hiện dự án đầu tư ................................138 3.2.5. Hoàn thiện cơ chế cấp phát, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................................................................141 3.2.6. Đẩy nhanh tiến độ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành ...................143 3.2.7. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện vốn đầu tư .........145 3.2.8. Tăng cường công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........................................151 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..............................................................................................153 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ............................................................................154 3.3.2. Kiến nghị với Bộ Quốc phòng ..................................................................156 3.3.3. Kiến nghị với các Quân khu phía Bắc ......................................................157 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................158 KẾT LUẬN .....................................................................................................................159 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..............................................................................................................161 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................162 PHỤ LỤC.........................................................................................................................167
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BQL Ban quản lý BQP Bộ Quốc phòng BTL Bộ Tư lệnh CĐT Chủ đầu tư DA Dự án DT Doanh trại KBNN Kho bạc Nhà nước KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư KHCN-QS Khoa học công nghệ quân sự KT Kinh tế KT-XH Kinh tế - xã hội KTQP Kinh tế quốc phòng NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NSNN Ngân sách Nhà nước NSQP Ngân sách quốc phòng QĐ Quyết định QK Quân khu QLDA Quản lý dự án QP Quốc phòng QP-AN Quốc phòng - an ninh QT Quyết toán TKKT-TDT Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán TM-KH Tham mưu - Kế hoạch TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Danh sách các Khu KTQP, Đoàn KTQP khu vực phía Bắc .......................61 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động của các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc Giai đoạn 2011-2015............................................................................................65 Bảng 2.3. Các công trình (dự án) đại diện cho các khu vực KTQP phía Bắc giai đoạn 2011-2015.....................................................................................67 Bảng 2.4. Hệ số huy động TSCĐ từ đầu tư XDCB giai đoạn 2011-2015...................69 Bảng 2.5. Tốc độ tăng trưởng huy động TSCĐ từ đầu tư XDCB giai đoạn 2011 - 2015...................................................................................................71 Bảng 2.6. Kết quả lập dự toán và phân bổ vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2011-2015....................................................................................................81 Bảng 2.7. Bảng dự toán hạng mục công trình bố trí ....................................................83 Bảng 2.8. Kết quả thực hiện vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2011-2015 ........................85 Bảng 2.9. Cơ cấu thực hiện vốn XDCB theo nguồn hình thành giai đoạn 2011 - 2015...................................................................................................87 Bảng 2.10. Tốc độ tăng trưởng vốn định gốc...............................................................89 Bảng 2.11. Cơ cấu vốn đầu tư XDCB theo nội dung chi phí.......................................90 Bảng 2.12. Tình hình nợ đọng trong XDCB ................................................................94 Bảng 2.13. Cơ cấu vốn đầu tư XDCB được phê duyệt quyết toán giai đoạn 2011-2015.....................................................................................................95 Bảng 2.14. Kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư XDCB hạng mục dự án hoàn thành giai đoạn 2011-2015 .................................................................97 Bảng 2.15. Kết quả kiểm tra kiểm soát trong giai đoạn phê duyệt hạng mục dự án đầu tư, tổng dự toán XDCB giai đoạn 2011-2015 ..........................101 Bảng 3.1. Mô hình xác định thứ tự ưu tiên đầu tư .....................................................125 Bảng 3.2. Thời gian thanh toán, quyết toán, kiểm toán, thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành....................................................144
  9. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổng dự toán vốn đầu tư đề nghị...............................................82 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tổng chỉ tiêu vốn được BQP duyệt ...........................................83 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu thực hiện vốn XDCB theo nguồn hình thành giai đoạn 2011 - 2015 ...........................................................................................88 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo nội dung chi phí...................................91 Biểu đồ 2.5. Tình hình nợ đọng trong XDCB...........................................................94 Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ dự án chưa nộp hồ sơ và dự án đã thẩm tra.................................99 Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ hồ sơ được thẩm định so với kế hoạch thẩm tra .......................100 DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Trang Đồ thị 2.1. Tốc độ tăng trưởng huy động TSCĐ ......................................................71 Đồ thị 2.2. Tốc độ tăng trưởng vốn định gốc............................................................89 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1. Mô hình lập dự toán và phân bổ vốn đầu tư xây dựng Khu KTQP .................39 Sơ đồ 1.2. Mô hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng Khu KTQP ............................47 Sơ đồ 2.1. Hệ thống tổ chức các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc .............................64 Sơ đồ 2.2. Lập kế hoạch đầu tư và phân cấp quản lý vốn đầu tư XDCB .................73 Sơ đồ 2.3. Tổ chức cấp phát, giải ngân vốn đầu tư XDCB.......................................92 Sơ đồ 3.1. Mô hình lập dự toán và phân bổ vốn đầu tư thuộc NSNN đối với các Đoàn KTQP....................................................................................137
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Biên giới quốc gia có vai trò đặc biệt quan trọng về quốc phòng, an ninh (QP-AN), kinh tế, văn hóa, xã hội. Bảo đảm giữ vững QP-AN, ổn định chính trị, trật tự và an toàn xã hội dọc tuyến biên giới để phát triển kinh tế đất nước là nhiệm vụ quan trọng của toàn đảng, toàn dân và toàn quân, trong đó Quân đội là nòng cốt. Muốn vậy, Nhà nước phải có chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) kết hợp chặt chẽ với QP-AN trong mọi lĩnh vực, địa bàn của đất nước. Trên cơ sở chủ trương, chính sách của Đảng, thực hiện quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc Quân đội tham gia xây dựng và phát triển KT- XH, củng cố QP-AN trên các địa bàn chiến lược, vùng đặc biệt khó khăn dọc theo tuyến biên giới, các Khu kinh tế quốc phòng (KTQP) đã được hình thành. Khu KTQP là một mô hình đặc biệt với nhiều mục tiêu đan xen như: phát triển KT-XH, ổn định chính trị, kết hợp chặt chẽ kinh tế - quốc phòng - an ninh… Để thực hiện được các mục tiêu trên, Bộ Quốc phòng (BQP) thành lập các Đoàn KTQP đứng chân trong Khu KTQP, nhằm xây dựng các cụm dân cư tập trung tương đối phát triển về KT-XH, QP-AN dọc tuyến biên giới, tạo vành đai biên giới an toàn trong thế trận toàn dân bảo vệ Tổ quốc. Trong những năm qua, được sự quan tâm của Nhà nước và BQP, các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc thuộc BQP Việt Nam đã được đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) với khối lượng lớn, bảo đảm nơi ăn, ở, sinh hoạt, huấn luyện của bộ đội và được ngân sách nhà nước (NSNN) đầu tư xây dựng các công trình trạm, trường, đường... nhằm phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân địa phương trong các Khu KTQP. Công tác XDCB đã bám sát chủ trương của BQP, sát với tình hình thực tế và nhiệm vụ của các Đoàn KTQP; trong quá trình thực hiện đã cơ bản tuân thủ trình tự, thủ tục đầu tư theo quy định của Nhà nước và BQP; việc quản lý vốn đầu tư XDCB và quản lý chất lượng công trình xây dựng tương đối chặt chẽ; các công trình được xây dựng xong đưa vào sử dụng về cơ bản đã phát huy hiệu quả.
  11. 2 Tuy nhiên, công tác quản lý vốn đầu tư XDCB của các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc vẫn còn những tồn tại, hạn chế như tình trạng đầu tư XDCB còn phân tán, dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả; một số đơn vị chưa chú trọng trong công tác chuẩn bị đầu tư như việc lập dự án, lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán còn hiện tượng khoán hết cho đơn vị tư vấn; việc thẩm định, phê duyệt dự án chưa làm tốt nên một số dự án khi triển khai thực hiện vượt tổng mức đầu tư, phải điều chỉnh dự toán; còn hiện tượng đề nghị cấp phát thanh toán chưa theo đúng khối lượng hoàn thành, nghiệm thu thanh toán chưa theo thực tế thi công, việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng khi có biến động giá nguyên vật liệu chưa chặt chẽ; việc quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành chưa kịp về thời gian theo quy định, nhiều công trình đã được phê duyệt quyết toán song chưa được bố trí đủ vốn, dẫn đến tình trạng nợ đọng vốn kéo dài. Nguyên nhân của những tồn tại trên là do: Quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc liên quan đến nhiều cơ quan, đơn vị. Các cơ quan quản lý vốn đầu tư XDCB hoạt động chưa hiệu quả, nhiệm vụ còn chồng chéo; năng lực của các chủ đầu tư còn hạn chế; cơ chế quản lý XDCB còn nhiều bất cập, mặt khác do đặc thù của vốn đầu tư XDCB là rất lớn, thời gian đầu tư dài, phạm vi đầu tư rộng nên dễ xảy ra việc đầu tư kém hiệu quả dẫn đến tình trạng thất thoát, lãng phí vốn của Nhà nước. Từ những nhìn nhận trên, tác giả lựa chọn vấn đề: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các Đoàn kinh tế quốc phòng khu vực phía Bắc Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ là cần thiết, có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn trong tình hình hiện nay. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án 2.1. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực kinh tế quốc phòng, Khu kinh tế quốc phòng, Đoàn kinh tế quốc phòng Trong thực tế, đã có một số đề tài, luận án nghiên cứu về lĩnh vực KTQP, Khu KTQP, Đoàn KTQP. Mỗi công trình nghiên cứu đã tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau và với các mục tiêu nghiên cứu khác nhau. Cụ thể, có một số công trình chủ yếu sau:
  12. 3 - Luận án tiến sĩ kinh tế “Kết hợp kinh tế với quốc phòng ở nước ta hiện nay” của tác giả Trần Trung Tín, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 1998. Luận án chủ yếu đi sâu làm rõ lý luận về kết hợp kinh tế với quốc phòng; nội dung và những nhân tố tác động đến việc kết hợp kinh tế với quốc phòng; xu hướng kết hợp kinh tế với quốc phòng của các nước; thực trạng kết hợp kinh tế với quốc phòng ở Việt Nam trong những năm 90 của thế kỷ XX. Trong những giải pháp cơ bản để thực hiện tốt kết hợp kinh tế với quốc phòng, luận án mới bước đầu đề xuất xây dựng mô hình điển hình là xây dựng các đơn vị Quân đội đứng chân trên các địa ban chiến lược như vùng núi phía Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam bộ, ven biển và hải đảo. Việc họ tham gia tạo ra kết cấu hạ tầng cho kinh tế dân sinh đã góp phần thúc đẩy giao lưu kinh tế - văn hóa ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo mà Đảng và Nhà nước rất quan tâm. Đó là đóng góp của Quân đội cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nông thôn, góp phần gắn bó mối đoàn kết quân dân để xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc trên các địa bàn chiến lược. Đó là các phác thảo sơ khai về mô hình điển hình trên, sau này được cụ thể hóa triển khai trong thực tế là các Đoàn KTQP phòng hiện nay [44]. - Luận án tiến sĩ kinh tế: “Đầu tư phát triển các khu kinh tế quốc phòng ở Việt Nam hiện nay” của tác giả Đỗ Mạnh Hùng, Đại học Kinh tế quốc dân 2008. Luận án đã tập trung làm rõ các vấn đề lý luận về kết hợp kinh tế với quốc phòng, đầu tư vào các Khu KTQP. Trên cơ sở các chỉ tiêu đó, đã đánh giá toàn diện hiệu quả của quá trình đầu tư và đề ra hệ thống giải pháp đồng bộ, khả thi để nâng cao hiệu quả đầu tư. Như vậy, luận án đã chủ yếu tập trung xem xét hiệu quả đầu tư vào các Khu KTQP, ít xem xét đến vốn đầu tư XDCB của các Đoàn KTQP và quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP [30]. - Luận án tiến sĩ quân sự “Xây dựng tiềm lực hậu cần trong khu kinh tế - quốc phòng trên địa bàn quân khu phía Bắc” của tác giả Đỗ Huy Hằng, Học viện Hậu cần năm 2010. Luận án đã đi sâu nghiên cứu thực trạng xây dựng tiềm lực hậu cần về mọi mặt trong Khu KTQP hiện nay. Luận án đã tập trung đề xuất nội dung và các giải pháp để xây dựng tiềm lực hậu cần
  13. 4 trong Khu KTQP trên địa bàn quân khu phía Bắc về các mặt (xây dựng nguồn nhân lực, xây dựng tiềm lực y tế, tiềm lực giao thông vận tải, tiềm lực vật chất hậu cần, xây dựng các điểm dân cư). Những giải pháp luận án đưa ra nhằm tạo thế và lực về hậu cần, chủ động trong củng cố QP-AN trên các địa bàn chiến lược [26]. - Đề tài khoa học cấp Bộ Quốc phòng: “Kết hợp quốc phòng - an ninh với phát triển kinh tế - xã hội trong Khu kinh tế quốc phòng” năm 2003 của Bộ Tư lệnh quân khu 3. Đề tài đã trình bày cơ sở lý luận và khảo sát thực trạng các Khu KTQP trên phạm vi toàn quốc, đã xác định bức tranh tương đối khái quát về tình trạng ban đầu của các Khu KTQP, số lượng các Khu KTQP (tính đến năm 2003), những thuận lợi, khó khăn khi triển khai đầu tư vào các Khu KTQP. Tuy nhiên, mục tiêu nghiên cứu của đề tài chỉ dừng lại ở việc xác định có nên kết hợp QP-AN với phát triển KT-XH trong Khu KTQP hay không, chưa xây dựng được cơ sở lý luận cũng như đề xuất các giải pháp cho sự kết hợp này [3]. - Đề tài khoa học cấp ngành “Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và phương pháp thống kê đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của các khu kinh tế quốc phòng”, năm 2006 của Cục Kinh tế- Bộ Quốc phòng. Đề tài đã khái quát các vấn đề kết hợp kinh tế với quốc phòng, sự cần thiết phải kết hợp kinh tế với quốc phòng, xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KT-XH của các khu kinh tế quốc phòng và phương pháp phân tích hiệu quả. Đề tài này đã tập trung xem xét hiệu quả ở phạm vi Khu KTQP. Tuy nhiên, chưa tách bạch được phần kết quả mà địa phương thực hiện được với phần kết quả của toàn Khu KTQP, vì vậy một số chỉ tiêu còn khó tính toán, khó thực hiện trong thực tế [4]. Nhìn chung các công trình khoa học trên cho thấy bức tranh toàn cảnh của việc xây dựng và phát triển Khu KTQP, tình hình triển khai xây dựng các Đoàn KTQP. Nhiều vấn đề lý luận về mô hình Khu KTQP, quá trình thành lập và đi vào hoạt động của Đoàn KTQP được đề cập trong các công trình là nguồn tài liệu phong phú cho tác giả tiếp tục nghiên cứu. Tuy nhiên, các công trình trên chỉ nghiên cứu các khía cạnh như: Kết hợp kinh tế với quốc phòng;
  14. 5 đầu tư phát triển các Khu KTQP; xây dựng tiềm lực hậu cần trong các Khu KTQP khu vực phía Bắc; xây dựng chỉ tiêu và phương pháp thống kê để đánh giá hiệu quả KT-XH về kết quả hoạt động của các Đoàn KTQP... chưa có công trình nào nghiên cứu về vốn đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP. 2.2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước Vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP cơ bản là từ NSNN. Thực tế ở nước ta đã có nhiều các công trình nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư XDCB có nguồn gốc từ NSNN. Mỗi công trình nghiên cứu trên các khía cạnh khác nhau. Do đối tượng, phạm vi nghiên cứu và cách tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau, các công trình mới chỉ giải quyết được một phần liên quan đến quản lý vốn đầu tư XDCB ở những phương diện nhất định. Dưới đây là một số công trình tiêu biểu có liên quan trên các góc độ quản lý vốn đầu tư XDCB: - Luận án Tiến sĩ kinh tế: “Đổi mới cơ chế sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước” của tác giả Trần Văn Hồng, Học viện Tài chính, năm 2002 đã nghiên cứu cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB của Nhà nước trước khi Luật NSNN (2002) Việt Nam ra đời và có hiệu lực, Luận án đã phân tích được hạn chế của cơ chế quản lý cũ, từ đó đòi hỏi phải đổi mới cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB nhằm xóa bỏ bao cấp, nâng cao trách nhiệm đối với các chủ đầu tư, hạn chế tối đa sự can thiệp hành chính của cơ quan Nhà nước, đảm bảo hiệu quả đầu tư XDCB, tăng trách nhiệm giải trình trong quản lý NSNN. Luận án có liên quan đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, ít liên quan đến quản lý vốn đầu tư XDCB trong lĩnh vực KTQP [28]. - Luận án Tiến sĩ kinh tế: “Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam” của tác giả Tạ Văn Khoái, Học viện Chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2009. Luận án nghiên cứu các giai đoạn của chu trình dự án, chủ yếu là cấp NS trung ương trong
  15. 6 phạm vi cả nước, quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư XDCB bao gồm các nội dung: Hoạch định, xây dựng khung pháp luật, ban hành và thực hiện cơ chế, bất cập của các dự án đó là sự phân tán, dàn trải, sai phạm và kém hiệu quả của không ít dự án đầu tư XDCB từ nguồn NSNN, đưa ra các nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân chủ quan từ bộ máy, cán bộ quản lý hoạt động đầu tư XDCB. Luận án đề xuất 6 nhóm giải pháp đổi mới quản lý nhà nước đối với dự án XDCB từ NSNN bao gồm các đề xuất xây dựng và thực thi chương trình phát triển dự án đầu tư [31]. - Luận án Tiến sĩ kinh tế: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung từ Ngân sách Nhà nước do Thành phố Hà Nội quản lý”, của tác giả Cấn Quang Tuấn, năm 2009, Học viện Tài chính. Luận án đã đề cập một số vấn đề lý thuyết chung về vốn đầu tư phát triển và vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN, trong đó việc nghiên cứu vốn đầu tư phát triển được tiến hành dưới góc độ có liên quan đến vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN. Góp phần hệ thống hóa và phân tích sâu một số lý luận chung về quản lý vốn đầu tư phát triển nói chung, vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN nói riêng. Trên cơ sở hệ thống hóa những nhận thức chung về vốn đầu tư phát triển và vốn XDCB tập trung từ NSNN. Luận án tập trung đánh giá thực trạng sử dụng vốn XDCB tập trung từ nguồn NSNN do thành phố Hà Nội quản lý với số liệu 05 năm từ năm 2001-2005 và định hướng đến năm 2010. Đánh giá tổng hợp, khái quát bức tranh toàn cảnh và có cận cảnh sâu thích hợp hơn thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý, khẳng định các thành công, chỉ rõ các bất cập, tồn tại, vấn đề đặt ra và nguyên nhân. Đồng thời luận án cũng đề xuất các giải pháp, kiến nghị cụ thể, có tính khả thi nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý trong quá trình phát triển KT-XH của Thủ đô Hà Nội. Tuy nhiên việc sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả còn hạn chế trong phần thực trạng, chưa xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KT- XH vốn đầu tư XDCB trong lĩnh vực QP-AN [46].
  16. 7 - Luận án Tiến sĩ kinh tế: “Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam”, của tác giả Nguyễn Thị Bình, năm 2010, Học viện Tài chính. Luận án đã tổng kết được cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước đối với đầu tư XDCB từ vốn NSNN trong lĩnh vực giao thông vận tải Việt Nam giai đoạn gần đây; Luận án đưa ra một số phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trong ngành GTVT Việt Nam những năm tới. Đặc biệt Luận án đã đi sâu tiến hành khảo sát trên giác độ đầu tư và xây dựng công tác định giá, quản lý giá…Tuy nhiên chưa đi sâu nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến giá và quản lý giá đối với các công trình XDCB thi công xây dựng trong điều kiện khó khăn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, bị chi phối bởi các yếu tố đảm bảo QP-AN [1]. - Luận án tiến sĩ kinh tế: “Quản lý chi Ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bình Định” của tác giả Trịnh Thị Thúy Hồng, Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2012. Luận án đã tổng hợp lý cơ bản về quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB, đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định, đề xuất các giả pháp tăng cường quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn. Luận án đã đưa ra được một số chỉ tiêu phân tích đánh giá hiệu quả quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB và tiến hành khảo sát trên địa bàn tỉnh Bình Định. Tuy nhiên kết quả của Luận án chỉ được áp dụng cho một địa phương cụ thể [29]. Về cơ bản các công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến quản lý đối với đầu tư XDCB từ NSNN ở những mức độ, khía cạnh khác nhau trên phạm vi cả nước hay một địa phương hoặc một khu vực nhất định như: Cơ chế sử dụng vốn đầu tư XDCB của Nhà nước; quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư; quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB tại một địa phương hoặc một ngành cụ thể... chưa có công trình nào nghiên cứu việc quản lý vốn đầu tư XDCB trong lĩnh vực KTQP, đối với các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam.
  17. 8 2.3. Khoảng trống và câu hỏi nghiên cứu của đề tài luận án Tiếp cận, tham khảo và nghiên cứu các công trình khoa học có liên quan đến lĩnh vực KTQP, Khu KTQP và quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, có thể rút ra một số nhận xét cơ bản sau: Một là: Những luận án, đề tài khoa học có liên quan đến đề tài luận án về lĩnh vực KTQP, Khu KTQP, cho thấy bức tranh chung về sự cần thiết và vai trò quan trọng của việc xây dựng và phát triển Khu KTQP, quá trình hình thành các Đoàn KTQP. Những vấn đề được đề cập trong các công trình trên là nguồn tài liệu phong phú cho tác giả tiếp tục nghiên cứu và vận dụng. Các công trình nghiên cứu về lĩnh vực KTQP, Khu KTQP, Đoàn KTQP ở nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, các công trình trên còn thiếu và trống một mảng là nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP. Hai là: Hầu hết các công trình nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN được nhìn nhận từ phía những quy định của Nhà nước đối với hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB ở các Bộ, các ngành, các địa phương, chưa đi sâu nghiên cứu quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc thuộc BQP Việt Nam với các chủ thể quản lý vốn mang tính đặc thù cao trong lĩnh vực KTQP. Ba là: Trong điều kiện hiện tại, khi mà các Luật có liên quan trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng mới được ban hành và sửa đổi như Luật Đầu tư 2014; Luật Xây dựng 2014; Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư công; Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi… thì công tác quản lý vốn đầu tư XDCB nói chung và quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc Việt Nam đòi hỏi ngày càng phải được hoàn thiện thống nhất với các nội dung quy định của các Luật và phải được tăng cường cho phù hợp với tình hình thực tiễn hiện nay. Với tinh thần trên, đề tài luận án sẽ tập trung nghiên cứu, làm rõ và trả lời các câu hỏi: Quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP là gì? Các cơ quan, đơn vị nào tham gia quản lý vốn đầu tư XDCB của các Đoàn KTQP? Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP khu vực phía
  18. 9 Bắc như thế nào? Để tăng cường và hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP cần đưa ra các giải pháp gì? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận án 3.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm đề ra các giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc Việt Nam. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu trên, luận án có nhiệm vụ: - Luận giải các vấn đề lý luận cơ bản về vốn đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP. - Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB tại một số Đoàn KTQP, trên cơ sở đó đưa ra các hạn chế về quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc Việt Nam. - Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường và hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc Việt Nam trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về vốn đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc Việt Nam. Phạm vi về không gian và thời gian: Nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc Việt Nam từ khi mới thành lập. Tập trung phân tích số liệu giai đoạn 2011-2015, giải pháp đề ra đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
  19. 10 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận án sử dụng phương pháp luận là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm phương pháp nghiên cứu cơ bản. Tùy từng nội dung cụ thể, luận án sử dụng kết hợp với các phương pháp nghiên cứu khác trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên cứu như: phương pháp tổng hợp phân tích, khảo sát, thống kê, so sánh, tổng kết thực tiễn. 6. Những điểm mới của luận án - Từ việc hệ thống hóa lý luận về kết hợp kinh tế với quốc phòng, Khu KTQP, vốn đầu tư XDCB, luận án đã đưa ra khái niệm về Đoàn KTQP, vốn đầu tư XDCB của Đoàn KTQP, khái niệm, đặc điểm, nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB đối với Đoàn KTQP. Chỉ rõ các tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP. - Luận án đã tổng hợp, phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc Việt Nam, từ đó chỉ rõ những hạn chế trong quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc trong thời gian vừa qua. - Căn cứ vào lý luận và thực tiễn, luận án đã đưa ra tám giải pháp góp phần tăng cường và hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các Đoàn KTQP khu vực phía Bắc trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận cơ bản về Đoàn kinh tế quốc phòng và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các Đoàn kinh tế quốc phòng. Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các Đoàn kinh tế quốc phòng khu vực phía Bắc Việt Nam. Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các Đoàn kinh tế quốc phòng khu vực phía Bắc Việt Nam.
  20. 11 Chương 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÁC ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG 1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA ĐOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG 1.1.1. Tổng quan về Khu kinh tế quốc phòng và Đoàn kinh tế quốc phòng 1.1.1.1. Khu kinh tế quốc phòng Khu KTQP là một nội dung cần nghiên cứu trong lý luận cơ bản về Đoàn KTQP. Để làm rõ quan niệm Khu KTQP, trước hết cần nắm được khái niệm về khu kinh tế. Mặc dù số lượng các khu kinh tế tương đối nhiều, nhưng khái niệm về khu kinh tế lại rất ít. Hiện nay mới chỉ có khái niệm về khu kinh tế được đề cập trong Luật Đầu tư năm 2014 là tương đối hoàn chỉnh. Theo đó: “Khu kinh tế là khu vực có danh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh” [40]. Từ khái niệm trên, đối chiếu với thực tế các khu kinh tế ở nước ta hiện nay cho thấy khái niệm này đã phản ánh được những đặc trưng cơ bản của các khu kinh tế, cho dù chúng ta có nhiều khu kinh tế như: Khu kinh tế cửa khẩu, Khu kinh tế mở, Khu KTQP… và mỗi loại hình khu kinh tế đều có những đặc điểm riêng. Riêng Khu KTQP là một mô hình mới trong đường lối kết hợp kinh tế với quốc phòng và xây dựng thế trận QP-AN ở nước ta, đây là mô hình với nhiều mục tiêu đan xen. Có một số quan niệm về Khu KTQP: Theo từ điển Bách khoa quân sự do nhà xuất bản Quân đội nhân dân xuất bản năm 2004: “Khu KTQP là vùng lãnh thổ và dân cư thuộc các xã đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn chiến lược, biên giới, ven biển, được đầu tư xây dựng phát triển kinh tế gắn với quốc phòng - an ninh theo quyết định số 277/QĐ-TTg ngày 31/3/2000 của Thủ tướng chính phủ; do Quân đội đảm nhiệm, lấy đơn vị KTQP làm nòng cốt” [45].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2